So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hỡi con người, hãy lấy một viên gạch đặt nó trước mặt con và vẽ thành Giê-ru-sa-lem trên đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con người, hãy lấy một tấm ngói, đặt nó trước mặt ngươi, và vẽ thành Giê-ru-sa-lem ở trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Còn ngươi, hỡi con người, hãy lấy một tấm đất sét nung, đặt nó trước mặt ngươi, rồi hãy lập trên đó sơ đồ một cái thành, Thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Còn ngươi, hỡi con người, hãy lấy một viên gạch để trước mặt ngươi và khắc trên ấy thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Bây giờ, hỡi con người, hãy lấy một viên gạch đặt trước mặt ngươi và vẽ bản đồ Giê-ru-sa-lem lên đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con hãy vây hãm nó, dựng đồn, đắp lũy nghịch với nó; đóng quân bao vây và đặt máy phá thành chung quanh chống lại nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngươi khá vây hãm nó; dựng đồn, đắp lũy nghịch cùng nó; đóng quân vây bọc lấy, và đặt máy phá thành xung quanh nghịch cùng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sau đó hãy tạo những mô hình về một cuộc bao vây thành ấy, xây chiến lũy để bao vây nó, đắp ụ để tấn công nó, dựng các doanh trại để tiến đánh nó, đặt các phiến gỗ nặng để công phá chung quanh nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngươi hãy công hãm thành, xây tường bao vây, đắp mô chung quanh, dựng trại đóng quân tấn công và đặt máy phá thành xung quanh nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Rồi dùng một đạo quân vây nó. Hãy xây hào lũy chống nó và đắp một con đường đất lên đến chóp vách thành. Hãy dựng trại quân quanh nó và đặt các khúc cây phá vách để phá sập các vách nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Rồi hãy lấy một chảo sắt làm bức tường sắt ngăn giữa con với thành, rồi xây mặt lại với nó. Nó sẽ bị vây và con sẽ vây nó. Đó sẽ là một điềm cho nhà Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Lại hãy lấy một chảo sắt, đặt nó làm cái tường sắt giữa ngươi và thành; rồi ngươi xây mặt lại cùng nó; nó sẽ bị vây, và ngươi sẽ vây nó. Đó sẽ là một điềm cho nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau đó, hãy lấy một chảo sắt đặt ở giữa ngươi và thành để làm một bức tường sắt; rồi hãy quay mặt ngươi hướng về nó để chống lại nó, đặt nó ở trong tình trạng bị bao vây, và ngươi sẽ bao vây nó. Ðó là dấu chỉ về nhà I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy lấy một cái chảo sắt, đặt nó như bức tường sắt giữa ngươi và thành, ngươi hãy xoay mặt hướng về phía nó, nó sẽ bị vây và ngươi sẽ vây hãm nó. Đây là một dấu hiệu cho nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi ngươi hãy lấy một miếng sắt dựng đứng lên như một vách giữa ngươi và thành. Hãy quay mặt ngươi về hướng thành phố làm như thể sắp tấn công xong rồi tấn công thật. Đó sẽ là dấu hiệu cho dân Ít-ra-en.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Kế đó, con nằm nghiêng bên trái và đặt tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên trên con. Con nằm như vậy bao nhiêu ngày thì sẽ mang lấy tội lỗi của họ cũng bấy nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kế đó, ngươi khá nằm nghiêng mình bên tả, và để tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên tại đó. Ngươi nằm như vậy bao nhiêu ngày, thì mang lấy tội lỗi chúng nó cũng bấy nhiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau đó ngươi sẽ nằm nghiêng bên trái, và gánh lấy hình phạt của nhà I-sơ-ra-ên trên mình ngươi. Ngươi mang lấy hình phạt của nó theo số ngày ngươi nằm nghiêng ở đó,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngươi hãy nằm nghiêng bên trái, đặt tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên trên ngươi; Ngươi nằm như thế bao nhiêu ngày thì mang lấy tội lỗi chúng nó bấy nhiêu ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Rồi hãy nằm nghiêng bên trái và chất tội lỗi Ít-ra-en trên mình. Ngươi nằm bao lâu thì sẽ mang tội của chúng trên mình ngươi bấy lâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì Ta đã định cho con, số ngày bằng với số năm tội lỗi của họ, tức là ba trăm chín mươi ngày. Con sẽ mang lấy tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì ta đã định cho ngươi một số ngày bằng với số năm của tội lỗi chúng nó, là ba trăm chín mươi ngày, ngươi sẽ mang lấy tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì Ta đã định cho ngươi số ngày tương đương với số năm tội lỗi của chúng – ba trăm chín mươi ngày. Ðó là thời gian ngươi sẽ mang lấy tội lỗi của nhà I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ta đã định cho ngươi số ngày bằng với số năm tội lỗi, ba trăm chín mươi ngày và ngươi sẽ mang tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta ban cho ngươi số ngày bằng với số năm phạm tội của dân chúng. Vậy ngươi sẽ mang tội lỗi của Ít-ra-en trong 390 ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi những ngày ấy kết thúc, con sẽ nằm nghiêng bên phải và mang lấy tội lỗi của nhà Giu-đa suốt bốn mươi ngày mà Ta định cho con, một ngày thay cho một năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vả lại, khi những ngày ấy đã mãn, ngươi khá nằm nghiêng mình bên hữu, và mang lấy tội lỗi của nhà Giu-đa, trải bốn mươi ngày ta định cho ngươi mỗi một ngày thay vì một năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi ngươi đã làm xong việc đó, ngươi phải nằm xuống nữa, lần nầy ngươi sẽ nằm nghiêng bên phải, để gánh lấy tội lỗi của nhà Giu-đa. Ta đã định cho ngươi bốn mươi ngày, mỗi ngày cho một năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Khi các ngày này chấm dứt, một lần nữa, ngươi hãy nằm nghiêng mình bên phải; ngươi sẽ mang tội lỗi nhà Giu-đa. Ta đã định cho ngươi bốn mươi ngày, mỗi ngày cho một năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mãn 390 ngày thì hãy nằm xuống nghiêng bên phải. Ngươi sẽ mang tội lỗi của Giu-đa. Ta sẽ cho ngươi 40 ngày, mỗi ngày bằng một năm cho tội lỗi chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con hãy quay mặt về thành Giê-ru-sa-lem đang bị vây hãm, và đưa cánh tay trần ra để nói tiên tri chống lại nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngươi khá xây mặt và quay cánh tay trần về sự vây hãm thành Giê-ru-sa-lem; ngươi khá nói tiên tri nghịch cùng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngươi sẽ xây mặt hướng về Giê-ru-sa-lem đang bị bao vây, đưa cánh tay trần ra, và nói tiên tri chống lại nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngươi hãy xoay mặt hướng về sự vây hãm thành Giê-ru-sa-lem và với cánh tay trần phán tiên tri nghịch cùng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi ngươi sẽ hướng về Giê-ru-sa-lem là thành đang bị tấn công. Ngươi sẽ để trần tay áo và nói tiên tri nghịch cùng Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nầy, Ta dùng dây trói con lại và con sẽ chẳng xoay qua xoay lại được cho đến khi những ngày bao vây thành kết thúc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nầy, ta dùng dây trói ngươi, và ngươi sẽ chẳng quay bên nầy bên kia, cho đến những ngày ngươi vây thành đã trọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Này, Ta sẽ lấy dây thừng trói ngươi lại, để ngươi không thể trở mình qua lại, cho đến khi ngươi nằm đủ số ngày ngươi phải nằm nghiêng một bên.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Này Ta sẽ lấy dây cột ngươi để ngươi không thể xoay qua bên này hay bên kia cho đến khi các ngày vây hãm ngươi chấm dứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ buộc dây thừng quanh ngươi để ngươi không quay sang phía kia được cho đến khi ngươi đã hoàn tất xong số ngày ngươi tấn công Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con cũng hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu, đậu lăng, kê và đại mạch để vào cái bình dùng làm bánh cho mình. Con nằm nghiêng bao nhiêu ngày thì con sẽ ăn bánh đó bấy nhiêu ngày, tức là ba trăm chín mươi ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cũng hãy lấy lúa mì, mạch nha, đậu, biển đậu, kê, và đại mạch, để vào một bình dùng làm bánh cho mình; ngươi nằm nghiêng bao nhiêu ngày, thì ngươi sẽ ăn bánh ấy trong bấy nhiêu ngày, tức là ba trăm chín mươi ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu trắng, đậu đỏ, hạt kê, và bột mì, đem bỏ tất cả vào một cái vò, rồi lấy ra làm bánh mà ăn. Trong suốt thời gian ngươi nằm nghiêng một bên, ba trăm chín mươi ngày, ngươi sẽ ăn bánh ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngươi hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu, đậu lăng, kê và lúa đại mạch, để chúng vào trong một bình, dùng làm bánh ăn. Ngươi nằm nghiêng bao nhiêu ngày thì ăn bánh ấy trong bấy nhiêu ngày, tức là ba trăm chín mươi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu trái, đậu hột, và lúa đại mạch bỏ trong cối giã thành bột làm bánh mì cho ngươi. Ngươi sẽ ăn như thế trong ba trăm chín mươi ngày tức là thời gian mà ngươi phải nằm nghiêng một bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đồ ăn mà con sẽ ăn mỗi ngày nặng khoảng hai trăm gam; và con sẽ ăn theo giờ quy định.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đồ ăn ngươi sẽ ăn, cứ mỗi ngày nặng hai mươi siếc-lơ; ngươi sẽ ăn theo thì giờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Lương thực ngươi ăn sẽ được tính theo cân lượng, hai trăm ba mươi gờ-ram mỗi ngày, và phải ăn đúng các giờ giấc quy định.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đồ ăn ngươi sẽ ăn cân nặng hai mươi shê-ken mỗi ngày; ngươi phải ăn vào cùng một thì giờ nhất định mỗi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngươi sẽ ăn nửa cân thực phẩm mỗi ngày theo giờ định sẵn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nước mà con uống cũng sẽ lường khoảng hơn nửa lít và uống theo giờ quy định.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nước ngươi uống cũng sẽ lường, là một phần sáu hin; theo thì giờ, mà uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngươi sẽ uống nước cũng theo cân lượng, hai phần ba lít mỗi ngày, và phải uống theo giờ giấc đã quy định.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nước cũng sẽ được lường, ngươi sẽ uống một phần sáu hin vào cùng một thì giờ nhất định.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngươi sẽ uống khoảng nửa lít nước mỗi ngày vào giờ định sẵn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con sẽ ăn bánh ấy như ăn bánh mạch nha, và con phải dùng phân người để nướng bánh trước mắt họ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngươi sẽ ăn bánh ấy như bánh mạch nha, mà phải dùng phân người nấu chín trước mắt chúng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngươi sẽ ăn bánh tráng làm bằng bột lúa mạch nướng trên phân người trước mặt người ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngươi sẽ ăn bánh lúa mạch được nướng bằng phân người ở trước mắt chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ăn thức đó như ăn bánh lúa mạch, nướng trên phân người để cho dân chúng đều thấy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va lại phán: “Con cái Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh ô uế như vậy trong các nước mà Ta sẽ đuổi họ đến.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va lại phán: Ấy con cái Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh dơ bẩn của chúng nó như vậy, trong các nước mà ta sẽ đuổi chúng nó đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA phán, “Dân I-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh ô uế như thế giữa các nước Ta xua chúng đến.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA phán: “Con dân Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh ô uế như vậy tại giữa vòng các nước mà Ta đuổi chúng nó đến.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi CHÚA bảo, “Cũng vậy, dân Ít-ra-en sẽ ăn thức ăn không tinh sạch giữa các dân tức những nơi ta đày chúng đến.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tôi nói: “Ôi! Lạy Chúa Giê-hô-va, linh hồn con chẳng hề bị ô uế. Từ lúc nhỏ cho đến bây giờ, con chẳng hề ăn con vật tự nhiên chết hoặc bị thú rừng cắn xé, và chẳng có thịt gì bất khiết vào trong miệng con.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta bèn nói: Ôi! hỡi Chúa Giê-hô-va, nầy linh hồn tôi chẳng hề bị ô uế. Từ lúc còn nhỏ đến bây giờ, tôi chẳng hề ăn con vật đã chết tự nhiên, hoặc bị thú vật xé; và chẳng có thịt gớm ghiếc nào đã vào trong miệng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ tôi nói, “Ôi, lạy CHÚA Hằng Hữu! Con chưa bao giờ làm cho mình bị ô uế. Từ nhỏ đến giờ con chưa bao giờ ăn thịt một con vật bị chết hoặc bị thú dữ cắn xé; ngay cả thịt có chút mùi hôi cũng không bao giờ vào miệng con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng tôi nói: “Ôi, lạy CHÚA, tôi chưa hề tự làm ô uế mình; từ nhỏ đến giờ tôi không hề ăn con vật chết tự nhiên hay bị thú dữ cắn xé; thịt ô uế cũng không vào miệng tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng tôi phản đối, “Không được, thưa CHÚA! Tôi chưa bao giờ tự làm cho mình ô dơ. Từ lúc tôi còn trẻ đến nay tôi chưa hề ăn món gì chết tự nhiên hay bị thú xé. Chưa hề có món ăn nào không sạch vào miệng tôi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài phán: “Được, Ta cho phép con lấy phân bò thay phân người để nướng bánh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài đáp rằng: Ta cho phép ngươi lấy phân bò thay phân người; ngươi khá dùng nó mà hấp bánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài phán với tôi, “Này, Ta cho ngươi được dùng phân bò thay cho phân người để nướng bánh ăn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài phán với tôi: “Này, Ta cho ngươi dùng phân bò thay cho phân người để nướng bánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA đáp, “Thôi được. Ta cho phép ngươi dùng phân bò thay vì phân người để làm lửa nướng bánh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Rồi Ngài lại phán: “Hỡi con người, nầy Ta sẽ cắt đứt nguồn lương thực ở Giê-ru-sa-lem, họ sẽ cân bánh mà ăn trong cơn sợ hãi, lường nước mà uống trong nỗi kinh hoàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đoạn, Ngài lại phán: Hỡi con người, nầy, ta sẽ bẻ gậy bánh trong Giê-ru-sa-lem đi; chúng nó sẽ cân bánh mà ăn, và sợ hãi, lường nước mà uống, và sững sờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài lại phán với tôi, “Hỡi con người, Ta sẽ cắt đứt nguồn cung cấp thực phẩm của Giê-ru-sa-lem. Chúng sẽ ăn bánh theo phân lượng từng khẩu phần và sống trong phập phồng lo sợ. Chúng sẽ uống nước theo phân lượng và cứ mãi hồi hộp lo âu.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài phán với tôi: “Hỡi con người, này, Ta sẽ phá vỡ nguồn cung cấp thực phẩm trong Giê-ru-sa-lem. Chúng nó sẽ ăn bánh theo cân lượng khẩu phần và sợ sệt; chúng sẽ uống nước bị đong lường và kinh hoàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài cũng bảo tôi, “Hỡi con người, ta sẽ cắt đứt nguồn thực phẩm của Giê-ru-sa-lem. Chúng sẽ ăn bánh mì được người ta lường cho và sẽ vừa ăn vừa lo lắng. Chúng cũng sẽ lường nước mà uống và sẽ kinh hoàng khi uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì thiếu bánh và nước, họ nhìn nhau kinh hoàng và bị tiêu hao do tội lỗi mình.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Thế thì chúng nó thiếu bánh và nước, cùng nhau thất kinh, và hao mòn trong tội lỗi mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì thiếu bánh ăn và nước uống, chúng sẽ nhìn nhau trong kinh hãi và chết dần chết mòn vì tội lỗi của chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Như thế, thực phẩm và nước uống khan hiếm; người Ta nhìn nhau kinh hoàng và bị tiêu diệt trong tội lỗi mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vì bánh và nước sẽ rất hiếm hoi. Dân chúng sẽ kinh hoàng khi nhìn nhau và sẽ trở nên yếu ớt vì tội lỗi mình.”