So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1弟兄们,若有人偶然被过犯所胜,你们属灵的人就要用温柔的心把他挽回过来;自己也要留意,免得也被引诱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi anh em, ví bằng có người nào tình cờ phạm lỗi gì, anh em là kẻ có Đức Thánh Linh, hãy lấy lòng mềm mại mà sửa họ lại; chính mình anh em lại phải giữ, e cũng bị dỗ dành chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thưa anh em, nếu có người nào vô tình phạm lỗi, thì anh em là người thuộc linh, hãy lấy tinh thần khiêm nhu mà sửa đổi họ. Anh em phải thận trọng, kẻo chính mình cũng bị cám dỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thưa anh chị em, nếu có người nào tình cờ phạm lỗi gì, anh chị em là những người thuộc linh, hãy lấy tinh thần dịu dàng giúp người ấy sửa đổi lại, và chính anh chị em cũng phải thận trọng, kẻo anh chị em cũng bị cám dỗ chăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thưa anh chị em, nếu có ai tình cờ phạm lỗi gì, thì anh chị em là những người thuộc linh, hãy lấy tinh thần nhu mì mà sửa chữa người ấy. Chính anh chị em hãy đề phòng, kẻo cũng bị cám dỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thưa anh chị em, nếu người nào trong anh chị em bắt gặp ai làm điều gì sai, thì anh chị em là người thiêng liêng, hãy đến gặp người ấy và ôn hòa giúp họ trở về. Nhưng phải cẩn thận, nếu không thì anh chị em cũng sẽ bị cám dỗ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们各人的重担要互相担当,这样就会成全基督的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy mang lấy gánh nặng cho nhau, như vậy anh em sẽ làm trọn luật pháp của Đấng Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy mang gánh nặng cho nhau; như vậy, anh em sẽ làm trọn luật pháp của Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy mang gánh nặng chung cho nhau, vì như vậy anh chị em mới làm trọn luật của Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy mang gánh nặng cho nhau, như vậy anh chị em sẽ chu toàn luật của Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đỡ lấy gánh nặng cho nhau là tuân theo luật pháp của Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

3人若没有什么了不起,还自以为了不起的,就是自欺。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì, nếu có ai, dầu mình không ra chi hết, mà cũng tưởng mình ra chi, ấy là mình dối lấy mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì nếu có ai tưởng mình quan trọng, trong khi mình chẳng là gì cả, thì chỉ tự lừa dối mình thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu người nào tưởng mình là người quan trọng, nhưng trên thực tế chẳng là gì cả, người ấy đã lừa dối mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì nếu có ai tưởng mình là quan trọng nhưng thật ra chẳng là gì cả thì chỉ tự lừa dối mình đấy thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nếu người nào chẳng ra gì mà tự thấy mình quan trọng thì chỉ tự gạt thôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4各人要省察自己的行为;这样,他所夸口的只在自己,而不在别人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Mỗi người phải thử xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Mỗi người hãy tự xem xét công việc mình rồi sẽ thấy lý do để tự hào là dựa vào chính mình, chứ không phải so sánh với người khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy mỗi người phải xem xét công việc của mình, rồi mới có thể tự hào về thành quả của mình, vì không ai lấy thành quả của người khác để tự hào bao giờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng mỗi người nên xem xét việc làm của chính mình rồi sẽ thấy hãnh diện, nhưng chỉ vì chính mình chứ không phải vì so sánh với người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mỗi người phải tự cân nhắc hành vi của chính mình, đừng so với người khác. Như thế mỗi người sẽ hãnh diện về điều mình làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为人人必须担当自己的担子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì ai sẽ gánh lấy riêng phần nấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì mỗi người sẽ phải mang gánh nặng của riêng mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì gánh nhỏ riêng của ai, người ấy phải gánh lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì mỗi người đều phải mang gánh riêng của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ai nấy phải gánh riêng phần mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

6在真道上受教的,要把一切美好的东西与施教的人分享。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kẻ nào mà người ta dạy đạo cho, phải lấy trong hết thảy của cải mình mà chia cho người dạy đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người được dạy đạo hãy chia sẻ mọi thứ tốt đẹp với người dạy dỗ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Những ai được người nào dạy Ðạo cho, hãy chia sẻ mọi vật tốt của mình với người dạy đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người được học Lời Chúa hãy chia sẻ tất cả tài vật tốt đẹp với người dạy dỗ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người nào được dạy về lời Thượng Đế nên san sẻ mọi vật tốt với người dạy mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

7不要自欺;上帝是轻慢不得的,因为人种的是什么,收的也是什么。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chớ hề dối mình; Đức Chúa Trời không chịu khinh dể đâu; vì ai gieo giống chi, lại gặt giống ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đừng tự dối mình; Đức Chúa Trời không chịu khinh dể đâu; vì ai gieo giống gì, sẽ gặt giống ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chớ lừa dối mình; Ðức Chúa Trời không thể bị nhạo báng, vì ai gieo gì thì gặt nấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đừng để bị lừa dối. Đức Chúa Trời không chịu khinh thường đâu. Vì ai gieo điều gì thì sẽ gặt điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đừng bị lừa: Thượng Đế không thể bị xem thường. Ai gieo gì thì gặt nấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

8顺着肉体撒种的,必从肉体收败坏;顺着圣灵撒种的,必从圣灵收永生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ gieo cho xác thịt, sẽ bởi xác thịt mà gặt sự hư nát; song kẻ gieo cho Thánh Linh, sẽ bởi Thánh Linh mà gặt sự sống đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ gieo cho xác thịt sẽ bởi xác thịt mà gặt sự hư nát; nhưng người gieo cho Thánh Linh sẽ bởi Thánh Linh mà gặt sự sống đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ai gieo cho xác thịt của mình sẽ bởi xác thịt gặt sự hư nát; ai gieo cho Ðức Thánh Linh sẽ bởi Ðức Thánh Linh gặt sự sống đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người nào theo tính xác thịt mình mà gieo thì sẽ do tính xác thịt gặt lấy sự hủy hoại. Còn người nào theo Thánh Linh mà gieo thì sẽ từ Thánh Linh gặt sự sống vĩnh phúc.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai gieo những điều thỏa mãn con người tội lỗi của mình thì sẽ gặt lấy sự tổn hại. Nhưng nếu gieo những điều đẹp lòng Thánh Linh thì sẽ nhận sự sống đời đời từ Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我们行善不可丧志,因为若不灰心,到了适当的时候就有收成。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chớ mệt nhọc về sự làm lành, vì nếu chúng ta không trễ nải, thì đến kỳ, chúng ta sẽ gặt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chớ mệt mỏi trong khi làm việc thiện, vì nếu chúng ta không nản lòng thì đến mùa chúng ta sẽ gặt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin chúng ta đừng nản lòng khi làm việc nghĩa, vì đến đúng kỳ chúng ta sẽ gặt nếu chúng ta không mệt mỏi mà bỏ cuộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chớ nản chí trong việc làm điều lành, vì nếu không chểnh mảng thì đến đúng kỳ chúng ta sẽ gặt.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng ta không nên mệt mỏi trong việc làm điều thiện. Đến kỳ, chúng ta sẽ gặt hái sự sống đời đời, nếu chúng ta không bỏ cuộc.

和合本修订版 (RCUVSS)

10所以,一有机会就要向众人行善,向信徒一家的人更要这样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, đương lúc có dịp tiện, hãy làm điều thiện cho mọi người, nhứt là cho anh em chúng ta trong đức tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy, đang lúc có cơ hội, chúng ta hãy làm điều thiện cho mọi người, nhất là cho anh em trong gia đình đức tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì thế khi còn cơ hội, xin chúng ta hãy làm việc nghĩa cho mọi người, đặc biệt cho những người trong đại gia đình đức tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy, đang khi có dịp tiện, chúng ta hãy làm việc lành cho mọi người, nhất là cho những anh chị em trong cùng gia đình đức tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi có dịp giúp đỡ ai thì hãy làm. Nhưng chúng ta phải đặc biệt chăm sóc những người thuộc gia đình các tín hữu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11你们看我亲手写给你们的字是何等的大!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy xem chính tay tôi viết thơ nầy cho anh em, chữ lớn là dường nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy xem, những dòng chữ thật lớn mà chính tay tôi đã viết cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin anh chị em xem đây, chính tay tôi viết cho anh chị em, nên khổ chữ lớn dường nào!

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em hãy xem, chính tay tôi viết những dòng chữ thật lớn cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy nhìn những dòng chữ lớn mà tôi viết phần kết thư cho anh em.

和合本修订版 (RCUVSS)

12那些想要炫耀外表的人才勉强你们受割礼,无非是怕自己为基督的十字架受迫害。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hết thảy những kẻ muốn cho mình đẹp lòng người theo phần xác, ép anh em chịu cắt bì, hầu cho họ khỏi vì thập tự giá của Đấng Christ mà bị bắt bớ đó thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Những kẻ muốn được lòng theo xác thịt đã cố ép buộc anh em chịu cắt bì. Họ làm vậy chẳng qua là để khỏi bị bắt bớ vì thập tự giá của Đấng Christ mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những người muốn được người ta tôn trọng về phương diện xác thịt ép anh em phải được cắt bì chỉ vì họ muốn tránh bị bắt bớ khi chỉ tin vào thập tự giá của Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tất cả những kẻ muốn phô trương các nghi lễ về phần xác là người cố ép anh chị em chịu phép cắt bì. Họ làm như thế chỉ để khỏi bị bắt bớ vì thập tự giá của Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Có người buộc anh em phải chịu phép cắt dương bì để khỏi bị quấy rầy và để cho người Do-thái chấp nhận. Họ sợ rằng sẽ gặp khó khăn nếu họ chỉ tuân theo thập tự giá của Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们那些受割礼的,连自己也不守律法;他们要你们受割礼,不过是要拿你们的肉体夸口。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì chính những kẻ đó đã chịu cắt bì, không vâng giữ luật pháp đâu; nhưng họ muốn anh em chịu cắt bì, hầu để khoe mình trong phần xác của anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì chính những kẻ đã chịu cắt bì đó cũng không tuân giữ luật pháp, nhưng họ muốn anh em chịu cắt bì để khoe khoang về xác thịt của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngay cả những người đã được cắt bì, chính họ cũng không tuân giữ Luật Pháp, nhưng họ vẫn muốn anh em phải được cắt bì, để họ có thể tự hào về phương diện xác thịt của anh em.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì ngay cả những kẻ cắt bì, chính họ cũng không tuân giữ Kinh Luật nhưng muốn anh chị em chịu cắt bì để có thể khoe khoang về các nghi lễ trên thân xác anh em.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chính những người chịu phép cắt dương bì cũng không tuân theo luật pháp nhưng họ chỉ muốn anh em chịu phép ấy để họ có lý do khoe khoang về bề ngoài của anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

14但我绝不以别的夸口,只夸我们主耶稣基督的十字架;因这十字架,就我而论,世界已经钉在十字架上;就世界而论,我已经钉在十字架上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Còn như tôi, tôi hẳn chẳng khoe mình, trừ ra khoe về thập tự giá của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, bởi thập tự giá ấy, thế gian đối với tôi đã bị đóng đinh, và tôi đối với thế gian cũng vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Còn với tôi, tôi chẳng khoe về điều gì ngoài thập tự giá của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ. Nhờ thập tự giá ấy, thế gian đối với tôi đã bị đóng đinh, và tôi đối với thế gian cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Về phần tôi, nguyện tôi sẽ không tự hào về điều gì, ngoại trừ thập tự giá của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta; bởi thập tự giá đó mà đối với tôi thế gian đã bị đóng đinh, và tôi cũng đã bị đóng đinh đối với thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Còn về phần tôi, tôi không khoe khoang, ngoại trừ khoe về thập tự giá của Chúa Cứu Thế Giê-su chúng ta. Nhờ thập tự giá đó, thế gian đã bị đóng đinh đối với tôi và tôi đối với thế gian cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tôi không bao giờ khoe khoang điều gì ngoại trừ khoe về thập tự giá của Chúa Cứu Thế chúng ta mà thôi. Qua thập tự giá ấy, thế gian đối với tôi xem như đã chết rồi và tôi cũng xem như đã chết đối với thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

15受割礼或不受割礼都无关紧要,要紧的就是作新造的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì điều yếu cần chẳng phải sự chịu cắt bì, hay là sự chẳng chịu cắt bì, bèn là trở nên người mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì điều quan trọng không phải là cắt bì hay không cắt bì, mà là trở nên người mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì được cắt bì hay không được cắt bì chẳng quan trọng, điều quan trọng là trở thành một tạo vật mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vì cắt bì hay không cắt bì đều chẳng quan trọng gì, nhưng điều quan trọng là một con người mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chịu phép cắt dương bì hay không chịu phép cắt dương bì chẳng quan trọng gì hết. Điều quan trọng là có được nếp sống mới mà Thượng Đế đã tạo dựng.

和合本修订版 (RCUVSS)

16凡照这准则行的人,愿平安怜悯加给他们,和上帝的以色列民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nguyền xin sự bình an và sự thương xót giáng trên hết thảy những kẻ noi theo mẫu mực nầy, lại giáng trên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cầu xin sự bình an và sự thương xót giáng trên tất cả những ai noi theo nguyên tắc nầy, và trên cả dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời nữa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện xin sự bình an và ơn thương xót ở trên những ai giữ theo quy luật nầy, và ở trên dân I-sơ-ra-ên của Ðức Chúa Trời nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nguyện xin Chúa ban bình an và lòng thương xót trên tất cả những ai noi theo quy tắc này, và trên người Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nguyền xin bình an và nhân ái ban cho những người theo qui tắc nầy—tức là cho tất cả mọi con dân của Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

17从今以后,不要有人再搅扰我,因为我身上带着耶稣的印记。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ước gì từ nay về sau, chẳng ai làm khó cho tôi, vì trong mình tôi có đốt dấu vết của Đức Chúa Jêsus vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ước gì từ nay về sau, không ai gây phiền toái cho tôi nữa, vì tôi mang những dấu vết của Đức Chúa Jêsus trên thân thể tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ước gì từ nay trở đi không ai gây phiền phức cho tôi nữa, vì tôi đang mang trên thân thể mình những dấu khổ hình của Ðức Chúa Jesus.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Từ nay về sau, đừng ai quấy rầy tôi nữa. Vì tôi mang dấu vết của Đức Giê-su trên thân thể tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau hết, xin đừng ai gây khó khăn cho tôi nữa. Vì trong người tôi có vết sẹo chứng tỏ tôi thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

18弟兄们,愿我们主耶稣基督的恩与你们的灵同在。阿们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hỡi anh em, nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta ở với tâm thần anh em! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thưa anh em, nguyện ân điển của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ ở với tâm linh anh em! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Thưa anh chị em, nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ở cùng tâm linh anh chị em. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thưa anh chị em, nguyện xin Chúa Cứu Thế Giê-su chúng ta ban ân sủng trên tâm linh anh chị em. A-men.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nguyền xin ân phúc của Chúa Cứu Thế Giê-xu ở với tâm linh anh chị em. A-men.