So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「你們心裏不要憂愁;你們信上帝,也當信我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lòng các ngươi chớ hề bối rối; hãy tin Đức Chúa Trời, cũng hãy tin ta nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Lòng các con đừng bối rối. Hãy tin Đức Chúa Trời, cũng hãy tin Ta nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Lòng các ngươi đừng bối rối; hãy tin Ðức Chúa Trời, và hãy tin Ta nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Đừng để tâm trí các con bị bối rối. Đã tin Đức Chúa Trời, các con cũng hãy tin Ta nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa Giê-xu bảo các môn đệ, “Lòng các con chớ nên lo âu. Hãy tin Thượng Đế, cũng hãy tin ta nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

2在我父的家裏有許多住處;若是沒有,我就早已告訴你們了。我去原是為你們預備地方去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong nhà Cha ta có nhiều chỗ ở; bằng chẳng vậy, ta đã nói cho các ngươi rồi. Ta đi sắm sẵn cho các ngươi một chỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở; nếu không phải vậy, sao Ta lại nói với các con rằng Ta đi chuẩn bị cho các con một chỗ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở; nếu không như thế, Ta đã bảo cho các ngươi rồi. Ta đi chuẩn bị cho các ngươi một chỗ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta ra đi để sửa soạn chỗ ở cho các con;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trong nhà Cha ta có nhiều chỗ ở. Nếu không thì ta đã nói cho các con biết rồi. Ta đi để chuẩn bị chỗ ở cho các con.

和合本修訂版 (RCUV)

3我若去為你們預備了地方,就必再來接你們到我那裏去,我在哪裏,叫你們也在哪裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi ta đã đi, và đã sắm sẵn cho các ngươi một chỗ rồi, ta sẽ trở lại đem các ngươi đi với ta, hầu cho ta ở đâu thì các ngươi cũng ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi Ta đi và đã chuẩn bị chỗ cho các con rồi, Ta sẽ trở lại đem các con đi với Ta, để Ta ở đâu thì các con cũng ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu Ta đi và chuẩn bị cho các ngươi một chỗ, Ta sẽ trở lại để đem các ngươi đi với Ta, hầu Ta ở đâu, các ngươi cũng ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

3nếu Ta đi và sửa soạn một chỗ cho các con, Ta cũng sẽ trở lại đón các con về với Ta, để Ta ở đâu các con cũng ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau khi ta đi và chuẩn bị chỗ ở cho các con rồi thì ta sẽ trở lại đón các con đi để hễ ta ở đâu thì các con cũng ở đó.

和合本修訂版 (RCUV)

4我往哪裏去,你們知道那條路。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các ngươi biết ta đi đâu, và biết đường đi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các con biết Ta đi đâu, và biết đường đi nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các ngươi biết Ta đi đâu và biết đường đến đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các con biết đường đến nơi Ta đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các con biết đường đi đến nơi ta ở.”

和合本修訂版 (RCUV)

5多馬對他說:「主啊,我們不知道你去哪裏,怎麼能知道那條路呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Thô-ma thưa rằng: Lạy Chúa, chúng tôi chẳng biết Chúa đi đâu; làm sao biết đường được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thô-ma nói: “Thưa Chúa, chúng con không biết Chúa đi đâu, làm sao biết đường được?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thô-ma thưa với Ngài, “Lạy Chúa, chúng con không biết Ngài đi đâu, làm sao biết đường đến đó được?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thô-ma lên tiếng: “Thưa Chúa, chúng con không rõ Chúa đi đâu, làm sao biết đường?”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thô-ma thưa, “Thưa Chúa, chúng con không biết Chúa đi đâu, làm sao biết đường được?”

和合本修訂版 (RCUV)

6耶穌對他說:「我就是道路、真理、生命;若不藉着我,沒有人能到父那裏去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống; chẳng bởi ta thì không ai được đến cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Chúa Jêsus đáp: “Ta là đường đi, chân lý và sự sống. Chẳng bởi Ta thì không ai được đến với Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðức Chúa Jesus nói với ông, “Ta là con đường, chân lý, và sự sống. Không ai đến với Cha mà không qua Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đức Giê-su đáp: “Ta chính là Con Đường, Chân Lý và Nguồn Sống, chẳng bởi Ta thì không ai đến cùng Cha được.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa Giê-xu đáp, “Ta là đường đi, chân lý, và sự sống. Ta là Con đường duy nhất dẫn đến Cha.

和合本修訂版 (RCUV)

7既然你們認識了我,也會認識我的父。從今以後,你們就認識他,並且已經看見他了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ví bằng các ngươi biết ta, thì cũng biết Cha ta; và từ bây giờ các ngươi biết và đã thấy Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu các con biết Ta thì cũng biết Cha Ta; từ bây giờ các con biết và đã thấy Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nếu các ngươi biết Ta, các ngươi cũng biết Cha Ta; từ nay trở đi, các ngươi biết Ngài và đã thấy Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu các con đã biết rõ Ta, các con cũng sẽ biết rõ Cha Ta. Từ nay, các con biết được Ngài và thấy rõ Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu các con biết ta, các con cũng biết Cha ta nữa. Nhưng bây giờ các con đã biết và thấy Ngài.”

和合本修訂版 (RCUV)

8腓力對他說:「主啊,將父顯給我們看,我們就知足了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phi-líp thưa rằng: Lạy Chúa, xin chỉ Cha cho chúng tôi, thì đủ rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Phi-líp thưa rằng: “Thưa Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con thì đủ rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Phi-líp thưa với Ngài, “Lạy Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con thì chúng con mãn nguyện rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phi-líp thưa: “Lạy Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con thì cũng đủ rồi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Phi-líp nói, “Thưa Chúa, xin chỉ Cha cho chúng con là đủ.”

和合本修訂版 (RCUV)

9耶穌對他說:「腓力,我與你們在一起這麼久了,你還不認識我嗎?看見我的就是看見了父,你怎麼還說『將父顯給我們看』呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Hỡi Phi-líp, ta ở cùng các ngươi đã lâu thay, mà ngươi chưa biết ta! Ai đã thấy ta, tức là đã thấy Cha. Sao ngươi lại nói rằng: Xin chỉ Cha cho chúng tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Jêsus đáp: “Phi-líp ơi, Ta đã ở với các con lâu rồi, mà các con chưa biết Ta! Ai đã thấy Ta tức là đã thấy Cha. Tại sao con lại nói: ‘Xin chỉ Cha cho chúng con’?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Jesus nói với ông, “Hỡi Phi-líp, Ta đã ở với các ngươi khá lâu mà các ngươi vẫn chưa biết Ta sao? Ai thấy Ta tức là thấy Cha. Sao ngươi còn hỏi, ‘Xin chỉ Cha cho chúng con’?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đức Giê-su đáp: “Phi-líp, Ta từng ở với các con bấy lâu mà con chưa biết Ta sao? Người nào thấy Ta là đã thấy Cha. Vậy sao con còn nói: Xin chỉ Cha cho chúng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúa Giê-xu đáp, “Phi-líp à, ta đã ở với các con lâu nay mà các con không biết ta sao? Ai đã thấy ta tức là đã thấy Cha. Tại sao con lại nói, ‘Xin chỉ Cha cho chúng con’?

和合本修訂版 (RCUV)

10我在父裏面,父在我裏面,你不信嗎?我對你們所說的話不是憑着自己說的,而是住在我裏面的父在做他的工作。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngươi há không tin rằng ta ở trong Cha và Cha ở trong ta, hay sao? Những lời ta nói với các ngươi, chẳng phải ta tự nói; ấy là Cha ở trong ta, chính Ngài làm trọn việc riêng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Có phải con không tin rằng Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta chăng? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha là Đấng ở trong Ta đang làm những việc của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngươi không tin rằng Ta ở trong Cha, và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta nói với các ngươi chẳng phải tự Ta nói, nhưng là Cha, Ðấng ở trong Ta, đang làm việc của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con không tin rằng Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta truyền dạy các con chẳng phải Ta tự nói ra, nhưng chính Cha là Đấng đang ngự trong Ta thực hiện công việc của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con không tin rằng ta ở trong Cha và Cha ở trong ta sao? Những lời ta nói với các con không phải tự ta mà do Cha sống trong ta và thực hành công việc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

11你們要信我,我在父裏面,父在我裏面;即使不信,也要因我所做的工作信我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi ta nói rằng ta ở trong Cha và Cha ở trong ta, thì hãy tin ta; bằng chẳng, hãy tin bởi công việc ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Ta nói Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta thì hãy tin Ta; bằng không, hãy tin qua chính các công việc Ta làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi Ta nói Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta, hãy tin Ta; bằng không, hãy dựa vào những việc Ta làm mà tin Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi Ta bảo Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta, các con hãy tin lời Ta; bằng không, hãy căn cứ vào những việc Ta làm mà tin vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy tin khi ta nói ta ở trong Cha và Cha ở trong ta! Nếu không hãy tin qua những phép lạ ta đã làm.

和合本修訂版 (RCUV)

12我實實在在地告訴你們,我所做的工作,信我的人也要做,並且要做得比這些更大,因為我到父那裏去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào tin ta, cũng sẽ làm việc ta làm; lại cũng làm việc lớn hơn nữa, vì ta đi về cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thật, Ta bảo thật các con, người nào tin Ta cũng sẽ làm những việc Ta làm, và sẽ làm những việc lớn hơn nữa, vì Ta đi về với Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Quả thật, quả thật, Ta nói với các ngươi, ai tin Ta cũng sẽ làm việc Ta làm, và sẽ làm những việc lớn hơn, vì Ta trở về với Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thật vậy, Ta bảo các con: Người nào tin Ta, thì cũng sẽ làm những việc Ta làm, và còn làm những việc vĩ đại hơn nữa, vì Ta trở về cùng Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta bảo thật, ai tin ta sẽ làm những việc ta làm và còn làm những việc lớn hơn nữa vì ta đi về cùng Cha.

和合本修訂版 (RCUV)

13你們奉我的名無論求甚麼,我必成全,為了使父因兒子得榮耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi nhân danh ta mà cầu xin điều chi mặc dầu, ta sẽ làm cho, để Cha được sáng danh nơi Con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho, để Cha được tôn vinh nơi Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các ngươi nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều chi, Ta sẽ làm cho, để Cha được tôn vinh nơi Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bất cứ điều gì các con nhân danh Ta cầu xin, Ta sẽ làm cho, để Cha được tôn vinh trong Con.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu các con nhân danh ta cầu xin điều gì thì ta sẽ làm cho, để Cha được hiển vinh qua Con.

和合本修訂版 (RCUV)

14你們若奉我的名向我求甚麼,我必成全。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu các ngươi nhân danh ta xin điều chi, ta sẽ làm cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu các ngươi nhân danh Ta cầu xin điều chi, Ta sẽ làm cho.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bất cứ điều gì các con nhân danh Ta cầu xin, thì chính Ta sẽ làm cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu các con nhân danh ta cầu xin điều gì thì ta sẽ làm cho.

和合本修訂版 (RCUV)

15「你們若愛我,就會遵守我的命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nếu các ngươi yêu mến ta, thì giữ gìn các điều răn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Nếu các con yêu mến Ta thì sẽ vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Nếu các ngươi yêu kính Ta, hãy vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu các con yêu kính Ta, các con sẽ giữ các điều răn Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nếu các con yêu ta thì sẽ vâng giữ những lời dạy của ta.

和合本修訂版 (RCUV)

16我要求父,父就賜給你們另外一位保惠師,使他永遠與你們同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ cầu xin Cha, Ngài sẽ ban cho các con một Đấng An Ủi khác để ở với các con đời đời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ta sẽ cầu xin Cha, và Cha sẽ ban cho các ngươi một Ðấng An Ủi khác, để Ngài có thể ở với các ngươi mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ xin Cha và Ngài sẽ ban cho các con một Đấng Phù Hộ ở cùng các con đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ xin Cha, Ngài sẽ cho các con một Đấng Trợ Giúp khác để ở với các con mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

17他就是真理的靈,是世人不能接受的。因為他們既看不見他,也不認識他;你們卻認識他,因他常與你們同在,也要在你們裏面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17tức là Thần lẽ thật, mà thế gian không thể nhận lãnh được, vì chẳng thấy và chẳng biết Ngài; nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17tức là Thần Chân Lý mà thế gian không thể nhận lãnh được, vì không thấy và không biết Ngài. Nhưng các con biết Ngài vì Ngài đang ở với các con, và sẽ ở trong các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài là Thần của sự thật mà thế gian không thể nhận lấy, vì thế gian không thấy Ngài và không biết Ngài, nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài là Thần Chân Lý mà thế gian không thể tiếp nhận được, vì không thấy Ngài và cũng chẳng biết Ngài. Nhưng chính các con biết Ngài, vì Ngài đang ở với các con và sẽ ở trong các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài là Thánh Linh của chân lý. Thế gian không thể tiếp nhận Ngài vì không thấy cũng không biết Ngài. Nhưng các con biết Ngài vì Ngài sống trong các con và sẽ ở với các con.

和合本修訂版 (RCUV)

18我不會撇下你們為孤兒,我必到你們這裏來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta không để cho các ngươi mồ côi đâu, ta sẽ đến cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta không để các con mồ côi đâu, Ta sẽ đến với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta sẽ không bỏ các ngươi mồ côi đâu, Ta sẽ trở lại với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta không để cho các con mồ côi đâu. Ta sẽ trở lại cùng các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta không để các con cô đơn côi cút đâu, ta sẽ trở lại với các con.

和合本修訂版 (RCUV)

19再過不久,世人不再看見我,你們卻會看見我,因為我活着,你們也要活着。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn ít lâu, thế gian chẳng thấy ta nữa, nhưng các ngươi sẽ thấy ta; vì ta sống thì các ngươi cũng sẽ sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Không bao lâu, thế gian sẽ chẳng còn thấy Ta nữa, nhưng các con sẽ thấy Ta. Vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Không bao lâu nữa thế gian sẽ không thấy Ta, nhưng các ngươi sẽ thấy Ta; vì Ta sống, các ngươi cũng sẽ sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chẳng bao lâu, thế gian sẽ không còn thấy Ta nữa nhưng các con sẽ thấy Ta; vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ít lâu nữa, thế gian sẽ không thấy ta nhưng các con sẽ thấy ta, vì ta sống thì các con cũng sẽ sống.

和合本修訂版 (RCUV)

20到那日,你們就會知道我在父裏面,你們在我裏面,我也在你們裏面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta; các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong ngày đó, các con sẽ biết rằng Ta ở trong Cha Ta; các con ở trong Ta, và Ta ở trong các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Trong ngày đó các ngươi sẽ biết rằng Ta ở trong Cha Ta, các ngươi ở trong Ta, và Ta ở trong các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Trong ngày ấy, các con sẽ biết rằng Ta ở trong Cha Ta và các con ở trong Ta cũng như Ta ở trong các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vào ngày ấy, các con sẽ biết rằng ta ở trong Cha, các con ở trong ta và ta ở trong các con.

和合本修訂版 (RCUV)

21有了我的命令而又遵守的人,就是愛我的;愛我的人,我父要愛他,我也要愛他,並且要親自向他顯現。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ai có các điều răn của ta và vâng giữ lấy, ấy là kẻ yêu mến ta; người nào yêu mến ta sẽ được Cha ta yêu lại, ta cũng sẽ yêu người, và tỏ cho người biết ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ai có các điều răn của Ta và vâng giữ, ấy là người yêu mến Ta. Người nào yêu mến Ta sẽ được Cha Ta yêu thương, Ta cũng sẽ yêu thương người, và bày tỏ chính Ta cho người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ai có những điều răn của Ta và vâng giữ, ấy là người yêu kính Ta; người nào yêu kính Ta sẽ được Cha Ta yêu thương, và Ta sẽ yêu thương người ấy và bày tỏ chính Ta cho người ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người nào yêu kính Ta thì tiếp nhận và tuân giữ các điều răn Ta. Cha Ta sẽ yêu quý người nào yêu kính Ta. Ta cũng yêu quý người và sẽ tỏ bày chính Ta cho người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ai hiểu biết và tuân giữ các mệnh lệnh của ta là người yêu mến ta. Cha ta cũng yêu mến người nào yêu ta. Ta cũng yêu mến và tỏ mình ra cho người ấy.”

和合本修訂版 (RCUV)

22猶大(不是加略猶大)問耶穌:「主啊,為甚麼親自向我們顯現,而不向世人顯現呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Giu-đe, chớ không phải là Ích-ca-ri-ốt, thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, vì sao Chúa sẽ tỏ mình cho chúng tôi, mà không tỏ mình cho thế gian?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Giu-đa, không phải là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, thưa rằng: “Thưa Chúa, vì sao Chúa sẽ bày tỏ chính mình cho chúng con mà không bày tỏ cho thế gian?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Giu-đa, không phải là Ích-ca-ri-ốt, thưa với Ngài, “Lạy Chúa, tại sao Ngài chỉ bày tỏ Ngài cho chúng con mà không cho cả thế gian?”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Giu-đa (không phải là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt) hỏi: “Thưa Chúa, sao Chúa lại tỏ mình cho chúng con mà không tỏ cho thế gian?”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lúc đó, Giu-đa, không phải Giu-đa Ít-ca-ri-ốt, thưa rằng, “Thưa Chúa, tại sao Ngài tỏ mình cho chúng con, mà không tỏ mình cho thế gian?”

和合本修訂版 (RCUV)

23耶穌回答他說:「凡愛我的人就會遵守我的道,我父也會愛他,並且我們要到他那裏去,與他同住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Nếu ai yêu mến ta, thì vâng giữ lời ta, Cha ta sẽ thương yêu người, chúng ta đều đến cùng người và ở trong người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Jêsus đáp: “Nếu ai yêu mến Ta thì sẽ vâng giữ lời Ta, Cha Ta sẽ yêu thương người, Chúng Ta sẽ đến cùng người và ở với người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðức Chúa Jesus trả lời và nói với ông, “Ai yêu kính Ta sẽ vâng giữ lời Ta. Cha Ta sẽ yêu thương người ấy. Chúng Ta sẽ đến với người ấy, và Chúng Ta sẽ ở với người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đức Giê-su đáp: “Ai yêu kính Ta sẽ vâng giữ lời Ta. Cha Ta sẽ yêu quý người, chúng ta sẽ đến ở với người đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa Giê-xu đáp, “Ai yêu mến ta thì vâng theo lời dạy của ta. Cha ta sẽ yêu mến người ấy. Cha ta và ta sẽ đến sống cùng người đó.

和合本修訂版 (RCUV)

24不愛我的人就不遵守我的道。你們所聽見的道不是我的,而是差我來之父的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Còn kẻ nào chẳng yêu mến ta, thì không vâng giữ lời ta; và lời các ngươi nghe đó, chẳng phải bởi ta, nhưng bởi Cha, là Đấng đã sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ai không yêu mến Ta thì không vâng giữ các lời Ta. Những lời các con nghe không phải là lời của Ta, nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Kẻ nào không yêu kính Ta sẽ không vâng giữ lời Ta. Những lời các ngươi nghe không phải lời Ta, nhưng là của Cha, Ðấng đã sai Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ai không yêu kính Ta thì không giữ lời Ta. Lời mà các con nghe đó chẳng phải của Ta nhưng của Cha là Đấng đã sai Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ai không yêu mến ta thì không vâng giữ lời giáo huấn của ta. Lời dạy nầy mà các con nghe không phải từ ta mà từ Cha, Đấng sai ta đến.

和合本修訂版 (RCUV)

25「我還與你們在一起的時候,已對你們說了這些事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta đã nói những điều đó với các ngươi đang khi ta còn ở cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta đã nói những điều nầy cho các con trong lúc Ta còn ở với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ta nói những điều nầy với các ngươi khi Ta còn ở với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta tỏ cho các con những điều này đang khi Ta còn có mặt với các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ta nói những điều nầy với các con trong khi còn ở với các con.

和合本修訂版 (RCUV)

26但保惠師,就是父因我的名所要差來的聖靈,他要把一切的事教導你們,並且要使你們想起我對你們所說的一切話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nhưng Đấng Yên ủi, tức là Đức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Đấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng Đấng An Ủi, tức là Đức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh Ta sai đến, Ngài sẽ dạy dỗ các con mọi điều, và nhắc các con nhớ tất cả những gì Ta đã phán với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nhưng Ðấng An Ủi, Ðức Thánh Linh, Ðấng Cha nhân danh Ta phái đến, sẽ dạy các ngươi mọi sự và sẽ làm các ngươi nhớ lại mọi điều Ta đã nói với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nhưng khi Đấng Phù Hộ đến, tức là Thánh Linh mà Cha nhân danh Ta phái đến, Ngài sẽ dạy dỗ mọi điều và nhắc lại cho các con nhớ tất cả những gì Ta đã truyền dạy các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng Đấng Trợ Giúp, tức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai đến, sẽ dạy dỗ các con mọi điều và nhắc các con nhớ hết những gì ta đã bảo các con.

和合本修訂版 (RCUV)

27我留下平安給你們,我把我的平安賜給你們。我所賜給你們的,不像世人所賜的。你們心裏不要憂愁,也不要膽怯。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ta để sự bình an lại cho các ngươi; ta ban sự bình an ta cho các ngươi; ta cho các ngươi sự bình an chẳng phải như thế gian cho. Lòng các ngươi chớ bối rối và đừng sợ hãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ta để sự bình an lại cho các con. Ta ban sự bình an của Ta cho các con. Sự bình an Ta cho các con không giống như thế gian cho. Lòng các con chớ bối rối và đừng sợ hãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ta để sự bình an lại với các ngươi; Ta ban sự bình an của Ta cho các ngươi; Ta ban cho các ngươi không như thế gian cho. Lòng các ngươi đừng bối rối và đừng sợ hãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ta để lại sự bình an cho các con. Sự bình an Ta ban cho các con không phải như của thế gian cho. Đừng sờn lòng nản chí và sợ hãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta để lại sự bình an cho các con. Ta cho các con sự bình an của ta, không phải như thế gian cho. Các con chớ nên để lòng mình băn khoăn hay sợ hãi.

和合本修訂版 (RCUV)

28你們聽見我對你們說過,我去了還要回到你們這裏來。你們若愛我,就會因我到父那裏去而喜樂,因為父比我大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Các ngươi từng nghe ta nói rằng: Ta đi, và ta trở lại cùng các ngươi. Nếu các ngươi yêu mến ta, thì sẽ vui mừng về điều ta đi đến cùng Cha, bởi vì Cha tôn trọng hơn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con đã nghe Ta nói: ‘Ta đi, và Ta sẽ trở lại với các con.’ Nếu các con yêu mến Ta thì nên vui mừng vì Ta đi về với Cha, bởi Cha cao trọng hơn Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các ngươi đã nghe Ta nói, ‘Ta đi, rồi Ta sẽ trở lại với các ngươi.’ Nếu các ngươi yêu kính Ta, các ngươi nên vui mừng, vì Ta đi về với Cha, bởi Cha vĩ đại hơn Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các con đã nghe Ta bảo: Ta sắp ra đi, nhưng Ta sẽ trở lại cùng các con; nếu các con yêu kính Ta, các con hẳn mừng rỡ vì Ta sắp về cùng Cha; Ngài cao trọng hơn Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con đã nghe ta nói, ‘Ta sẽ ra đi nhưng ta sẽ trở lại với các con.’ Nếu các con yêu ta thì các con sẽ vui mừng vì ta đi về cùng Cha. Ngài cao trọng hơn ta.

和合本修訂版 (RCUV)

29現在事情還沒有發生,我預先告訴你們,使你們在事情發生的時候會信。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hiện nay ta đã nói những điều đó với các ngươi trước khi xảy đến, để khi những điều đó xảy đến thì các ngươi tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Bây giờ Ta nói điều nầy cho các con trước khi việc xảy ra, để khi việc xảy ra thì các con sẽ tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ta nói điều nầy với các ngươi bây giờ, trước khi nó xảy ra, để khi nó xảy ra, các ngươi có thể tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Giờ đây, Ta bảo trước cho các con, để khi những sự việc ấy xảy đến thì các con tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Bây giờ ta bảo trước điều nầy để khi việc ấy xảy đến thì các con tin.

和合本修訂版 (RCUV)

30我不再和你們多說了,因為這世界的統治者將到,他在我身上一無所能。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ta sẽ chẳng nói chi với các ngươi nữa, vì vua chúa thế gian nầy hầu đến; người chẳng có chi hết nơi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ta sẽ không còn nói nhiều với các con nữa, vì kẻ cai trị thế gian nầy đang đến. Nó chẳng có quyền hành gì trên Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ta sẽ không nói với các ngươi nhiều hơn, vì kẻ cai trị thế gian nầy sắp đến, và nó chẳng có quyền gì trên Ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta sẽ không còn nói nhiều với các con nữa vì lãnh tụ của thế gian sắp đến. Nó chẳng có quyền hành gì trên Ta cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ta không thể nói nhiều thêm nữa với các con vì kẻ cầm quyền thế gian nầy đang đến. Kẻ ấy không có quyền gì trên ta

和合本修訂版 (RCUV)

31我這麼做是照着父命令我的,為了讓世人知道我愛父。起來,我們走吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nhưng thế gian phải biết rằng ta yêu mến Cha, và làm theo điều Cha đã phán dặn. Hãy đứng dậy, chúng ta phải đi khỏi đây…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31nhưng Ta làm theo điều Cha đã truyền bảo, để thế gian biết rằng Ta yêu mến Cha. Hãy đứng dậy, chúng ta phải đi khỏi đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31nhưng để thế gian biết rằng Ta yêu kính Cha, Ta sẽ làm những gì Cha truyền cho Ta. Hãy đứng dậy, chúng ta hãy rời khỏi đây.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nhưng để thế gian biết rằng Ta yêu kính Cha, Ta làm theo tất cả những gì Cha truyền bảo. Đứng dậy, chúng ta hãy ra khỏi nơi này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31nhưng thế gian phải biết rằng ta yêu Cha nên ta làm đúng theo điều Cha dặn bảo.Thôi chúng ta hãy đi!”