So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶稣说了这些话,就举目望天,说:“父啊,时候到了,愿你荣耀你的儿子,使儿子也荣耀你;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus phán như vậy, đoạn, ngước mắt lên trời mà rằng: Thưa Cha, giờ đã đến; xin làm vinh hiển Con, hầu cho Con cũng làm vinh hiển Cha,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi phán những lời nầy xong, Đức Chúa Jêsus ngước mắt lên trời và thưa rằng: “Cha ơi! Giờ đã đến, xin tôn vinh Con, để Con cũng tôn vinh Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nói như vậy xong, Ðức Chúa Jesus ngước mắt lên trời và cầu nguyện rằng, “Lạy Cha, giờ đã đến. Xin Cha làm vinh hiển Con của Cha, để Con của Cha làm vinh hiển Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Giê-su truyền dạy những điều đó xong, thì ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã điểm, xin tôn vinh Con của Cha để Con cũng tôn vinh Cha,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi nói những lời ấy thì Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện rằng, “Thưa Cha, giờ đã đến; xin hãy làm vinh hiển Con để Con cũng làm vinh hiển Cha,

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为你曾赐给他权柄掌管凡血肉之躯的,使他把永生赐给你所赐给他的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2và nhân quyền phép Cha đã ban cho Con cai trị loài xác thịt, Con được ban sự sống đời đời cho những kẻ mà Cha đã giao phó cho Con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Cha đã ban cho Con thẩm quyền trên mọi loài xác thịt, để ban sự sống đời đời cho tất cả những người Cha ban cho Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì Cha đã ban cho Con uy quyền trên mọi loài xác thịt, nên Con sẽ ban sự sống đời đời cho những ai Cha ban cho Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì Cha đã ban cho Con thẩm quyền trên tất cả chúng sinh, cốt để Con cũng ban sự sống vĩnh phúc cho mọi người Cha đã giao cho Con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vì Cha đã giao trọn quyền cho Con trên khắp nhân gian để Con ban sự sống đời đời cho những người Cha giao cho Con.

和合本修订版 (RCUVSS)

3认识你—独一的真神,并且认识你所差来的耶稣基督,这就是永生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, sự sống đời đời là nhìn biết Cha, tức là Đức Chúa Trời có một và thật, cùng Jêsus Christ, là Đấng Cha đã sai đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sự sống đời đời là nhận biết Cha là Đức Chúa Trời duy nhất và chân thật, cùng Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng Cha đã sai đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðây là sự sống đời đời: họ nhận biết Cha, Ðức Chúa Trời thực hữu duy nhất, và Ðức Chúa Jesus Christ, Ðấng Cha đã sai đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sự sống vĩnh phúc chính là nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất và Chúa Cứu Thế Giê-su mà Cha sai đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sự sống đời đời là nhìn biết Cha, Thượng Đế chân thật duy nhất và nhận biết Chúa Cứu Thế Giê-xu là Đấng Cha sai đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我在地上已经荣耀你,你交给我做的工作,我已完成了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con đã tôn vinh Cha trên đất, làm xong công việc Cha giao cho làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con đã tôn vinh Cha trên đất và hoàn tất công việc Cha giao cho Con làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con đã làm vinh hiển Cha trên đất, hoàn tất công việc Cha giao cho Con làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con đã tôn vinh Cha trên đất, đã hoàn tất công việc Cha giao cho Con làm,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Con đã làm vinh hiển danh Cha trên đất và hoàn tất việc Cha giao cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

5父啊,现在求你使我在你面前得荣耀,就是在未有世界以前,我同你享有的荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cha ôi! Bây giờ xin lấy sự vinh hiển Con vốn có nơi Cha trước khi chưa có thế gian mà làm vinh hiển Con nơi chính mình Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cha ơi! Bây giờ, xin lấy vinh quang Con vốn có với Cha trước khi tạo dựng thế gian mà tôn vinh Con trước mặt Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cha ôi, xin Cha làm vinh hiển Con trước mặt Cha bằng vinh hiển Con vốn có nơi Cha trước khi có thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

5nên bây giờ thưa Cha, xin chính Cha tôn vinh Con trước mặt Cha bằng vinh quang mà Con vốn có lúc ở cùng Cha, trước khi vũ trụ hiện hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thưa Cha, bây giờ xin hãy cho Con sự vinh hiển mà Con đã có với Cha từ trước khi vũ trụ được dựng nên.

和合本修订版 (RCUVSS)

6“你从世上赐给我的人,我已把你的名显明给他们。他们本是你的,你把他们赐给我,他们也遵守了你的道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con đã tỏ danh Cha ra cho những người Cha giao cho Con từ giữa thế gian; họ vốn thuộc về Cha, Cha giao họ cho Con, và họ đã giữ lời Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con đã bày tỏ danh Cha cho những người Cha ban cho Con từ giữa thế gian nầy. Họ thuộc về Cha, Cha ban họ cho Con, và họ đã vâng giữ lời Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con đã bày tỏ danh Cha cho những người Cha ban cho Con trong thế gian. Họ vốn thuộc về Cha. Cha đã ban họ cho Con, và họ đã vâng giữ lời Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con đã làm sáng tỏ danh Cha giữa những người Cha ban cho Con từ thế gian này. Họ đã thuộc về Cha và Cha ban họ cho Con. Họ đã vâng giữ lời Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Con đã tỏ bày Cha cho những người Cha giao cho Con từ trong thế gian. Họ thuộc về Cha. Cha giao họ cho Con. Họ đã vâng giữ lời dạy của Cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

7现在他们知道,你所赐给我的一切都是从你那里来的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hiện nay họ đã biết rằng mọi sự Cha đã giao cho Con đều là từ Cha mà đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bây giờ, họ biết rằng tất cả những gì Cha đã ban cho Con đều đến từ Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bây giờ họ biết rằng những gì Cha ban cho Con đều đến từ Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Giờ đây họ đã biết rõ mọi điều Cha ban cho Con đều do Cha mà đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bây giờ họ biết rằng những gì Cha cho Con đều từ Cha mà đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

8因为你所赐给我的话,我已经赐给他们,他们也领受了,又确实知道,我是从你出来的,并且信你差了我来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì Con đã truyền cho họ những lời Cha đã truyền cho Con, và họ đã nhận lấy; nhìn biết quả thật rằng Con đến từ nơi Cha, và tin rằng ấy là Cha sai Con đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì Con đã ban cho họ những lời Cha đã ban cho Con. Họ đã tiếp nhận, biết Con thật đến từ Cha và tin rằng Cha đã sai Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những lời Cha ban cho Con, Con ban cho họ, và họ đã nhận lấy. Họ biết quả quyết rằng Con từ Cha đến, và họ đã tin rằng Cha đã sai Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì nhờ Con đã truyền cho họ mọi lời Cha dạy Con, nên họ tiếp nhận và biết Con thực sự đến từ Cha cùng tin rằng chính Cha đã sai Con đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con đã dạy họ những điều Cha trao cho Con; họ đã tiếp nhận những lời dạy ấy và biết rằng Con thật đến từ Cha. Họ tin rằng Cha sai Con đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我为他们祈求,不为世人祈求,却为你所赐给我的人祈求,因他们本是你的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con vì họ mà cầu nguyện; chẳng phải vì thế gian mà cầu nguyện, nhưng vì kẻ Cha đã giao cho Con, bởi chưng họ thuộc về Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con vì họ mà cầu xin, không phải vì thế gian mà Con cầu xin đâu, nhưng vì những người mà Cha đã ban cho Con, vì họ thuộc về Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con cầu xin cho họ. Con không cầu xin cho thế gian nhưng cho những người Cha ban cho Con, vì họ là của Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con cầu thay cho họ, không phải cho thế gian, nhưng cho những người Cha đã ban cho Con, vì họ thuộc về Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Con cầu thay cho họ, không phải cho những người trong thế gian. Con chỉ cầu thay cho những người Cha giao cho Con, vì họ thuộc về Cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

10凡是我的都是你的,你的也是我的,并且我因他们得了荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phàm mọi điều thuộc về Con tức là thuộc về Cha, mọi điều thuộc về Cha tức là thuộc về Con, và Con nhân họ được tôn vinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tất cả những gì của Con là của Cha, tất cả những gì của Cha là của Con; và qua họ, Con được tôn vinh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tất cả những gì của Con là của Cha, những gì của Cha là của Con, và Con được tôn vinh qua họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Mọi điều Con có đều là của Cha, và tất cả những gì của Cha cũng là của Con, và Con được tôn vinh nơi họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tất cả những gì Con có là của Cha, và những gì Cha có là của Con để Con được hiển vinh qua họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我到你那里去;我不再留在世上,他们却在世上。圣父啊,求你因你的名,就是你所赐给我的名,保守他们,使他们像我们一样合而为一。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Con không ở thế gian nữa, nhưng họ còn ở thế gian, và Con về cùng Cha. Lạy Cha thánh, xin gìn giữ họ trong danh Cha, là danh Cha đã ban cho Con, để họ cũng hiệp làm một như chúng ta vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con không còn ở thế gian nữa, Con về với Cha, nhưng họ vẫn ở thế gian. Cha Thánh ơi! Xin gìn giữ họ trong danh Cha, là danh Cha đã ban cho Con, để họ có thể trở nên một như Chúng Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con không ở thế gian nữa. Con sẽ đi về cùng Cha, nhưng họ còn ở thế gian. Lạy Cha thánh, xin Cha bảo vệ họ, những người Cha ban cho Con, trong danh Cha, để họ hiệp một như Chúng Ta là một.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con không ở trong thế gian nữa, nhưng họ vẫn ở lại trong trần gian, còn Con đi về cùng Cha. Thưa Cha Thánh, xin bảo toàn họ trong uy danh Cha mà Cha đã ban cho Con để họ hiệp nhất cũng như Cha và Con.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Bây giờ con trở về cùng Cha; Con không còn ở trong thế gian nữa, nhưng họ vẫn còn sống trong thế gian. Lạy Cha Thánh! Xin hãy giữ họ an toàn trong quyền năng của danh Cha là danh Cha đã cho Con, để họ hiệp nhất cũng như Cha và Con hiệp nhất.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我与他们同在的时候,我奉你的名,就是你所赐给我的名,保守了他们,我也护卫了他们;其中除了那灭亡之子,没有一个灭亡的,好使经上的话得以应验。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đang khi Con còn ở với họ, Con gìn giữ họ trong danh Cha, là danh Cha đã ban cho Con. Con đã gìn giữ họ, trừ đứa con của sự hư mất ra, thì trong đám họ không một người nào bị thất lạc, hầu cho lời Kinh thánh được ứng nghiệm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trong lúc còn ở với họ, Con đã gìn giữ họ trong danh Cha, là danh Cha đã ban cho Con. Con đã bảo vệ họ, không để mất một ai, trừ đứa con của sự hư mất, để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi Con còn ở với họ, Con bảo vệ họ trong danh Cha, tức danh Cha ban cho Con; không ai trong họ bị mất, ngoại trừ đứa con của sự hư mất, để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi còn ở với họ, Con đã giữ gìn họ an toàn trong uy danh của Cha mà Cha đã ban cho Con. Con đã bảo vệ họ, trừ đứa con của sự hủy diệt ra, không một người nào bị hư mất, để cho lời Kinh Thánh được ứng nghiệm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi Con còn ở với họ, Con đã giữ họ an toàn trong quyền năng của danh Cha là danh mà Cha đã cho Con. Con đã bảo bọc họ, không ai trong họ bị lạc mất ngoài một kẻ đáng diệt, để lời Thánh Kinh được thành tựu.

和合本修订版 (RCUVSS)

13现在我到你那里去,我在世上说这些话,是要他们心里充满了我的喜乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng bây giờ Con về cùng Cha, và đương khi còn ở thế gian, Con nói những điều đó, hầu cho trong lòng họ được đầy dẫy sự vui mừng của Con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng bây giờ Con về với Cha, và Con nói những điều nầy lúc còn trong thế gian, để sự vui mừng của Con được đầy trọn trong chính họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bây giờ Con đi về cùng Cha, và Con nói những điều nầy trong khi còn ở thế gian để họ được hưởng trọn vẹn niềm vui của Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bây giờ, Con đi về cùng Cha, Con nói những điều này ra trong thế gian để họ hưởng trọn niềm vui mừng của Con;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Bây giờ Con trở về cùng Cha, Con cầu xin những điều nầy trong khi Con còn ở thế gian để cho họ đầy niềm vui của Con.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我已把你的道赐给他们;世界恨他们,因为他们不属世界,正如我不属世界一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Con đã truyền lời Cha cho họ, và thế gian ghen ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con đã truyền lời Cha cho họ, và thế gian ghét họ vì họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con đã ban cho họ lời Cha. Thế gian ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con truyền lời Cha cho họ. Người đời ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con đã truyền cho họ lời dạy của Cha. Thế gian ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian cũng như Con không thuộc về thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我不求你把他们从世上接走,只求你保全他们,使他们脱离那恶者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Con chẳng cầu Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ cho khỏi điều ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con không cầu xin Cha đem họ ra khỏi thế gian nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con không cầu xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha bảo vệ họ khỏi Kẻ Ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con không cầu xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ an toàn khỏi kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con không cầu xin Cha mang họ ra khỏi thế gian nhưng xin Cha giữ họ khỏi Kẻ Ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们不属世界,正如我不属世界一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Họ không thuộc về thế gian cũng như Con không thuộc về thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Họ không thuộc về thế gian, cũng như Con không thuộc về thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Họ không thuộc về trần gian, cũng như Con không thuộc về trần gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ không thuộc về thế gian cũng như Con không thuộc về thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

17求你用真理使他们成圣;你的道就是真理。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Xin Cha lấy lẽ thật khiến họ nên thánh; lời Cha tức là lẽ thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Xin Cha dùng chân lý thánh hóa họ. Lời của Cha là chân lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin Cha thánh hóa họ bằng sự thật của Cha. Lời Cha chính là sự thật.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Xin Cha dùng chân lý thánh hóa họ. Lời Cha chính là chân lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin hãy dùng sự thật của Cha mà chuẩn bị để họ phục vụ Cha; lời dạy của Cha là sự thật.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你怎样差我到世上,我也照样差他们到世上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Như Cha đã sai Con trong thế gian, thì Con cũng sai họ trong thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Như Cha đã sai Con vào thế gian thì Con cũng sai họ vào thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Như Cha đã sai Con vào thế gian, Con cũng sai họ vào thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Như Cha đã sai Con đến trần gian, thì Con cũng phái họ vào trần gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Con sai họ vào thế gian cũng như Cha sai Con đến thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我为他们的缘故使自己分别为圣,为要使他们也因真理成圣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con vì họ tự làm nên thánh, hầu cho họ cũng nhờ lẽ thật mà được nên thánh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con hiến dâng chính mình vì họ, để họ cũng được thánh hóa trong chân lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con vì họ thánh hóa chính mình, để họ cũng có thể được thánh hóa bằng sự thật.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì họ mà Con thánh hiến chính mình, để họ cũng được thánh hóa trong chân lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Vì họ mà Con hiến dâng chính mình Con để phục vụ Cha, để họ cũng dâng hiến chính mình họ mà phục vụ Cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

20“我不但为这些人祈求,也为那些藉着他们的话信我的人祈求,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ấy chẳng những vì họ mà Con cầu xin thôi đâu, nhưng cũng vì kẻ sẽ nghe lời họ mà tin đến Con nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cha ơi! Con không chỉ cầu xin cho những người nầy mà thôi, nhưng cũng cho những người nhờ lời họ mà tin Con nữa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con không chỉ cầu xin cho họ, nhưng cũng cho những ai nghe lời họ mà tin Con,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Không những Con cầu thay cho họ thôi đâu, mà còn cho những người nào tiếp nhận lời họ và tin theo Con nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Không những Con cầu thay cho họ, nhưng cũng cầu thay cho những kẻ sẽ nghe lời dạy của họ mà tin Con.

和合本修订版 (RCUVSS)

21使他们都合而为一。正如父你在我里面,我在你里面,使他们也在我们里面,好让世人信是你差我来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21để cho ai nấy hiệp làm một, như Cha ở trong Con, và Con ở trong Cha; lại để cho họ cũng ở trong chúng ta, đặng thế gian tin rằng chính Cha đã sai Con đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21để tất cả đều trở nên một; như Cha ở trong Con và Con trong Cha để họ cũng ở trong Chúng Ta, nhờ đó thế gian tin rằng Cha đã sai Con đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21để tất cả họ có thể hiệp một, như Cha ở trong Con và Con ở trong Cha, thưa Cha, và để họ có thể ở trong Chúng Ta, hầu thế gian tin rằng Cha đã sai Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thưa Cha, Con cầu xin cho họ tất cả đều hiệp nhất cũng như Cha trong Con và Con trong Cha, để họ cũng ở trong Cha và Con. Do đó, thế gian sẽ tin rằng chính Cha đã sai Con đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lạy Cha, Con cầu xin cho họ được hiệp nhất như Cha trong Con và Con trong Cha. Con cầu xin cho họ ở trong chúng ta để thế gian tin rằng Cha sai Con đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

22你所赐给我的荣耀,我已赐给他们,使他们合而为一,像我们合而为一。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con đã ban cho họ sự vinh hiển mà Cha đã ban cho Con, để hiệp làm một cũng như chúng ta vẫn là một:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con đã ban cho họ vinh quang mà Cha đã ban cho Con, để họ trở nên một như Chúng Ta là một.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con đã ban cho họ vinh hiển Cha ban cho Con, để họ có thể hiệp làm một như Chúng Ta là một.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con đã ban cho họ vinh quang mà Cha đã ban cho Con, để họ được hiệp nhất cũng như Cha với Con là một.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Con cho họ vinh hiển mà Cha đã cho Con, để họ hiệp nhất cũng như Cha và Con hiệp nhất.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我在他们里面,你在我里面,使他们完完全全合而为一,让世人知道是你差我来的,也知道你爱他们,如同爱我一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con ở trong họ và Cha ở trong Con, để cho họ toàn vẹn hiệp làm một, và cho thế gian biết chính Cha đã sai Con đến, và Cha đã yêu thương họ cũng như Cha đã yêu thương Con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con ở trong họ và Cha ở trong Con, để họ được hiệp nhất trọn vẹn, nhờ đó thế gian biết rằng Cha đã sai Con đến, và Cha đã yêu thương họ như Cha đã yêu thương Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Con ở trong họ và Cha ở trong Con để họ có thể hoàn toàn hiệp một, hầu thế gian biết rằng Cha đã sai Con, và Cha đã yêu thương họ như Cha đã yêu thương Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con ở trong họ và Cha ở trong Con, để họ được hoàn toàn hiệp nhất và nhờ đó, thế gian biết rõ là Cha đã sai Con và Cha yêu quý họ như Cha đã yêu Con.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Con ở trong họ và Cha ở trong Con, để họ hoàn toàn hiệp nhất. Rồi thế gian sẽ biết rằng Cha đã sai Con đến và rằng Cha yêu họ cũng như Cha đã yêu Con.

和合本修订版 (RCUVSS)

24父啊,我在哪里,愿你所赐给我的人也同我在哪里,使他们看见你所赐给我的荣耀,因为创世以前,你已经爱我了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Cha ôi, Con muốn Con ở đâu thì những kẻ Cha đã giao cho Con cũng ở đó với Con, để họ ngắm xem sự vinh hiển của Con, là vinh hiển Cha đã ban cho Con, vì Cha đã yêu Con trước khi sáng thế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Cha ơi, Con muốn Con ở đâu thì những người Cha đã ban cho Con cũng ở đó với Con, để họ chiêm ngưỡng vinh quang mà Cha đã ban cho Con; vì Cha đã yêu thương Con từ trước khi sáng thế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Cha ôi, Con muốn Con ở đâu thì những người Cha ban cho Con cũng ở đó với Con, để họ có thể chiêm ngưỡng vinh hiển Cha ban cho Con, vì Cha đã yêu thương Con trước khi sáng thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thưa Cha, Cha đã ban họ cho Con và Con muốn Con ở đâu, thì họ cũng ở đó với Con, để họ được chiêm ngưỡng vinh quang của Con mà Cha đã ban cho Con, vì Cha đã yêu Con trước khi sáng tạo vũ trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lạy Cha! Con cầu xin rằng hễ Con ở đâu thì những người Cha đã cho Con cũng ở đó để họ ngắm xem vinh hiển của Con mà Cha đã cho Con vì Cha đã yêu Con từ trước khi vũ trụ được dựng nên.

和合本修订版 (RCUVSS)

25公义的父啊,世人未曾认识你,我却认识你,这些人也知道是你差我来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Hỡi Cha công bình, thế gian chẳng từng nhận biết Cha; song Con đã nhận biết Cha, và những kẻ nầy nhận rằng chính Cha đã sai Con đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cha công chính ơi, thế gian không biết Cha, nhưng Con đã biết Cha; và những người nầy biết rằng Cha đã sai Con đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lạy Cha công chính, dù thế gian không biết Cha, nhưng Con biết Cha, và những người nầy biết Cha đã sai Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thưa Cha công chính, thế gian không biết Cha, nhưng Con biết Cha và những người này cũng biết chính Cha đã sai Con đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Lạy Cha công chính, thế gian không biết Cha nhưng Con biết Cha và những người nầy biết rằng Cha đã sai Con đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我已让他们认识你的名,还要让他们认识,好让你爱我的爱在他们里面,我也在他们里面。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Con đã tỏ danh Cha ra cho họ, Con lại sẽ tỏ ra nữa, để cho tình yêu thương của Cha dùng yêu thương Con ở trong họ, và chính mình Con cũng ở trong họ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con đã bày tỏ danh Cha cho họ, và Con sẽ còn bày tỏ nữa, để tình yêu mà Cha đã yêu Con ở trong họ, và Con cũng ở trong họ nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Con đã tỏ cho họ biết danh Cha, và Con sẽ cho họ biết nữa, hầu tình yêu Cha dành để yêu thương Con có thể ở trong họ, và Con ở trong họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Con đã tiết lộ danh Cha cho họ và sẽ còn bày tỏ thêm, để tình Cha thương Con ở trong họ và để Con còn ở trong họ mãi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Con đã giải thích về Cha cho họ, Con sẽ còn giải thích nữa để tình yêu Cha dành cho Con sẽ ở trong họ, và Con cũng sẽ sống trong họ.”