So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这些事以后,耶稣周游加利利,不愿在犹太往来,因为犹太人想要杀他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kế đó, Đức Chúa Jêsus đi khắp xứ Ga-li-lê. Ngài không ưng đi trong xứ Giu-đê, bởi dân Giu-đa vẫn tìm phương giết Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc đó, Đức Chúa Jêsus đi trong miền Ga-li-lê; Ngài không muốn đi trong miền Giu-đê vì người Do Thái đang tìm giết Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau các việc đó Ðức Chúa Jesus đi khắp miền Ga-li-lê; Ngài không muốn đi trong miền Giu-đê, vì người Do-thái ở đó đang tìm cách giết Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau các việc nầy, Đức Giê-su đi khắp miền Ga-li-lê; Ngài không muốn lui tới miền Giu-đê nữa vì người Do Thái đang âm mưu giết Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó, Chúa Giê-xu đi quanh miền Ga-li-lê. Ngài tránh miền Giu-đia vì các người Do-thái ở đó tìm cách giết Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

2这时犹太人的住棚节近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vả, ngày lễ của dân Giu-đa, gọi là lễ Lều tạm gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lễ Lều Tạm của dân Do Thái đã đến gần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nhưng khi Lễ Lều Tạm của người Do-thái đến gần,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Gần đến kỳ lễ Lều Trại của người Do Thái,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lễ Lều Tạm của dân Do-thái gần đến,

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶稣的兄弟们对他说:“你离开这里上犹太去吧,好让你的门徒也看见你所做的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Anh em Ngài nói rằng: Hãy đi khỏi đây, và qua xứ Giu-đê, để cho các môn đồ cũng được xem công việc thầy làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì vậy, các em của Đức Chúa Jêsus nói với Ngài rằng: “Anh hãy rời nơi nầy và đi qua miền Giu-đê để các môn đồ của anh được thấy công việc anh làm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3các em trai của Ngài nói với Ngài, “Anh nên rời đây mà đến Giu-đê để các môn đồ anh có thể thấy những việc anh làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3các em trai của Đức Giê-su nói với Ngài: “Sao anh không rời đây mà lên Giu-đê để các môn đệ anh mục kích những việc anh làm?

Bản Phổ Thông (BPT)

3nên các em Ngài bảo, “Anh hãy rời vùng nầy, đi đến miền Giu-đia, để cho các người theo anh ở đó cũng được thấy những phép lạ anh làm nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4因为人要扬名,没有在隐秘的地方行事的,如果你要做这些事,该把自己显明给世人看。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi nào người ta muốn tỏ mình ra, thì không ai làm kín giấu việc gì. Vì thầy làm những sự đó, hãy tỏ mình cho thiên hạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4vì không ai muốn được mọi người biết đến mà lại làm việc âm thầm cả. Nếu anh làm những việc ấy thì hãy bày tỏ chính mình cho thiên hạ biết đi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì không ai muốn được công chúng biết đến mà lại hoạt động trong vòng bí mật cả. Nếu anh đã làm được những việc ấy, anh nên tỏ mình ra cho thế giới.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì có ai muốn được nhiều người biết mà lại làm việc một cách kín đáo? Đã làm được những việc nầy thì anh nên ra mặt cho thiên hạ biết đi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ai muốn được người ta biết đến thì không giấu diếm điều mình làm. Vì anh đã làm những điều lạ lùng nầy thì phải cho thiên hạ biết đến anh chứ!”

和合本修订版 (RCUVSS)

5原来连他的兄弟们也不信他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bởi chưng chính các anh em Ngài không tin Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngay cả các em Ngài cũng không tin Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì lúc ấy ngay các em trai Ngài cũng không tin Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì các em Ngài không tin theo Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngay đến chính các em Ngài cũng không tin Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

6于是耶稣对他们说:“我的时机还没有到,你们的时机却随时都有。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Chúa Jêsus phán cùng anh em rằng: Thì giờ ta chưa đến; còn về các ngươi, thì giờ được tiện luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Chúa Jêsus nói với họ: “Thì giờ của anh chưa đến, nhưng thì giờ của các em thì luôn có sẵn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðức Chúa Jesus nói với họ, “Thời điểm của anh chưa đến, nhưng đối với các em thì lúc nào cũng được.

Bản Dịch Mới (NVB)

6nên Đức Giê-su bảo họ: “Thời điểm của anh chưa tới, nhưng đối với các em, thì giờ nào cũng thuận tiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa Giê-xu bảo họ, “Thì giờ chưa tiện cho anh, nhưng với các em thì giờ lúc nào cũng thuận tiện.

和合本修订版 (RCUVSS)

7世人不会恨你们,却是恨我,因为我指证他们的行为是恶的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thế gian chẳng ghét các ngươi được; nhưng ghét ta, vì ta làm chứng nầy về họ rằng công việc họ là ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thế gian không thể ghét các em nhưng ghét anh, vì anh đã chứng minh cho thế gian biết rằng công việc của họ là xấu xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thế gian không thể ghét các em nhưng ghét anh, vì anh làm chứng rằng công việc của họ là gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thiên hạ làm sao ghét các em được, nhưng họ ghét anh, vì chính anh đã làm chứng rằng những việc họ làm là gian ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thế gian không thể ghét các em được, nhưng thế gian ghét anh vì anh chỉ ra những điều ác họ làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你们上去过节吧!我现在不上去过这节,因为我的时机还没有成熟。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các ngươi hãy lên dự lễ nầy, còn ta chưa lên dự lễ đó, vì thì giờ ta chưa trọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các em hãy lên dự lễ, còn anh chưa lên dự lễ nầy vì thì giờ của anh chưa trọn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các em hãy đi dự lễ đi, còn anh chưa đi dự lễ nầy được, vì thời điểm của anh chưa chín muồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các em cứ lên dự lễ; anh chưa lên dự kỳ lễ nầy đâu, vì giờ của anh chưa tới!”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thôi các em lên dự lễ đi. Anh không đi lần nầy đâu vì thì giờ chưa tiện cho anh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶稣说了这些话,仍然留在加利利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài nói xong, cứ ở lại xứ Ga-li-lê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nói xong, Ngài cứ ở lại miền Ga-li-lê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sau khi nói như thế với họ, Ngài ở lại Ga-li-lê.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sau khi nói những lời nầy, Ngài nán lại Ga-li-lê.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nói xong, Ngài ở nán lại miền Ga-li-lê.

和合本修订版 (RCUVSS)

10但他的兄弟们上去过节以后,他也上去,不是公开去,却似乎是秘密地去的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lúc anh em Ngài đã lên dự lễ rồi, thì Ngài cũng lên, nhưng đi cách kín giấu, không tố lộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng sau khi các em Ngài đã lên dự lễ rồi thì Ngài cũng lên, nhưng đi cách âm thầm chứ không công khai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tuy nhiên, sau khi các em Ngài đã đi dự lễ, Ngài cũng đi, nhưng đi cách kín đáo chứ không công khai.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng khi các em Ngài đã lên dự lễ rồi, thì chính Ngài cũng đi, nhưng kín đáo chứ không công khai.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tuy nhiên, sau khi các em Ngài đã đi lên dự lễ thì Chúa Giê-xu cũng lên nhưng đi kín đáo, không để ai thấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

11节期间,犹太人寻找耶稣,说:“他在哪里?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, các người Giu-đa tìm Ngài trong ngày lễ, và nói rằng: Nào người ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những người Do Thái tìm Ngài trong kỳ lễ, và nói: “Ông ta ở đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Người Do-thái tìm kiếm Ngài trong kỳ lễ và nói, “Ông ấy đâu rồi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trong kỳ lễ, người Do Thái đi tìm Ngài và hỏi nhau: “Người ấy đâu rồi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các người Do-thái đi tìm Ngài trong kỳ lễ hỏi rằng, “Ông ta đâu rồi?”

和合本修订版 (RCUVSS)

12人群中有许多人对他议论纷纷,另有的说:“他是好人。”有的说:“不,他是迷惑群众的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trong đám đông có tiếng xôn xao bàn về Ngài. Người thì nói: Ấy là một người lành; kẻ thì nói: Không phải; người phỉnh dỗ dân chúng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Có nhiều tiếng xầm xì về Ngài giữa đám đông. Kẻ thì nói: “Ông ấy là người tốt;” người khác lại bảo: “Không, ông ta là kẻ lừa dối dân chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Dân chúng bàn tán xôn xao về Ngài; người thì nói, “Ông ấy là người tốt”; kẻ lại nói, “Không đâu, ông ấy chỉ mị dân thôi. ”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đám đông xì xào bàn tán nhiều về Ngài. Người thì nói: “Ông ấy là người nhân đức!” Kẻ khác lại bảo: “Không phải đâu, ông ấy chỉ mị dân!”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Có nhiều lời xầm xì trong quần chúng về Ngài. Người thì nói, “Ông ta là người tốt.” Kẻ khác thì bảo, “Không, ông ta bịp dân chúng đó thôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13可是没有人公开谈论他,因为他们怕犹太人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Song chẳng ai dám nói về Ngài tỏ tường, vì sợ dân Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng vì sợ người Do Thái nên không ai dám nói về Ngài cách công khai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tuy nhiên, không ai dám công khai nói gì về Ngài, vì họ sợ người Do-thái.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tuy nhiên, không ai dám nói công khai về Ngài vì sợ người Do Thái.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng không ai dám bàn tán công khai về Ngài vì họ sợ các người Do-thái.

和合本修订版 (RCUVSS)

14节期已过了一半,耶稣上圣殿去教导人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Giữa kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus lên đền thờ dạy dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vào giữa kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus đi lên đền thờ và dạy dỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðến giữa kỳ lễ, Ðức Chúa Jesus lên đền thờ và giảng dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đến giữa kỳ lễ, Đức Giê-su lên đền thờ giảng dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Giữa kỳ lễ, Chúa Giê-xu đi vào đền thờ giảng dạy.

和合本修订版 (RCUVSS)

15犹太人惊讶地说:“这个人没有学过,怎么那样熟悉经典呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các người Giu-đa sững sờ mà nói rằng: Người nầy chưa từng học, làm sao biết được Kinh thánh?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những người Do Thái rất kinh ngạc nói rằng: “Người nầy chưa từng học, làm sao lại biết được Kinh Thánh?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Người Do-thái ngạc nhiên nói, “Người nầy không được học hành gì mà sao lại có kiến thức uyên bác như thế?”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Người Do Thái ngạc nhiên bảo nhau: “Người nầy không học mà sao lại thông thạo Kinh Thánh như vậy?”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các người Do-thái rất kinh ngạc và hỏi nhau, “Làm sao mà người nầy biết quá nhiều như thế, trong khi chưa bao giờ đặt chân đến trường?”

和合本修订版 (RCUVSS)

16于是耶稣回答他们,说:“我的教导不是我自己的,而是差我来那位的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Đạo lý của ta chẳng phải bởi ta, nhưng bởi Đấng đã sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Chúa Jêsus đáp: “Đạo lý của Ta không phải của riêng Ta, nhưng của Đấng đã sai Ta đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðức Chúa Jesus trả lời họ và nói, “Những gì Ta dạy không phải là của Ta nhưng của Ðấng đã sai Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đức Giê-su đáp: “Giáo lý Ta dạy không phải của Ta mà là của Đấng đã sai Ta đến!

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúa Giê-xu đáp, “Những điều ta dạy không phải tự ta mà do Đấng đã sai ta đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

17人若立志要遵行上帝的旨意,就会知道这教导究竟是出于上帝,还是我凭着自己说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nếu ai khứng làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời, thì sẽ biết đạo lý ta có phải là bởi Đức Chúa Trời, hay là ta nói theo ý ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nếu ai sẵn lòng làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời thì sẽ biết lời Ta dạy đến từ Đức Chúa Trời hay Ta tự nói theo ý mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nếu ai quyết tâm làm theo ý muốn của Ðức Chúa Trời, người ấy có thể biết những gì Ta dạy là đến từ Ðức Chúa Trời hay do Ta nói theo ý riêng mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người nào chịu làm theo ý Ngài sẽ biết giáo lý nầy đến từ Đức Chúa Trời hay là chính Ta tự nói ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ai làm theo ý muốn Thượng Đế sẽ biết rằng điều ta dạy là do Thượng Đế hay tự ý ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

18凭着自己说的人是寻求自己的荣耀;但那寻求差他来那位的荣耀的人,他是真诚的,在他心里没有不义。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kẻ nói theo ý mình, thì tìm vinh hiển riêng mình; nhưng kẻ tìm vinh hiển của Đấng đã sai mình đến, mới là chân thật, và chắc trong mình không có điều gì không công bình đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người nào tự nói theo ý mình thì tìm vinh quang cho riêng mình, còn ai tìm vinh quang cho Đấng đã sai mình là người chân thật, trong người ấy không có điều gì bất chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người nói theo ý riêng tìm vinh hiển cho mình, nhưng ai tìm vinh hiển cho Ðấng sai mình là người chân thật, và trong người ấy không có điều chi bất chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Kẻ tự ý mình mà nói thì chỉ tìm danh vọng riêng cho mình. Còn người lo tôn vinh Đấng đã sai mình mới là người chân thật, không có gì bất chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai dạy theo ý riêng thì chỉ tìm vinh dự cho mình thôi. Nhưng ai tìm vinh dự cho Đấng sai mình đến là người ngay thật, trong người ấy không có điều gì giả dối.

和合本修订版 (RCUVSS)

19摩西不是传了律法给你们吗?你们却没有一个人守律法。为什么想要杀我呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Môi-se há chẳng ban luật pháp cho các ngươi sao? Mà trong các ngươi không có một ai tuân theo luật pháp! Cớ sao các ngươi kiếm thế giết ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chẳng phải Môi-se đã ban luật pháp cho các ngươi sao? Nhưng không một ai trong các ngươi tuân theo luật pháp. Tại sao các ngươi lại tìm giết Ta?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Mô-sê đã chẳng ban Luật Pháp cho các ngươi sao? Thế nhưng không ai trong các ngươi tuân giữ Luật Pháp! Tại sao các ngươi tìm cách giết Ta?”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Môi-se đã chẳng ban bố Kinh Luật cho các người sao? Thế mà không một ai trong các người vâng giữ Kinh Luật ấy. Sao các người lại tìm cách giết Ta?”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Mô-se đã ban hành Luật Lệ cho các ngươi nhưng không ai trong các ngươi tôn trọng Luật Lệ. Tại sao các ngươi tìm cách giết ta?”

和合本修订版 (RCUVSS)

20众人回答:“你是被鬼附了!谁想要杀你呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Dân chúng trả lời rằng: Ngươi bị quỉ ám, nào ai là người tìm thế giết ngươi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Dân chúng trả lời: “Ông bị quỷ ám rồi! Nào có ai tìm giết ông đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðám đông đáp, “Thầy bị quỷ ám rồi. Có ai tìm cách giết Thầy đâu?”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đoàn dân trả lời: “Ông bị quỷ nhập rồi, chứ có ai tìm giết ông đâu!”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ trả lời, “Ông bị quỉ ám. Ai tìm cách giết ông?”

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶稣回答,对他们说:“我做了一件事,你们都惊讶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Chúa Jêsus đáp lại rằng: Ta đã làm một việc, các ngươi thảy đều lấy làm lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Chúa Jêsus đáp: “Ta đã làm một việc mà tất cả các ngươi đều kinh ngạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðức Chúa Jesus trả lời và nói với họ, “Ta đã làm một việc mà tất cả các ngươi đã ngạc nhiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đức Giê-su nói: “Ta mới làm một việc mà tất cả các người đều đã ngạc nhiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa Giê-xu đáp, “Ta làm một phép lạ mà các ngươi đều kinh ngạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

22摩西传割礼给你们(其实割礼不是从摩西开始,而是从列祖开始的),你们就在安息日给人行割礼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Môi-se đã truyền phép cắt bì cho các ngươi (phép đó không phải bởi Môi-se, nhưng bởi tổ tông), và các ngươi làm phép cắt bì cho người đàn ông trong ngày Sa-bát!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Môi-se đã ban bố luật cắt bì cho các ngươi (thật ra luật đó không phải bởi Môi-se mà bởi các tổ phụ), và các ngươi cắt bì cho người nam trong ngày sa-bát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mô-sê đã truyền cho các ngươi phép cắt bì –thật ra, phép đó không phải đến từ Mô-sê, nhưng từ các tổ phụ– và các ngươi cắt bì một người trong ngày Sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì Môi-se đã truyền cho các người lễ cắt bì (thật ra, không phải Môi-se mà các tổ phụ truyền lại), nên các người làm lễ cắt bì cho người ta trong ngày Sa-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mô-se ban cho các ngươi luật về phép cắt dương bì. Thật ra không phải Mô-se cho các ngươi luật ấy mà là các tổ tiên. Cho nên các ngươi cắt dương bì trong ngày Sa-bát.

和合本修订版 (RCUVSS)

23人若在安息日受割礼,是为了不违背摩西的律法,我在安息日使一个人痊愈了,你们就向我发怒吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nếu người đàn ông chịu phép cắt bì ngày Sa-bát, cho khỏi phạm luật pháp Môi-se, thì sao ta chữa cho cả mình người bịnh được lành trong ngày Sa-bát, mà các ngươi lại nổi giận?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu người nam phải chịu cắt bì trong ngày sa-bát để khỏi phạm luật Môi-se thì sao các ngươi lại nổi giận khi Ta chữa lành cả thân thể cho một người trong ngày sa-bát?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nếu một người nhận phép cắt bì trong ngày Sa-bát để khỏi vi phạm Luật Pháp Mô-sê, tại sao các ngươi lại giận Ta khi Ta chữa lành hoàn toàn cho một người trong ngày Sa-bát?

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người ta được phép chịu lễ cắt bì trong ngày Sa-bát mà vẫn khỏi phạm luật Môi-se, thì cũng trong ngày Sa-bát, Ta chữa lành toàn thân một người, sao các người lại tức giận với Ta?

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nếu các ngươi làm lễ cắt dương bì trong ngày Sa-bát để khỏi vi phạm luật lệ Mô-se thì tại sao các ngươi bất bình khi ta khiến một bệnh nhân hoàn toàn bình phục trong ngày Sa-bát?

和合本修订版 (RCUVSS)

24不要凭外表断定是非,总要按公平断定是非。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đừng cứ bề ngoài mà xét đoán, nhưng phải xét đoán theo lẽ công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đừng xét đoán theo bề ngoài, nhưng hãy xét đoán theo lẽ công chính.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðừng chỉ nhìn bề ngoài mà xét đoán, nhưng hãy xét đoán theo lẽ công bình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đừng xét theo bề ngoài nhưng hãy lấy lẽ công minh mà xét!”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đừng phán đoán theo bề ngoài mà hãy phán đoán cho đúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25于是耶路撒冷人中有的说:“这个人不是他们想要杀的吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Có mấy kẻ trong dân thành Giê-ru-sa-lem nói rằng: Đó có phải là người mà người ta tìm giết chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Có vài người dân thành Giê-ru-sa-lem nói rằng: “Đây chẳng phải là người mà người ta tìm giết sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Bấy giờ một số người ở Giê-ru-sa-lem nói, “Ðây không phải là người mà họ đã tìm để giết sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vậy, vài người dân thành Giê-ru-sa-lem hỏi nhau: “Đây không phải là người mà họ đang tìm cách giết sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

25Một vài người ở Giê-ru-sa-lem hỏi, “Đây có phải là người mà họ tìm cách giết không?

和合本修订版 (RCUVSS)

26你看,他还公开讲道,他们也不对他说什么。难道官长真的认为这是基督吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kìa, người nói tự do, mà không ai nói chi người hết. Dễ thường các quan đã nhận thật người là Đấng Christ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Xem kìa, ông ta nói một cách công khai mà họ không nói gì ông ta cả! Phải chăng những người có thẩm quyền đã thật sự biết ông ta là Đấng Christ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Xem kìa, ông ấy nói công khai mà họ chẳng nói gì với ông ấy. Không lẽ các vị lãnh đạo đã thật sự nhìn nhận người nầy là Ðấng Christ rồi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

26Kìa, sao người ấy phát biểu công khai mà không ai nói gì cả? Hay là cấp lãnh đạo đã biết người nầy thật là Chúa Cứu Thế?

Bản Phổ Thông (BPT)

26Thế sao ông ta công khai giảng dạy mà chẳng ai làm gì cả? Không chừng các nhà lãnh đạo biết chắc rằng ông ta là Đấng Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

27然而,我们知道这个人从哪里来;可是基督来的时候,没有人知道他从哪里来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Thế mà, chúng ta biết người nầy từ đâu lại; song khi Đấng Christ sẽ đến, thì không ai biết Ngài từ đâu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng khi Đấng Christ đến thì không ai biết Ngài từ đâu đến, còn ông nầy thì chúng ta biết đến từ đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Rất tiếc chúng ta biết rõ người nầy từ đâu đến, còn Ðấng Christ thì khi Ngài đến, không ai biết Ngài đến từ đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Khi Chúa Cứu Thế xuất hiện thì không ai biết Ngài từ đâu đến, còn người nầy chúng ta đã rõ lai lịch!”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Khi Đấng Cứu Thế đến sẽ không ai biết Ngài từ đâu đến, chứ còn người nầy thì chúng ta biết rõ gốc gác.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28那时,耶稣在圣殿里教导人,喊着说:“你们认识我,也知道我从哪里来;我并不是凭着自己来的。但差我来的那位是真实的,你们不认识他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bấy giờ, Đức Chúa Jêsus đang dạy trong đền thờ, thì kêu lên rằng: Các ngươi quen ta, các ngươi biết ta từ đâu lại! Ta đã đến chẳng phải tự ta, nhưng Đấng đã sai ta đến là thật, mà các ngươi không biết Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi đang dạy dỗ trong đền thờ, Đức Chúa Jêsus công bố: “Các ngươi biết Ta và cũng biết Ta từ đâu đến! Ta không tự mình đến, nhưng Đấng đã sai Ta đến là chân thật mà các ngươi không biết Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Khi ấy Ðức Chúa Jesus đang giảng dạy trong đền thờ, Ngài cất tiếng nói lớn rằng, “Các ngươi biết Ta và cũng biết Ta từ đâu đến. Ta không tự mình đến, nhưng Ðấng đã sai Ta là thật, và các ngươi không biết Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đang giảng dạy trong đền thờ, Đức Giê-su liền lên tiếng nói rằng: “Phải, các người biết Ta và biết Ta từ đâu đến! Ta không tự mình đến đây, nhưng có Đấng Chân Thật đã sai Ta mà các người không biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Đang khi dạy trong đền thờ thì Chúa Giê-xu kêu lên, “Các ngươi biết ta và cũng biết ta từ đâu đến. Ta không tự lấy quyền mình mà đến. Đấng đã sai ta đến là chân thật. Các ngươi không biết Ngài

和合本修订版 (RCUVSS)

29我却认识他,因为我从他那里来,是他差遣了我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ta thì biết Ngài; vì ta từ Ngài đến, và Ngài là Đấng đã sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Còn Ta thì biết Ngài vì Ta từ Ngài đến, và Ngài là Đấng đã sai Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29nhưng Ta biết Ngài, vì Ta từ Ngài đến, và Ngài đã sai Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Còn Ta thì biết Ngài vì Ta từ Ngài mà đến và Ngài là Đấng đã sai Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29nhưng ta biết Ngài, vì ta từ Ngài mà đến và Ngài là Đấng đã sai ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30于是他们想要捉拿耶稣,只是没有人下手,因为他的时候还没有到。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vậy, họ kiếm thế bắt Ngài; nhưng không ai tra tay trên Ngài, vì giờ Ngài chưa đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Vậy họ tìm cách bắt Ngài, nhưng không ai tra tay trên Ngài được vì giờ Ngài chưa đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bấy giờ họ tìm cách bắt Ngài, nhưng không ai tra tay trên Ngài, vì giờ Ngài chưa đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vậy, họ tìm cách bắt Ngài, nhưng chưa ai ra tay được, vì giờ của Ngài chưa tới.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Khi nghe như thế thì dân chúng muốn bắt Chúa Giê-xu nhưng không ai dám ra tay vì thời điểm của Ngài chưa đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

31但人群中有好些人信他,他们说:“基督来的时候,他所行的神迹难道会比这人行的更多吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Song trong vòng dân chúng nhiều kẻ tin Ngài, nói rằng: Khi Đấng Christ đến, sẽ có làm nhiều phép lạ hơn người nầy đã làm chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng có nhiều người trong dân chúng tin Ngài và nói rằng: “Khi Đấng Christ đến, Ngài sẽ làm nhiều dấu lạ hơn người nầy đã làm không?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nhiều người trong dân tin Ngài và nói, “Khi Ðấng Christ đến, Ngài có thể làm nhiều phép lạ hơn người nầy đã làm sao?”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Tuy nhiên, nhiều người trong đoàn dân tin Ngài và nói: “Khi Chúa Cứu Thế đến, chắc gì đã làm được nhiều dấu lạ hơn người nầy!”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Tuy nhiên có nhiều người trong quần chúng tin Ngài. Họ hỏi nhau, “Khi Đấng Cứu Thế đến, liệu Ngài có làm nhiều phép lạ hơn người nầy không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

32法利赛人听见群众对耶稣这样议论纷纷,祭司长和法利赛人就打发圣殿警卫去捉拿他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người Pha-ri-si nghe lời đoàn dân nghị luận về Ngài, thì mấy thầy tế lễ cả đồng tình với họ, cắt lính đi bắt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Người Pha-ri-si nghe những điều dân chúng xầm xì về Đức Chúa Jêsus nên họ và các thầy tế lễ cả sai các viên chức bảo vệ đền thờ đi bắt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Khi người Pha-ri-si nghe quần chúng bàn tán về Ngài như thế, các trưởng tế và những người Pha-ri-si sai các cảnh binh đi bắt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Những người Pha-ri-si nghe đoàn dân xì xào bàn tán về Ngài như vậy, liền cùng với các thượng tế sai thuộc hạ đi bắt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Người Pha-ri-xi nghe quần chúng xì xào như thế về Chúa Giê-xu, liền cùng các giới trưởng tế sai một số lính gác đền thờ đến bắt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

33于是耶稣说:“我跟你们在一起的时候不会太久了,我要回到那差我来的那里去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đức Chúa Jêsus bèn phán rằng: Ta còn ở với các ngươi ít lâu nữa; rồi ta đi về cùng Đấng sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì vậy, Đức Chúa Jêsus nói rằng: “Ta còn ở với các ngươi ít lâu nữa, rồi Ta trở về với Đấng đã sai Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ðức Chúa Jesus nói, “Ta còn ở với các ngươi ít lâu nữa, rồi Ta đi đến Ðấng đã sai Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Đức Giê-su nói: “Ta còn ở với các người ít lâu nữa rồi Ta sẽ đi về cùng Đấng đã sai Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa Giê-xu bảo, “Ta còn ở với các ngươi một thời gian ngắn nữa, rồi ta sẽ trở về cùng Đấng đã sai ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

34你们要找我,却找不到;我所在的地方,你们不能去。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Các ngươi sẽ kiếm ta mà chẳng thấy, và nơi ta ở, các ngươi không thể đến được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Các ngươi sẽ tìm Ta nhưng không gặp; nơi Ta ở, các ngươi không thể đến được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Các ngươi sẽ tìm Ta và không tìm được; và nơi Ta ở, các ngươi không thể đến được.”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Dù các người có tìm Ta cũng chẳng gặp, vì các người không thể đến được nơi Ta ở!”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Các ngươi sẽ tìm ta nhưng không gặp được, vì các ngươi không thể đến được nơi ta ở.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35于是犹太人彼此问:“这人要往哪里去,使我们找不到他呢?难道他要往散居在希腊犹太人那里去教导希腊人吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Các người Giu-đa nói với nhau rằng: Thế thì người sẽ đi đâu mà ta không tìm được? Có phải người sẽ đi đến cùng những kẻ lưu lạc trong dân Gờ-réc và dạy dân Gờ-réc chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Những người Do Thái nói với nhau: “Người nầy định đi đâu mà chúng ta không tìm được? Có phải ông ta định đến với những kiều bào lưu lạc giữa những người Hi Lạp và dạy người Hi Lạp chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Người Do-thái nói với nhau, “Ông ấy định đi đâu mà chúng ta sẽ không tìm được? Không lẽ ông ấy sẽ đến với đồng bào tha hương sống giữa người Hy-lạp và giảng cho người Hy-lạp chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người Do Thái bảo nhau: “Người nầy sắp đi đâu mà chúng ta sẽ không gặp được? Hay ông ta đi đến với kiều bào tản lạc ở hải ngoại giữa vòng người Hy Lạp để giảng dạy cho người Hy Lạp nữa?

Bản Phổ Thông (BPT)

35Người Do-thái hỏi nhau, “Ông nầy đi đâu mà chúng ta không tìm được? Chẳng lẽ ông ta đi đến các thành phố Hi-lạp có dân ta cư ngụ để giảng cho người Hi-lạp sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

36他说‘你们要找我,却找不到;我所在的地方,你们不能去’,这话是什么意思呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Người đã nói rằng: Các ngươi sẽ tìm ta, mà chẳng thấy, và nơi ta ở, các ngươi không thể đến được, ấy là nghĩa làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ông ta có ý gì khi nói: ‘Các ngươi sẽ tìm Ta nhưng không gặp,’ và ‘nơi Ta ở, các ngươi không thể đến được’?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ông ấy muốn nói gì khi nói, ‘Các ngươi sẽ tìm Ta và sẽ không tìm được,’ ‘nơi Ta ở, các ngươi không thể đến được’?

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ông ta ngụ ý gì mà lại nói rằng: Các người có tìm Ta cũng chẳng gặp được và các người không thể đến nơi Ta ở?”

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ông ta bảo, ‘Các ngươi sẽ tìm ta nhưng không tìm được và rằng các ngươi không thể đến nơi ta ở.’ Như thế nghĩa là gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

37节期的最后一天,就是最隆重的一天,耶稣站着,喊着说:“人若渴了,到我这里来喝!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ngày cuối cùng là ngày rất quan trọng của kỳ lễ, Đức Chúa Jêsus đứng dậy và công bố rằng: “Nếu người nào khát, hãy đến với Ta mà uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Vào ngày bế mạc, ngày trọng thể nhất của kỳ lễ, Ðức Chúa Jesus đứng và nói lớn tiếng rằng, “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Đến ngày cuối của kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Đức Giê-su đứng dậy, lên tiếng kêu gọi: “Người nào khát, hãy đến cùng Ta mà uống!

Bản Phổ Thông (BPT)

37Vào ngày cuối cùng và cũng là ngày quan trọng nhất của kỳ lễ, Chúa Giê-xu đứng dậy kêu lên rằng, “Ai khát hãy đến cùng ta mà uống.

和合本修订版 (RCUVSS)

38信我的人,就如经上所说:‘从他腹中将流出活水的江河来。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh thánh đã chép vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Người nào tin Ta thì những dòng sông sự sống sẽ tuôn tràn từ lòng mình, đúng như Kinh Thánh đã nói.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ai tin Ta thì sông nước hằng sống sẽ từ trong lòng người ấy tuôn ra, y như Kinh Thánh đã chép.”

Bản Dịch Mới (NVB)

38Người nào tin Ta thì sông nước trường sinh sẽ tuôn tràn từ cõi lòng mình, đúng như Kinh Thánh đã dạy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

38Người nào tin ta thì suối nước sống sẽ tuôn tràn từ tấm lòng người ấy như Thánh Kinh đã viết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

39耶稣这话是指信他的人要受圣灵说的;那时还没有赐下圣灵,因为耶稣还没有得到荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ngài phán điều đó chỉ về Đức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy; bởi bấy giờ Đức Thánh Linh chưa ban xuống, vì Đức Chúa Jêsus chưa được vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ngài nói điều nầy chỉ về Thánh Linh mà những người tin Ngài sẽ nhận được; bởi Thánh Linh chưa giáng xuống, vì Đức Chúa Jêsus chưa được tôn vinh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài nói điều ấy để chỉ về Ðức Thánh Linh mà những ai tin Ngài sẽ nhận được; số là lúc đó Ðức Thánh Linh chưa được ban xuống, vì Ðức Chúa Jesus chưa được vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Đức Giê-su nói điều nầy để chỉ về Thánh Linh mà những người tin Ngài sắp nhận lãnh. Thật ra, Thánh Linh chưa giáng xuống vì Đức Giê-su chưa được hiển vinh.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngài muốn nói đến Thánh Linh. Lúc bấy giờ Thánh Linh chưa đến trên ai vì Chúa Giê-xu chưa được hiển vinh. Nhưng sau đó những người tin Ngài sẽ nhận Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

40众人听见这些话,有的说:“这真是那先知。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Trong đoàn dân có nhiều người nghe những lời đó, thì nói: Người nầy thật là đấng tiên tri. Người khác thì nói: Ấy là Đấng Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Khi đoàn dân nghe những lời nầy, một số người nói: “Đây thật là một nhà tiên tri.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Khi nghe những lời ấy, nhiều người trong dân nói, “Người nầy đúng là Ðấng Tiên Tri.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Nghe những lời nầy, một số người trong đoàn dân bảo: “Người nầy chính thật là vị tiên tri của Chúa!”

Bản Phổ Thông (BPT)

40Khi quần chúng nghe Ngài nói như thế thì một số người bảo, “Người nầy quả thật là nhà tiên tri!”

和合本修订版 (RCUVSS)

41另有的说:“这是基督。”但也有的说:“难道基督是出自加利利吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Người khác nữa lại nói: Đấng Christ há từ Ga-li-lê mà đến sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Một số khác nói: “Đây là Đấng Christ.” Nhưng một số khác nữa lại nói: “Đấng Christ mà lại đến từ miền Ga-li-lê sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Những người khác nói, “Người nầy là Ðấng Christ.” Nhưng những kẻ khác lại bảo, “Ðấng Christ mà đến từ Ga-li-lê sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

41Số khác lại nói: “Người nầy chính là Chúa Cứu Thế!” Nhưng cũng có những người khác thắc mắc: “Chúa Cứu Thế mà lại xuất thân từ miền Ga-li-lê sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

41Kẻ khác lại nói, “Ông ta là Đấng Cứu Thế!” Nhưng có người cãi, “Đấng Cứu Thế mà xuất thân từ Ga-li-lê à?

和合本修订版 (RCUVSS)

42经上不是说‘基督是大卫的后裔,出自大卫的本乡伯利恒’吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Kinh thánh há chẳng nói rằng Đấng Christ phải ra từ dòng dõi vua Đa-vít, làng Bết-lê-hem, là làng vua Đa-vít sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Chẳng phải Kinh Thánh nói rằng Đấng Christ xuất thân từ dòng Đa-vít và đến từ Bết-lê-hem, là làng của Đa-vít sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Kinh Thánh chẳng nói rằng, Ðấng Christ phải ra từ dòng dõi Vua Ða-vít, và phải đến từ Bết-lê-hem, nơi Vua Ða-vít xuất thân sao?”

Bản Dịch Mới (NVB)

42Kinh Thánh đã chẳng từng dạy rằng Chúa Cứu Thế phải ra từ dòng vua Đa-vít, cùng nguyên quán Bết-lê-hem với vua Đa-vít sao?”

Bản Phổ Thông (BPT)

42Thánh Kinh chép rằng Đấng Cứu Thế sẽ thuộc dòng vua Đa-vít và xuất thân ở Bết-lê-hem, thị trấn mà vua Đa-vít đã cư ngụ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43于是众人因耶稣而分裂了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Vậy, dân chúng cãi lẽ nhau về Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Như thế, vì Ngài mà dân chúng chia rẽ nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Vậy dân chúng chia rẽ nhau vì cớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Do đó, dân chúng chia rẽ nhau vì cớ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Cho nên dân chúng bất đồng ý với nhau về Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

44其中有人要捉拿他,只是没有人下手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Có mấy kẻ trong đám dân muốn bắt Ngài, nhưng không ai đặt tay trên mình Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Một số người trong dân chúng muốn bắt Ngài, nhưng không ai tra tay trên Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Có mấy kẻ giữa họ muốn bắt Ngài, nhưng không ai tra tay trên Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Một số người muốn bắt giữ Ngài, nhưng chẳng một ai dám ra tay.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Có vài người trong vòng họ muốn bắt Ngài, tuy nhiên không ai dám đụng đến Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

45警卫们回到祭司长和法利赛人那里。他们对警卫说:“你们为什么没有带他来呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Vậy bọn lính trở về cùng các thầy tế lễ cả và các người Pha-ri-si. Những người nầy hỏi họ rằng: Sao các ngươi không điệu người đến?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Vì vậy, các viên chức bảo vệ đền thờ trở về với các thầy tế lễ cả và người Pha-ri-si. Những người nầy hỏi họ: “Sao các anh không giải ông ta về đây?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Thấy vậy toán cảnh binh trở về với các trưởng tế và những người Pha-ri-si; những người ấy hỏi họ, “Tại sao các anh không dẫn ông ấy đến đây?”

Bản Dịch Mới (NVB)

45Khi đám thuộc hạ trở về, các thượng tế và người Pha-ri-si hỏi họ: “Sao không giải hắn đến đây?”

Bản Phổ Thông (BPT)

45Khi các lính gác đền thờ trở về thì các giới trưởng tế và người Pha-ri-xi hỏi, “Sao mấy anh không giải ông ta đến đây?”

和合本修订版 (RCUVSS)

46警卫回答:“从来没有像他这样说话的!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Bọn lính thưa rằng: Chẳng hề có người nào đã nói như người nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Những viên chức nầy trả lời: “Chưa bao giờ có người nào đã nói như người nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Các cảnh binh trả lời, “Chưa bao giờ có ai nói như người nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

46Họ trình: “Chưa bao giờ có ai ăn nói hay như người nầy!”

Bản Phổ Thông (BPT)

46Toán lính trả lời, “Chưa hề có ai ăn nói như người nầy!”

和合本修订版 (RCUVSS)

47于是法利赛人说:“你们也受了迷惑吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Những người Pha-ri-si nói rằng: Các ngươi cũng đã bị phỉnh dỗ sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Những người Pha-ri-si nói với họ: “Các anh cũng bị lừa dối sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Những người Pha-ri-si nói với họ, “Các anh cũng bị mê hoặc rồi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

47Người Pha-ri-si hỏi vặn lại: “Chính các anh cũng bị lừa sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

47Mấy người Pha-ri-xi bảo, “Chắc mấy anh cũng bị ông Giê-xu gạt gẫm rồi chứ gì!

和合本修订版 (RCUVSS)

48难道官长或法利赛人中有信他的吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Có một người nào trong các quan hay là trong những người Pha-ri-si tin đến người đó chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Có ai trong số các quan quyền hay những người Pha-ri-si tin ông ta chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Có ai trong giới lãnh đạo hay những người Pha-ri-si tin ông ấy không?

Bản Dịch Mới (NVB)

48Có ai trong bậc quan quyền hay người Pha-ri-si tin hắn đâu?

Bản Phổ Thông (BPT)

48Hay là có ai trong giới lãnh đạo hoặc người Pha-ri-xi tin theo ông ta rồi sao? Không thể được!

和合本修订版 (RCUVSS)

49但这些不明白律法的众人是被诅咒的!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Song lũ dân nầy không biết luật chi cả, thật là dân đáng rủa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Còn đám dân chúng nầy chẳng biết luật pháp gì cả, thật đáng bị rủa sả!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Chỉ có đám dân dốt Luật Pháp đáng bị nguyền rủa nầy thôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

49Nhưng đám dân này không biết Kinh Luật nên bị rủa sả là phải!”

Bản Phổ Thông (BPT)

49Đám dân nầy chẳng biết gì về luật lệ cả, thật đáng bị Thượng Đế nguyền rủa!”

和合本修订版 (RCUVSS)

50其中有尼哥德慕,就是从前去见过耶稣的,对他们说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Ni-cô-đem (là người trước có đến cùng Đức Chúa Jêsus và là một người trong đám họ) nói rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Ni-cô-đem, người trước đây đã đến với Đức Chúa Jêsus, là một người trong nhóm Pha-ri-si, nói với họ:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ni-cô-đem, một người trong họ, người trước kia đã đến gặp Ngài trong ban đêm, nói với họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

50Trong nhóm Pha-ri-si có Ni-cô-đem là người đã đến gặp Ngài trước đây lên tiếng:

Bản Phổ Thông (BPT)

50Ni-cô-đem, thuộc nhóm Pha-ri-xi, là người trước đây đã đến thăm Chúa Giê-xu, có mặt ở đó. Ông lên tiếng,

和合本修订版 (RCUVSS)

51“不先听本人的口供,查明他所做的事,难道我们的律法还定他的罪吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Luật chúng ta há bắt tội một người nào chưa tra hỏi đến, và chưa biết điều người ấy đã làm, hay sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51“Luật của chúng ta có kết tội một người mà trước đó chưa nghe lời khai và chưa biết người ấy làm gì không?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51“Luật Pháp chúng ta không kết tội ai trước khi nghe người đó phát biểu và biết rõ người đó đã làm gì phải không?”

Bản Dịch Mới (NVB)

51“Luật lệ của chúng ta đâu cho phép kết án một người trước khi nghe đương sự cung khai và biết đương sự làm gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

51“Luật chúng ta không thể buộc tội ai trước khi nghe người ấy tự bênh vực để biết những gì người ấy làm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

52他们回答他说:“你也是出自加利利吗?你去查考就知道,加利利是不出先知的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Họ trả lời rằng: Ngươi cũng là người Ga-li-lê sao? Ngươi hãy tra xét, sẽ thấy rằng chẳng có tiên tri nào từ xứ Ga-li-lê mà ra hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Họ đáp: “Ông cũng là người Ga-li-lê sao? Ông hãy tra cứu thì sẽ thấy rằng không có một nhà tiên tri nào ra từ miền Ga-li-lê cả.” [

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Họ trả lời và nói với ông, “Ông không phải là người Ga-li-lê phải không? Hãy tra cứu và xem, không một đấng tiên tri nào xuất thân từ Ga-li-lê cả!”

Bản Dịch Mới (NVB)

52Họ đáp: “Ông cũng xuất thân từ Ga-li-lê sao? Cứ tra cứu Kinh Thánh ông sẽ thấy rõ rằng không một vị tiên tri nào của Chúa xuất thân từ Ga-li-lê cả!”

Bản Phổ Thông (BPT)

52Họ đáp, “Vậy ra ông cũng xuất thân từ Ga-li-lê à! Ông hãy nghiên cứu Thánh Kinh đi, sẽ thấy không có nhà tiên tri nào từ Ga-li-lê ra cả.”

和合本修订版 (RCUVSS)

53于是各人都回家去了,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53(Ai nấy đều trở về nhà mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Rồi mọi người đều trở về nhà mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53[Ðoạn ai nấy trở về nhà mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Thế là mọi người bỏ đi, ai về nhà nấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Rồi ai về nhà nấy.