So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Tib xyoo ntawd, thaum Xedekhiya pib ua vajntxwv, yog xyoo plaub uas nws kav Yuda, mas lub tsib hlis Axu tus tub Hananiya uas ua xibhwb cev Vajtswv lus hauv lub moos Kipe‑oo tau hais rau kuv hauv Yawmsaub lub tuam tsev tab meeg cov pov thawj thiab cov pejxeem sawvdaws tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Cũng năm ấy, lúc Sê-đê-kia, vua Giu-đa, bắt đầu trị vì, tháng năm về năm thứ tư, Ha-na-nia, con trai A-xua, tiên tri ở Ga-ba-ôn, nói với tôi trong nhà Đức Giê-hô-va, trước mặt các thầy tế lễ và cả dân sự rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Cũng trong năm ấy, lúc Sê-đê-kia, vua Giu-đa, bắt đầu trị vì vào tháng năm của năm thứ tư, nhà tiên tri Ha-na-nia, con trai A-xua, từ Ga-ba-ôn, nói với tôi trong nhà Đức Giê-hô-va, trước mặt các thầy tế lễ và toàn dân rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong năm đó, vào tháng Năm của năm thứ tư, đầu triều đại Xê-đê-ki-a vua Giu-đa, Tiên Tri Ha-na-ni-a con của A-xua, quê ở Ghi-bê-ôn, nói với tôi trong nhà CHÚA, trước mặt các tư tế và mọi người rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ngay trong năm ấy, tức năm thứ tư triều Sê-đê-kia, vua Giu-đa, vào tháng năm, tiên tri Ha-na-nia ở Ghi-bê-ôn, con trai A-xua, nói với tôi tại đền thờ, trước mặt các thầy tế lễ và toàn dân:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Trong năm đó, tức tháng thứ năm, năm thứ tư triều vua Xê-đê-kia, vua Giu-đa, sau khi lên ngôi trị vì thì nhà tiên tri Ha-na-nia, con A-xua, quê ở thành Ghi-bê-ôn, nói cùng tôi trong đền thờ CHÚA trước mặt các thầy tế lễ và toàn thể dân chúng. Người nói:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Yawmsaub tus muaj hwjchim loj kawg nkaus uas yog Yixayee tus Vajtswv hais li no tias, ‘Kuv twb muab vajntxwv Npanpiloo tus quab lov lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Ta đã bẻ ách của vua Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán: ‘Ta đã bẻ ách của vua Ba-by-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“CHÚA các đạo quân, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy, Ta đã bẻ gãy cái ách của vua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: “Ta đã bẻ ách của vua Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“CHÚA Toàn Năng, Thượng Đế của Ít-ra-en phán: ‘Ta đã bẻ ách của vua Ba-by-lôn đặt trên Giu-đa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Tshuav ob xyoos kuv yuav coj tej twj siv hauv Yawmsaub lub tuam tsev huvsi rov qab los rau lub chaw no, yog tej uas vajntxwv Nenpukhanexa hauv Npanpiloo txeeb hauv lub chaw no coj mus rau Npanpiloo lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trong hai năm trọn, mọi khí mạnh của nhà Đức Giê-hô-va mà Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã cất đi khỏi chỗ nầy và dời qua Ba-by-lôn, thì ta sẽ lại đem về trong nơi nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong hai năm nữa, Ta sẽ đem trở về nơi nầy mọi dụng cụ trong nhà Đức Giê-hô-va mà Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã lấy đi khỏi nơi nầy và mang qua Ba-by-lôn.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Trong vòng hai năm Ta sẽ đem trở về nơi nầy tất cả các vật dụng của nhà CHÚA mà Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn đã lấy ở nơi nầy đem qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trong vòng hai năm tới, Ta sẽ hoàn lại chốn này mọi dụng cụ trong đền thờ mà Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đã tước đoạt khỏi chốn này, đem về Ba-by-lôn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cuối năm thứ hai, ta sẽ mang về tất cả những gì Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn đã lấy từ trong đền thờ CHÚA sang Ba-by-lôn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Kuv kuj yuav coj Yehauyakhi tus tub Yekhauniya uas ua vajntxwv kav Yuda thiab cov uas raug ntes coj tawm hauv Yuda mus rau Npanpiloo lawm rov qab los huvsi, vim kuv yuav muab vajntxwv Npanpiloo tus quab lov.’ Yawmsaub hais li no ntag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va phán: Ta lại sẽ đem Giê-cô-nia, con trai Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và mọi người Giu-đa bị bắt làm phu tù qua Ba-by-lôn, cũng đều trở về trong nơi nầy nữa; vì ta sẽ bẻ ách của vua Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va phán: ‘Ta cũng đem Giê-cô-nia, con trai Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và mọi người Giu-đa bị lưu đày qua Ba-by-lôn, trở về tại nơi nầy, vì Ta sẽ bẻ ách của vua Ba-by-lôn.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta cũng sẽ đem về nơi nầy Giê-cô-ni-a con của Giê-hô-gia-kim vua Giu-đa và tất cả những kẻ đã bị bắt ở Giu-đa và đem lưu đày qua Ba-by-lôn,” CHÚA phán, “vì Ta sẽ bẻ gãy cái ách của vua Ba-by-lôn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA phán: “Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con trai Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả những người Giu-đa bị đầy qua Ba-by-lôn trở về chốn này, vì Ta sẽ bẻ ách của vua Ba-by-lôn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta cũng sẽ mang Giê-hô-gia-kin, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa và các tù binh khác từ Giu-đa đã bị đày sang Ba-by-lôn trở về,’ CHÚA phán vậy. ‘Ta sẽ bẻ cái ách vua Ba-by-lôn đặt trên Giu-đa.’”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Ces Yelemi uas ua xibhwb cev Vajtswv lus txawm hais rau Hananiya tab meeg cov pov thawj thiab cov pejxeem sawvdaws uas nyob hauv Yawmsaub lub tuam tsev hnov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ, tiên tri Giê-rê-mi đáp cùng tiên tri Ha-na-nia, trước mặt các thầy tế lễ và cả dân sự đương đứng trong nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ, trước mặt các thầy tế lễ và tất cả dân chúng đang đứng trong nhà Đức Giê-hô-va, nhà tiên tri Giê-rê-mi đáp lại lời nhà tiên tri Ha-na-nia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Tiên Tri Giê-rê-mi-a nói với Tiên Tri Ha-na-ni-a trước mặt các tư tế và mọi người đang đứng trong nhà CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tiên tri Giê-rê-mi đáp lại tiên tri Ha-na-nia trước mặt các thầy tế lễ và toàn dân đang đứng trong đền thờ:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi nhà tiên tri Giê-rê-mi nói với tiên tri Ha-na-nia trước mặt các thầy tế lễ và cả dân chúng đang đứng trong đền thờ CHÚA rằng,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Yelemi uas cev Vajtswv lus hais tias, “Amee, thov Yawmsaub ua raws li ntawd tiag. Thov Yawmsaub ua kom tej lus uas koj cev ntawd muaj tseeb, thiab coj tej twj siv hauv Yawmsaub lub tuam tsev thiab cov neeg uas raug ntes coj mus tim Npanpiloo lawd sawvdaws rov qab los rau lub chaw no.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tiên tri Giê-rê-mi nói rằng: A-men, nguyền xin Đức Giê-hô-va làm như vậy! Nguyền xin Đức Giê-hô-va làm những lời ngươi đã nói tiên tri, đem những khí mạnh của nhà Đức Giê-hô-va và hết thảy những kẻ phu tù từ Ba-by-lôn trở về trong chốn nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhà tiên tri Giê-rê-mi nói: “A-men! Cầu xin Đức Giê-hô-va làm như vậy! Cầu xin Đức Giê-hô-va thực hiện những lời ông vừa tiên báo, và đem những dụng cụ của nhà Đức Giê-hô-va cùng tất cả những người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về nơi nầy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tiên Tri Giê-rê-mi-a nói, “A-men! Cầu xin CHÚA làm như vậy. Nguyện CHÚA làm ứng nghiệm những lời ông đã nói tiên tri và đem về nơi nầy tất cả các vật dụng của nhà CHÚA và đem về mọi người đã bị lưu đày ở Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Tốt lắm! Ước gì CHÚA thực hiện điều ấy! Ước gì CHÚA làm ứng nghiệm lời ông nói, đem các dụng cụ trong đền thờ và tất cả những người bị lưu đày trở về nơi này từ Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6“A-men! Nguyện CHÚA thực sự làm điều ấy! Nguyện CHÚA thực hiện điều ngươi nói. Nguyện Ngài mang về đây tất cả những vật dụng trong đền thờ CHÚA và toàn thể dân bị bắt làm tù binh sang Ba-by-lôn.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Tiamsis koj cia li mloog tej lus uas kuv yuav hais rau koj thiab rau cov neeg sawvdaws tau hnov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dầu vậy, hãy nghe lời tôi nói vào tai ngươi và vào tai cả dân sự rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tuy nhiên, hãy nghe lời tôi nói vào tai ông và toàn thể dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng bây giờ xin ông và mọi người ở đây lắng nghe những lời tôi nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tuy nhiên, xin ông lắng nghe lời tôi sắp nói với ông và với toàn dân đây:

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Nhưng hãy nghe điều ta nói cùng ngươi và toàn dân.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Cov xibhwb cev Vajtswv lus uas nyob ua kuv thiab koj ntej thaum ub los lawm, twb cev Vajtswv lus txog kev ua rog thiab kev tshaib nqhis thiab mob kis uas muaj rau ntau lub tebchaws thiab tej tebchaws loj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các tiên tri ở trước tôi và trước ngươi, từ xưa đã nói tiên tri về giặc giã, tai vạ, và ôn dịch cho nhiều xứ và các nước lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ xa xưa, các nhà tiên tri trước tôi và ông đã tiên báo về chiến tranh, tai ương, và dịch bệnh giáng trên nhiều xứ và các cường quốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các vị tiên tri sống trước quý vị và tôi trong thời xa xưa đã nói tiên tri về chiến tranh, nạn đói, và ôn dịch nghịch lại các dân và các vương quốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các đấng tiên tri từ thời xa xưa, trước đời tôi và ông, đã báo trước nạn chiến tranh, thảm họa, và bệnh dịch cho nhiều nước và quốc gia vĩ đại.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nầy Ha-na-nia, có nhiều nhà tiên tri trước chúng ta. Họ nói tiên tri rằng chiến tranh, đói kém, dịch lệ sẽ xảy đến cho nhiều dân, nhiều nước lớn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Tiamsis tus xibhwb cev Vajtswv lus uas cev hais tias yuav muaj kev thaj yeeb, yog thaum muaj tseeb raws li tej lus uas tus cev Vajtswv lus hais ntawd tiag, thiaj paub tias Yawmsaub txib tug xibhwb cev Vajtswv lus ntawd tiag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nếu tiên tri nào báo sự bình yên, mà lời mình được ứng nghiệm, thì sẽ biết tiên tri đó là thật bởi Đức Giê-hô-va sai đến!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Còn nhà tiên tri nào rao báo sự bình an, mà lời tiên tri đó được ứng nghiệm, thì sẽ biết nhà tiên tri đó thật sự do Đức Giê-hô-va sai đến!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Riêng đối với vị tiên tri nói tiên tri về hòa bình thì chỉ khi nào hòa bình đã thật sự xảy ra, bấy giờ người ta mới biết rằng quả thật CHÚA đã sai vị tiên tri đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Còn vị tiên tri nào rao truyền về bình an, thịnh vượng, người ta sẽ biết vị tiên tri ấy thật sự do CHÚA sai phái khi lời ông ta được ứng nghiệm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng nếu nhà tiên tri nào tiên tri rằng chúng ta sẽ có hòa bình và lời của người thành sự thật thì chúng ta biết tiên tri đó thực sự do CHÚA sai đến.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Mas Hananiya uas cev Vajtswv lus muab tus quab ntawm Yelemi uas cev Vajtswv lus caj qwb daws thiab muab lov pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tiên tri Ha-na-nia bèn cất cái ách khỏi cổ tiên tri Giê-rê-mi, và bẻ đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhà tiên tri Ha-na-nia tháo cái ách khỏi cổ nhà tiên tri Giê-rê-mi, bẻ gãy ách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nghe vậy Tiên Tri Ha-na-ni-a đến lấy cái ách đang đeo nơi cổ Tiên Tri Giê-rê-mi-a và đập gãy nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tiên tri Ha-na-nia giật ách ra khỏi cổ tiên tri Giê-rê-mi, bẻ gẫy,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi Ha-na-nia gỡ cái ách ra khỏi cổ Giê-rê-mi và bẻ nó đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Hananiya hais tab meeg cov pejxeem sawvdaws tias, “Yawmsaub hais li no tias, ‘Zoo ib yam li no ntag ob xyoos saum no kuv yuav muab vajntxwv Nenpukhanexa hauv Npanpiloo tus quab lov ntawm ib tsoom tebchaws sawvdaws caj qwb.’ ” Ces xibhwb Yelemi uas cev Vajtswv lus txawm tawm mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đoạn, Ha-na-nia nói trước mặt cả dân sự rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Trong hai năm trọn, ta cũng sẽ bẻ cái ách của Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, khỏi cổ mọi nước như vậy. Tiên tri Giê-rê-mi bèn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và tuyên bố trước toàn thể dân chúng rằng: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Trong hai năm nữa, Ta cũng sẽ bẻ gãy ách của Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, khỏi cổ mọi dân tộc như vậy.’” Nhà tiên tri Giê-rê-mi bỏ đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Kế đó Ha-na-ni-a nói trước mặt mọi người lúc đó rằng, “CHÚA phán thế nầy, Ta sẽ bẻ gãy cái ách của Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn trên các nước như thế nầy trong vòng hai năm tới.” Thấy vậy, Tiên Tri Giê-rê-mi-a bỏ đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11và tuyên bố trước mặt toàn dân: “CHÚA phán như vầy: Trong vòng hai năm tới, Ta cũng sẽ cất ách của Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, khỏi cổ mọi dân tộc, và bẻ gẫy y như vậy.” Tiên tri Giê-rê-mi ra về.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trước mặt toàn dân, Ha-na-nia nói rằng, “CHÚA phán: ‘Ta cũng sẽ bẻ ách của Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn như thế nầy. Người đã đặt ách đó lên các dân trên thế giới nhưng ta sẽ bẻ nó trước cuối năm thứ hai.’”Sau khi Ha-na-nia nói như vậy thì Giê-rê-mi rời đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Tsis ntev tom qab uas xibhwb Hananiya uas cev Vajtswv lus muab tus quab ntawm xibhwb Yelemi uas cev Vajtswv lus caj qwb lov lawm, Yawmsaub hais lus tuaj rau Yelemi tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sau khi tiên tri Ha-na-nia đã cất cái ách khỏi cổ Giê-rê-mi, thì có lời Đức Giê-hô-va phán cùng Giê-rê-mi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau khi nhà tiên tri Ha-na-nia bẻ chiếc ách khỏi cổ Giê-rê-mi, thì có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau khi Tiên Tri Ha-na-ni-a đã bẻ gãy cái ách đeo nơi cổ Tiên Tri Giê-rê-mi-a chẳng bao lâu, lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Sau khi tiên tri Ha-na-nia bẻ gẫy ách ra khỏi cổ tiên tri Giê-rê-mi, CHÚA phán với Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA phán cùng Giê-rê-mi sau khi Ha-na-nia đã bẻ cái ách khỏi cổ nhà tiên tri Giê-rê-mi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13“Cia li mus hais rau Hananiya tias, ‘Yawmsaub hais li no tias, Koj muab tus quab ntoo lov lawm, tiamsis kuv yuav ua ib tug quab hlau nyob chaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi khá đi nói với Ha-na-nia rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi đã bẻ ách bằng săng; song làm ách bằng sắt mà thế lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Con hãy đi nói với Ha-na-nia rằng Đức Giê-hô-va phán thế nầy: ‘Ngươi đã bẻ chiếc ách bằng gỗ nhưng hãy thế vào đó một chiếc ách bằng sắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13“Hãy đi và nói với Ha-na-ni-a, CHÚA phán thế nầy, ‘Ngươi đã bẻ gãy những thanh gỗ của cái ách bằng gỗ nên ngươi phải làm những thanh sắt cho cái ách bằng sắt thế vào,’”

Bản Dịch Mới (NVB)

13“Con hãy đi nói với Ha-na-nia: CHÚA phán như vầy: Ngươi đã bẻ gẫy ách bằng gỗ, nhưng ngươi sẽ làm ách bằng sắt thế vào đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA phán, “Hãy đi bảo Ha-na-nia, ‘CHÚA phán như sau: Ngươi đã bẻ cái ách bằng gỗ nhưng ta sẽ làm cái ách bằng sắt thế vào đó!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Rau qhov Yawmsaub tus uas muaj hwjchim loj kawg nkaus uas yog Yixayee tus Vajtswv hais li no tias, Kuv muab tus quab hlau tso rau saum ib tsoom tebchaws sawvdaws no caj qwb kom lawv ua vajntxwv Nenpukhanexa hauv Npanpiloo qhev, mas lawv yuav ua num rau nws, txawm yog tej tsiaj qus los kuv twb muab kiag rau nws lawm thiab.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Ta đã để ách bằng sắt trên cổ mọi nước nầy, đặng chúng nó phải làm tôi Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn. Vả, chúng nó phải làm tôi người, và ta đã ban các loài thú đồng cho người nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán: Ta đã đặt ách bằng sắt trên cổ tất cả các nước nầy, để chúng phải phục dịch Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn và chúng đã phải phục dịch vua ấy. Ngay cả thú vật ngoài đồng Ta cũng giao cho vua ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14vì CHÚA các đạo quân, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy, “Ta đã đặt một cái ách bằng sắt trên cổ những nước nầy để chúng thần phục Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn, và chúng sẽ thần phục nó; ngay cả các thú hoang ngoài đồng Ta cũng sẽ ban chúng cho nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì CHÚA Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Ta sẽ đặt ách sắt trên cổ mọi dân tộc này, để chúng phục dịch Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn. Chúng sẽ phục dịch người. Ngay cả các thú rừng Ta cũng ban cho người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA Toàn Năng, Thượng Đế của Ít-ra-en phán: Ta sẽ đặt cái ách bằng sắt lên cổ mọi dân tộc để bắt chúng phục vụ Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn. Chúng sẽ làm nô lệ cho người. Ta cũng ban quyền cho Nê-bu-cát-nết-xa cai trị loài dã thú nữa.’”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Thiab xibhwb Yelemi uas cev Vajtswv lus hais rau xibhwb Hananiya uas cev Vajtswv lus tias, “Hananiya, koj cia li mloog, Yawmsaub tsis tau txib koj, tiamsis koj tau ua rau haiv neeg no tso siab rau tej lus dag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đoạn, tiên tri Giê-rê-mi nói với tiên tri Ha-na-nia rằng: Hỡi Ha-na-nia, hãy nghe! Đức Giê-hô-va chưa hề sai ngươi, nhưng ngươi làm cho dân nầy trông cậy sự giả dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhà tiên tri Giê-rê-mi nói với Ha-na-nia: “Hỡi Ha-na-nia, hãy nghe! Đức Giê-hô-va không hề sai phái ông, nhưng ông làm cho dân nầy tin cậy vào điều dối trá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðoạn Tiên Tri Giê-rê-mi-a nói với Tiên Tri Ha-na-ni-a, “Hỡi ông Ha-na-ni-a, bây giờ xin ông hãy nghe đây, ‘CHÚA không hề sai ông, nhưng ông đã làm cho dân nầy tin vào một lời nói dối.’

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bấy giờ, tiên tri Giê-rê-mi nói với tiên tri Ha-na-nia: “Ông Ha-na-nia, xin ông nghe đây. CHÚA không hề sai phái ông. Chính ông đã làm cho dân này tin cậy những lời giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi nhà tiên tri Giê-rê-mi nói cùng Ha-na-nia, “Nầy, Ha-na-nia hãy nghe đây! CHÚA không có sai ngươi. Ngươi đã khiến cho dân Giu-đa tin vào chuyện dối gạt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Vim li no Yawmsaub hais tias, ‘Saib maj, kuv yuav muab koj rho tawm hauv lub ntiajteb no. Mas xyoo no ntag koj yuav tuag, vim koj hais tej lus uas fav xeeb rau Yawmsaub.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy nên, Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ ruồng ngươi khỏi mặt đất; năm nay ngươi sẽ chết; vì đã nói ra sự bạn nghịch Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì vậy, Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ đuổi ngươi khỏi mặt đất. Chính trong năm nay ngươi sẽ chết vì ngươi đã hô hào nổi loạn chống lại Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì thế CHÚA phán thế nầy, ‘Này, Ta sẽ quăng ngươi ra khỏi mặt đất. Năm nay ngươi sẽ chết, vì ngươi đã rao báo những điều nghịch ý CHÚA.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì thế, CHÚA phán như vầy: Này, Ta sẽ đem ngươi đi khỏi dương gian. Ngươi sẽ chết nội trong năm nay, vì ngươi đã rao giảng sự nổi loạn nghịch lại CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vì vậy CHÚA phán: ‘Ta sắp sửa cất mạng sống ngươi khỏi mặt đất. Năm nay ngươi sẽ chết vì ngươi dạy dân chúng chống nghịch lại CHÚA.’”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Tib xyoo ntawd lub xya hli xibhwb Hananiya kuj tuag lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Cũng năm ấy, tháng bảy, thì tiên tri Ha-na-nia chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vào tháng bảy năm ấy, nhà tiên tri Ha-na-nia đã chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðến tháng Bảy năm đó Tiên Tri Ha-na-ni-a qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tiên tri Ha-na-nia qua đời ngay chính năm ấy, vào tháng bảy.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tháng bảy năm đó Ha-na-nia chết.