So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Moreover the word of the Lord came to Jeremiah a second time, while he was still shut up in the court of the prison, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong khi Giê-rê-mi còn bị giam trong hành lang lính canh, thì có lời của Đức Giê-hô-va phán cùng người lần thứ hai rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trong khi Giê-rê-mi còn bị giam trong sân vệ binh, thì có lời của Đức Giê-hô-va phán với ông lần thứ hai rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a lần thứ hai đang khi ông bị giam trong doanh trại các vệ binh.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán với Giê-rê-mi lần thứ nhì, trong khi ông vẫn còn bị giam giữ tại sân vệ binh.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Trong khi Giê-rê-mi đang bị giam trong sân của toán lính cận vệ thì CHÚA phán cùng ông lần thứ hai:

New King James Version (NKJV)

2“Thus says the Lordwho made it, the Lord who formed it to establish it (the Lordis His name):

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va là Đấng làm nên sự nầy, Đức Giê-hô-va là Đấng tạo và lập sự nầy, danh Ngài là Giê-hô-va, phán như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đức Giê-hô-va là Đấng làm nên việc nầy, Đức Giê-hô-va là Đấng hình thành và tạo lập việc nầy, danh Ngài là Giê-hô-va, phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“CHÚA, Ðấng đã dựng nên trái đất, hình thành nó, và lập vững nó, danh Ngài là CHÚA, phán thế nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA, là Đấng tạo dựng, nắn nên, và lập cho vững bền mọi vật, danh Ngài là CHÚA, phán như vầy:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đây là lời CHÚA, Đấng dựng nên đất, uốn nắn nó, ban trật tự cho nó, danh Ngài là CHÚA:

New King James Version (NKJV)

3‘Call to Me, and I will answer you, and show you great and mighty things, which you do not know.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy kêu cầu ta, ta sẽ trả lời cho; ta sẽ tỏ cho ngươi những việc lớn và khó, là những việc ngươi chưa từng biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3‘Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời con; Ta sẽ tỏ cho con những việc lớn và khó, là những việc con chưa từng biết.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3‘Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời ngươi. Ta sẽ tỏ cho ngươi những việc lớn và khó, những việc ngươi chưa từng biết.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3“Con hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời con. Ta sẽ tỏ cho con những việc con chưa từng biết, những việc lớn lao và cao siêu, không ai đạt thấu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Hỡi Giu-đa hãy cầu nguyện cùng ta, ta sẽ trả lời cho các ngươi. Ta sẽ cho ngươi biết những điều bí ẩn mà ngươi chưa hề nghe.

New King James Version (NKJV)

4“For thus says the Lord, the God of Israel, concerning the houses of this city and the houses of the kings of Judah, which have been pulled down to fortify against the siege mounds and the sword:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Về nhà cửa của thành nầy và cung điện của vua Giu-đa, mà người ta đã phá đi để ngự lại đồn lũy và gươm dao của giặc, thì Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Về nhà cửa trong thành nầy và cung điện của vua Giu-đa mà người ta đã phá đi để xây dựng phòng tuyến chống lại các đồn lũy và gươm đao của giặc, thì Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán thế nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy về các căn nhà trong thành nầy và các cung điện của các vua Giu-đa đã bị phá ra để làm công sự phòng thủ nhằm đối phó với những ụ đất để tấn công thành và với gươm giáo,

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy về nhà cửa trong thành này và cung điện các vua Giu-đa đã bị phá đổ để làm tuyến phòng thủ chống lại các mô và gươm giáo của quân Canh-đê đang vây hãm thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đây là điều CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en phán về các nhà cửa ở Giê-ru-sa-lem và các cung điện vua ở Giu-đa: Kẻ thù sẽ phá sập các nhà cửa ấy. Chúng sẽ đắp mô lên đến tận chóp của vách thành. Chúng sẽ dùng gươm đánh giết mọi người trong thành.

New King James Version (NKJV)

5‘They come to fight with the Chaldeans, but only to fill their places with the dead bodies of men whom I will slay in My anger and My fury, all for whose wickedness I have hidden My face from this city.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi đi đánh cùng người Canh-đê, nhà cửa nầy sẽ đầy dẫy xác chết của những người mà ta đã giết trong cơn giận và thạnh nộ của ta; ấy là vì cớ dân nầy hung ác mà ta đã lánh mặt khỏi thành đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5‘Khi giao chiến với quân Canh-đê, nhà cửa nầy sẽ đầy dẫy xác của những kẻ mà Ta đã giết trong cơn bực tức và giận dữ; vì dân nầy hung ác mà Ta ngoảnh mặt khỏi thành đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5‘Quân Canh-đê sẽ đánh vào và làm cho những nơi ấy đầy những tử thi của những kẻ Ta sẽ đánh hạ trong cơn giận và cơn thạnh nộ của Ta, vì mọi điều gian ác của chúng. Ta sẽ ngoảnh mặt Ta khỏi thành nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những nơi nhà cửa bị phá sập này lại đầy xác chết của những người bị Ta đánh phạt trong cơn phẫn nộ, khi Ta che mặt, không thèm nhìn thành này nữa, vì tất cả việc ác chúng làm:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân cư Giê-ru-sa-lem đã làm nhiều điều ác. Ta nổi giận và nghịch cùng chúng cho nên ta sẽ đánh giết chúng. Người Ba-by-lôn sẽ đến tấn công Giê-ru-sa-lem. Thành phố sẽ đầy thây chết.

New King James Version (NKJV)

6Behold, I will bring it health and healing; I will heal them and reveal to them the abundance of peace and truth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy, ta sẽ ban sức mạnh cho nó, và chữa lành; ta sẽ chữa lành chúng nó, sẽ tỏ cho chúng nó thấy dư dật sự bình an và lẽ thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tuy nhiên, Ta sẽ phục hồi sức lực và chữa lành cho thành. Ta sẽ chữa lành cho dân chúng, sẽ tỏ cho chúng thấy cảnh thịnh vượng và yên ổn lâu dài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Này, Ta sẽ làm cho nó được phục hồi và chữa lành cho nó. Ta sẽ chữa lành cho chúng và cho chúng hưởng nền hòa bình thịnh vượng và ổn định lâu dài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Ta sẽ phục hồi sức khỏe, chữa lành cho thành; Ta sẽ chữa lành cho dân chúng, và ban cho chúng thái bình thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng rồi ta sẽ mang sức khoẻ và chữa lành cho dân chúng ở đó. Ta sẽ chữa lành và cho chúng vui hưởng thái bình an ninh.

New King James Version (NKJV)

7And I will cause the captives of Judah and the captives of Israel to return, and will rebuild those places as at the first.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta sẽ khiến những phu tù Giu-đa và phu tù Y-sơ-ra-ên trở về; gây dựng lại chúng nó như hồi trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta sẽ đem kẻ lưu đày Giu-đa và Y-sơ-ra-ên trở về; tái lập chúng như thuở ban đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ tái lập vận mạng của Giu-đa và vận mạng của I-sơ-ra-ên, và xây dựng chúng lại như trước.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ cho Giu-đa và Y-sơ-ra-ên được hưng thịnh trở lại; Ta sẽ xây dựng đất nước chúng như thuở trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ta sẽ mang Giu-đa và Ít-ra-en trở về từ chốn lưu đày và làm cho xứ sở chúng hùng cường như trước.

New King James Version (NKJV)

8I will cleanse them from all their iniquity by which they have sinned against Me, and I will pardon all their iniquities by which they have sinned and by which they have transgressed against Me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ làm cho sạch mọi sự gian ác chúng nó đã phạm nghịch cùng ta; ta sẽ tha mọi sự gian ác chúng nó đã phạm nghịch cùng ta, và đã phạm pháp nghịch cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ thanh tẩy mọi gian ác chúng đã phạm với Ta, tha thứ mọi tội lỗi mà chúng đã phạm cũng như tội nổi loạn chống lại Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ tẩy sạch khỏi chúng mọi mặc cảm tội lỗi đối với Ta. Ta sẽ tha thứ chúng về mọi tội mà chúng đã phạm và đã phản nghịch Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ tẩy sạch mọi tội ác chúng đã phạm, và tha thứ mọi việc gian ác chúng đã làm chống nghịch Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng nó đã phạm tội cùng ta nhưng ta sẽ xóa tội lỗi đó. Chúng đã làm điều ác và quay khỏi ta nhưng ta sẽ tha thứ chúng.

New King James Version (NKJV)

9Then it shall be to Me a name of joy, a praise, and an honor before all nations of the earth, who shall hear all the good that I do to them; they shall fear and tremble for all the goodness and all the prosperity that I provide for it.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Thành nầy sẽ có danh vui vẻ, ngợi khen, vinh hiển cho ta ở trước mặt mọi dân thiên hạ; họ sẽ nghe mọi sự lành ta làm cho chúng nó, thì đều sợ hãi và run rẩy về mọi phước lành cùng mọi sự bình an mà ta sẽ ban cho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thành nầy sẽ đem lại cho Ta một danh hiệu vui mừng, một lời ca ngợi và một niềm vinh quang trước muôn dân trên đất. Khi nghe mọi điều tốt lành mà Ta làm cho chúng, các dân tộc đều sẽ sợ hãi và run rẩy trước mọi phước lành và bình an mà Ta sẽ ban cho chúng.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Rồi thành nầy sẽ trở thành một danh tiêu biểu cho sự vui vẻ, khen ngợi, và vinh hiển trước mọi dân trên đất, là những kẻ sẽ nghe biết về mọi phước hạnh Ta sẽ làm cho chúng. Bấy giờ chúng sẽ kính sợ và run rẩy vì mọi phước hạnh và sự hòa bình thịnh vượng Ta sẽ làm cho thành nầy.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thành phố này sẽ mang lại cho Ta danh tiếng, sự vui mừng, ca ngợi, và vinh quang trước mặt tất cả các nước khác trên thế giới, khi chúng nghe tin về mọi phước lành Ta ban cho Giu-đa và Y-sơ-ra-ên. Các nước ấy cũng sẽ run sợ trước tất cả những phước lành và an ninh thịnh vượng Ta ban cho thành này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi Giê-ru-sa-lem sẽ trở thành một tên mang niềm vui trước mặt ta! Dân cư khắp các nước trên đất sẽ ca ngợi nó khi họ nghe những điều tốt lành ta làm cho nó. Họ sẽ sợ hãi và run rẩy về những điều tốt lành và về nền hòa bình ta mang đến cho Giê-ru-sa-lem.

New King James Version (NKJV)

10“Thus says the Lord: ‘Again there shall be heard in this place—of which you say, “It is desolate, without man and without beast”—in the cities of Judah, in the streets of Jerusalem that are desolate, without man and without inhabitant and without beast,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán như vầy: Trong chốn nầy là nơi các ngươi nói: Ấy là một nơi hoang vu; không còn có loài người, cũng không có loài thú; trong các thành của Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, tức những nơi đã bị hoang vu, không người, không dân ở, cũng không loài thú,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán: ‘Trong chốn nầy là nơi mà các ngươi nói: “Đó là một nơi hoang vu, không còn có loài người, cũng không có loài thú;” trong các thành của Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem, tức những nơi đã bị hoang vu, không có người, không có dân cư, cũng không có loài thú,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA phán thế nầy, “Tại nơi nầy, nơi các ngươi đã từng nói, ‘Ðó chỉ là nơi hoang vắng điêu tàn, không một bóng người và thú vật.’ Các thành của Giu-đa và các đường phố ở Giê-ru-sa-lem vốn thật hoang vắng, chẳng có ai ở, dù là người ta hay thú vật, rồi đây người ta sẽ lại được nghe

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán như vầy: “Con nói về chốn này, ‘Nó đổ nát, không một bóng người và thú.’ Chính trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem điêu tàn, không người ở, cũng chẳng có một con thú nào,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các ngươi nói, ‘Xứ chúng tôi là một sa mạc hoang vu, không bóng người hay sinh vật.’ Nhưng CHÚA phán như sau: Đường phố Giê-ru-sa-lem và các thị trấn Giu-đa hiện nay im vắng, không bóng người hay súc vật, nhưng ít lâu nữa sẽ huyên náo!

New King James Version (NKJV)

11the voice of joy and the voice of gladness, the voice of the bridegroom and the voice of the bride, the voice of those who will say:“Praise the Lord of hosts,For the Lordis good,For His mercy endures forever”—and of those who will bring the sacrifice of praise into the house of the Lord. For I will cause the captives of the land to return as at the first,’ says the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11thì người ta sẽ còn nghe tiếng kêu vui và reo mừng, tiếng của rể mới dâu mới, tiếng của những kẻ nói rằng: Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va vạn quân, vì Đức Giê-hô-va là nhân lành, sự nhân từ của Ngài còn đời đời! --- và của những kẻ đến dâng của lễ tạ ơn trong nhà Đức Giê-hô-va. Vì ta sẽ khiến những phu tù của đất nầy trở về, làm cho như trước, Đức Giê-hô-va đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11người ta sẽ nghe lại tiếng reo hò mừng rỡ, tiếng của chú rể và cô dâu, tiếng hát của những người đem tế lễ tạ ơn vào nhà Đức Giê-hô-va:“Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va vạn quân,Vì Đức Giê-hô-va là nhân từ,Tình thương vững bền của Ngài còn đời đời!”Vì Ta sẽ đem kẻ lưu đày của đất nầy trở về, phục hồi như trước,’ Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11những tiếng ca hát vui mừng và những lời hát ca vui vẻ, tiếng của chàng rể và tiếng của nàng dâu, tiếng của những người trỗi giọng hoan ca khi họ mang các của lễ tạ ơn tiến về nhà CHÚA:‘Hãy dâng lòng biết ơn lên CHÚA các đạo quân,Vì CHÚA thật tốt, Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời!’Vì Ta sẽ tái lập vận mạng của xứ nầy như thuở ban đầu,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

11sẽ lại nghe tiếng vui mừng rộn rã, tiếng chú rể và cô dâu, tiếng của những người mang tế lễ cảm tạ vào đền thờ CHÚA, vừa đi vừa hát: ‘Hãy cảm tạ CHÚA Vạn Quân, Vì CHÚA nhân từ, Vì tình yêu bền vững của Ngài còn đến đời đời!’ ” CHÚA phán: “Vì Ta sẽ cho đất nước này hưng thịnh trở lại như xưa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sẽ có tiếng reo vui, tiếng của cô dâu chú rể vui mừng hớn hở. Sẽ có tiếng người mang của lễ cảm tạ CHÚA vào trong đền thờ Ngài. Họ sẽ nói, ‘Chúc tụng CHÚA Toàn Năng, vì Ngài nhân từ! Tình yêu Ngài còn đến đời đời!’Họ sẽ nói như thế vì ta sẽ làm những điều tốt đẹp cho Giu-đa như lúc ban đầu,” CHÚA phán vậy.

New King James Version (NKJV)

12“Thus says the Lord of hosts: ‘In this place which is desolate, without man and without beast, and in all its cities, there shall again be a dwelling place of shepherds causing their flocks to lie down.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Trong chỗ nầy là chỗ bị hoang vu, không có loài người nữa, cũng không có loài thú, và trong mọi thành nó lại sẽ có những gia cư của kẻ chăn chiên khiến bầy mình nằm nghỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va vạn quân phán: ‘Trong chỗ hoang vu nầy, nơi không có bóng người hay thú vật, và trong mọi thành của nó, sẽ lại có những đồng cỏ cho người chăn chiên đem bầy mình đến nghỉ ngơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA các đạo quân phán, “Tại xứ nầy, nơi hoang vắng điêu tàn, nơi không một bóng người và thú vật, rồi đây quanh các thành của nó sẽ có đồng cỏ, để những kẻ chăn chiên sẽ cho các đàn chiên của chúng nghỉ ngơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA Vạn Quân phán: “Tại chốn đổ nát này, không một bóng người và thú, và trong tất cả các thành, lại sẽ có đồng cỏ cho người chăn dẫn bầy mình đến nghỉ ngơi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA Toàn Năng phán: “Nơi nầy hiện hoang vu, không bóng người hay súc vật nhưng sẽ có người chăn chiên trong tất cả các thị trấn Giu-đa và các đồng cỏ, nơi họ để cho bầy chiên mình nghỉ ngơi.

New King James Version (NKJV)

13In the cities of the mountains, in the cities of the lowland, in the cities of the South, in the land of Benjamin, in the places around Jerusalem, and in the cities of Judah, the flocks shall again pass under the hands of him who counts them,’ says the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Trong những thành miền núi và những thành đồng bằng, trong những thành phương nam, trong đất Bên-gia-min, trong các nơi chung quanh Giê-ru-sa-lem và trong các thành Giu-đa, những bầy sẽ lại qua dưới tay kẻ đếm, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Trong các thành ở miền núi, các thành ở Sơ-phê-la và các thành ở Nê-ghép, trong đất Bên-gia-min, trong các làng phụ cận Giê-ru-sa-lem và trong các thành Giu-đa, những bầy chiên sẽ lại đi qua dưới tay người đếm,’ Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Trong các thành trên cao nguyên, trong các thung lũng, trong miền nam, trong đất của Bên-gia-min, trong những vùng chung quanh Giê-ru-sa-lem, và trong các thành của Giu-đa, các đàn chiên lại sẽ đi qua dưới tay của những kẻ đếm chúng,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA phán: “Trong các thành vùng đồi núi, vùng Sơ-phê-la, vùng Nê-ghép, các thành thuộc lãnh thổ Bên-gia-min, vùng phụ cận thành Giê-ru-sa-lem, và các thành phố Giu-đa, bầy cừu lại sẽ đi ngang qua dưới bàn tay người đếm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các kẻ chăn chiên sẽ lại đếm các chiên mình khi chúng đi qua trước mặt họ. Họ sẽ đếm chúng nó trong núi, trong các đồi phía Tây, vùng miền Nam Giu-đa và xứ Bên-gia-min, quanh Giê-ru-sa-lem và các thành khác của Giu-đa!” CHÚA phán vậy.

New King James Version (NKJV)

14‘Behold, the days are coming,’ says the Lord, ‘that I will perform that good thing which I have promised to the house of Israel and to the house of Judah:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va lại phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ làm ứng nghiệm lời tốt lành mà ta đã phán về nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va lại phán: ‘Nầy, những ngày đến, Ta sẽ làm ứng nghiệm lời tốt lành mà Ta đã hứa với nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA phán, “Này, những ngày đến, Ta sẽ làm ứng nghiệm lời hứa tốt đẹp Ta đã hứa với nhà I-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA phán: “Trong những ngày đến, Ta sẽ làm trọn lời tốt lành Ta hứa với nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA phán, “Sẽ đến lúc ta làm những điều tốt lành mà ta đã hứa cùng dân Ít-ra-en và Giu-đa.

New King James Version (NKJV)

15‘In those days and at that timeI will cause to grow up to DavidA Branch of righteousness;He shall execute judgment and righteousness in the earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong những ngày ấy và kỳ đó, ta sẽ khiến nẩy lên một Nhánh của sự công bình cho Đa-vít; Đấng ấy sẽ làm ra sự công bình chánh trực trong đất nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong những ngày ấy và vào thời đó, Ta sẽ khiến một Nhánh công chính đâm chồi từ dòng Đa-vít; Đấng ấy sẽ thi hành lẽ công bình, chính trực trong đất nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong những ngày ấy và đến lúc đó,Ta sẽ làm cho một Nhánh Công Chính mọc ra từ dòng dõi của Ða-vít,Người sẽ thi hành công lý và chính trực trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Trong những ngày ấy, đến lúc ấy, Ta sẽ khiến cho nhà Đa-vít đâm ra một chồi chính trực, Người sẽ thi hành sự công bình chính trực trong nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trong những ngày và thời kỳ đó ta sẽ khiến một nhánh tốt mọc ra từ nhà Đa-vít. Người sẽ làm điều công bình và phải lẽ trong xứ.

New King James Version (NKJV)

16In those days Judah will be saved,And Jerusalem will dwell safely.And this is the name by which she will be called:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trong những ngày đó, Giu-đa sẽ được cứu; Giê-ru-sa-lem sẽ ở an ổn; danh nó sẽ được xưng rằng: Đức Giê-hô-va, sự công bình chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Trong những ngày đó, Giu-đa sẽ được giải cứu và Giê-ru-sa-lem sẽ sống yên ổn; thành sẽ mang tên là: Đức Giê-hô-va, sự công chính của chúng ta.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Trong những ngày ấy Giu-đa sẽ được giải cứu,Và Giê-ru-sa-lem sẽ sống an toàn.Ðây là tên người ta sẽ gọi thành ấy, ‘CHÚA Là Ðấng Công Chính của Chúng Ta.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Trong những ngày ấy, Giu-đa được giải cứu, Giê-ru-sa-lem sẽ ở yên ổn, Và sẽ mang tên ‘CHÚA là sự chính trực của chúng tôi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Lúc ấy Giu-đa sẽ được cứu, và dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ sống an ninh. Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là: CHÚA ban sự công chính cho chúng ta.”

New King James Version (NKJV)

17“For thus says the Lord: ‘David shall never lack a man to sit on the throne of the house of Israel;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vả, Đức Giê-hô-va phán như vầy: Đa-vít sẽ chẳng thiếu một người nam để ngồi trên ngai nhà Y-sơ-ra-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va phán: ‘Đa-vít sẽ chẳng thiếu người ngự trên ngai nhà Y-sơ-ra-ên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì CHÚA phán thế nầy, “Ða-vít sẽ không bao giờ thiếu một người ngồi trên ngai của nhà I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì CHÚA phán như vầy: “Dòng dõi Đa-vít sẽ không bao giờ thiếu người ngự trên ngai của nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

17CHÚA phán: “Từ gia đình Đa-vít sẽ luôn luôn có người ngồi trên ngôi của gia đình Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

18nor shall the priests, the Levites, lack a man to offer burnt offerings before Me, to kindle grain offerings, and to sacrifice continually.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18các thầy tế lễ, tức là người Lê-vi, sẽ cũng không thiếu một người trước mặt ta để dâng của lễ thiêu, đốt của lễ chay, và dâng của lễ hằng ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18các thầy tế lễ dòng Lê-vi cũng sẽ không thiếu người phục vụ trước mặt Ta để dâng tế lễ thiêu, đốt tế lễ chay, và dâng sinh tế hằng ngày.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Các tư tế dòng Lê-vi cũng không bao giờ thiếu người đứng trước mặt Ta để dâng của lễ thiêu, thiêu dâng của lễ chay, và dâng sinh tế hằng ngày.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các thầy tế lễ dòng Lê-vi cũng sẽ không bao giờ thiếu người túc trực trước mặt Ta để dâng tế lễ toàn thiêu, tế lễ chay, và các tế lễ khác.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lúc nào cũng sẽ có thầy tế lễ từ gia đình Lê-vi. Họ sẽ luôn luôn đứng trước mặt ta để dâng của lễ thiêu, của lễ chay cùng sinh tế cho ta.”

New King James Version (NKJV)

19And the word of the Lord came to Jeremiah, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Có lời Đức Giê-hô-va lại phán cho Giê-rê-mi rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Lại có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a:

Bản Dịch Mới (NVB)

19CHÚA phán với Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

19CHÚA phán cùng Giê-rê-mi như sau:

New King James Version (NKJV)

20“Thus says the Lord: ‘If you can break My covenant with the day and My covenant with the night, so that there will not be day and night in their season,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nếu các ngươi có thể phá giao ước ban ngày của ta và giao ước ban đêm của ta, đến nỗi chẳng có ngày và đêm trong kỳ nó nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20“Đức Giê-hô-va phán thế nầy: ‘Nếu các ngươi có thể phá vỡ giao ước của Ta với ngày và giao ước của Ta với đêm, đến nỗi ngày và đêm không đến đúng kỳ của nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20CHÚA phán thế nầy, “Nếu các ngươi có thể phá bỏ được giao ước của Ta với ngày và giao ước của Ta với đêm, đến nỗi ngày và đêm không đến đúng kỳ của chúng nữa,

Bản Dịch Mới (NVB)

20CHÚA phán như vầy: “Nếu giao ước Ta lập với ngày và đêm bị phá hủy đến nỗi ngày và đêm không xuất hiện theo kỳ hẹn,

Bản Phổ Thông (BPT)

20“CHÚA phán: Ta đã lập giao ước với ngày và đêm để chúng luôn luôn đến đúng kỳ. Nếu ngươi muốn thay đổi giao ước đó

New King James Version (NKJV)

21then My covenant may also be broken with David My servant, so that he shall not have a son to reign on his throne, and with the Levites, the priests, My ministers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21thì mới có thể phá giao ước của ta với Đa-vít, tôi tớ ta, mà người sẽ không có con cháu trị vì trên ngai mình nữa, và phá giao ước ta với các thầy tế lễ, tức người Lê-vi, kẻ hầu việc ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21thì giao ước giữa Ta với Đa-vít, đầy tớ Ta, mới bị phá vỡ, tức là không có con cháu người trị vì trên ngai nữa, và giao ước giữa Ta với các thầy tế lễ dòng Lê-vi, những đầy tớ Ta, cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21thì giao ước của Ta với Ða-vít tôi tớ Ta, và giao ước của Ta với các tư tế dòng Lê-vi phục vụ trước mặt Ta có thể bị phá bỏ, tức Ða-vít sẽ không có con cháu nối dõi để ngồi trên ngai của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

21bấy giờ giao ước Ta lập với Đa-vít, tôi tớ Ta, mới bị phá hủy, nghĩa là người sẽ không có con cháu ngự trên ngai mình trị vì, và giao ước Ta lập với các thầy tế lễ dòng Lê-vi phụng sự Ta cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21thì chỉ khi nào ngươi thay đổi giao ước của ta với Đa-vít và Lê-vi mới được. Chỉ lúc đó thì Đa-vít, tôi tớ ta mới không có người ngồi trên ngôi vua. Và cũng chỉ lúc đó thì gia đình Lê-vi mới không có người làm thầy tế lễ phục vụ ta trong đền thờ.

New King James Version (NKJV)

22As the host of heaven cannot be numbered, nor the sand of the sea measured, so will I multiply the descendants of David My servant and the Levites who minister to Me.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Người ta không thể đếm được cơ binh trên trời, và lường cát dưới biển: Ta cũng sẽ ban cho Đa-vít, tôi tớ ta, và cho người Lê-vi hầu việc ta, được dòng dõi đông nhiều như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Không ai có thể đếm được các tinh tú trên trời và lường hết cát dưới biển; Ta cũng sẽ làm cho con cháu Đa-vít, đầy tớ ta, và con cháu Lê-vi, kẻ phục vụ Ta, đông nhiều như vậy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ta sẽ làm cho dòng dõi của Ða-vít tôi tớ Ta và cho con cháu của Lê-vi những kẻ phục vụ trước mặt Ta đông như sao trên trời không sao đếm được, và nhiều như cát bờ biển không thể kể xiết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ làm cho dòng dõi Đa-vít, tôi tớ Ta, và dòng dõi những người Lê-vi phụng sự Ta gia tăng thêm nhiều như sao trên trời không thể đếm được, như cát bãi biển không ai lường được.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng ta sẽ ban nhiều con cháu cho Đa-vít, tôi tớ ta và cho dòng họ Lê-vi là những người sẽ phục vụ ta trong đền thờ. Chúng sẽ đông như sao trên trời như cát bãi biển, không ai đếm được.”

New King James Version (NKJV)

23Moreover the word of the Lord came to Jeremiah, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Có lời của Đức Giê-hô-va lại phán cho Giê-rê-mi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Lời của Đức Giê-hô-va lại đến với Giê-rê-mi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a:

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA phán với Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA phán cùng Giê-rê-mi như sau:

New King James Version (NKJV)

24“Have you not considered what these people have spoken, saying, ‘The two families which the Lord has chosen, He has also cast them off’? Thus they have despised My people, as if they should no more be a nation before them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi há chẳng xét dân nầy nói hay sao? Chúng nó nói: Hai họ mà Đức Giê-hô-va đã kén chọn, thì Ngài bỏ rồi. Như vậy, chúng nó khinh dể dân ta, coi dân nầy chẳng thành một nước nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Con không để ý đến những gì dân nầy nói sao? Chúng nói: ‘Đức Giê-hô-va đã từ bỏ hai gia tộc mà Ngài đã chọn.’ Như vậy, chúng khinh dể dân Ta, không xem dân nầy là một dân nữa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24“Ngươi không thấy sao? Các dân ngoại nói rằng, ‘Hai vương quốc mà CHÚA đã chọn, bây giờ Ngài đã bỏ họ rồi.’ Vì thế chúng khinh bỉ dân Ta, và chúng chẳng coi dân ấy là một dân nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24“Con có nghe thấy các dân này nói: ‘CHÚA đã chọn hai chi tộc, rồi lại bỏ đi?’ Chúng nó khinh dể dân Ta, không xem dân Ta như là một nước nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Nầy Giê-rê-mi, ngươi có nghe dân chúng nói không? Chúng nói: ‘CHÚA đã quay mặt khỏi hai gia đình Ít-ra-en và Giu-đa mà Ngài đã chọn lựa.’ Chúng khinh dể dân ta và không xem họ là một quốc gia nữa!”

New King James Version (NKJV)

25“Thus says the Lord: ‘If My covenant is not with day and night, and if I have not appointed the ordinances of heaven and earth,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng, nầy là lời Đức Giê-hô-va phán: Nếu giao ước của ta về ngày và đêm chẳng đứng, và nếu ta đã chẳng định luật pháp cho trời và đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đức Giê-hô-va phán: ‘Nếu Ta không lập giao ước với ngày và đêm, và không lập định luật cho trời và đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25CHÚA phán thế nầy, “Nếu Ta không còn lập giao ước của Ta với ngày và đêm, nếu Ta không còn định các quy luật cho trời và đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

25CHÚA phán như vầy: Nếu Ta không có lập giao ước với ngày và đêm, không ấn định các luật lệ cai quản trời và đất,

Bản Phổ Thông (BPT)

25CHÚA phán: “Chỉ khi nào ta không còn giao ước với ngày và đêm, và chỉ khi nào không lập ra luật cho trời và đất, thì lúc đó ta mới quay mặt khỏi con cháu Gia-cốp.

New King James Version (NKJV)

26then I will cast away the descendants of Jacob and David My servant, so that I will not take any of his descendants to be rulers over the descendants of Abraham, Isaac, and Jacob. For I will cause their captives to return, and will have mercy on them.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26thì cũng vậy, ta sẽ bỏ dòng dõi của Gia-cốp và dòng dõi của Đa-vít, tôi tớ ta, đến nỗi ta sẽ chẳng lấy trong vòng dòng dõi người những kẻ cai trị dòng dõi của Áp-ra-ham, của Y-sác, và của Gia-cốp. Vì ta sẽ đem những phu tù trở về, và thương xót chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26thì Ta sẽ từ bỏ dòng dõi của Gia-cốp và Đa-vít, đầy tớ Ta, và sẽ không chọn một ai trong dòng dõi người cai trị con cháu Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Vì Ta sẽ đem những kẻ lưu đày trở về và thương xót chúng.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26thì Ta sẽ loại bỏ dòng dõi của Gia-cốp và Ða-vít tôi tớ Ta, mà không chọn một người trong các con cháu của Ða-vít để cai trị dòng dõi của Áp-ra-ham, I-sác, và Gia-cốp; vì Ta sẽ tái lập vận mạng của chúng, và Ta sẽ thương xót chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26bấy giờ Ta sẽ từ bỏ dòng dõi Gia-cốp và Đa-vít, tôi tớ Ta, và sẽ không chọn ai trong dòng dõi người để trị vì trên con cháu Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Thật Ta sẽ cho chúng được hưng thịnh trở lại, và Ta sẽ thương xót chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Và chỉ lúc đó ta mới không để cho con cháu của tôi tớ ta là Đa-vít trị vì con cháu Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Nhưng vì Đa-vít, kẻ tôi tớ ta cho nên ta sẽ tỏ lòng nhân từ cùng chúng và ban phúc lành cho chúng.”