So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约西亚的儿子犹大约雅敬第四年,有这话从耶和华临到耶利米,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ tư của Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, lời của Đức Giê-hô-va được phán cho Giê-rê-mi rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong năm thứ tư của triều đại Giê-hô-gia-kim con của Giô-si-a vua Giu-đa, có lời nầy từ CHÚA đến với Giê-rê-mi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Năm thứ tư triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, CHÚA phán với Giê-rê-mi lời này:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán cùng Giê-rê-mi trong năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con Giô-xia làm vua Giu-đa:

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你要取一书卷,把我对你所说攻击以色列犹大,并各国的一切话,从我对你说话的那日,就是从约西亚的日子起直到今日,都写在其上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy lấy một cuốn sách, chép vào đó mọi lời ta đã phán cùng ngươi nghịch cùng Y-sơ-ra-ên, Giu-đa, và các dân ngoại, từ ngày ta khởi phán cùng ngươi, từ đời Giô-si-a, cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con hãy lấy một cuộn sách và chép vào đó mọi lời Ta đã phán với con về Y-sơ-ra-ên, Giu-đa, và tất cả các nước, từ ngày Ta phán với con dưới đời Giô-si-a cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy lấy một cuộn sách, rồi viết vào đó mọi lời Ta đã phán với ngươi nghịch lại I-sơ-ra-ên, Giu-đa, và mọi nước, từ ngày Ta phán bảo ngươi, tức từ thời Giô-si-a cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con hãy lấy một cuộn sách, viết xuống mọi điều Ta phán dạy về Y-sơ-ra-ên, Giu-đa, và tất cả các nước khác, kể từ ngày Ta khởi phán dạy con dưới triều Giô-si-a cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy lấy một cuộn giấy rồi viết trên đó những lời ta đã bảo ngươi về Ít-ra-en, Giu-đa và về tất cả các dân tộc. Hãy ghi lại mọi điều từ khi ta bắt đầu phán cùng ngươi, khi Giô-xia mới lên ngôi, cho đến bây giờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

3或者犹大家听见我想要降给他们的一切灾祸,各人就回转离开恶道,我就赦免他们的罪孽和罪恶。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi người Giu-đa sẽ biết mọi tai vạ ta định giáng cho chúng nó, có lẽ ai nấy đều trở lại khỏi đường xấu mình, hầu cho ta có thể tha sự gian ác và tội lỗi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Có lẽ khi người Giu-đa biết mọi tai họa Ta định giáng trên chúng, chúng sẽ trở lại, mỗi người từ bỏ con đường xấu xa của mình, và Ta sẽ tha thứ mọi gian ác và tội lỗi của chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Biết đâu khi toàn thể nhà Giu-đa nghe biết về mọi tai họa Ta định giáng trên chúng, ai nấy sẽ từ bỏ các đường lối tội lỗi của mình, và Ta có thể tha thứ các tội lỗi của chúng và các vi phạm của chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Có lẽ khi dân Giu-đa nghe về mọi tai họa Ta định giáng xuống chúng, chúng sẽ ăn năn, ai nấy xây bỏ đường ác mình, và Ta sẽ tha thứ gian ác và tội lỗi chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3May ra gia đình Giu-đa sẽ nghe những thảm họa ta dự định mang đến cho chúng để chúng thôi làm ác chăng. Như thế ta sẽ tha thứ những tội lỗi và điều ác mà chúng đã làm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶利米召了尼利亚的儿子巴录来;巴录就从耶利米口中,把耶和华对耶利米所说的一切话写在书卷上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giê-rê-mi gọi Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, đến. Ba-rúc nhờ miệng Giê-rê-mi đọc cho, thì chép hết mọi lời của Đức Giê-hô-va phán cho người vào cuốn sách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giê-rê-mi gọi Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, đến. Giê-rê-mi đọc cho Ba-rúc ghi chép vào cuộn sách mọi lời Đức Giê-hô-va phán với ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy Giê-rê-mi-a gọi Ba-rúc con của Nê-ri-a đến, rồi theo lời Giê-rê-mi-a đọc cho, Ba-rúc viết vào một cuộn sách mọi lời CHÚA đã phán với ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giê-rê-mi gọi Ba-rúc đến, và Ba-rúc ghi chép vào cuộn sách mọi điều CHÚA phán với Giê-rê-mi, do chính miệng Giê-rê-mi thuật lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vậy Giê-rê-mi gọi Ba-rúc, con Nê-ria. Giê-rê-mi nói những lời CHÚA đã phán dặn ông, rồi Ba-rúc ghi lại vào cuộn giấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶利米吩咐巴录说:“我被禁止,不能进耶和华的殿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Giê-rê-mi dạy Ba-rúc rằng: Ta bị giam cấm, không thể vào nhà Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giê-rê-mi dặn Ba-rúc: “Tôi bị ngăn cấm, không thể vào nhà Đức Giê-hô-va được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Sau đó Giê-rê-mi-a bảo Ba-rúc, “Tôi bị ngăn trở, không thể vào nhà CHÚA được.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Giê-rê-mi bảo Ba-rúc: “Tôi bị quản chế, không được phép vào đền thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sau đó Giê-rê-mi bảo Ba-rúc, “Ta bị cản trở, không thể đi vào đền thờ CHÚA được. Ta phải ở lại đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

6所以你要趁禁食的日子进入耶和华的殿中,把耶和华的话,就是你从我口中写在书卷上的话,念给百姓和所有从各城镇前来的犹大人亲耳听;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6nên đến ngày kiêng ăn, chính ngươi hãy đi vào nhà Đức Giê-hô-va, khá đọc cho dân sự nghe lời Đức Giê-hô-va trong sách mà ngươi đã cứ miệng ta chép ra. Ngươi cũng khá đọc cho cả dân Giu-đa đến từ các thành mình đều nghe nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế vào ngày kiêng ăn, chính anh hãy vào nhà Đức Giê-hô-va và đọc cho dân chúng nghe lời Đức Giê-hô-va trong cuộn sách mà tôi đã đọc cho anh chép. Anh cũng đọc cho cả dân Giu-đa đến từ các thành nghe nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy đến ngày lễ kiêng ăn, xin anh đi vào nhà CHÚA, đọc lớn tiếng cho mọi người nghe rõ những lời CHÚA trong cuộn sách tôi đã đọc cho anh chép. Anh cũng hãy đọc những lời ấy cho mọi người Giu-đa, những người sẽ từ các thành của họ đi lên dự lễ, được nghe rõ nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chính anh hãy lên đền thờ, và trong ngày lễ kiêng ăn, anh hãy đọc những lời CHÚA phán do chính miệng tôi thuật lại và anh đã ghi chép xuống cuộn sách này, cho dân chúng nghe. Anh cũng đọc cho toàn dân Giu-đa từ các thành kéo về nghe nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên ta muốn ngươi đi vào đền thờ CHÚA vào ngày mà dân chúng cữ ăn. Đọc những lời trong cuộn sách cho dân Giu-đa từ các thị trấn đến Giê-ru-sa-lem. Hãy đọc những lời của CHÚA, là những lời ngươi viết trên cuộn giấy mà ta đã đọc cho ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7或者他们的恳求达到耶和华面前,各人回转离开恶道,因为耶和华向这百姓所说要发的怒气和愤怒实在很大。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Có lẽ họ sẽ cầu xin Đức Giê-hô-va, và xây lại khỏi đường ác mình; vì cơn giận và thạnh nộ mà Đức Giê-hô-va đã rao nghịch cùng dân nầy là lớn lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có lẽ họ sẽ trở lại kêu cầu Đức Giê-hô-va và từ bỏ đường lối gian ác mình, vì cơn tức giận và thịnh nộ mà Đức Giê-hô-va đã công bố cho dân nầy thật là kinh khủng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Biết đâu họ sẽ trình dâng lời van xin của họ lên trước thánh nhan CHÚA, và ai nấy sẽ từ bỏ những đường lối tội lỗi của họ, vì cơn giận và cơn thịnh nộ CHÚA đã công bố để nghịch lại dân nầy thật lớn thay!”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có lẽ chúng sẽ ăn năn, ai nấy xây bỏ đường ác mình, và CHÚA sẽ nhậm lời chúng cầu khẩn, vì cơn giận và thịnh nộ của CHÚA thật khủng khiếp khi Ngài cảnh cáo dân này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Có thể họ sẽ cầu xin CHÚA giúp mình. Có thể mọi người sẽ thôi làm điều ác vì CHÚA đã tuyên bố Ngài rất tức giận họ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8尼利亚的儿子巴录就照耶利米先知所吩咐的一切去做,在耶和华殿中宣读书卷上耶和华的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, theo mọi sự tiên tri Giê-rê-mi đã dạy, đọc lời Đức Giê-hô-va trong sách, tại nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, làm theo mọi điều nhà tiên tri Giê-rê-mi dặn bảo, đọc lời Đức Giê-hô-va trong cuộn sách, tại nhà Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy Ba-rúc con của Nê-ri-a làm theo mọi điều Tiên Tri Giê-rê-mi-a đã truyền cho ông về việc vào trong nhà CHÚA và đọc cho mọi người nghe những lời của CHÚA trong cuộn sách ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ba-rúc, con Nê-ri-gia, làm y theo mọi điều tiên tri Giê-rê-mi dặn bảo, ông lên đền thờ, đọc lời CHÚA trong cuộn sách.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy Ba-rúc, con Nê-ria làm mọi điều nhà tiên tri Giê-rê-mi dặn bảo. Ông đọc lớn những lời của CHÚA ghi trong cuộn giấy trong đền thờ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

9约西亚的儿子犹大约雅敬第五年九月,耶路撒冷的众百姓和那从犹大城镇前来耶路撒冷的众百姓,在耶和华面前宣告禁食,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Xảy ra tháng chín, năm thứ năm về đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, hết thảy dân cư Giê-ru-sa-lem và cả dân sự từ các thành Giu-đa đến Giê-ru-sa-lem, rao sự kiêng ăn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào tháng chín, năm thứ năm đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, tất cả dân thành Giê-ru-sa-lem và dân chúng từ các thành Giu-đa đến Giê-ru-sa-lem, đều công bố kỳ kiêng ăn trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vào tháng Chín năm thứ năm triều đại Giê-hô-gia-kim con của Giô-si-a vua Giu-đa, người ta rao một cuộc kiêng ăn trước mặt CHÚA cho mọi người ở Giê-ru-sa-lem và mọi người từ các thành ở Giu-đa đi lên Giê-ru-sa-lem dự lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tháng chín, năm thứ năm, triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, toàn dân tại Giê-ru-sa-lem, và hết thảy những người từ các thành khác trong Giu-đa tựu về Giê-ru-sa-lem đều giữ lễ kiêng ăn trước mặt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vào tháng chín năm thứ năm đời Giê-hô-gia-kim, con Giô-xia làm vua, thì người ta loan báo một thời kỳ đặc biệt cữ ăn. Tất cả dân cư Giê-ru-sa-lem và mọi người từ các thị trấn Giu-đa đến Giê-ru-sa-lem đều cữ ăn để tôn kính CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

10巴录就在耶和华殿的上院,靠近耶和华殿的新门口,沙番的儿子基玛利雅文士的房间里,宣读书卷上耶利米的话给众百姓亲耳听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ba-rúc bèn đọc cho cả dân sự nghe mọi lời của Giê-rê-mi trong sách, tại nhà Đức Giê-hô-va, trong phòng Ghê-ma-ria, con trai Sa-phan làm thơ ký, nơi hành lang trên, lối vào cửa mới nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tại nhà Đức Giê-hô-va, trong phòng Ghê-ma-ria, con trai thư ký Sa-phan, là phòng nằm trên sân thượng, cạnh Cổng Mới nhà Đức Giê-hô-va, Ba-rúc đọc cho toàn dân nghe mọi lời của Giê-rê-mi từ trong sách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ, Ba-rúc đọc cho mọi người nghe những lời của Giê-rê-mi-a đã đọc được ghi chép trong cuộn sách, ngay tại nhà CHÚA, ở phòng lớn nơi làm việc của Ghê-ma-ri-a con của Thư Ký Sa-phan, phòng ấy ở trong sân thượng, kế bên lối vào Cổng Mới của nhà CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ba-rúc lên đền thờ, vào phòng của Ghê-ma-ria, con Sa-phan, thư ký triều đình, trên sân thượng, cạnh lối ra vào Cổng Mới của đền thờ. Tại đây, Ba-rúc đọc cho toàn dân nghe lời của Giê-rê-mi trong cuộn sách.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc đó Ba-rúc đọc cho mọi người ở đó nghe những lời của Giê-rê-mi trong cuộn sách. Ông đọc cuộn sách nơi đền thờ CHÚA trong phòng của Ghê-ma-ria, con Sa-phan, một bí thư hoàng gia. Phòng đó nằm trên sân ngay lối vào Cổng Mới của đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

11沙番的孙子基玛利雅的儿子米该亚听见书卷上耶和华的一切话,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi Mi-chê, con trai Ghê-ma-ria, cháu Sa-phan, đã nghe đọc mọi lời của Đức Giê-hô-va trong sách,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Mi-chê, con trai Ghê-ma-ria, cháu Sa-phan, nghe đọc xong mọi lời của Đức Giê-hô-va từ trong sách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi Mi-cai-a con của Ghê-ma-ri-a con của Sa-phan đã nghe những lời CHÚA trong cuộn sách,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi Mi-cai-gia, con Ghê-ma-ria, cháu Sa-phan, nghe đọc mọi lời của CHÚA trong cuộn sách,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Mi-cai-gia, con Ghê-ma-ria, cháu Sa-phan nghe những lời của CHÚA ghi trong cuộn sách.

和合本修订版 (RCUVSS)

12就下到王宫,进入书记的房间。看哪,所有的官长都坐在那里,包括以利沙玛文士、示玛雅的儿子第莱雅亚革波的儿子以利拿单沙番的儿子基玛利雅哈拿尼雅的儿子西底家和其余的官长。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12bèn xuống cung vua, trong phòng thơ ký; và, nầy, hết thảy các quan trưởng đều ngồi đó: tức Ê-li-sa-ma thơ ký, Đê-la-gia con trai Sê-ma-gia, Ên-na-than con trai Ạc-bồ, Ghê-ma-ria con trai Sa-phan, Sê-đê-kia con trai Ha-na-nia, và hết thảy các quan trưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12liền đi xuống cung vua, vào phòng thư ký. Tất cả các thủ lĩnh đều họp tại đó: Thư ký Ê-li-sa-ma, Đê-la-gia con trai Sê-ma-gia, Ên-na-than con trai Ạc-bồ, Ghê-ma-ria con trai Sa-phan, Sê-đê-kia con trai Ha-na-nia, và tất cả các thủ lĩnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12ông đi xuống cung vua, vào trong phòng lớn nơi làm việc của quan thư ký; lúc đó tất cả các triều thần đang ngồi họp: Ê-li-sa-ma quan thư ký, Ðê-la-gia con của Sê-ma-gia, Ên-na-than con của Ách-bơ, Ghê-ma-ri-a con của Sa-phan, Xê-đê-ki-a con của Ha-na-ni-a, và tất cả các triều thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

12ông liền đi xuống cung vua, vào văn phòng thư ký triều đình, gặp tất cả các quan chức đang ngồi họp: Thư ký triều đình Ê-li-sa-ma, Đê-la-gia, con Sê-ma-gia, En-na-than, con Ạc-bồ, Ghê-ma-ria, con Sa-phan, Sê-đê-kia, con Ha-na-nia, và tất cả quan chức khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Mi-cai-gia đi xuống phòng của bí thư hoàng gia trong cung vua nơi tất cả các viên chức đang ngồi: Ê-li-sa-ma, bí thư hoàng gia; Đê-lai-gia, con Sê-mai-gia; Ên-na-than, con Ác-bo; Ghê-ma-ria, con Sa-phan; Xê-đê-kia con Ha-na-nia; và tất cả các viên chức khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

13米该亚向他们述说他所听见的一切话,就是当巴录向众百姓宣读那书卷时亲耳听见的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Mi-chê thuật cho họ mọi lời mình đã nghe, khi Ba-rúc đọc sách vào tai dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Mi-chê thuật cho họ mọi lời mình đã nghe khi Ba-rúc đọc sách vào tai dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Mi-cai-a thuật lại cho họ mọi lời ông đã nghe khi Ba-rúc đọc cuộn sách cho dân nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Mi-cai-gia thuật lại cho họ tất cả những lời ông vừa nghe Ba-rúc đọc cho dân chúng trong cuộn sách.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Mi-cai-gia thuật lại cho họ nghe mọi điều anh đã nghe Ba-rúc đọc cho dân chúng từ trong cuộn sách.

和合本修订版 (RCUVSS)

14官长们就派犹底,就是古示的曾孙、示利米雅的孙子、尼探雅的儿子到巴录那里,对他说:“你把你所念给百姓听的书卷拿在手里,到我们这里来。”尼利亚的儿子巴录就手拿书卷到他们那里去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Cho nên các quan trưởng bèn sai Giê-hu-đi, con trai Nê-tha-nia, cháu Sê-lê-mia, chắt Cu-si, đến cùng Ba-rúc, mà rằng: Hãy cầm trong tay cuốn sách mà ngươi đã đọc cho dân sự nghe, và đến đây. Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, cầm cuốn sách trong tay mình, và đến cùng họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bấy giờ, các thủ lĩnh sai Giê-hu-đi, con trai Nê-tha-nia cháu Sê-lê-mia, chắt Cu-si, đến gặp Ba-rúc, và nói: “Hãy đem đến đây cuộn sách mà ông đã đọc cho dân chúng nghe.” Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, cầm cuộn sách trong tay và đến gặp họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ tất cả các quan sai Giê-hu-đi con của Nê-tha-ni-a cháu của Sê-lê-mi-a chắt của Cư-si đến nói với Ba-rúc, “Hãy lấy cuộn sách ông đã đọc cho dân nghe và mang nó đến đây.” Vậy Ba-rúc con của Nê-ri-a ôm cuộn sách trong tay và đến với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ tất cả các quan chức đều sai Giê-hu-đi, con Nê-tha-nia, cháu Sê-lê-mia, chắt Cu-si, đến thưa với Ba-rúc: “Xin ông cầm theo cuộn sách vừa đọc cho dân chúng nghe đó, và đi với tôi.” Ba-rúc, con Nê-ri-gia, cầm cuộn sách đến gặp họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các viên chức đó liền sai một người tên Giê-hu-đi, con Nê-tha-nia đến cùng Ba-rúc. Nê-tha-nia là con Sê-lê-mia, cháu Cu-si. Giê-hu-đi bảo Ba-rúc, “Hãy mang cuộn sách mà anh đã đọc cho dân chúng rồi đi theo tôi.”Vậy Ba-rúc, con Nê-ria cầm cuộn sách đi theo Giê-hu-đi đến gặp các viên chức.

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们对他说:“请坐下,念给我们亲耳听。”巴录就念给他们亲耳听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Họ bảo người rằng: Hãy ngồi và đọc đi cho chúng ta nghe. Ba-rúc đọc sách cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Họ bảo ông: “Xin ông ngồi và đọc cho chúng tôi nghe.” Ba-rúc đọc cho họ nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Họ bảo ông, “Xin ông ngồi xuống đây và đọc cho chúng tôi nghe.” Ba-rúc bèn đọc cho họ nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Họ nói: “Mời ông ngồi. Và xin ông đọc cho chúng tôi nghe.” Vậy Ba-rúc đọc cho họ nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các viên chức bảo Ba-rúc, “Mời anh ngồi xuống và đọc cuộn sách cho chúng tôi nghe.”Vậy Ba-rúc đọc sách đó cho họ nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们听见这一切话就害怕,面面相觑,对巴录说:“我们必须将这一切话禀告王。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng, khi họ nghe hết mọi lời, thì sợ mà ngó nhau, và nói cùng Ba-rúc rằng: Chúng ta chắc sẽ đem mọi lời đó tâu cùng vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng, sau khi nghe xong mọi lời, họ lo sợ nhìn nhau rồi nói với Ba-rúc: “Chúng ta phải trình với vua tất cả những điều nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi họ đã nghe xong mọi lời ấy, họ nhìn nhau và lấy làm lo sợ, rồi họ nói với Ba-rúc, “Chắc chắn chúng tôi phải báo mọi lời nầy cho vua hay.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vừa nghe xong mọi lời ấy, họ hoảng sợ nhìn nhau, và nói với Ba-rúc: “Chúng tôi phải tâu lên vua mọi điều này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau khi các viên chức nghe tất cả lời trong sách thì họ đâm hoảng và nhìn nhau. Họ nói với Ba-rúc, “Chúng ta chắc chắn phải cho vua biết những lời nầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17他们问巴录说:“请你告诉我们,你怎样从他口中写下这一切话呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đoạn, họ gạn hỏi Ba-rúc rằng: Hãy cho chúng ta biết thể nào ngươi đã chép mọi lời nầy bởi miệng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi họ gạn hỏi Ba-rúc: “Hãy cho chúng tôi biết làm sao ông chép được những lời nầy? Có phải ông ấy đọc cho ông không?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kế đó họ hỏi Ba-rúc, “Bây giờ xin ông nói cho chúng tôi biết, làm thể nào ông có những lời nầy để ghi vào sách? Có phải ông ấy đã đọc cho ông chép không?”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Họ hỏi Ba-rúc: “Xin ông cho chúng tôi biết làm sao ông viết được mọi điều này? Có phải ông ta đọc cho ông chép không?”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi các viên chức hỏi Ba-rúc, “Anh làm ơn cho chúng tôi biết, anh lấy những lời ghi trong sách nầy ở đâu? Có phải anh viết lại những gì Giê-rê-mi bảo anh không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

18巴录回答说:“他向我口述这一切话,我就用笔墨把它写在书卷上。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ba-rúc đáp rằng: Người lấy miệng thuật cho tôi những lời nầy, và tôi dùng mực chép vào cuốn sách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ba-rúc đáp: “Ông ấy đọc cho tôi những lời nầy, và tôi dùng mực chép vào cuộn sách.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ba-rúc trả lời họ, “Chính miệng ông ấy đã đọc mọi lời đó cho tôi, còn tôi thì dùng viết mực chép chúng vào cuộn sách nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ba-rúc đáp: “Phải. Ông ấy đọc mọi lời này, và tôi dùng mực chép vào cuộn sách.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ba-rúc đáp, “Phải. Giê-rê-mi đã đọc tất cả những lời nầy cho tôi, và tôi dùng mực ghi xuống trong cuộn sách nầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19众官长对巴录说:“你和耶利米要去躲起来,不可叫人知道你们躲在哪里。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các quan trưởng bèn nói cùng Ba-rúc rằng: Đi đi, ngươi với Giê-rê-mi hãy lánh mình, đừng cho ai biết các ngươi ở đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các thủ lĩnh nói với Ba-rúc: “Ông và ông Giê-rê-mi hãy đi trốn đi, đừng để ai biết các ông ở đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bấy giờ các quan nói với Ba-rúc, “Ông và Giê-rê-mi-a hãy đi mau và trốn kỹ, đừng để ai biết các ông trốn ở đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các quan chức nói với Ba-rúc: “Ông và Giê-rê-mi hãy đi ẩn mình, và đừng cho ai biết các ông ở đâu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các viên chức liền bảo Ba-rúc, “Anh và Giê-rê-mi nên đi trốn, đừng cho ai biết mình ở đâu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20众官长把书卷留在以利沙玛文士的房间里,然后进院见王,把这一切话说给王听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Rồi các quan trưởng cất cuốn sách trong phòng thơ ký Ê-li-sa-ma, vào đến cùng vua trong hành lang, và thuật hết mọi lời cho vua nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các thủ lĩnh để cuộn sách trong phòng thư ký Ê-li-sa-ma, rồi vào gặp vua tại sân chầu và thuật cho vua tất cả sự việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Sau khi cất cuộn sách trong phòng lớn, nơi làm việc của Ê-li-sa-ma quan thư ký, họ cùng nhau vào triều đình để tâu với vua mọi lời họ đã nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Họ cất cuộn sách trong phòng thư ký triều đình Ê-li-sa-ma, rồi đến sân chầu tâu mọi sự lên vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các viên chức để cuộn sách trong phòng của Ê-li-sa-ma, bí thư hoàng gia. Rồi họ đi vào gặp vua trong sân và thuật cho vua về cuộn sách.

和合本修订版 (RCUVSS)

21王就派犹底去拿这书卷来;他就从以利沙玛文士的房间内取来,念给王和侍立在王左右的众官长亲耳听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vua sai Giê-hu-đi lấy cuốn sách; Giê-hu-đi lấy cuốn sách trong phòng thơ ký Ê-li-sa-ma, và đem đọc cho vua và hết thảy các quan trưởng đứng chầu bên vua đều nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vua sai Giê-hu-đi đem sách đến. Giê-hu-đi lấy cuộn sách từ phòng thư ký Ê-li-sa-ma và đọc cho vua cùng tất cả các quan trưởng đứng chầu bên vua nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vua bèn sai Giê-hu-đi đi lấy cuộn sách. Ông ấy đến phòng lớn, nơi làm việc của Ê-li-sa-ma quan thư ký, lấy nó đem đến. Giê-hu-đi đọc sách ấy cho vua và tất cả các quan đứng hầu bên cạnh nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua liền sai Giê-hu-đi đem cuộn sách về. Giê-hu-đi lấy cuộn sách từ phòng thư ký triều đình Ê-li-sa-ma về đọc cho vua nghe và tất cả các quan chức đứng chầu bên vua đều nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Vua Giê-hô-gia-kim liền sai Giê-hu-đi đi lấy cuộn sách. Giê-hu-đi mang cuộn sách từ phòng Ê-li-sa-ma, bí thư hoàng gia, rồi đọc sách ấy cho vua và quần thần đang đứng quanh vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

22那时正是九月,王坐在过冬的房屋里,王前面有燃烧的火盆。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bấy giờ là tháng chín; vua đương ngồi trong cung mùa đông, có lò than đỏ trước mặt vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bấy giờ là tháng chín, vua đang ngự trong cung mùa đông, trước mặt vua có lò sưởi đang cháy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vả lúc ấy vua đang ngồi sưởi ấm trong cung mùa đông, vì bấy giờ là tháng Chín. Trước mặt vua có một lò sưởi, và lửa đang cháy bập bùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bấy giờ là tháng chín, Vua đang ngồi trong cung mùa đông, và lửa đang cháy trong lò sưởi trước mặt vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lúc đó là tháng chín trong năm, nên vua Giê-hô-gia-kim đang ngồi trong căn gác mùa đông. Một chậu nhỏ có lửa đang cháy để sưởi ấm trước mặt vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

23犹底念了三、四段,王就用文士的刀把书卷割破,丢在火盆里,直到全卷在火中烧尽了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Xảy ra, Giê-hu-đi vừa đọc được ba bốn hàng trong sách, vua lấy dao nhỏ cắt đi và ném vào lửa trong lò, cho đến sách cháy hết trong lửa nơi lò.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Mỗi lần Giê-hu-đi đọc được ba bốn cột trong sách, thì vua lấy dao rọc giấy cắt đi và ném vào lửa trong lò sưởi, cho đến khi cả cuộn sách cháy rụi trong lò sưởi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hễ mỗi khi Giê-hu-đi đọc xong được ba hay bốn đoạn, vua lấy con dao gọt bút của thư ký mà cắt bỏ các đoạn ấy và ném chúng vào lửa đang cháy. Vua cứ làm thế cho đến khi toàn thể cuộn sách bị thiêu rụi trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Mỗi khi Giê-hu-đi đọc được ba hoặc bốn cột chữ, vua liền dùng dao rọc giấy rọc đứt ra, ném vào lửa trong lò sưởi, cho đến khi trọn cuốn sách cháy rụi trong lò.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau khi Giê-hu-đi đọc được ba hay bốn cột trong sách thì vua lấy dao nhỏ cắt các cột đó khỏi cuộn giấy và ném vào chậu lửa. Cuối cùng nguyên cả cuộn giấy bị đốt tiêu trong lửa.

和合本修订版 (RCUVSS)

24王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vua cùng các bầy tôi đã nghe mọi lời đó, không sợ gì cả, không xé áo mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vua và các thuộc hạ đã nghe tất cả những lời đó, nhưng không một ai lo sợ hay xé áo mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Chính vua và các triều thần của ông đã nghe các lời ấy, nhưng không ai lấy làm lo sợ và không ai xé áo mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vua và tất cả quần thần nghe mọi lời ấy, nhưng không ai hoảng sợ hoặc xé áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Vua Giê-hô-gia-kim và các tôi tớ nghe đầy đủ mọi lời nhưng không tỏ dấu lo sợ! Họ không xé áo quần để tỏ dấu buồn rầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

25以利拿单第莱雅,并基玛利雅恳求王不要烧这书卷,王却不听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vả lại, Ên-na-than, Đê-la-gia và Ghê-ma-ria có cầu xin vua đừng đốt cuốn sách, mà vua chẳng khứng nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Dù Ên-na-than, Đê-la-gia và Ghê-ma-ria đều cầu xin vua đừng đốt cuộn sách đó, nhưng vua không nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Mặc dù Ên-na-than, Ðê-la-gia, và Ghê-ma-ri-a cố can gián vua đừng đốt sách, nhưng vua chẳng nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Hơn nữa, En-na-than, Đê-la-gia, và Ghê-ma-ria có nài xin vua đừng đốt cuộn sách, nhưng vua vẫn không nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ngay cả khi Ên-na-than, Đê-lai-gia, và Ghê-ma-ria tìm cách khuyên vua Giê-hô-gia-kim đừng đốt cuộn sách nhưng vua vẫn không nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

26王吩咐王的儿子耶拉篾亚斯列的儿子西莱雅亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿巴录文士和耶利米先知;耶和华却将他们隐藏起来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vua truyền cho Giê-rác-mê-ên, con trai Ham-mê-léc, cho Sê-ra-gia, con trai Ách-ri-ên, và cho Sê-lê-mia, con trai Áp-đê-ên, đi bắt thơ ký Ba-rúc và tiên tri Giê-rê-mi; nhưng Đức Giê-hô-va giấu hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vua ra lệnh cho Giê-rác-mê-ên, con trai Ham-mê-léc, cho Sê-ra-gia, con trai Át-ri-ên, và cho Sê-lê-mia, con trai Áp-đê-ên, đi bắt thư ký Ba-rúc và nhà tiên tri Giê-rê-mi; nhưng Đức Giê-hô-va giấu hai ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðã thế, vua còn ra lệnh cho Giê-ra-mê-ên con của vua, Sê-ra-gia con của A-ri-ên, và Sê-lê-mi-a con của Áp-đê-ên đi bắt Thư Ký Ba-rúc và Tiên Tri Giê-rê-mi-a, nhưng CHÚA đã giấu họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vua lại truyền lệnh cho hoàng tử Giê-ra-mên, cùng với Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, đi bắt thư ký Ba-rúc và tiên tri Giê-rê-mi. Nhưng CHÚA đã giấu hai người.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngược lại, vua ra lệnh cho Giê-ra-min, con trai vua, Sê-rai-gia, con A-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đin lùng bắt thư ký Ba-rúc và nhà tiên tri Giê-rê-mi. Nhưng CHÚA giấu họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

27王烧了有巴录耶利米口中所写之话的书卷以后,耶和华的话临到耶利米,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Sau khi vua đốt cuốn sách có những lời mà Ba-rúc đã cứ miệng Giê-rê-mi chép ra, có lời Đức Giê-hô-va phán cho Giê-rê-mi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sau khi vua đốt cuộn sách có những lời mà Ba-rúc đã chép lại theo lời đọc từ miệng Giê-rê-mi, thì có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Lúc ấy, sau khi vua đã đốt cuộn sách chứa những lời Giê-rê-mi-a đọc cho Ba-rúc ghi chép, có lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a:

Bản Dịch Mới (NVB)

27Sau khi vua đốt cuộn sách do Ba-rúc ghi chép theo lời Giê-rê-mi đọc, CHÚA phán với Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

27Vậy vua Giê-hô-gia-kim đốt cuộn sách mà Ba-rúc đã ghi lại những lời Giê-rê-mi nói cùng mình. Sau đó CHÚA phán cùng Giê-rê-mi:

和合本修订版 (RCUVSS)

28“你再取一书卷,将犹大约雅敬所烧前一卷书上原有的一切话写在上面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy lấy một cuốn khác, và chép vào đó mọi lời đã chép trong cuốn trước mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28“Con hãy lấy một cuộn khác và chép lại tất cả những lời đã chép trong cuộn trước mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28“Hãy lấy một cuộn sách khác và viết vào đó mọi lời đã chép trong cuộn sách trước kia, tức cuộn sách mà Giê-hô-gia-kim vua Giu-đa đã đốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

28“Con hãy lấy một cuộn sách khác, chép lại y mọi lời đã ghi trong cuộn trước mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt rụi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28“Hãy lấy một cuộn khác và ghi lại những gì trong cuộn sách đầu tiên mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa đã đốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

29论到犹大约雅敬你要说,耶和华如此说:你烧了这书卷,说:‘你为什么在上面写着,巴比伦王必要来毁灭这地,使这地绝了人民和牲畜呢?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Còn về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, thì ngươi khá nói rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi đã đốt cuốn nầy và nói rằng: Sao ngươi có chép rằng vua Ba-by-lôn chắc sẽ đến, phá đất nầy, và diệt loài người và loài vật?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Còn về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, con hãy nói: Đức Giê-hô-va phán: ‘Ngươi đã đốt cuộn sách nầy và nói: Sao ngươi dám chép rằng vua Ba-by-lôn chắc chắn sẽ đến tàn phá xứ nầy và tiêu diệt cả người lẫn súc vật?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Còn về Giê-hô-gia-kim vua Giu-đa, ngươi hãy nói, ‘CHÚA phán thế nầy, “Vì ngươi đã đốt cuộn sách ấy mà bảo rằng, ‘Tại sao ông dám viết vào sách đó rằng vua Ba-by-lôn chắc chắn sẽ đến tàn phá xứ nầy và tiêu diệt cả người ta lẫn thú vật?’”’

Bản Dịch Mới (NVB)

29Con hãy nói về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, như vầy: ‘CHÚA phán: Ngươi đã đốt cuộn sách này và hỏi: Tại sao ngươi dám viết trong sách rằng vua Ba-by-lôn chắc chắn sẽ đến phá hủy đất nước này, và diệt sạch người và thú?’

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ngoài ra cũng bảo Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa như sau: CHÚA phán: Ngươi đã đốt cuộn sách và nói, ‘Hỡi Giê-rê-mi, tại sao ngươi viết trong đó là vua Ba-by-lôn chắc chắn sẽ đến và tiêu hủy xứ nầy cùng người và súc vật trong đó?’”

和合本修订版 (RCUVSS)

30所以耶和华论到犹大约雅敬说:他后裔中必没有人坐在大卫的宝座上;他的尸首必被抛弃,白天受炎热,黑夜受寒霜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vì cớ đó, nầy là lời Đức Giê-hô-va phán về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa: Chẳng có ai thuộc về nó sẽ ngồi trên ngai Đa-vít; thây nó sẽ bị dan nắng ban ngày, và dan sương muối ban đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Vì lý do đó, Đức Giê-hô-va phán về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa rằng: ‘Nó sẽ chẳng có ai ngồi trên ngai Đa-vít; xác nó sẽ bị dang nắng ban ngày, và dầm sương ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Vì thế CHÚA phán thế nầy về Giê-hô-gia-kim vua Giu-đa, ‘Nó sẽ không có con ngồi trên ngai của Ða-vít để kế vị. Thây nó sẽ bị vứt ra ngoài để bị phơi nắng ban ngày và bị giá lạnh ban đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vì thế CHÚA phán về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, như vầy: Con cháu nó sẽ không được ngự trên ngai Đa-vít. Thây nó sẽ bị ném ra ngoài, phơi nắng ban ngày và dầm sương giá ban đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Cho nên CHÚA phán như sau về Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa: “Con cháu Giê-hô-gia-kim sẽ không được ngồi trên ngôi Đa-vít. Khi Giê-hô-gia-kim qua đời, xác người sẽ bị quăng xuống đất. Nó sẽ bị phơi nắng nóng ban ngày và sương muối lạnh ban đêm.

和合本修订版 (RCUVSS)

31我必因他和他后裔,并他臣仆的罪孽惩罚他们。我要使我所说的一切灾祸临到他们和耶路撒冷的居民,并犹大人;只是他们不肯听从。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ta sẽ phạt nó, phạt con cháu và bầy tôi nó, vì gian ác chúng nó. Ta sẽ giáng trên chúng nó, trên dân cư Giê-ru-sa-lem và người Giu-đa, mọi tai nạn ta đã rao cho chúng nó mà chúng nó không nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ta sẽ trừng phạt nó, dòng dõi nó và quần thần nó, vì gian ác của chúng. Ta sẽ giáng trên chúng, trên dân cư Giê-ru-sa-lem và người Giu-đa, mọi tai họa mà Ta đã báo cho chúng nhưng chúng không thèm nghe.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ta sẽ phạt nó, các con cháu nó, và bầy tôi của nó, vì tội của chúng. Ta sẽ giáng trên chúng, tức trên dân Giê-ru-sa-lem và trên dân Giu-đa, mọi tai họa Ta đã cảnh cáo, nhưng chúng đã chẳng nghe.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ta sẽ hình phạt nó, dòng dõi nó, và quần thần nó vì tội ác của chúng. Ta sẽ giáng xuống chúng nó, xuống dân cư thành Giê-ru-sa-lem, và dân Giu-đa tất cả những tai họa Ta đã báo trước cho chúng, nhưng chúng không chịu nghe.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ta sẽ trừng phạt Giê-hô-gia-kim, con cái và tôi tớ người, vì chúng đã làm ác. Ta sẽ giáng thảm họa trên chúng và toàn thể dân Giê-ru-sa-lem và Giu-đa tất cả những gì ta đã nói mà chúng không thèm nghe.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32于是,耶利米又取一书卷交给尼利亚的儿子巴录文士,他就从耶利米的口中写了犹大约雅敬在火中所烧书卷上的一切话,另外又添了许多相仿的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Giê-rê-mi bèn lấy một cuốn khác đưa cho thơ ký Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia; Ba-rúc cứ miệng Giê-rê-mi mà chép lại mọi lời trong cuốn mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt đi trong lửa. Có nhiều lời giống nhau đã thêm vào đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Giê-rê-mi lấy một cuộn khác đưa cho thư ký Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia. Ba-rúc chép lại mọi lời từ miệng Giê-rê-mi đã được chép trong cuộn sách mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt trong lửa. Ông còn thêm vào đó một số lời tương tự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Giê-rê-mi-a lấy một cuộn sách khác và trao nó cho Thư Ký Ba-rúc con của Nê-ri-a. Giê-rê-mi-a đọc cho ông ấy viết vào đó mọi lời đã ghi trong cuộn sách bị Giê-hô-gia-kim vua Giu-đa đốt trong lửa. Ngoài ra, còn có nhiều lời tương tự được thêm vào những lời đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Giê-rê-mi lấy một cuộn sách khác, trao cho thư ký Ba-rúc, con Nê-ri-gia. Giê-rê-mi đọc lại cho Ba-rúc chép tất cả những lời trong cuộn sách mà Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, đã đốt. Ông cũng đọc thêm nhiều lời khác tương tự như vậy nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Vậy Giê-rê-mi lấy một cuộn sách khác đưa cho Ba-rúc, con Nê-ria, thư ký của ông. Trong khi Giê-rê-mi đọc thì Ba-rúc ghi lại trên cuộn sách những lời trên cuộn sách đầu tiên mà vua Giê-hô-gia-kim đã thiêu trong lửa. Trong cuộn thứ hai có thêm nhiều lời tương tự.