So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1犹大西底家第九年十月,巴比伦尼布甲尼撒率领全军前来围困耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ chín về đời Sê-đê-kia, vua Giu-đa, tháng mười, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đến với cả đạo binh mình, vây thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào tháng thứ mười, năm thứ chín triều Sê-đê-kia, vua Giu-đa, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đem cả binh lực đến tấn công và vây hãm Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vào tháng Mười, năm thứ chín của triều đại Xê-đê-ki-a vua Giu-đa, Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn và toàn thể đại quân của ông đến tấn công Giê-ru-sa-lem và bao vây nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tháng mười, năm thứ chín triều vua Sê-đê-kia nước Giu-đa, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, dốc toàn quân tấn công và vây hãm thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thành Giê-ru-sa-lem bị chiếm như sau: Tháng mười, năm thứ chín đời Xê-đê-kia, vua Giu-đa, thì Nê-bu-cát-nết-xa vua Ba-by-lôn cùng toàn đạo quân kéo đến vây đánh Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

2西底家十一年四月初九日,城被攻破。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Năm thứ mười một về đời Sê-đê-kia, tháng tư, ngày mồng chín, thành bị vỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày mùng chín tháng tư năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, thành bị chọc thủng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðến ngày chín tháng Tư năm thứ mười một của triều đại Xê-đê-ki-a, tường thành bị chọc thủng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngày mồng chín tháng tư, năm thứ mười một triều vua Sê-đê-kia, tường thành bị chọc thủng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Cuộc vây hãm kéo dài đến ngày chín tháng tư năm thứ mười một, đời vua Xê-đê-kia, thì thành bị chọc thủng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶路撒冷被攻下的时候,巴比伦王的众官长,尼甲.沙利薛三甲.尼波撒西金将军、尼甲.沙利薛将军,并巴比伦王其余的官长都来坐在中门

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hết thảy các quan trưởng của vua Ba-by-lôn vào thành và ngồi cửa giữa. Ấy là Nẹt-gan-Sa-rết-sê, Sam-ga-Nê-bô, Sa-sê-kim, làm đầu hoạn quan, Nẹt-gan-Sa-rết-sê, làm đầu các bác sĩ, cùng các quan trưởng khác của vua Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tất cả các quan chức cao cấp của vua Ba-by-lôn đều đến và ngồi ở cổng giữa. Đó là Nẹt-gan Sa-rết-sê, Sam-ga Nê-bô, trưởng hoạn quan Sa-sê-kim, quan chiêm tinh Nẹt-gan Sa-rết-sê, cùng các quan chức cao cấp khác của vua Ba-by-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau khi Giê-ru-sa-lem bị thất thủ, tất cả các quan tướng của vua Ba-by-lôn đến và an vị ở cổng giữa: Nẹt-ganh Sa-rê-xê, Sam-ga Nê-bô, Sạc-sê-khim quan tổng tư lệnh, Nẹt-ganh Sa-rê-xê cố vấn của vua, cùng tất cả các tướng lãnh khác của vua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi thành Giê-ru-sa-lem thất thủ, tất cả các tướng lãnh vua Ba-by-lôn tiến vào ngồi chỉ huy tại cổng Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-se, người thành Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, chỉ huy trưởng quân sự, Nẹt-gan Sa-rết-se, một sĩ quan cao cấp, và tất cả các quan tướng khác của vua Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tất cả các sĩ quan sau đây của vua Ba-by-lôn tiến vào Giê-ru-sa-lem và đến ngồi ở Cổng Giữa: Nê-ganh Sa-rê-xe, Xam-ga Nê-bô, Xa-xê-kim, sĩ quan tư lệnh người Ráp-sa-ít, Nê-ganh Sa-rê-xe người Ráp-ma, cùng toàn thể các viên chức cao cấp khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

4犹大西底家和所有士兵看见他们,就在夜间从靠近王的花园、两城墙中间的门逃跑出城,往亚拉巴逃去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sê-đê-kia, vua Giu-đa, cùng cả lính chiến vừa ngó thấy các người ấy, liền trốn ra khỏi thành trong ban đêm, theo con đường vườn vua, do cửa giữa hai bức vách, đi thẳng đến A-ra-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi thấy chúng, Sê-đê-kia, vua Giu-đa, và tất cả binh lính liền trốn ra khỏi thành. Đang đêm, họ theo con đường trong vườn vua, qua cổng nằm giữa hai bức tường và đi theo con đường về hướng A-ra-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi Xê-đê-ki-a vua Giu-đa và các binh sĩ của ông thấy những người ấy, họ liền bỏ trốn. Ban đêm họ lẻn theo ngả vườn ngự uyển, đi qua cổng giữa hai bức tường, và chạy về hướng A-ra-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi Sê-đê-kia, vua Giu-đa, nhìn thấy tình hình, vua và toàn quân tìm đường tẩu thoát. Ban đêm, họ ra khỏi thành, đi ngang qua vườn ngự uyển, xuyên qua cổng giữa hai bức tường, hướng về thung lũng sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Khi Xê-đê-kia vua Giu-đa và các binh sĩ thấy họ thì bỏ trốn lúc ban đêm, chạy theo ngõ vườn vua, lẻn qua cổng giữa hai vách thành rồi trốn theo hướng thung lũng Giô-đanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

5迦勒底的军队追赶他们,在耶利哥的平原追上西底家,将他逮住,带到哈马地的利比拉巴比伦尼布甲尼撒那里;尼布甲尼撒就判他的罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhưng đạo binh của người Canh-đê đuổi theo, và đuổi kịp Sê-đê-kia trong đồng Giê-ri-cô; thì bắt và đem về cho Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong đất Ha-mát. Tại đó, vua bị Nê-bu-cát-nết-sa đoán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng đạo quân Canh-đê đuổi theo và bắt kịp Sê-đê-kia tại vùng đồng bằng Giê-ri-cô; chúng bắt vua và giải về cho Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong đất Ha-mát. Tại đó, vua Nê-bu-cát-nết-sa xét xử vua Sê-đê-kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng quân Canh-đê đuổi theo họ và bắt kịp Xê-đê-ki-a trong đồng bằng Giê-ri-cô. Sau khi đã bắt sống Xê-đê-ki-a, họ dẫn ông về nộp cho Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn lúc ấy đang ở Ríp-la, trong xứ Ha-mát; tại đó ông tuyên án họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng quân Canh-đê đuổi theo họ, và đuổi kịp vua Sê-đê-kia nơi vùng đồng bằng khô hạn gần thành Giê-ri-cô. Chúng bắt vua, giải lên cho Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, xét xử tại Ríp-lát, thuộc lãnh thổ Ha-mát.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng quân Ba-by-lôn rượt theo và đuổi kịp vua Xê-đê-kia trong bình nguyên Giê-ri-cô. Sau khi bắt được vua, họ giải ông đến trước Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn đang ở thành Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn kết án Xê-đê-kia ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

6利比拉巴比伦王在西底家眼前杀了他的儿女;巴比伦王又杀了犹大所有的贵族,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vua Ba-by-lôn giết các con trai Sê-đê-kia trước mặt vua ấy tại Ríp-la, vua Ba-by-lôn cũng giết các kẻ cả nước Giu-đa nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua Ba-by-lôn tàn sát các con trai Sê-đê-kia trước mặt vua ấy tại Ríp-la; vua Ba-by-lôn cũng sai giết tất cả các quan chức Giu-đa nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vua Ba-by-lôn giết các con của Xê-đê-ki-a ngay trước mắt cha chúng tại Ríp-la. Vua Ba-by-lôn cũng giết tất cả những người quyền quý của Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua Sê-đê-kia nhìn thấy tận mắt các con trai mình bị hành quyết tại Ríp-lát, theo lệnh vua Ba-by-lôn; vua Ba-by-lôn cũng ra lệnh hành quyết tất cả những người thuộc dòng dõi quý tộc của Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi vua Ba-by-lôn giết các con trai Xê-đê-kia và các viên chức cao cấp của Giu-đa trước mắt vua ở Ríp-la.

和合本修订版 (RCUVSS)

7并且挖了西底家的眼睛,用铜链锁住他,要带到巴比伦去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, khiến móc mắt vua Sê-đê-kia, dùng xiềng mà xiềng lại, để điệu về Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua ấy cũng sai móc mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng những dây xích đồng để giải về Ba-by-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ông truyền lịnh móc mắt của Xê-đê-ki-a, dùng xiềng đồng trói ông ấy lại, rồi cho dẫn ông ấy qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kế đến vua Sê-đê-kia bị móc cả hai mắt, xiềng bằng xích đồng, và giải về Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ móc mắt Xê-đê-kia, lấy xiềng sắt xích ông lại và giải qua Ba-by-lôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

8迦勒底人用火焚烧王宫和百姓的房屋,又拆毁耶路撒冷的城墙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người Canh-đê dùng lửa đốt cung vua và nhà cửa của dân sự, phá tường thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Quân Canh-đê phóng hỏa đốt cung vua và nhà cửa của dân chúng, phá đổ tường thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Quân Canh-đê thiêu rụi các cung điện của vua và nhà cửa của dân. Chúng cũng đập phá tường thành Giê-ru-sa-lem đổ xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trong khi đó, quân Canh-đê đốt rụi hoàng cung, nhà cửa dân chúng, và phá sập tường thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đó quân Ba-by-lôn phóng hỏa cung vua cùng với nhà cửa của dân chúng và phá sập các vách thành quanh Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

9那时,尼布撒拉旦护卫长把城里所剩下的百姓和投降他的降民,以及其余的百姓都掳到巴比伦去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nê-bu-xa-ra-đan, làm đầu thị vệ, bắt những người dân còn sót lại trong thành, và những kẻ đầu hàng, cùng dân sót lại trong đất, đem về làm phu tù bên nước Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Quan chỉ huy vệ binh là Nê-bu-xa-a-đan bắt số dân còn sót lại trong thành, những người đầu hàng, và dân còn sót lại trong xứ, mà đày sang Ba-by-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Lúc ấy, Nê-bu-xa-ra-đan quan chỉ huy quân thị vệ bắt những người dân còn lại trong thành, những người đã đầu hàng với ông, và những người dân còn sót lại trong xứ đem lưu đày qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tướng Nê-bu-xa A-đan, chỉ huy trưởng đoàn vệ sĩ, ra lệnh lưu đày qua Ba-by-lôn những người dân còn sót lại trong thành cùng với những người đã đào ngũ theo ông, và những người thợ thủ công còn lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi Nê-bu-xa-ra-đan, chỉ huy toán cận vệ đặc biệt giải qua Ba-by-lôn tất cả dân chúng còn lại trong thành cùng những người trước đó đã đầu thú cùng với đám dân cư còn lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

10尼布撒拉旦护卫长却把百姓中一无所有的穷人留在犹大地,当时就赏给他们葡萄园和田地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Còn như những kẻ nghèo khó, không có sản nghiệp chi hết, thì Nê-bu-xa-ra-đan, làm đầu thị vệ, để chúng nó lại trong đất Giu-đa; cùng một lúc ấy, người cấp cho chúng nó những vườn nho và ruộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Còn những người nghèo khó, không có sản nghiệp gì, thì quan chỉ huy vệ binh Nê-bu-xa-a-đan cho họ ở lại trong đất Giu-đa, đồng thời cấp cho họ các vườn nho và đồng ruộng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nê-bu-xa-ra-đan quan chỉ huy quân thị vệ chỉ để lại trong xứ Giu-đa những người cùng đinh nghèo khó, không có tài sản đất đai, và chia các vườn nho và ruộng đất cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lúc ấy, ông chừa lại trong xứ Giu-đa những người nghèo khổ nhất, không có tài sản chi hết, và cấp phát vườn nho và ruộng đất cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nê-bu-xa-ra-đan, chỉ huy toán cận vệ chỉ chừa lại trong xứ Giu-đa những người nghèo khổ, khố rách áo ôm, rồi ngày hôm đó cấp cho họ vườn nho và đồng ruộng để trồng trọt.

和合本修订版 (RCUVSS)

11巴比伦尼布甲尼撒为了耶利米,嘱咐尼布撒拉旦护卫长:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, truyền lịnh cho Nê-bu-xa-ra-đan, làm đầu thị vệ, về việc Giê-rê-mi rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, truyền lệnh cho tướng chỉ huy vệ binh Nê-bu-xa-a-đan về Giê-rê-mi như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn ra lịnh cho Nê-bu-xa-ra-đan quan chỉ huy quân thị vệ về việc Giê-rê-mi-a rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, truyền lệnh cho tướng Nê-bu-xa A-đan, chỉ huy trưởng đoàn vệ sĩ, về Giê-rê-mi như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Nê-bu-xa-ra-đan, chỉ huy toán cận vệ như sau về Giê-rê-mi:

和合本修订版 (RCUVSS)

12“你领他去,好好地看待他,切不可害他;他对你怎么说,你就向他怎样做。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy đem người đi, săn sóc người, và đừng làm hại; nhưng phải đãi người theo ý muốn riêng của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Hãy đem ông ấy về, chăm sóc chu đáo. Đừng làm gì tổn hại đến ông nhưng phải làm đúng theo điều ông ấy yêu cầu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Hãy đưa ông ấy ra và chăm sóc ông tử tế. Chớ làm hại ông ấy điều gì, nhưng hãy giúp đỡ ông mọi việc ông yêu cầu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Hãy đem ông ấy về, lo liệu chu đáo. Đừng làm gì hại ông hết, nhưng hãy chấp thuận bất cứ điều gì ông yêu cầu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Hãy tìm Giê-rê-mi và chăm sóc cẩn thận, không được làm hại người điều gì; nhưng hãy làm theo điều người yêu cầu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13尼布撒拉旦护卫长和尼布沙斯班将军、尼甲.沙利薛将军,并巴比伦王众官长,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nê-bu-xa-ra-đan, làm đầu thị vệ, Nê-bu-sa-ban, làm đầu hoạn quan, Nẹt-gan-Sa-rết-sê, làm đầu bác sĩ, và hết thảy các quan tướng của vua Ba-by-lôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chỉ huy trưởng vệ binh Nê-bu-xa-a-đan, quan giám cung Nê-bu-sa-ban, quan chiêm tinh Nẹt-gan Sa-rết-sê, và tất cả các quan chức cao cấp của vua Ba-by-lôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy vua sai Nê-bu-xa-ra-đan quan chỉ huy quân thị vệ, Nê-bu-sa-ban quan chỉ huy trưởng, Nẹt-ganh Sa-rê-xê cố vấn của vua, và tất cả các tướng lãnh của vua Ba-by-lôn

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy Nê-bu-xa A-đan, chỉ huy trưởng đoàn vệ sĩ, cùng với Nê-bu-sa-ban, chỉ huy trưởng quân sự, Nẹt-gan Sa-rết-se, một sĩ quan cao cấp, và hết thảy các tướng lãnh vua Ba-by-lôn

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vậy Nê-bu-cát-nết-xa sai những người sau đây đi tìm Giê-rê-mi: Nê-bu-xa-ra-đan, chỉ huy toán cận vệ; Nê-bu-sa-ban, sĩ quan tư lệnh; Nê-ganh Sa-rê-xe, một viên chức cao cấp và tất cả các sĩ quan nòng cốt của vua Ba-by-lôn;

和合本修订版 (RCUVSS)

14派人把耶利米从护卫兵的院中提出来,交给沙番的孙子,亚希甘的儿子基大利,让他自由进出屋子;于是耶利米住在百姓中间。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14sai tìm Giê-rê-mi trong hành lang lính canh, rồi trao người cho Ghê-đa-lia, con trai A-hi-cam, cháu Sa-phan, đặng đưa người về trong nhà. Người bèn ở giữa dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14sai người đưa Giê-rê-mi ra khỏi sân vệ binh rồi giao cho Ghê-đa-lia, con trai A-hi-cam, cháu Sa-phan, đem ông về nhà. Ông sống giữa dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14sai người đem Giê-rê-mi-a ra khỏi doanh trại của đội quân thị vệ. Họ trao ông cho Ghê-đa-li-a con của A-hi-cam con của Sa-phan để đưa ông về nhà, hầu ông được sống giữa dân ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

14sai tìm Giê-rê-mi, đem ông ra khỏi sân vệ binh, giao cho Ghê-đa-lia (con A-hi-cam, cháu Sa-phan) đưa ông về nhà. Và Giê-rê-mi sống giữa dân mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Họ mang Giê-rê-mi từ sân của toán cận vệ rồi giao cho Ghê-đa-lia, con A-hi-cam, cháu Sa-phan là người nhận lệnh đưa ông về nhà. Vậy họ đưa ông về nhà và ông ở chung với dân chúng còn sót lại tại Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶利米还囚在护卫兵院中的时候,耶和华的话临到他,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi Giê-rê-mi còn bị giam trong hành lang lính canh, có lời Đức Giê-hô-va phán cùng người như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi còn bị giam trong sân vệ binh, có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a trong khi ông bị giam trong doanh trại của đội quân thị vệ:

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA phán với Giê-rê-mi trong khi ông còn bị giam giữ tại sân vệ binh:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trong khi đó có lời CHÚA phán cùng Giê-rê-mi đang khi ông đang bị nhốt trong sân khám rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

16“你去告诉古实以伯.米勒说,万军之耶和华-以色列的上帝如此说:看哪,我说降祸不降福的话必临到这城,到那时必在你面前实现。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi khá đi và bảo Ê-bết-Mê-lết, người Ê-thi-ô-bi, rằng: Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Nầy, đến ngày đó ta sẽ làm ra trước mặt ngươi mọi lời mà ta đã phán nghịch cùng thành nầy, cho nó mang họa và chẳng được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Con hãy đến gặp và bảo Ê-bết Mê-lết, người Ê-thi-ô-pi, rằng: ‘Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán: Nầy, Ta sắp thực hiện lời Ta phán về thành nầy tức là giáng họa chứ không phải ban phước. Đến ngày đó, các lời ấy sẽ thành sự thật trước mặt ngươi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Hãy đi nói cho Ê-bết Mê-lếch người Ê-thi-ô-pi biết rằng CHÚA các đạo quân, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy, ‘Ta sẽ làm ứng nghiệm mọi lời Ta đã phán về thành nầy, để giáng họa chứ không phải để ban phước. Những điều đó sẽ xảy ra trong một ngày trước mắt ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16“Con hãy đi nói cho E-bết Mê-léc người Ê-thi-ô-bi: ‘CHÚA Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Này Ta sẽ giáng tai họa chứ không phải phúc lành xuống thành này, theo như lời Ta đã phán. Đến lúc ấy ngươi sẽ chứng kiến sự kiện tận mắt.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

16“Giê-rê-mi, hãy đi bảo Ê-bết-Mê-léc, người Cút rằng, CHÚA Toàn Năng, Thượng Đế của Ít-ra-en phán như sau, ‘Ta sắp thực hiện những lời về Giê-ru-sa-lem bằng thảm họa chứ không bằng thái bình, thịnh vượng. Những lời đó sẽ thành sự thật trước mắt ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

17到那日我必拯救你,你必不致交在你所怕的人手中。这是耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va phán: Nhưng trong ngày đó, ta sẽ giải cứu ngươi, thì ngươi sẽ không bị nộp trong tay những người mình sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va phán: ‘Nhưng trong ngày đó, Ta sẽ giải cứu ngươi, ngươi sẽ không bị nộp vào tay những kẻ làm cho ngươi sợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng Ta sẽ cứu ngươi trong ngày ấy,’ CHÚA phán, ‘và ngươi sẽ không bị trao vào tay của những kẻ ngươi sợ,

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA phán: “Nhưng đến lúc ấy Ta sẽ giải cứu ngươi. Ngươi sẽ không rơi vào tay những người ngươi đang sợ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng CHÚA phán, ta sẽ giải thoát ngươi trong ngày đó, ngươi sẽ không bị trao vào tay của những người mà ngươi sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我定要搭救你,你必不致倒在刀下,却要保全自己的性命,因你倚靠我。这是耶和华说的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì ta sẽ cứu ngươi chắc thật, ngươi sẽ không ngã dưới lưỡi gươm; ngươi sẽ lấy được sự sống mình như của cướp, vì đã để lòng trông cậy trong ta, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì chắc chắn Ta sẽ cứu ngươi, ngươi sẽ không ngã dưới lưỡi gươm. Ngươi sẽ giữ được mạng sống mình như được chiến lợi phẩm, vì ngươi đã tin cậy Ta,’ Đức Giê-hô-va phán vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì Ta chắc chắn sẽ cứu ngươi và ngươi sẽ không bị ngã chết vì gươm, nhưng ngươi sẽ giữ được mạng sống mình, bởi vì ngươi đã tin cậy Ta,’ CHÚA phán.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA phán: “Vì Ta chắc chắn sẽ giải cứu ngươi. Ngươi sẽ không ngã dưới lưỡi gươm, nhưng ngươi sẽ thoát thân được, vì ngươi đã tin cậy Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta chắc chắn sẽ giải cứu ngươi, hỡi Ê-bết-Mê-léc. Ngươi sẽ không bị gươm giết; ngươi sẽ thoát và được sống vì ngươi đã đặt niềm tin cậy nơi ta,’ CHÚA phán vậy.”