So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Xyoo plaub kws Yauxiya tug tub Yehauyakhi ua vaajntxwv kaav mas Neliya tug tub Npalu tau muab cov lug nuav lug sau rua huv thooj ntawv lawv le xwbfwb Yelemi kuas nwg sau. Nuav yog tej lug kws Yelemi has ntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời của tiên tri Giê-rê-mi nói cùng Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi người chép trong một quyển sách những lời bởi miệng Giê-rê-mi nói ra, về năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là lời của nhà tiên tri Giê-rê-mi nói với Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi ông chép vào một cuộn sách những lời do Giê-rê-mi đọc cho ông, vào năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của Tiên Tri Giê-rê-mi-a nói với Ba-rúc con của Nê-ri-a, khi Giê-rê-mi-a đọc cho ông viết những lời trong sách nầy vào một cuộn sách, trong năm thứ tư của triều đại Giê-hô-gia-kim con của Giô-si-a vua Giu-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau khi Ba-rúc, con Nê-ri-gia, chép vào cuộn sách những lời tiên tri Giê-rê-mi đọc cho ông vào năm thứ tư triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, Giê-rê-mi nói với Ba-rúc:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con Giô-xia làm vua Giu-đa thì Giê-rê-mi bảo cho Ba-rúc, con Nê-ri-a những điều sau đây. Rồi Ba-rúc viết lại trên một cuộn giấy:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Npalu 'e, Yawmsaub tug muaj fwjchim luj kawg nkaus kws yog Yixayee tug Vaajtswv, has rua koj le nuav tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán cho ngươi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán với anh thế nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi Ba-rúc, CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy về anh:

Bản Dịch Mới (NVB)

2“CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán với Ba-rúc như vầy:

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi Ba-rúc, đây là lời CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en phán cùng ngươi:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Koj has tas, ‘Kuv raug txom nyem, vem yog Yawmsaub tsaav kev ntxhuv sab nyuaj sab rua kuv tej kev mob. Kuv ntsaaj txug sav lawm, tsw tau su le.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi đã nói: Khốn nạn cho ta, vì Đức Giê-hô-va thêm sự buồn rầu cho sự đau đớn ta; ta mệt nhọc vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3‘Ngươi đã nói: Khốn khổ cho tôi! Vì Đức Giê-hô-va đã thêm phiền muộn vào nỗi đau của tôi; tôi đuối sức vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh nói, ‘Khốn thay cho tôi! CHÚA đã chất thêm nỗi sầu não vào nỗi đau đớn của tôi. Tôi kiệt lực vì than thở, và tôi không được nghỉ ngơi chút nào.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con than trách: ‘Khốn khổ cho tôi! CHÚA lại chồng chất phiền muộn vào nỗi đau buồn của tôi. Tôi mệt mỏi vì rên rỉ, tôi không nghỉ yên.’

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi đã nói, ‘Khốn cho tôi! CHÚA đã giáng cho tôi sự buồn bã cùng với đau đớn! Tôi kiệt lực vì đau khổ và không được nghỉ ngơi.’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Koj ca le has rua nwg tas, ‘Yawmsaub has le nuav, Saib maj, yaam kws kuv tswm tau lug, kuv yuav muab rhuav pov tseg, hab yaam kws kuv cog tau kuv yuav muab dob tseg, tej ntawd yog lub tebchaws huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi khá nói cùng nó rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, vật ta đã dựng thì ta phá đi, vật ta đã trồng thì ta nhổ đi, sự đó khắp trong cả đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con hãy nói với anh ta rằng: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ phá những gì Ta đã xây, sẽ nhổ những gì Ta đã trồng, và việc đó xảy ra khắp đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy ngươi hãy nói với nó: CHÚA phán thế nầy, ‘Này, Ta sẽ phá cho đổ xuống những gì Ta đã xây dựng. Ta sẽ nhổ bứt gốc lên những gì Ta đã trồng – đó là toàn thể đất nước nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con hãy nói với Ba-rúc: ‘CHÚA phán như vầy: Ta phá đổ những gì Ta xây, Ta bứng gốc những gì Ta trồng. Ta sẽ làm như vậy trên khắp cả đất nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA phán, “Hãy bảo Ba-rúc như sau: ‘CHÚA nói: Các ngươi phải biết rằng ta sắp phá sập những gì mà ta đã dựng lên, và ta sẽ nhổ lên vật mà ta đã trồng khắp nơi trong Giu-đa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mas koj tseed yuav nrhav meej mom luj rua koj nua lov? Tsw xob nrhav lawm lauj. Tsua qhov Yawmsaub has tas, Saib maj, kuv saamswm tso xwm txheej phem lug rua tej tuabneeg suavdawg, kuv yuav pub koj tau txujsa ua nqe zug huv tshaav rog rov lug huv txhua qhov kws koj moog.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn ngươi, ngươi còn tìm việc lớn cho mình hay sao? Chớ có tìm kiếm, vì nầy, ta sẽ giáng tai vạ cho mọi loài xác thịt; nhưng ngươi, hễ đi đến đâu, ta cũng sẽ ban mạng sống cho ngươi làm của cướp, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Còn ngươi, ngươi tìm cho mình những việc to tát hay sao? Đừng tìm kiếm nữa, vì nầy, Ta sắp giáng tai ương trên mọi loài xác thịt. Nhưng về phần ngươi, dù ngươi đi đến nơi nào, Ta cũng sẽ cho ngươi được an toàn tính mạng.’” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngươi còn cứ mải mê tìm cho mình những điều lớn lao to tát làm gì? Ðừng tìm kiếm chúng làm chi vô ích, vì này, Ta sẽ đem tai họa giáng trên mọi loài xác thịt; nhưng ngươi,’ CHÚA phán, ‘Ta sẽ cho ngươi được bảo toàn tính mạng ở bất cứ nơi nào ngươi đến.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thế mà con lại tìm kiếm danh vọng cho mình sao?’ CHÚA phán: ‘Đừng tìm kiếm nữa. Này, Ta sẽ giáng họa xuống mọi người, nhưng Ta sẽ cho con được thoát thân bất cứ nơi nào con đi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hỡi Ba-rúc, ngươi đang tìm kiếm những việc lớn cho ngươi. Đừng tìm nữa vì ta sắp mang thảm hoạ trên toàn dân, CHÚA phán vậy. Ngươi sẽ đi nhiều nơi nhưng ta sẽ giúp ngươi bảo toàn mạng sống ở bất cứ nơi nào ngươi đi.’”