So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais tias,“Thaum txog lub sijhawm ntawd kuv yuavrov txhim kho lub tebchawsYudas thiab lub nroog Yeluxalees kom vammeej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vì nầy, trong những ngày đó, và trong kỳ đó, khi ta sẽ đem phu tù của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trở về,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 “Vì nầy, trong những ngày ấy, là thời kỳ mà Ta sẽ đem những người bị lưu đày của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trở về,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Nầy, trong những ngày đó và vào lúc ấy,Ta sẽ phục hồi số phận của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Này, trong những ngày ấy, vào thời ấy, Khi Ta phục hồi xứ Giu-đa và thành Giê-ru-sa-lem,

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Trong những ngày và thời kỳ đó,lúc ta làm mới lại mọi vậtcho Giu-đa và Ít-ra-en,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv yuav sau txhua haivneeg tuaj ua kethiab coj lawv mus rau hauv lub Hav Txiav Txim.Kuv yuav txiav txim rau lawv nyobhauv lub hav ntawd raws li tej uas lawv uarau kuv haivneeg lawm.Lawv ua rau cov Yixalayees tawg mus nyob ua sab ua suarau lwm tebchaws thiab muab kuv lubtebchaws Yixalayees faib rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì ta sẽ nhóm hết thảy các nước lại, và đem chúng nó xuống trong trũng Giô-sa-phát. Tại đó, ta sẽ phán xét chúng nó vì cớ dân ta, và Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp ta, mà chúng nó đã làm cho tan tác giữa các dân tộc; và chúng nó đã chia đất ta ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2thì Ta sẽ tập trung tất cả các nước lại và đem chúng xuống thung lũng Giô-sa-phát. Tại đó, Ta sẽ vì dân Ta và sản nghiệp Ta là Y-sơ-ra-ên mà phán xét chúng, vì chúng đã làm cho dân Ta tan tác giữa các dân tộc. Chúng đã phân chia đất Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ta sẽ nhóm họp mọi dân tộc và đem chúng đến Thung Lũng Phán Xét, Rồi Ta sẽ phán xét chúng tại đó, về tội đối với dân Ta và cơ nghiệp của Ta,Bởi vì chúng đã phân tán dân Ta ra các nước.Chúng đã chia nhau xứ sở của Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta sẽ tập họp mọi dân, mọi nước, Đưa chúng xuống thung lũng Giô-sa-phát, Và xét xử chúng tại đó, Vì chúng đã phân tán dân Ta và gia sản Ta, là Y-sơ-ra-ên, Giữa các nước, các dân, Và chia nhau đất đai của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2ta sẽ gom các dân lạivà mang chúng xuống thung lũng,nơi CHÚA sẽ xét xử.Ở đó ta sẽ xét xử chúng,vì chúng đã phân tán dân Ít-ra-en ta,bắt họ sống lưu vong ở các xứ khác.Chúng phân chia xứ của ta ra

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Lawv rho ntawv saib leejtwg tau cov neeg uas raug ntes ntawd.Lawv muab tej tub thiab tej ntxhais muag mus ua luag qhevkom tau nyiaj mus them tej niamntiav thiab yuav cawv haus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3và bắt thăm về dân ta; đã đổi con trai mà lấy đĩ, và bán con gái đặng lấy rượu để uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và bắt thăm về dân Ta. Chúng đã đổi con trai mà lấy gái mại dâm, và bán con gái để lấy rượu mà uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Và bốc thăm chia nhau dân Ta;Chúng đã đổi những bé trai để lấy tiền ăn chơi với đĩ điếm,Chúng đã bán những bé gái để lấy tiền uống rượu.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng đem dân Ta ra bắt thăm, Đổi bé trai lấy gái mãi dâm, Bán bé gái lấy rượu, Và nốc cạn ly.

Bản Phổ Thông (BPT)

3và bắt thăm dân ta.Chúng dùng con trai đổi lấy điếm đĩ,và bán con gái để mua rượu uống.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Tiles, Xidoos thiab lub tebchaws Filitees, nej pheej ua dabtsi rau kuv? Puas yog nej yuav ua phem pauj kuv? Yog nej ua li ntawd kuv yuav ua pauj rau nej tamsim no ntag!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn, và hết thảy địa hạt của Phi-li-tin, các ngươi có quan hệ gì cùng ta? Các ngươi muốn báo trả cho ta hay sao? Nếu các ngươi báo trả ta, ta sẽ khiến sự báo trả đổ trên đầu các ngươi cách mau kíp và thình lình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn cùng tất cả địa phận của Phi-li-tin, các ngươi có can hệ gì với Ta? Có phải các ngươi muốn trả thù Ta chăng? Nếu thế thì Ta sẽ khiến điều các ngươi làm đổ lại trên đầu các ngươi một cách nhanh chóng và thình lình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn, và hỡi các miền của Pa-lét-tin,Các ngươi có ra gì trước mặt Ta chăng?Các ngươi muốn báo trả Ta sao?Nếu các ngươi muốn báo trả Ta,Ta sẽ lập tức và nhanh chóng đổ lại trên đầu các ngươi những việc các ngươi làm,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn các ngươi, dân thành Ty-rơ và Si-đôn, Và dân trong khắp cả các vùng xứ Phi-li-tin, Các ngươi có quan hệ gì với Ta? Các ngươi định trả thù Ta sao? Nếu các ngươi định trả thù Ta, Ta sẽ nhanh chóng báo trả các ngươi, Ta sẽ trút tội ác các ngươi xuống đầu các ngươi:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hỡi Tia, Xi-đôn và các miền trong Phi-li-tin! Các ngươi có điều gì nghịch ta? Có phải các ngươi trừng phạt ta về điều ta làm? Nếu các ngươi nghĩ rằng các ngươi đang trừng phạt ta thì chính ta sẽ nhanh chóng trừng phạt các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nej muab kuv tej nyiaj tej kub thiab nqa kuv tej khoom uas muaj nqis mus tso rau hauv nej tej tuamtsev lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì các ngươi đã lấy bạc vàng ta đi, đã đem đồ châu báu rất quí của ta vào trong những đền miếu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì các ngươi đã cướp lấy vàng bạc của Ta, và đem các báu vật của Ta vào trong các đền miếu của các ngươi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì các ngươi đã lấy bạc của Ta và vàng của Ta,Các ngươi đã lấy những bửu vật quý báu của Ta đem vào các đền thờ của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì các ngươi đã cướp vàng bạc của Ta, Đem bảo vật của Ta về chứa trong đền đài các ngươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các ngươi lấy bạc vàng, và để những của báu ta trong đền thờ các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nej coj cov neeg hauv tebchaws Yudas thiab hauv lub nroog Yeluxalees mus muag rau cov neeg Kilis kom lawv mus nyob deb lawv lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các ngươi đã bán con cái của Giu-đa và con cái của Giê-ru-sa-lem cho các con trai Gờ-réc, đặng làm cho chúng nó lìa khỏi bờ cõi mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6các ngươi đã bán con dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hi Lạp, khiến họ phải rời khỏi lãnh thổ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các ngươi đã bán dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem cho dân Hy-lạp,Các ngươi đã đem dân Ta đi xa khỏi biên giới của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Và bán dân Giu-đa và dân thành Giê-ru-sa-lem Cho dân Hy lạp đem đi xa khỏi quê cha đất tổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các ngươi bán dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hi-lạp để đày họ đi ra khỏi xứ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nimno kuv yuav coj lawv tawm hauv tej tebchaws uas nej coj lawv mus muag ntawd rov qab los. Kuv yuav ua rau nej ib yam li nej tau ua rau lawv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy, ta sẽ giục chúng nó dấy lên từ nơi mà các ngươi đã bán chúng nó cho, và sẽ khiến sự báo trả các ngươi về trên đầu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, Ta sẽ khiến họ nổi dậy từ nơi mà các ngươi đã bán họ; và Ta sẽ khiến điều các ngươi làm đổ lại trên đầu các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nầy, Ta sẽ làm cho chúng trỗi dậy từ những nơi các ngươi đã bán chúng;Ta sẽ báo trả trên đầu các ngươi những việc các ngươi đã làm;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Này, Ta sẽ khiến chúng nổi dậy khỏi địa phận, Khỏi nơi mà các ngươi đã bán chúng, Và Ta sẽ trút tội ác các ngươi xuống đầu các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các ngươi đày dân ta đến nơi thật xa, nhưng ta sẽ kiếm và mang họ trở về, rồi ta sẽ báo trả các ngươi về điều các ngươi đã làm cho họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Kuv yuav cia luag coj nej tej tub thiab tej ntxhais mus muag rau cov neeg Yudas; cov Yudas yuav muab nej tej tub tej ntxhais muag mus rau cov neeg Xanpees uas nyob deb heev. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ bán con trai con gái các ngươi vào tay con cái Giu-đa, Giu-đa sẽ bán chúng nó cho người Sa-bê, là dân ở xa cách; vì Đức Giê-hô-va đã phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ phó con trai con gái các ngươi vào tay dân Giu-đa, và họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, là một dân xa xôi.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ bán các con trai và các con gái của các ngươi vào tay dân Giu-đa,Rồi chúng sẽ bán lại những đứa đó cho dân Sa-biên, một dân ở rất xa,” Vì CHÚA đã phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ bán con trai con gái các ngươi Vào tay dân Giu-đa, Dân Giu-đa sẽ bán chúng cho dân Sê-ba, cho một nước xa xôi, CHÚA phán vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ đày con trai con gái các ngươi sang dân Giu-đa để họ bán chúng nó cho dân Sa-ban ở xa.” CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9“Cia li qhia rau txhua haivneeg li no:‘Nej cia li npaj mus ua rog, txhij nej cov tubroguas txawj ntaus rog tuaj;sau tagnrho nej cov tubrog tuaj thiab sawv kev mus!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy rao điều nầy ra giữa các nước: Khá sắm sửa sự đánh giặc, giục lòng những người mạnh bạo dấy lên. Hết thảy những lính chiến khá sấn tới, và xông vào trận!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy loan báo điều nầy giữa các nước:Hãy chuẩn bị chiến tranh,Động viên các dũng sĩ.Tất cả lính chiến hãy tiến tới và xung trận!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Hãy rao báo điều nầy giữa các dân: Hãy chuẩn bị chiến tranh, Hãy động viên tinh thần các chiến sĩ;Hãy kéo toàn thể quân đội đến gần,Hãy để chúng xông lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy loan báo tin này giữa các dân, các nước: Hãy chuẩn bị nghênh chiến! Hãy động viên các dũng sĩ, Toàn quân, hãy tiến tới, xông lên!

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Hãy rao tin nầy giữa các dân:Hãy chuẩn bị chiến tranh!Hãy đánh thức quân sĩ!Những chiến sĩ hãy đến gần và tấn công.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Cia li muab nej tej khais laij teb los ntaus ua ntajthiab muab nej tej liag hlais nplej los ntaus ua hmuv.Txawm yog tus uas tsis muaj zog lilos yuav tsum tau mus ntaus rog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy lấy lưỡi cày rèn gươm, lấy liềm rèn giáo. Kẻ yếu khá nói rằng: Ta là mạnh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy lấy lưỡi cày rèn gươm,Lấy lưỡi liềm rèn giáo.Người yếu ớt hãy nói: “Tôi mạnh mẽ!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy biến các lưỡi cày thành các lưỡi gươm,Hãy rèn các lưỡi liềm thành các lưỡi giáo;Hãy để những kẻ yếu đuối nói rằng, ‘Ta là dũng sĩ.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy đúc lưỡi cày thành gươm, Hãy rèn lưỡi liềm thành giáo! Kẻ yếu đuối hãy khoe: “Ta đây, trang dũng sĩ!”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy lấy lưỡi cày làm gươm,và lấy lưỡi dao tỉa cây làm giáo.Dù cho người yếu cũng hãy nói, ‘Ta là chiến sĩ.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nej txhua haivneeg uas nyob ibncigntawm no,cia li tuaj sib sau rau hauv lub voshav.’ ”Tus TSWV, thov koj cia li tso kojcov tubrog tuaj tawmtsam lawv!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi hết thảy, là những nước xung quanh, hãy vội vàng đến, và hãy nhóm lại. Hỡi Đức Giê-hô-va, xin khiến những người mạnh mẽ của Ngài xuống đó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi tất cả các nước chung quanh, hãy mau đến và tập hợp tại đó!“Lạy Đức Giê-hô-va, xin sai các dũng sĩ của Ngài xuống đó!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy mau mau kéo đến,Hỡi các dân các nước chung quanh,Hãy tập họp nhau về đó.”Lạy CHÚA, xin Ngài cũng sai các dũng sĩ của Ngài xuống đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mọi dân, mọi nước chung quanh, hãy mau đến, Hãy tập họp tại đấy! “Lạy CHÚA, xin sai các dũng sĩ Ngài xuống!”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hỡi các dân, hãy nhanh lên,đến tụ tập nơi đó.Lạy Chúa, xin hãy sai các chiến sĩ Ngàiđến thu gom các dân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12“Txhua haivneeg yuav tsum npaj kom txhijtuaj rau hauv lub Hav Txiav Txim.Kuv uas yog tus TSWV yuav zaum qhov ntawdtxiav txim rau txhua haivneeg uas nyob ibncig ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các nước khá dấy lên, khá lên trong trũng Giô-sa-phát, vì ở đó là nơi ta sẽ ngồi đặng phán xét hết thảy các dân tộc xung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Các nước hãy dậy, đi lên thung lũng Giô-sa-phát,Vì đó là nơi Ta sẽ ngồi phán xét tất cả các dân tộc chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Hãy để các dân hò hét động viên nhau,Rồi kéo nhau đến Thung Lũng Phán Xét;Vì tại đó Ta sẽ ngồi xét đoán tất cả các nước chung quanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các dân, các nước, hãy nổi dậy, Hãy tiến đến thung lũng Giô-sa-phát, Vì Ta sẽ ngự tại đấy để xét xử Mọi dân, mọi nước chung quanh!

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hỡi các dân, hãy thức dậy,hãy đến tấn công trong thung lũng,nơi CHÚA phán xử.Nơi đó ta sẽ ngồi phán xử muôn dân bốn bề.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Lawv yog cov neeg uas ua phem heev;cia li muab lawv hlais ib yam li hlais nplej;cia li muab lawv tsuam ib yam li tsuam txiv hmabkom cov kua ntws si laim.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy tra lưỡi hái, vì mùa gặt đã chín. Hãy đến, hãy đạp, vì bàn ép đã đầy; các thùng đã tràn, vì tội ác chúng nó là lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy tra lưỡi hái vào vì mùa gặt đã tới.Hãy đến đạp nho vì hầm ép đã đầy, các thùng đã tràn,Vì tội ác của chúng lớn lắm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy tra lưỡi liềm vào, vì lúa đã chín vàng, sẵn sàng để được gặt;Hãy vào và đạp nho, vì nho đã đầy bồn ép.Các vại đã đầy tràn, vì lòng gian ác của chúng quá lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các con hãy vung lưỡi hái lên, Vì lúa đã chín. Hãy đến đạp nho, Vì bồn ép nho đã đầy; Bồn chứa đã trào ra, Vì tội ác chúng thật nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy vung lưỡi hái lên, vì mùa gặt đã chín.Hãy đến, bước trên chúng,như các ngươi đạp lên trái nho để lấy nước,vì bàn ép rượu đã đầyvà các thùng đầy tràn,vì dân nầy quá gian ác!

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum muaj ntau txhiab ntau vamleej neeg tuaj rau hauv lub Hav Txiav Txim lawm.Ces hnub uas tus TSWV teem cia twb los yuav txog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoàn đông dường nào, đoàn đông dường nào tại trong trũng đoán định! Vì trong trũng đoán định, ngày Đức Giê-hô-va đã gần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đoàn người đông đảo, thật là đông đảoTại thung lũng Chung Thẩm!Vì ngày Đức Giê-hô-va gần kềTrong thung lũng Chung Thẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Từng đoàn hùng binh đông đúc, từng đoàn hùng binh đông đúc,Cùng nhau kéo đến thung lũng chung thẩm!Vì ngày của CHÚA đã gần trong thung lũng chung thẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Có tiếng ồn ào huyên náo Tại thung lũng phán xét, Vì ngày của CHÚA gần lắm rồi, Tại thung lũng phán xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Có vô số người ở trong Thung lũng Quyết Định,vì ngày phán xử của Chúa gần đếntrong Thung lũng Quyết Định.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Lub hnub thiab lub hli yuav tsausdub nciab, thiab tej hnubqub yuav tsis ci lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mặt trời và mặt trăng tối tăm, các ngôi sao thâu sự sáng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Mặt trời và mặt trăng trở nên tối tăm,Các ngôi sao thu ánh sáng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Mặt trời và mặt trăng tối đen,Các tinh tú thu hồi ánh sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Mặt trời, mặt trăng tối sầm lại, Các vì sao thâu ánh sáng về.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mặt trời và mặt trăng sẽ tối sầm lại,các ngôi sao không chiếu sáng nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tus TSWV nthe nqho saum lub Roob Xi-oos tuaj;nws lub suab nrov ntxhe ntws hauv lub nroog Yeluxalees;lub ntiajteb thiab lub ntuj ntseeg nkaws.Tiamsis nws yuav tsomkwm nws haivneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va gầm thét từ Si-ôn; Ngài làm cho vang tiếng mình ra từ Giê-ru-sa-lem; các từng trời và đất đều rúng động. Nhưng Đức Giê-hô-va là nơi ẩn náu cho dân mình, là đồn lũy cho con cái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va gầm thét từ Si-ôn;Ngài làm cho vang tiếng mình ra từ Giê-ru-sa-lem.Các tầng trời và cả mặt đất đều rung chuyển.Nhưng Đức Giê-hô-va là nơi ẩn náu cho dân Ngài,Là đồn lũy cho con dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Từ Si-ôn CHÚA đã gầm lên,Từ Giê-ru-sa-lem tiếng Ngài vang dội khắp nơi,Bấy giờ trời và đất đều rúng động.Thế nhưng CHÚA là nơi ẩn náu của con dân Ngài,Một nơi trú ẩn an toàn cho dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Bấy giờ CHÚA gầm lên từ Si-ôn, Tiếng Ngài vang dội từ Giê-ru-sa-lem: Trời đất rung chuyển, Nhưng CHÚA là nơi ẩn náu cho dân Ngài, Là thành trì kiên cố cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ Giê-ru-sa-lem CHÚA sẽ gầm lên như sư tử;tiếng gầm của Ngài sẽ vang lên từ thành đó,trời đất sẽ rung chuyển.Nhưng CHÚA sẽ là nơi trú ẩn an toàncho dân Ngài,một chỗ an ninh vững vàng cho dân Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“Cov Yixalayees, nej yuav tsum paub hais tiaskuv yog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv.Kuv nyob saum lub Roob Xi-oos uasyog kuv lub roob dawbhuv.Yeluxalees yuav yog lub nroog uas dawbhuv;tej neeg txawv tebchaws yuav ntaus tsis yeej ib zaug li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Như vậy các ngươi sẽ biết ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, ở tại Si-ôn, là núi thánh ta. Bấy giờ Giê-ru-sa-lem sẽ là thánh, và những người ngoại sẽ không đi qua trong đó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Bấy giờ, các con sẽ biết Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các con,Đấng ngự tại Si-ôn, là núi thánh Ta.Giê-ru-sa-lem sẽ là thành thánhVà người ngoại quốc sẽ không còn xâm chiếm nó nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi,Ðấng ngự tại Si-ôn, núi thánh của Ta.Giê-ru-sa-lem sẽ là nơi thánh,Quân ngoại xâm sẽ không đi qua đó nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bấy giờ các con sẽ nhận biết rằng chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các con; Ta ngự tại Si-ôn, núi thánh Ta, Và Giê-ru-sa-lem sẽ là một thành thánh, Các dân nước ngoài sẽ chẳng được qua đó nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi các ngươi sẽ biết rằng ta,CHÚA và Thượng-Đế các ngươi,sống ở núi thánh Xi-ôn.Giê-ru-sa-lem sẽ là nơi thánh,và người ngoại quốc sẽ không bao giờ được bước qua đó nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Thaum txog lub sijhawm ntawd luagyuav cog txiv hmab puv nkaus saum tej roob,thiab yuav pom nyuj noj zaub nplawg ntia saum tej roob;Tebchaws Yudas yuav muaj dejnplua mias haus tsis tas.Muaj ib tug dej yuav ntws hauv tus TSWV lub Tuamtsevmus ywg lub Hav Akaxias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong ngày đó, các núi nhỏ rượu ngọt ra; sữa chảy ra từ các đồi, hết thảy các khe Giu-đa sẽ có nước chảy. Một cái suối sẽ ra từ nhà Đức Giê-hô-va và tưới trũng Si-tim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Trong ngày ấy, các núi nhỏ rượu ngọt ra;Các đồi sẽ tuôn chảy sữa,Tất cả các khe Giu-đa sẽ có nước chảy cuồn cuộn.Một dòng suối sẽ chảy ra từ nhà Đức Giê-hô-vaVà nhuần tưới thung lũng Si-tim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong ngày đó,Các rặng núi sẽ tiết ra nước nho ngon ngọt,Các ngọn đồi sẽ chảy ra sữa tràn trề,Các khe suối ở Giu-đa sẽ tuôn nước ra cuồn cuộn,Và một mạch nước ngọt từ nhà CHÚA sẽ chảy ra để tưới Thung Lũng Si-tim.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày ấy, các núi sẽ tràn trề rượu mới, Các đồi sẽ tuôn sữa dầm dề. Nước chảy cuồn cuộn trong mọi khe suối nơi Giu-đa, Và một mạch nước phun ra từ nhà CHÚATưới nhuần trũng Sít-tim.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Trong ngày đó rượu sẽ nhỏ từ các núi,sữa sẽ chảy từ các đồi,và nước sẽ chảy qua khắp các hố của Giu-đa.Một ngọn suối sẽ chảy ra từ đền thờ CHÚA,tưới khắp thung lũng cây keo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19“Tebchaws Iziv yuav ua tiaj suabpuam,thiab tebchaws Edoos yuav puastsuaj tas,rau qhov lawv tau tuaj tua lub tebchaws Yudasthiab tua nws tej neeg uas tsis muaj txim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ê-díp-tô sẽ trở nên hoang vu, Ê-đôm thành ra đồng vắng hoang vu, vì cớ chúng nó lấy sự bạo ngược đãi con cái Giu-đa, và làm đổ máu vô tội ra trong đất mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ai Cập sẽ trở nên hoang vu,Ê-đôm trở thành hoang mạc tiêu điều;Vì chúng đã đối đãi bạo ngược với con dân Giu-đaVà làm đổ máu vô tội ra trong đất mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ai-cập sẽ trở thành một nơi hoang tàn đổ nát,Ê-đôm sẽ biến thành một đồng vắng hoang vu,Vì những việc bạo tàn chúng đã làm đối với dân Giu-đa,Bởi chúng đã làm đổ máu biết bao người vô tội trong xứ sở của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ai-cập sẽ thành hoang địa, Ê-đôm là đồng hoang cô liêu, Vì chúng đã đối xử bạo tàn với dân Giu-đa, Đổ máu vô tội trong xứ sở họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng Ai-cập sẽ trở nên hoang vu,còn Ê-đôm sẽ thành sa mạc tiêu điều,vì chúng đã độc ác đối với dân Giu-đa.Chúng giết những người vô tội trong đất chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20-21Kuv yuav sawv cev cov neeg uas raug tua tuag chawua pauj lawv cov yeebncuab;Kuv yuav tsis tseg cov neeg ua txhaum ib tug li.Tiamsis lub tebchaws Yudas thiab lub nroog Yeluxaleesyuav muaj neeg nyob mus ibtxhis,thiab kuv uas yog tus TSWV yuavnyob saum lub Roob Xi-oos.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng Giu-đa sẽ còn đời đời, Giê-ru-sa-lem sẽ còn đời nầy qua đời khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng Giu-đa sẽ có dân sinh sống mãi mãi,Và Giê-ru-sa-lem sẽ tồn tại từ đời nầy qua đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng Giu-đa sẽ có người sống ở đó mãi mãi,Và Giê-ru-sa-lem sẽ có người cư trú ở đó muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng Giu-đa sẽ mãi mãi có người cư trú, Giê-ru-sa-lem cũng có người ở cho đến muôn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng sẽ luôn luôn có dân cư sống trong Giu-đa,và từ nay về sau sẽ có người ở Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20-21Kuv yuav sawv cev cov neeg uas raug tua tuag chawua pauj lawv cov yeebncuab;Kuv yuav tsis tseg cov neeg ua txhaum ib tug li.Tiamsis lub tebchaws Yudas thiab lub nroog Yeluxaleesyuav muaj neeg nyob mus ibtxhis,thiab kuv uas yog tus TSWV yuavnyob saum lub Roob Xi-oos.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta sẽ làm sạch máu chúng nó mà ta chưa từng làm sạch; vì Đức Giê-hô-va ngự trong Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta sẽ làm sạch nợ máu của họ mà Ta chưa từng làm sạch,Vì Đức Giê-hô-va ngự tại Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì Ta sẽ báo thù cho máu của họ,Ta sẽ không bỏ qua tội ác của những kẻ đã hại họ,Vì CHÚA ngự tại Si-ôn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta sẽ báo thù máu vô tội của họ Cho đến bây giờ chưa được báo thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ai-cập và Ê-đôm đã giết hại dân ta,nên ta chắc chắn trừng phạt chúng nó.”CHÚA ngự ở Giê-ru-sa-lem!