So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“看哪,这一切,我眼都见过;我耳都听过,而且明白。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy, mắt ta đã thấy các điều đó, Tai ta có nghe và hiểu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Chính mắt tôi đã thấy mọi điều đó,Chính tai tôi đã nghe và hiểu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Này, mắt tôi đã thấy mọi điều đó;Tai tôi đã nghe và am hiểu cả rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Này, chính mắt tôi đã thấy mọi điều ấy, Tai tôi nghe và tôi hiểu.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Mắt tôi đã thấy những điều ấy;tai tôi đã nghe hiểu tất cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们所知道的,我也知道,并非不及你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Điều gì các ngươi biết, ta cũng biết với; Ta chẳng kém hơn các ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Điều gì các anh biết, tôi cũng biết;Tôi chẳng kém gì các anh đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðiều các anh biết tôi đây cũng biết;Tôi chẳng có gì thua kém các anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi cũng hiểu biết như các anh, Chẳng thua kém các anh đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Điều gì các anh biết tôi cũng biết.Các anh chẳng có gì hơn tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

3然而我要对全能者说话,我愿与上帝理论。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Song ta muốn thưa với Đấng Toàn năng, Ước ao biện luận cùng Đức Chúa Trời:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng tôi muốn thưa với Đấng Toàn Năng,Và ước ao được biện luận với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng tôi muốn trình duyên cớ của tôi lên Ðấng Toàn Năng;Tôi muốn biện hộ cho trường hợp của tôi với Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng tôi, tôi muốn thưa với Đấng Toàn Năng, Tôi ước ao tự bào chữa với Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng tôi muốn nói chuyện với Đấng Toàn Năng,và biện luận với Ngài về hoàn cảnh tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4但你们是编造谎言的,全都是无用的医生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Còn các ngươi là kẻ đúc rèn lời dối trá; Thảy đều là thầy thuốc không ra gì hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Còn các anh chỉ khéo giả nhân giả nghĩa,Tất cả các anh đều là thứ lang băm vô dụng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng các anh chỉ bôi bác tôi bằng những lời giả dối;Tất cả các anh là những y sĩ chẳng có thực tài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn các anh, các anh tô phết lời giả dối, Hết thảy các anh là thầy lang vô dụng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các anh bôi lọ tôi bằng những lời bịa đặt.Mấy anh đều là y sĩ bất tài!

和合本修订版 (RCUVSS)

5惟愿你们全然不作声,这就是你们的智慧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chớ chi các ngươi nín lặng! Đó sẽ là sự khôn ngoan của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Phải chi các anh nín lặngThì các anh mới thật sự khôn ngoan!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ôi, ước gì các anh cứ im hơi lặng tiếng;Ðó mới là cách xử sự khôn khéo của các anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phải chi các anh nín lặng, Để tỏ mình khôn ngoan!

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ước gì các anh làm thinh;thì các anh mới thực sự khôn ngoan!

和合本修订版 (RCUVSS)

6请你们听我的答辩,留心听我嘴唇的诉求。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, hãy nghe lời biện luận ta, Khá chăm chỉ về lẽ đối nại của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Xin hãy nghe lời biện luận của tôi,Và lắng nghe lời bào chữa từ miệng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bây giờ xin các anh lắng nghe tôi biện hộ,Nghe môi tôi nói những lời lẽ phân trần.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Xin các anh nghe lời bào chữa tôi, Xin chú ý nghe lời biện hộ từ miệng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy lắng nghe lời biện luận tôi,ráng nghe lời bào chữa của môi tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你们要为上帝说不义的话吗?要为他说诡诈的言语吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Có phải các ngươi dám nói lời bất công với Đức Chúa Trời chăng? Các ngươi há sẽ nói điều dối trá vì Ngài sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có phải vì Đức Chúa Trời mà các anh nói lời độc ác?Hay vì Ngài mà các anh bày chuyện điêu ngoa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Liệu các anh có thể binh vực cho Ðức Chúa Trời bằng những lời gian ngoa xảo quyệt sao?Hoặc dùng những lời dối trá để nói tốt cho Ngài ư?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có phải vì Đức Chúa Trời mà các anh nói điều gian dối? Có phải vì Ngài mà các anh nói điều giả trá?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các anh đừng nhân danh Thượng Đế mà bêu xấu;các anh không thể dùng lời láo khoétmà nói về chân lý của Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你们要看上帝的情面吗?要为他争辩吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các ngươi há muốn tây vị Đức Chúa Trời, Và cãi lẽ cho Ngài sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các anh muốn thiên vị Đức Chúa TrờiVà biện bạch cho Ngài sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các anh sẽ thiên vị cho Ngài chăng?Các anh sẽ biện hộ cho Ngài sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lẽ nào các anh thiên vị Ngài? Các anh muốn biện hộ cho Đức Chúa Trời sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các anh đừng về phe Ngài mà chống tôi một cách bất công;không nên biện hộ giùm Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他查究你们,这岂是好事吗?人欺骗人,你们也要照样欺骗他吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nếu Ngài dò xét lòng các ngươi, các ngươi vừa ý điều đó sao? Các ngươi há muốn phỉnh gạt Ngài như phỉnh gạt loài người sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các anh có vui lòng để Ngài dò xét các anh không?Hay các anh tưởng có thể lừa gạt Ngài như lừa gạt loài người?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Liệu các anh sẽ còn yên thân khi Ngài biết được những gì các anh đã làm chăng?Các anh có thể gạt được Ngài như người ta gạt lẫn nhau sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các anh có được khen thưởng khi Ngài dò xét các anh không? Các anh tưởng có thể lừa gạt Ngài như lừa gạt loài người sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu Ngài tra xét, các anh cũng sẽ không khá đâu;các anh không thể gạt Thượng Đế như gạt người phàm được.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们若暗中看人的情面,他必定要责备你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Quả thật Ngài sẽ trách phạt các ngươi. Nếu các ngươi lén tây vị người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chắc chắn Ngài sẽ quở trách các anhNếu các anh âm thầm thiên vị Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chắc chắn Ngài sẽ quở trách các anh,Nếu các anh đã âm thầm thiên vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài chắc chắn sẽ trừng phạt các anh Nếu các anh thiên vị Ngài, dù trong nơi kín mặc lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chắc chắn Thượng Đế sẽ khiển trách các anhnếu các anh thiên vị, về hùa theo một bên.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他的尊荣岂不叫你们惧怕吗?他岂不使惊吓临到你们吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chớ thì sự oai nghi Ngài sẽ chẳng khiến các ngươi bối rối sao? Sự hoảng kinh Ngài há sẽ chẳng giáng trên các ngươi ư,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Phải chăng sự uy nghi Ngài không làm các anh khiếp sợ?Sự kinh hãi Ngài không giáng trên các anh sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vẻ uy nghi của Ngài há không làm cho các anh khiếp sợ sao?Nỗi kinh khiếp về Ngài há không giáng trên các anh sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các anh không khiếp sợ uy nghiêm Ngài sao? Quyền năng Ngài không làm các anh kinh hoàng sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sự vinh quang sáng rực của Ngài sẽ làm các anh kinh khiếp,và Ngài sẽ làm các anh hoảng sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们可记念的谚语是灰烬的箴言;你们的后盾是泥土的后盾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Châm-ngôn của các ngươi chỉ như châm ngôn tro bụi; Những thành lũy của các ngươi thật là thành lũy bùn đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Châm ngôn của các anh vô dụng như tro;Lập luận của các anh yếu như đất bùn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những câu cách ngôn các anh nhắc lại chỉ là những câu châm ngôn tầm thường như tro bụi;Những lời biện hộ của các anh chỉ là thứ biện hộ của đất sét dễ vỡ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Danh ngôn các anh vô dụng như tro, Lời biện hộ các anh dễ bẻ như đất sét.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Những châm ngôn khôn ngoan của các anh rốt cuộc vô dụng như tro bụi,lập luận các anh yếu ớt như đất sét.

和合本修订版 (RCUVSS)

13“你们不要向我作声,让我说话,无论如何我都承当。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy, hãy nín đi, khá lìa khỏi ta, để ta biện luận, Mặc dầu xảy đến cho ta điều gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy để yên cho tôi nói,Để mặc tôi, dù xảy đến điều gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin các anh im lặng và để yên cho tôi nói;Rồi hậu quả sẽ ra sao cho tôi thì ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xin các anh yên lặng, mặc cho tôi nói, Hậu quả ra sao, tôi xin chịu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy im lặng nghe tôi nói.Điều gì xảy đến với tôi cũng được.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我为何把我的肉挂在我的牙上,将我的命放在我的手掌中呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Cớ sao ta lấy răng cắn thịt mìnhVà liều sanh mạng mình?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tại sao tôi lấy răng cắn thịt mìnhVà sẵn sàng liều mạng sống?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Sao tôi lại dùng răng cắn thịt của mình,Và trao sinh mạng của tôi vào trong tay tôi chứ?

Bản Dịch Mới (NVB)

14Sao tôi lấy răng cắn thịt mình, Và nắm mạng sống mình trong tay?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tại sao tôi phải liều mạng,và tự nắm lấy số phận trong tay mình?

和合本修订版 (RCUVSS)

15看哪,他要杀我,我毫无指望,然而我还要在他面前辩明我所行的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Dẫu Chúa giết ta, ta cũng còn nhờ cậy nơi Ngài; Nhưng ta sẽ binh vực tánh hạnh ta trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dù Chúa giết tôi, tôi vẫn tin cậy Ngài;Và tôi sẽ bênh vực lối sống tôi trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Dù Ngài sẽ giết tôi, tôi vẫn tin cậy Ngài;Tôi sẽ tiếp tục binh vực đường lối của tôi trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài có thể giết tôi, tôi không còn hy vọng gì nữa, Dù vậy, tôi vẫn bênh vực nếp sống tôi trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Dù Thượng Đế giết tôi, tôi cũng vẫn vững tin nơi Ngài;Tôi sẽ bênh vực mình trước mặt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这要成为我的拯救,因为不虔诚的人不可到他面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chánh điều đó sẽ là sự cứu rỗi ta; Vì một kẻ vô đạo chẳng được đến trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đây chính là sự cứu rỗi cho tôi,Vì kẻ vô đạo không dám đến trước mặt Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðây cũng là cách sẽ cứu tôi,Vì không kẻ đạo đức giả nào dám đến trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Chính điều ấy cũng là sự giải cứu cho tôi, Vì kẻ vô đạo không dám đến gần Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đây là sự cứu rỗi tôi.Kẻ ác không thể đến trước mặt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你们要细听我的言语,让我的申辩入你们耳中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy nghe kỹ càng các lời ta, Lời trần cáo ta khá lọt vào tai các ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy chú tâm nghe lời tôi nói,Và để lời giãi bày của tôi lọt vào tai các anh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin hãy nghe kỹ những lời tôi sẽ nói;Xin hãy lắng tai nghe những gì tôi sắp nói ra đây.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Xin các anh chú ý nghe lời tôi nói, Xin lắng tai nghe lời tôi giải thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hãy lắng nghe kỹ lời tôi;lỗ tai các anh hãy nghe điều tôi nói đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

18看哪,我已陈明我的案,知道自己有义。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kìa, ta đã bày tỏ việc cáo tụng ta, Ta biết ta sẽ được xưng công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nầy, tôi đã sẵn sàng giải trình trường hợp mình,Tôi biết tôi sẽ được xưng công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Này, tôi đã chuẩn bị lời biện hộ cho trường hợp của tôi,Và tôi biết tôi sẽ được trắng án.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tôi đã chuẩn bị xong lý lẽ, Tôi biết chắc tôi sẽ được trắng án.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nầy, tôi đã chuẩn bị lý đoán,và tôi sẽ chứng tỏ mình có lý.

和合本修订版 (RCUVSS)

19还有谁要和我争辩,我现在就缄默不言,气绝而死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Có ai sẽ tranh luận với ta chăng? Ví bằng ta nín lặng, quả ta tắt hơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Có ai sẽ tranh luận và thắng tôi không?Nếu thế thì tôi sẽ cam lòng chịu chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Có người nào sẽ đối chất với tôi chăng?Bây giờ nếu tôi cứ im lặng thì tôi chỉ còn chờ chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nếu có ai tranh luận thắng được tôi, Bấy giờ tôi sẽ nín lặng chờ chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Không ai có thể cáo tôi làm bậy.Nếu ai làm được, tôi sẽ im miệng và chịu chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

20惟有两件事不要向我施行,我就不躲开你的面:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Có hai điều cầu xin Chúa chớ làm cho tôi, Thì tôi sẽ không ẩn mình tôi khỏi mặt Chúa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Có hai điều xin Chúa miễn trừ cho con,Thì con sẽ không tránh mặt Ngài:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Xin ban cho con hai điều nầy,Ðể con khỏi phải lẩn trốn thánh nhan Ngài nữa:

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xin Chúa ban cho con hai điều thôi, Để con khỏi phải trốn tránh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lạy Thượng Đế, xin cho tôi hai điều thôi,rồi tôi sẽ không lẩn trốn Ngài:

和合本修订版 (RCUVSS)

21就是把你的手缩回,远离我身;又不使你的威严恐吓我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Xin Chúa rút tay Chúa khỏi mình tôi, Và sự hoảng kinh của Chúa chớ làm bối rối tôi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Xin Chúa rút tay khỏi conVà đừng để nỗi kinh hoàng làm con khiếp đảm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Xin rút tay Ngài đang đè nặng trên con,Và xin cất đi nỗi kinh sợ về Ngài để con không sợ hãi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Xin Chúa rút tay Ngài xa khỏi con, Xin Chúa cho con thôi hoảng hồn vì sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Xin hãy cất sự trừng phạt Ngài khỏi tôi,và đừng dùng sự kinh khiếp Ngài làm tôi hoảng sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这样,你呼叫,我就回答;或是让我说话,你回答我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đoạn, hãy gọi tôi, tôi sẽ thưa lại, Hoặc, tôi nói, thì Chúa sẽ trả lời cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bấy giờ Ngài gọi, con sẽ thưa,Hoặc con lên tiếng thì Chúa trả lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Sau đó, xin gọi con, con sẽ đáp lời;Hoặc khi con kêu cầu, xin Ngài đáp lời con.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bấy giờ Chúa gọi, con xin thưa, Hoặc chúa cho con nói trước, và xin Ngài đáp lời con.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi hãy kêu tôi, tôi sẽ trả lời,hay để tôi nói, còn Ngài trả lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我的罪孽和我的罪有多少呢?求你叫我知道我的过犯与我的罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Số gian ác và tội lỗi tôi bao nhiêu? Cầu Chúa cho tôi biết sự phạm luật và tội lỗi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con đã phạm bao nhiêu gian ác lỗi lầm?Xin Chúa cho con biết sự vi phạm và tội lỗi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Con đã phạm gian ác và tội lỗi nhiều đến bao nhiêu?Cầu xin Ngài cho con biết con đã vi phạm điều gì và con đã phạm những tội gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con đã phạm bao nhiêu tội ác và lỗi lầm? Xin cho con biết vi phạm và tội lỗi con.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Tôi đã làm bao nhiêu điều ác và phạm bao nhiêu tội?Xin hãy cho tôi thấy việc quấy hay tội lỗi tôi phạm.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你为何转脸,拿我当仇敌呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nhân sao Chúa giấu mặt Chúa, Và cầm bằng tôi là kẻ cừu địch Chúa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tại sao Chúa giấu mặt,Và xem con như kẻ thù của Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tại sao Ngài cứ ẩn mặt Ngài khỏi con,Và đối xử với con như kẻ thù của Ngài như thế?

Bản Dịch Mới (NVB)

24Sao Ngài phải ẩn mặt, Xem con như kẻ thù?

Bản Phổ Thông (BPT)

24Xin đừng giấu mặt Ngài khỏi tôi;và đừng xem tôi như kẻ thù Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

25你要惊动被风吹的叶子吗?要追赶枯干的碎秸吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chúa há muốn khiến kinh hãi chiếc lá bị gió đưa đi, Và đuổi theo cộng rạ khô sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Chúa muốn dày vò chiếc lá bay trong gió,Và đuổi theo một cọng rơm khô sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Chẳng lẽ Ngài muốn làm cho chiếc lá bị gió thổi bay tới bay lui phải hoảng sợ sao?Chẳng lẽ Ngài lại đuổi theo cọng rạ khô đã bị gió đùa đi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lẽ nào Chúa khủng bố một chiếc lá bị gió cuốn đi, Hoặc đuổi bắt một cọng rơm khô?

Bản Phổ Thông (BPT)

25Xin đừng trừng phạt chiếc lá bị gió thổi bay;đừng đuổi theo cọng rạ khô.

和合本修订版 (RCUVSS)

26你写下苦楚对付我,又使我担当幼年的罪孽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì Chúa làm cho tôi bị điều cay đắng, Và khiến cho tôi gánh các tội ác phạm lúc thanh niên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì Chúa ghi lại bao điều cay đắng để kết tội conVà bắt con gánh chịu tội ác thuở thanh xuân,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dường như Ngài đã ghi lại hết những nỗi đắng cay con đã gặp,Và bắt con phải trả cho những lỗi lầm con phạm lúc thanh xuân.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì Ngài kết án con phải chịu điều cay đắng, Bắt con gánh hậu quả tội ác phạm thuở ấu thơ,

Bản Phổ Thông (BPT)

26CHÚA ghi lại những điều dữ nghịch tôi, bắt tôi chịu khổ sởvì những tội lỗi tôi phạm thuở niên thiếu.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你把我的脚锁上木枷,察看我一切的道路,为我的脚掌划定界限。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đặt chân tôi trong xiềng tỏa, Xét các đường lối tôi, Và ghi ranh hạng chung quanh bước chân tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Tra chân con vào cùm,Theo dõi mọi đường lối của conVà định giới hạn cho mỗi dấu chân con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ngài khóa hai chân con vào cùm và theo dõi mọi lối con đi,Và tra xét các dấu chân con từng bước một.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ngài cùm chân con lại, Canh giữ mọi nẻo đường con đi, Theo dõi các dấu chân con.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngài còng chân tôi vào xiềng,và theo dõi các bước đi tôi.Ngài ghi dấu nơi bàn chân tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

28人像灭绝的烂物,像虫蛀的衣裳。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Còn tôi bị bể nát ra như vật mục, Như một cái áo bị sâu cắn nát vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Sự sống con tan tành như gỗ mục,Như chiếc áo đã bị mối ăn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Người ta rồi sẽ rã tan như gỗ mục,Như áo quần đã bị mối mọt ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Trong khi con khác nào bầu da mòn,Khác nào chiếc áo bị mối ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Tôi hao mòn như đồ mục thối,như áo quần bị mọt ăn.”