So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1“My spirit is broken,My days are extinguished,The grave is ready for me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hơi thở tôi bay đi; các ngày tôi hầu hết; Mồ mả sẵn dành cho tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hơi thở con đã tắt, các ngày con đã tàn,Mồ mả chờ đợi con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hơi thở của con chỉ còn thoi thóp;Những ngày của đời con đã sắp hết rồi;Phần mộ đang chờ đợi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sức sống con bị chà nát, Ngày đời con lụn tắt, Nghĩa địa đang chờ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tinh thần tôi lụn bại;đời tôi hầu như tàn rồi.Mồ mả đang chờ đợi tôi.

New King James Version (NKJV)

2Are not mockers with me?And does not my eye dwell on their provocation?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Kẻ cười nhạo vây chung quanh tôi, Mắt tôi hằng nom sự sỉ nhục của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Bọn nhạo báng vây quanh con,Mắt con luôn thấy sự khiêu khích của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chẳng phải một bọn nhạo báng đang vây quanh con sao? Mắt con cứ nhìn thấy thái độ khiêu khích của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bọn nhạo báng vây quanh con, Mắt con luôn nhìn thấy họ chống đối con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Những kẻ cười nhạo tôi đang vây quanh tôi;Tôi nhìn họ sỉ nhục tôi.

New King James Version (NKJV)

3“Now put down a pledge for me with Yourself.Who is he whowill shake hands with me?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Xin Chúa ban cho tôi một bằng cớ; hãy bảo lãnh tôi bên Chúa; Vì ngoài Chúa ai sẽ bảo lãnh cho tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xin Chúa bảo lãnh con bên Chúa,Vì ngoài Ngài ai sẽ bảo lãnh con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin Ngài đặt xuống một của cầm để bảo lãnh con cho Ngài;Vì ngoài Ngài ra, ai dám đưa tay bảo lãnh con?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin Chúa nhận lời con bảo đảm, Vì còn ai dám bảo lãnh cho con?

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Lạy Thượng Đế, xin hứa cùng tôi.Vì không ai chịu cam kết hộ tôi.

New King James Version (NKJV)

4For You have hidden their heart from understanding;Therefore You will not exalt them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì Chúa khiến lòng chúng không thông sáng, Nên Chúa sẽ không cất chúng cao lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Chúa khiến tâm trí chúng mù tối,Nên Ngài không cho chúng chiến thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì Ngài đã khiến tâm trí chúng không còn thông sáng;Cho nên xin Ngài đừng cho chúng được thắng hơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúa giấu sự hiểu biết khỏi tâm trí họ, Cho nên Chúa không để họ thắng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài đóng trí họ để không còn hiểu biết.Đừng để họ thắng tôi.

New King James Version (NKJV)

5He who speaks flattery to his friends,Even the eyes of his children will fail.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người nào nộp bằng hữu mình cho bị cướp, Mắt của con cái nó sẽ bị hao mòn…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kẻ nào tố cáo bạn bè để kiếm thưởng,Mắt của con cái chúng sẽ bị hao mòn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Kẻ nào phản nộp bạn bè để lấy thưởng,Nguyện thị lực của con cái nó bị yếu đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người nào tố cáo bạn bè vì lợi lộc, Con cái người sẽ mòn mắt đợi trông.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Có kẻ nhận của hối lộ để làm chứng nghịch bạn mình,nhưng làm như thế, mắt con cái nó sẽ bị mù.

New King James Version (NKJV)

6“But He has made me a byword of the people,And I have become one in whose face men spit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng Đức Chúa Trời có làm tôi trở nên tục ngữ của dân sự, Chúng khạc nhổ nơi mặt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Ngài khiến tôi thành trò cười cho thiên hạ,Để mọi người khạc nhổ vào mặt tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài đã làm cho con thành đề tài để người ta đàm tiếu;Con bị biến thành kẻ để người ta phỉ nhổ cười chê.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúa khiến tôi trở nên lời đàm tiếu giữa các dân, Chúng khạc nhổ ngay vào mặt tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thượng Đế đã khiến tên tôi thành lời nguyền rủa;người ta phỉ nhổ vào mặt tôi.

New King James Version (NKJV)

7My eye has also grown dim because of sorrow,And all my members are like shadows.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mắt tôi lư lờ vì buồn rầu, Tứ chi tôi thảy đều như một cái bóng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mắt tôi mờ đi vì sầu khổ,Toàn thân tôi chỉ còn là chiếc bóng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Mắt của con đã làng đi vì sầu khổ;Toàn thân con như cái bóng biết đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Mắt tôi mờ vì đau buồn, Tay chân tôi thảy đều lỏng khỏng như chiếc bóng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi buồn thảm đến nỗi mờ mắt,thân hình tôi dẹp như cái bóng.

New King James Version (NKJV)

8Upright men are astonished at this,And the innocent stirs himself up against the hypocrite.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các người ngay thẳng đều sẽ lấy làm lạ, Còn người vô tội sẽ nổi giận cùng kẻ ác tệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Thấy tôi, người ngay thẳng phải bàng hoàng,Người vô tội sẽ nổi giận với bọn vô đạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những người ngay thẳng đều ngạc nhiên về việc đó;Người vô tội sẽ phẫn nộ đối với bọn vô tín vô luân.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người ngay thẳng nhìn tôi kinh ngạc, Người vô tội phẫn khích vì kẻ vô đạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người nhân đức sẽ bất bình về điều nầy;người vô tội tức tối về kẻ nghịch lại Thượng Đế.

New King James Version (NKJV)

9Yet the righteous will hold to his way,And he who has clean hands will be stronger and stronger.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Song người công bình sẽ bền vững trong đường lối mình, Và người có tay tinh sạch sẽ càng ngày càng được mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng người công chính giữ vững đường lối mình,Người có đôi tay trong sạch sẽ ngày càng mạnh mẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tuy nhiên, người công chính sẽ giữ vững đường lối mình;Người có tay trong sạch sẽ càng ngày càng mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người công chính giữ vững đường lối mình, Người có tay trong sạch càng thêm mạnh mẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng ai công chính sẽ cứ mãi làm điều công chính,còn ai có tay không bị dơ bẩnvì tội lỗi sẽ càng ngày càng vững mạnh.

New King James Version (NKJV)

10“But please, come back again, all of you,For I shall not find one wise man among you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng, hỡi các ngươi, hết thảy khá biện luận lại nữa; Song ta không thấy trong các ngươi có ai khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các anh ơi, hãy biện luận nữa đi!Nhưng trong các anh, tôi chẳng thấy ai khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Còn các anh, tất cả các anh, bây giờ mời các anh trở lại;Nhưng tôi không thấy trong các anh có ai được khôn ngoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Xin tất cả các anh lại đây biện luận cùng tôi một lần nữa, Nhưng rồi tôi cũng sẽ không tìm được một người khôn ngoan giữa các anh!

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng các anh hãy ráng chứng tỏ tôi sai đi!Tôi chẳng thấy có ai khôn trong vòng các anh cả.

New King James Version (NKJV)

11My days are past,My purposes are broken off,Even the thoughts of my heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngày tôi đã qua, Các mưu ý tôi, tức các thiết ý của lòng tôi, đã bị diệt…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các ngày tôi qua đi, kế hoạch tôi gãy đổCùng với những khát vọng của lòng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những ngày của đời tôi đã qua, các dự tính của tôi đã đổ vỡ;Những ước muốn của lòng tôi đã tan thành mây khói.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày đời tôi qua đi, Kế hoạch tôi gẫy đổ, Mơ ước lòng tôi tan vỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đời tôi tàn rồi, chương trình tôi bị phá hủy,cùng với ước vọng của lòng tôi.

New King James Version (NKJV)

12They change the night into day;‘The light is near,’ they say, in the face of darkness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng lấy đêm trở làm ngày; Trước sự tối tăm, chúng nói rằng ánh sáng hầu gần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ lấy đêm làm ngày;Trong bóng tối họ nói rằng ánh sáng gần kề.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người ta muốn biến đêm thành ngày;Giữa cảnh tối tăm, họ nói, ‘Ánh sáng sắp ló dạng rồi!’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các bạn tôi nói đêm sẽ biến thành ngày, Ánh sáng đến gần sau cơn tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các anh cho đêm là ngày;khi bóng tối đến các anh nói, ‘Ánh sáng gần ló dạng.’

New King James Version (NKJV)

13If I wait for the grave as my house,If I make my bed in the darkness,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nếu tôi trông cậy âm phủ làm nhà tôi, Nếu tôi đặt giường tôi tại nơi tối tăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu tôi hi vọng âm phủ là nhà mình,Và trải giường ra trong bóng tối;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nếu tôi đợi để về âm phủ là nơi tôi coi như nhà sẽ ở,Nếu tôi đặt giường của tôi trong bóng tối âm u,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nếu tôi trông đợi Âm phủ làm nhà, Nếu tôi sắp xếp chỗ nằm trong bóng tối,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu mồ mả là hi vọng chỗ tôi ở,nếu tôi trải giường tôi trong bóng tối,

New King James Version (NKJV)

14If I say to corruption, ‘You are my father,’And to the worm, ‘You are my mother and my sister,’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ví tôi đã nói với cái huyệt rằng: Ngươi là cha ta; Với sâu bọ rằng: Các ngươi là mẹ và chị ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu tôi gọi huyệt mộ: ‘Đây là cha tôi’,Và gọi sâu bọ rằng: ‘Đây là mẹ, là chị tôi’;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu tôi nói với huyệt mả, ‘Ngươi là cha ta,’Và nói với giòi bọ, ‘Các ngươi là mẹ và chị em ta,’

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu tôi gọi huyệt mả: “Ngươi là cha tôi,” Và dòi bọ: “mẹ tôi,” “chị tôi,”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu tôi nói với nấm mồ,‘Ngươi là cha ta,’ và nói với dòi bọ,‘Ngươi là mẹ ta’ hay ‘Ngươi là chị em ta,’

New King James Version (NKJV)

15Where then is my hope?As for my hope, who can see it?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy thì sự trông cậy tôi ở đâu? Sự trông cậy tôi, ai sẽ thấy nó được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thì hi vọng tôi ở đâu?Ai sẽ thấy được niềm hi vọng của tôi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy thì hy vọng của tôi ở đâu?Có ai nhìn thấy tia hy vọng gì cho tôi chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vậy thì hy vọng tôi ở đâu? Có ai nhìn thấy chút hy vọng gì cho tôi không?

Bản Phổ Thông (BPT)

15thì hi vọng tôi ở đâu?Ai có thể nhìn thấy hi vọng nào cho tôi?

New King James Version (NKJV)

16Will they go down to the gates of Sheol?Shall we haverest together in the dust?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi tôi được an nghỉ trong bụi đất, Thì sự trông cậy sẽ đi xuống cửa âm phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Có phải hi vọng đó cũng xuống cửa âm phủ với tôi,Khi chúng ta cùng đi vào bụi đất?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hy vọng đó sẽ đi xuống cổng âm phủ với tôi chăng?Chúng tôi sẽ cùng nhau đi vào bụi đất để an nghỉ chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hy vọng có theo tôi,Chúng tôi có cùng nhau nghỉ yên nơi bụi đất không?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hi vọng có đi xuống cửa cõi chết không?Chúng ta có cùng nhau đi vào bụi đất không?”