So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1-2Npiledas uas yog neeg Sus teb hais tias:“Vajtswv yog tus uas muaj hwjchim,peb txhua tus yuav tsum hwm nws;nws tswj nws lub ntuj ceebtsheej nyob thajyeeb lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Binh-đát, người Su-a, bèn đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Binh-đát người Su-a đáp lại:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Binh-đát người Su-a trả lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Binh-đát, người Su-a, đáp:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi Binh-đát, người Su-ha lên tiếng:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1-2Npiledas uas yog neeg Sus teb hais tias:“Vajtswv yog tus uas muaj hwjchim,peb txhua tus yuav tsum hwm nws;nws tswj nws lub ntuj ceebtsheej nyob thajyeeb lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Quyền quản trị và sự sợ hãi thuộc về Chúa: Ngài khiến hòa bình trong các nơi cao của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Quyền tể trị thuộc về Đức Chúa Trời, Ngài đáng kính sợ;Ngài thiết lập hòa bình trên cõi trời cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Quyền thống trị và sự sợ hãi thuộc về Ngài;Ngài thiết lập hòa bình thịnh vượng trên cõi trời cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài cầm quyền thống trị, và đáng kính sợ, Thiết lập hòa bình trên trời cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Thượng Đế cai trị,ai nấy phải tôn trọng Ngài;Ngài sắp xếp trật tự trên trời cao.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Puas muaj leejtwg suav txheeb covtimtswv uas ua haujlwm rau Vajtswv?Puas muaj ib qhov chaw twg uasVajtswv qhov kaj ci mus tsis txog li?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ai cai được số của đạo binh Chúa? Có ai mà ánh sáng Ngài không chói đến sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ai đếm được số đạo binh của Chúa?Ai tránh được ánh sáng Ngài soi chiếu?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ai có thể đếm được các đạo binh của Ngài?Có ai mà ánh sáng của Ngài không chiếu rọi đến chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đội quân Ngài, nào ai đếm được? Nào ai thoát khỏi ánh sáng Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Không ai có thể đếm các đạo binh Ngài.Ánh sáng Ngài chiếu trên mọi người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Puas muaj ib tug neeg twg ncaj nceeslossis dawbhuv tabmeeg Vajtswv?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Làm sao loài người được công bình trước mặt Đức Chúa Trời? Kẻ nào bị người nữ sanh ra, sao cho là trong sạch được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Làm sao Đức Chúa Trời có thể xem loài người là công chính được?Có ai bởi người nữ sinh ra mà được kể là thanh sạch?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Có thể nào người ta được kể là công chính trước mặt Ðức Chúa Trời chăng?Làm thể nào một người do phụ nữ sinh ra lại có thể được xem là trong sạch?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thế thì người phàm làm sao được Đức Chúa Trời kể là công chính? Con người sinh ra từ người nữ làm sao được Ngài kể là trong sạch?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cho nên không ai nhân đức trước mặt Ngài,chẳng ai do đàn bà sinh ra mà gọi là tinh sạch.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Vajtswv saib mas txawm yog lub hlilos tsis ci thiab tej hnubqub los tsis huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kìa, mặt trăng không chiếu sáng, Các ngôi sao chẳng tinh sạch tại trước mặt Ngài thay:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kìa, mặt trăng không đủ sáng,Các ngôi sao cũng không tinh sạch dưới mắt Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Kìa, ngay cả mặt trăng mà còn chưa trong sáng đủ,Các vì sao mà còn chưa tinh sạch đủ trước thánh nhan Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu ngay cả mặt trăng cũng không sáng đủ, Các ngôi sao cũng không tinh đủ dưới mắt Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thậm chí mặt trăng cũng không sáng đủcác ngôi sao cũng chưa tinh sạch trước mặt Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Neeg yog dabtsi, yog kas thiab yog kab xwb los?Vajtswv saib neeg tseemceeb li cas?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phương chi loài người vốn giống như con sâu, Và con cái loài người giống như một con giòi bọ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Huống chi loài người chỉ như sâu bọ,Con cái loài người khác nào một loại côn trùng!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Huống chi là loài người, vốn chỉ là loài giòi bọ,Con của phàm nhân chỉ là loài giun sán đối với Ngài!

Bản Dịch Mới (NVB)

6Huống chi người phàm, loài dòi bọ, Và con cái người, chỉ là giống côn trùng?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Huống hồ con người ta! Họ chỉ như côn trùng.Chẳng khác nào loài dòi bọ!”