So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“你能用鱼钩钓上力威亚探吗?能用绳子压下它的舌头吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Chẳng ai đủ gan dám trêu chọc nó; Vậy, ai sẽ đứng ở trước mặt ta cho nổi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Chẳng ai dám cả gan trêu chọc nó;Vậy thì ai sẽ đứng nổi trước mặt Ta?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ngươi có thể dùng lưỡi câu để câu rồng chăng?Hoặc có thể dùng dây để cột lưỡi nó lại chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Con có dùng lưỡi câu mà câu thủy quái, Hoặc dùng dây buộc chặt hàm nó lại?

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Ngươi có thể nào câu con lê-vi-a-thanhay lấy dây buộc lưỡi nó không?

和合本修订版 (RCUVSS)

2你能用绳索穿它的鼻子吗?能用钩子穿它的腮骨吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ai ban cho ta trước đã, mà ta phải trả lại cho? Phàm vật chi ở dưới trời đều thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2 Ai đã cho Ta mà Ta phải trả lại?Mọi vật ở dưới trời đều thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngươi có thể xỏ một dây qua mũi nó chăng?Hoặc có thể dùng móc sắc xoi lủng hàm nó chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con có xỏ dây thừng qua mũi nó, Dùng móc xoi thủng hàm nó được?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngươi có thể nào lấy dây xỏ mũi nó hay móc hàm nó không?

和合本修订版 (RCUVSS)

3它岂向你连连恳求,向你说温柔的话吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ta hẳn sẽ nói về các chi thể nó, Về sức lực nó, và sự tốt đẹp của hình trạng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3 Ta phải nói về các chi thể nó,Về sức lực và hình dạng tốt đẹp của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Há nó sẽ dùng nhiều lời để năn nỉ ngươi tha mạng sao?Hoặc nó sẽ nói những lời nhỏ nhẹ với ngươi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Liệu nó có tha thiết van xin con, Nói với con những lời ngọt ngào?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Liệu nó có van xin ngươi thương xótvà ăn nói ngon ngọt với ngươi không?

和合本修订版 (RCUVSS)

4它岂肯与你立约,让你拿它永远作奴仆吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Có ai lột được áo choàng của nó không? Có ai vào trong hàm đôi của nó được chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4 Có ai lột được lớp da ngoài của nó không?Có ai đâm thủng lớp da đôi của nó không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nó sẽ chịu lập với ngươi một giao kèo sao?Hoặc nó sẽ bằng lòng làm nô lệ cho ngươi mãi mãi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hoặc xin lập giao ước với con, Hứa phục vụ con trọn đời?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nó có bằng lòng kết ước với ngươiđể ngươi bắt nó làm tôi mọi trọn đời không?

和合本修订版 (RCUVSS)

5你岂可拿它当雀鸟玩耍?岂可将它系来给你幼女?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ai sẽ mở cửa họng nó ra? Sự kinh khủng vây chung quanh răng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5 Ai dám cạy cửa họng nó ra?Sự kinh khủng vây quanh răng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngươi có thể chơi với nó như chơi với chim kiểng sao?Hoặc có thể cột nó vào dây để các con gái nhỏ của ngươi dắt nó dạo chơi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Con có dám chơi với nó như với loài chim, Cột nó lại cho các cô gái vui đùa?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngươi có thể nào nuôi lê-vi-a-than như nuôi chim trong nhàhay buộc dây cho con gái nhỏ ngươi dắt đi chơi không?

和合本修订版 (RCUVSS)

6合伙的鱼贩岂可拿它当货物?他们岂可把它分给商人呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nó có oai hùng vì cớ các hàng khiên của nó, Bằng thẳng dính khắn nhau như được niêm phong;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6 Lưng nó như có một hàng khiên,Kết dính với nhau thật khít khao,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các thương gia sẽ trả giá để mua nó chăng?Họ có thể xẻ thịt nó ra và phân phối cho các bạn hàng sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Dân đánh cá có tranh giành nhau vì nó, Xả thịt nó bán cho bạn hàng cá?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các lái buôn có bằng lòng thương lượng với ngươi để mua nó,để họ chia chác với nhau không?

和合本修订版 (RCUVSS)

7你能用倒钩扎满它的皮,能用鱼叉叉满它的头吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cái nầy đụng với cái khác, Đến đỗi gió chẳng lọt qua được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7 Cái nầy sát với cái kia,Đến nỗi không khí cũng chẳng lọt qua được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngươi có thể dùng lao đánh cá voi để đâm thủng da nó chăng?Hoặc đâm thủng đầu nó bằng lao phóng cá chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con có thể đâm chỉa đầy da nó, Phóng lao cắm đầy đầu nó?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngươi có thể nào phóng lao vào da nóhay lấy gươm đâm thủng đầu nó không?

和合本修订版 (RCUVSS)

8把你的手掌按在它身上吧!想一想与它搏斗,你就不再这样做了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Cái nầy hàng lại với cái kia, Dính với nhau, không hề rời rã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8 Cái nầy nối với cái kia,Cài chặt với nhau không tách ra được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu ngươi muốn tra tay trên mình nó, hãy nhớ lại lúc ngươi giao tranh ngoài trận mạc ra sao;Chắc ngươi không bao giờ muốn làm như thế một lần nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu con thử đụng đến nó, Con sẽ nhớ mãi trận chiến, không dám tái phạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu ngươi đặt tay trên nó,ngươi sẽ nhớ cuộc giao tranh,ngươi sẽ chẳng dám bao giờ làm như thế nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9看哪,对它有指望是徒然的;一见它,岂不也丧胆吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sự nhảy mũi nó giăng ánh sáng ra, Hai con mắt nó khác nào mí mắt của rạng đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9 Nó hắt hơi lóe ra tia sáng,Mắt nó tựa như ánh bình minh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Kìa, cố gắng để bắt nó chỉ là chuyện hão;Vì chỉ trông thấy nó người ta đã bủn rủn rụng rời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Mọi hy vọng bắt được nó tiêu tan; Chỉ nhìn thấy nó, người ta đã ngã lăn ra đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chẳng có hi vọng gì thắng được nó,chỉ cần nhìn nó áp đảo người ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

10没有那么凶猛的人敢惹它。这样,谁能在我面前站立得住呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Những ngọn lửa nhoáng từ miệng nó, Và các đám lửa phun ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10 Miệng nó phun ra những ngọn đuốc,Phóng ra các tia lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Không ai đủ gan dạ để trêu chọc nó;Thế thì ai có thể đứng nổi trước mặt Ta?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Không ai đủ gan dạ trêu chọc nó. Vậy, ai dám đứng trước mặt Ta?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Không ai dám chọc giận nó,vậy ai dám đối đầu với ta?

和合本修订版 (RCUVSS)

11谁能与我对质,使我偿还呢?天下万物都是我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Từ lỗ mũi nó khói bay ra, Như của một nồi sôi, có chụm sậy ở dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11 Từ mũi nó khói bay ra ngùn ngụt,Như từ nồi nước sôi đang chụm bằng lau sậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai đã cho Ta điều gì để Ta phải trả ơn cho kẻ ấy?Tất cả những vật chi ở dưới trời thảy đều thuộc về Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ai cho Ta trước điều chi mà Ta phải trả lại? Vạn vật dưới cả bầu trời đều thuộc về Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Không ai cho ta điều gì để ta phải trả lại,vì mọi vật ở dưới trời đều thuộc về ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“我不能缄默不提它的肢体和力量,以及健美的骨骼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hơi thở nó làm hừng cháy than, Một ngọn lửa ra từ miệng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12 Hơi thở nó làm than hực đỏ,Một ngọn lửa ra từ miệng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta không thể không nói về các phần cơ thể của nó,Hay nói về sức lực hoặc thân hình cân đối đẹp đẽ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta sẽ không giữ im lặng về các chân nó, Sức mạnh và cơ thể cân đối của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ nói về tứ chi con lê-vi-a-than,sức mạnh vô song và thân hình cân đối của nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

13谁能剥它的外皮?谁能进它的铠甲之间呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Trong cổ nó có mãnh lực, Và sự kinh khiếp nhảy múa trước mặt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13 Cổ nó chứa sức mạnh,Sự kinh khiếp nhảy múa trước mặt nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ai dám lột da nó?Ai dám gắn cương vào giữa hai hàm răng nó chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ai dám lột áo choàng nó? Ai dám đâm thủng áo giáp kép của nó?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Không ai có thể xé da nóhay chọc thủng lớp áo giáp bọc nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

14谁能开它的腮颊?它牙齿的四围是可畏的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các yếm thịt nó dính chắc nhau, Nó như đúc liền trên thân nó, không hề chuyển động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14 Các yếm thịt nó dính chặt nhau,Vững như đúc, không thể nào lay chuyển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ai dám vạch miệng nó?Hai hàm răng nó thật là kinh khủng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ai dám mở hàm nó, Đầy những răng đáng khiếp sợ?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Không ai có thể mở banh hàm vĩ đại của nó;trong hàm đầy răng nhọn ghê rợn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15它的背上有一排排的鳞甲,紧紧闭合,封得严密。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trái tim nó cứng như đá, Cứng khác nào thớt cối dưới,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15 Trái tim nó rắn như đá,Cứng như thớt dưới của cối xay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Lớp vảy của nó là cái khiên che lưng nó;Chúng gắn chặt với nhau như được niêm lại kỹ càng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Lớp vẩy trên lưng nóGiống những hàng thuẫn san sát nhau, niêm phong chặt chẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nó có hàng dãy khiên trên lưng nó bám sát vào nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这鳞甲一一相连,气不得透入其间,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi nó chỗi dậy, các kẻ anh hùng đều run sợ; Vì bắt kinh hãi nên chạy trốn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16 Khi nó vùng dậy, các dũng sĩ cũng run sợ,Bủn rủn tìm đường chạy trốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chiếc vảy nầy gồi đầu trên chiếc vảy khác;Chúng khít khao đến nỗi gió không thể lọt vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Thuẫn này gắn liền thuẫn kia, Đến nỗi làn gió cũng không lọt qua được.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mỗi cái khiên đều sát nhau,đến nỗi không khí không qua được.

和合本修订版 (RCUVSS)

17互相连接,胶结一起,不能分开。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi người ta lấy gươm đâm nó, gươm chẳng hiệu chi, Dẫu cho giáo, cái đọc, hay là lao phóng cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17 Dù gươm có chém trúng cũng chẳng nhằm gì,Giáo đâm, tên bắn hay lao phóng cũng vậy thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng kết lại với nhau,Chúng gắn chặt với nhau và không thể bị tách rời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chúng kết dính vào nhau, bám sát lấy nhau, Không thể tách rời được.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúng nối vào nhau thật chắc;đến nỗi không thể tách rời được.

和合本修订版 (RCUVSS)

18它打喷嚏就发出光来,它的眼睛好像晨曦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nó coi sắt khác nào rơm cỏ, Và đồng như thể cây mục,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18 Với nó, sắt như rơm rạ,Đồng như gỗ mục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nó nhảy mũi làm bắn ra tia sáng;Mắt nó trông như mí mắt của hừng đông.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nó nhảy mũi, chớp lên tia sáng, Mắt nó rực lên như rạng đông ló dạng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi nó khịt mũi, tia sáng phun ra,mắt nó giống như ánh bình minh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19从它口中发出烧着的火把,有火星飞迸出来;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Mũi tên không làm cho nó chạy trốn; Đá trành với nó khác nào cây rạ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19 Mũi tên không làm cho nó chạy trốn;Nỏ đá bắn vào nó chỉ như trấu bay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Từ miệng nó phun ra tia lửa;Các đốm lửa trong mồm nó cứ liên tục bắn ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lửa ngọn trào ra từ miệng nó, Tia lửa văng ra tứ phía.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lửa phun ra từ miệng nó;tia lửa bắn ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

20从它鼻孔冒出烟来,如烧开的锅在沸腾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nó cũng xem gậy như rạ, Cười nhạo tiếng vo vo của cây giáo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20 Gậy gộc, nó coi như rơm rạ,Tiếng lao phóng thật nực cười với nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Khói từ các lỗ mũi nó bay ra nghi ngút;Như khói bay lên khi đun nước bằng các sậy lau.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Khói bốc ra từ mũi nó Như một nồi đun nóng, sôi sùng sục.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khói xịt ra từ mũi nó,như hơi ra từ một nồi lớn đặt trên lửa nóng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21它的气点着煤炭,有火焰从它口中发出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Dưới bụng nó có những miểng nhọn, Nó dường như trương bừa trên đất bùn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21 Dưới bụng nó lởm chởm mảnh sành,Để lại trên đất sình lầy dấu vết một đường cày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hơi thở của nó khiến các than đen phực cháy;Những ngọn lửa hừng từ miệng nó phun ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hơi thở nó đốt cháy than, Miệng nó phun ra lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Hơi thở nó đốt cháy than,lửa phun ra từ miệng nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

22它颈项中存着劲力,恐惧在它面前蹦跳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nó làm cho vực sâu sôi như một cái nồi; Khiến biển trở thành như hũ dầu xức,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22 Nó khuấy vực sâu sôi sục như nồi nước;Làm cho biển cả trở thành lọ dầu xức

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Trong cổ nó chứa ngầm sức mạnh;Trước mặt nó muôn vật quýnh quáng vì kinh hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Cổ nó chứa sức mạnh; Mọi người kinh hoàng chạy tán loạn trước mặt nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cổ nó rất chắc.Người ta sợ nó và bỏ chạy.

和合本修订版 (RCUVSS)

23它的肉块紧紧结连,紧贴其身,不能摇动。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Và bỏ lại sau nó đường cày đi sáng sủa; Người ta có lẽ tưởng rằng vực sâu là tóc bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23 Nó bỏ lại phía sau luồng bọt lấp lánh;Khiến vực sâu trông như tóc bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các thớ thịt của nó dính chặt với nhau,Chúng rắn chắc, không thể nào tách rời ra được.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các lớp thịt trên mình nó dính chặt vào nhau, Săn cứng như kim khí đúc, không hề lay chuyển.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các lằn xếp trên da nó kết chặt với nhau;xếp cứng lại không thể di động được.

和合本修订版 (RCUVSS)

24它的心结实如石头,如下面的磨石那样结实。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Tại thế thượng, chẳng có vật chi giống như nó; Nó được dựng nên để không sợ gì hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24 Trên đất nầy không loài vật nào giống nó;Một tạo vật không biết sợ là gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tim nó cứng như đá,Cứng như thớt dưới của cối xay.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tim nó rắn chắc như đá, Cứng như thớt dưới của cối xay.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngực nó cứng như đá,cứng như đá cối xay.

和合本修订版 (RCUVSS)

25它一起来,神明都恐惧,因崩溃而惊慌失措。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nó nhìn xem các vật cao lớn; Nó làm vua của các loài thú kiêu ngạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25 Nó nhìn xuống các con vật cao lớn,Làm vua các loài thú kiêu căng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Khi nó đứng dậy, các dũng sĩ đều kinh hồn táng đởm;Nghe tiếng các vật bị nó làm cho gãy đổ, họ kinh hãi rụng rời.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Khi nó chổi dậy, ngay cả các thần cũng run rẩy, Chúng rủn người, trốn chạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Kẻ thế lực cũng sợ cái nhìn khủng khiếp của nóvà run rẩy giật lùi khi nó di chuyển.

和合本修订版 (RCUVSS)

26人用刀剑扎它,是无用的,枪、标枪、尖枪也一样。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dù gươm đao đâm chém nó, nó chẳng hề hấn gì;Dù giáo, phi tiêu, và lao phóng vào nó, nó vẫn không sao.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Gươm có đâm nó cũng không thủng, Giáo, tên, lao cũng không thấm vào đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Gươm đâm nhưng nó không hề hấn gì,cả đến tên, lao, hay giáo cũng vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

27它以铁为干草,以铜为烂木。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nó xem sắt chẳng khác gì rơm rạ,Nó coi đồng như gỗ mục.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nó coi sắt khác nào rơm rạ, Đồng chẳng kém gì gỗ mục.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nó xem sắt như rơm rạvà xem đồng như gỗ mục.

和合本修订版 (RCUVSS)

28箭不能使它逃走,它看弹石如碎秸。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các tên đạn không làm nó chạy trốn,Ðá bắn ra từ các trành đối với nó như rơm rác.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nó không bỏ chạy trước mũi tên, Nỏ đá ném vào, nó coi nhẹ như trấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nó không chạy trốn khỏi mũi tên;Các viên đá bắn vào nó chẳng khác nào trấu đối với nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

29它当棍棒作碎秸,它嘲笑短枪的飕飕声。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Các dùi côn nó xem như các cọng rạ,Nó nhạo cười trước tiếng rít của các ngọn lao.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Nó coi dùi cui tựa như trấu, Nó cười nhạo tiếng lao phóng veo veo.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Cái dùi cui đối với nó như rác rưởi,và nó cười khì khi người ta phóng lao vào nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

30它肚腹下面是尖瓦片;它如钉耙刮过淤泥。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Vảy dưới bụng nó bén như các mảnh sành sắc bén;Nơi nào đó đi qua đất bị xẻ như các luống cày.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Bụng nó có vẩy nhọn bén như miểng sành, Để lại dấu sâu trên bùn lầy khi nó bò qua, Khác nào dấu đinh đóng vào tấm gỗ bò kéo trên sân đập lúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Bụng nó như bình gốm bể.Nó để lại lối đi trên bùn như trên bàn đạp lúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

31它使深渊滚沸如锅,使海洋如锅中膏油。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nó khuấy động biển sâu dậy lên như một nồi nước sôi sục;Nó xem đại dương như thể một lọ dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Khi nó lội trong nước, Vực sâu nổi sóng như nước sôi trong nồi, Biển cả sôi động như dầu thơm nấu trong niêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nó làm cho biển sâu sủi bọt như nồi nước sôi;nó khuấy động biển như chảo dầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

32它使走过以后的路发光,令人觉得深渊如同白发。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nó lội qua và để lại phía sau một lằn nước lấp lánh;Làm người ta tưởng biển sâu giờ đã bạc tóc rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nó bỏ lại phía sau một luồng bọt sáng chói, Vực sâu trắng xóa tưởng chừng như mái tóc bạc phơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Khi nó bơi, nó để lại đường sáng trong nướckhiến biển giống như ra tóc bạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

33尘世上没有像它那样的受造物,一无所惧。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Trên mặt đất chẳng có con thú nào như nó;Một sinh vật được dựng nên không biết sợ hãi gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Trên đất này, không sinh vật nào sánh kịp nó, Nó là một tạo vật không hề biết sợ;

Bản Phổ Thông (BPT)

33Không gì trên đất sánh với nó được;nó là con thú không biết sợ ai cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

34凡高大的,它盯着看;它在一切狂傲的野兽中作王。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nó nhìn xem các con thú cao to mạnh mẽ;Nó là vua của mọi thú dữ hung tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nó khinh dể mọi thú vật kiêu căng, Nó là vua trên cả loài thú rừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Nó xem thường kẻ tự phụ;nó là vua các loài thú kiêu căng.”