So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约伯回答耶和华说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gióp thưa với Đức Chúa Trời rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gióp thưa với Đức Chúa Trời:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Gióp đáp lời và thưa với CHÚA:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gióp thưa với CHÚA:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Gióp thưa với CHÚA:

和合本修订版 (RCUVSS)

2“我知道,你万事都能做;你的计划不能拦阻。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi biết rằng Chúa có thể làm được mọi sự, Chẳng có ý chỉ nào Chúa lấy làm khó lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con biết rằng Chúa có thể làm được mọi việc,Không ai ngăn cản được ý định của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con biết Ngài có thể làm mọi sự;Không điều chi có thể cản trở ý định của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con biết Chúa là Đấng Toàn Năng, Ý định Ngài không ai cản trở được.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Tôi biết Ngài có thể làm mọi điều,không có chương trình nào của Ngài bị hư hỏng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3谁无知使你的旨意隐藏呢?因此我说的,我不明白;这些事太奇妙,是我不知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kẻ nầy là ai, không hiểu biết gì, lại dám che ám ý chỉ của Chúa? Phải, tôi đã nói những điều tôi không hiểu đến, Tức các sự lạ lùng quá cho tôi, mà tôi chẳng thông biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa hỏi: ‘Kẻ nầy là ai mà dám dùng lời lẽ thiếu hiểu biết che giấu kế hoạch của Ta?’Thật, con đã nói những điều con không hiểu,Những việc quá diệu kỳ mà con không hề biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài hỏi, “Kẻ không hiểu biết nầy là ai mà dám làm che khuất ý định của Ta?”Thật vậy, con đã thốt ra những lời khi con chưa hiểu thấu;Có nhiều việc diệu kỳ quá đối với con mà con chẳng biết gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúa hỏi con là ai, không hiểu biết gì, sao dám nghi ngờ ý định Chúa. Thật con đã nói những điều con không hiểu, Những việc diệu kỳ quá, con không sao hiểu thấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài hỏi, ‘Người nầy là ai mà làm cho mục đích ta lu mờ bằng cách nói nhảm?’Thật vậy tôi đã nói những điều tôi không hiểu biết;Tôi nói đến những điều kỳ diệu quá không hiểu nổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4求你听我,我要说话;我问你,求你让我知道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Chúa, xin hãy nghe, tôi sẽ nói; Tôi sẽ hỏi Chúa, Chúa sẽ chỉ dạy cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Chúa, xin lắng nghe thì con sẽ nói,Sẽ hỏi Chúa, và Chúa sẽ phán dạy con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài phán, “Hãy nghe cho rõ, vì Ta sẽ nói;Ta sẽ hỏi ngươi, và ngươi hãy trả lời Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúa bảo con lắng nghe Chúa phán dạy Và trình lên Chúa những điều Chúa hỏi con.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài nói, ‘Nghe đây, ta sẽ nói.Ta sẽ hỏi ngươi, ngươi phải trả lời cho ta.’

和合本修订版 (RCUVSS)

5我从前风闻有你,现在亲眼看见你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Trước lỗ tai tôi có nghe đồn về Chúa, Nhưng bây giờ, mắt tôi đã thấy Ngài:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Trước đây tai con có nghe đồn về Chúa,Nhưng bây giờ mắt con đã thấy Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trước đây tai con đã nghe nói về Ngài,Nhưng bây giờ mắt con đã thấy Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trước kia con chỉ nghe đồn về Chúa, Nhưng bây giờ, chính mắt con đã thấy Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Trước đây tôi có nghe về Ngài,nhưng nay mắt tôi đã thấy Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因此我撤回,在尘土和炉灰中懊悔。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì vậy, tôi lấy làm gớm ghê tôi, Và ăn năn trong tro bụi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì vậy, con ghê tởm chính mình,Và ăn năn trong tro bụi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì vậy con lấy làm gớm ghiếc chính con,Và con ăn năn trong tro bụi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì vậy, con xấu hổ về mọi điều con nói Và xin ăn năn giữa đống tro bụi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên tôi lấy làm xấu hổ;Tôi sẽ thay đổi lòng và nếp sống,và ngồi trong tro bụi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华对约伯说话以后,耶和华就对提幔以利法说:“我的怒气向你和你两个朋友发作,因为你们议论我,不如我的仆人约伯说的正确。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Xảy sau khi Đức Giê-hô-va đã phán các lời ấy với Gióp, thì Ngài phán cùng Ê-li-pha, người Thê-man, mà rằng: Cơn thạnh nộ ta nổi lên cùng ngươi và hai bạn hữu ngươi; bởi vì các ngươi không có nói về ta cách xứng đáng, y như Gióp, kẻ tôi tớ ta, đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau khi Đức Giê-hô-va phán các lời ấy với Gióp, Ngài cũng phán với Ê-li-pha, người Thê-man, rằng:“Ta nổi giận với con và hai bạn con vì các con không nói đúng đắn về Ta như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau khi CHÚA phán những lời đó với Gióp, CHÚA phán với Ê-li-pha người Tê-man, “Ta giận ngươi và giận cả hai bạn của ngươi nữa, bởi vì các ngươi đã không nói đúng về Ta, như tôi tớ Ta là Gióp đã nói.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau khi phán dạy Gióp, CHÚA bảo Ê-li-pha, người Thê-man: “Ta giận con và hai bạn con, vì các con không nói sự thật về Ta như Gióp, tôi tớ Ta, đã nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau khi CHÚA nói những lời ấy với Gióp thì Ngài bảo Ê-li-pha, người Thê-man, “Ta giận ngươi và hai bạn ngươi vì các ngươi không nói đúng về ta như Gióp, kẻ tôi tớ ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

8现在你们要为自己取七头公牛、七只公羊,到我的仆人约伯那里去,为自己献上燔祭,我的仆人约伯就为你们祈祷。我必悦纳他,不按你们的愚妄处置你们。你们议论我,不如我的仆人约伯说的正确。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy bây giờ, hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đi đến Gióp, kẻ tôi tớ ta, mà vì các ngươi dâng lên một của lễ thiêu; rồi Gióp, kẻ tôi tớ ta, sẽ cầu nguyện cho các ngươi; vì ta sẽ nhậm lời người, kẻo e ta đãi các ngươi tùy theo sự ngu muội của các ngươi; vì các ngươi không có nói về ta cách xứng đáng, như Gióp, kẻ tôi tớ ta, đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy bây giờ, các con hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực rồi đến gặp Gióp, đầy tớ Ta. Các con hãy vì chính mình mà dâng tế lễ thiêu, sau đó Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu nguyện cho các con. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không phạt các con theo sự dại dột của các con; vì các con không nói đúng đắn về Ta như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy bây giờ hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực, rồi dẫn chúng đến gặp Gióp tôi tớ Ta, sau đó hãy dâng chúng làm của lễ thiêu cho các ngươi. Gióp tôi tớ Ta sẽ cầu nguyện cho các ngươi, vì Ta sẽ nhậm lời cầu nguyện của nó cho các ngươi, để Ta không phạt các ngươi đáng với tội dại dột của các ngươi, bởi vì các ngươi đã không nói đúng về Ta, như tôi tớ Ta là Gióp đã nói.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy bây giờ, hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực, đem đến Gióp, tôi tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các con. Gióp, tôi tớ Ta, sẽ cầu thay cho các con. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không phạt các con theo sự dại dột của các con, vì các con không nói sự thật về Ta như Gióp, tôi tớ Ta, đã nói.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Bây giờ hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực rồi đi đến Gióp, kẻ tôi tớ ta, để dâng của lễ thiêu cho các ngươi. Gióp, kẻ tôi tớ ta sẽ cầu nguyện cho các ngươi, ta sẽ nghe lời người và ta sẽ không trừng phạt sự dại dột của các ngươi. Các ngươi đã không nói đúng về ta như Gióp, kẻ tôi tớ ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9于是提幔以利法书亚比勒达拿玛琐法遵照耶和华所吩咐的去做,耶和华就悦纳约伯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, Ê-li-pha người Thê-man, Binh-đát, người Su-a, Sô-pha, người Na-a-ma, bèn đi và làm theo điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình; rồi Đức Giê-hô-va nhậm lời của Gióp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy, Ê-li-pha người Thê-man, Binh-đát người Su-a, Sô-pha người Na-a-ma liền đi và làm theo điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn họ. Đức Giê-hô-va nhậm lời cầu nguyện của Gióp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy Ê-li-pha người Tê-man, Binh-đát người Su-a, và Xô-pha người Na-a-mát làm theo những điều CHÚA đã truyền cho họ phải làm, và CHÚA nhậm lời cầu nguyện của Gióp cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ê-li-pha, người Thê-man, Binh-đát, người Su-a, và Sô-pha, người Na-a-ma, vâng lời, làm mọi điều y như CHÚA phán dạy. CHÚA nhậm lời cầu xin của Gióp.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vậy Ê-li-pha, người Thê-man, Binh-đát, người Su-ha, và Xô-pha người Na-a-mát làm theo như CHÚA bảo. Ngài nghe lời cầu nguyện của Gióp.

和合本修订版 (RCUVSS)

10约伯为他的朋友祈祷。耶和华就使约伯从苦境中转回,并且耶和华赐给他的比他从前所有的加倍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, khi Gióp đã cầu nguyện cho bạn hữu mình rồi, Đức Giê-hô-va bèn đem người ra khỏi cảnh khốn người, và ban lại cho Gióp gấp bằng hai các tài sản mà người đã có trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi Gióp đã cầu thay cho các bạn, Đức Giê-hô-va phục hồi tài sản cho Gióp. Ngài ban cho ông gấp đôi số tài sản mà ông đã có trước kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sau khi Gióp đã cầu nguyện cho các bạn của ông, CHÚA tái lập vận mạng của ông. CHÚA ban cho Gióp gấp đôi những gì ông đã có trước kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Sau khi Gióp cầu thay cho các bạn, CHÚA phục hồi Gióp và ban cho Gióp gấp đôi những gì Gióp có xưa kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau khi Gióp cầu nguyện cho các bạn mình thì CHÚA ban phước cho ông trở lại. Ngài ban cho ông gấp đôi những điều ông có trước.

和合本修订版 (RCUVSS)

11约伯的兄弟、姊妹,和以前所认识的人都来到他那里,在他家里跟他一同吃饭。他们因耶和华所降于他的一切灾祸,都为他悲伤,安慰他。每人送他一块可锡塔和一个金环。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hết thảy anh em người, chị em người, và những người quen biết Gióp từ trước, đều đến thăm và ăn bữa với người tại trong nhà người. Chúng chia buồn và an ủi người về các tai họa mà Đức Giê-hô-va đã khiến giáng trên người; mỗi người đều cho Gióp một nén bạc và một cái vòng vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tất cả anh em, chị em và những người quen biết Gióp từ trước đều đến thăm và dùng bữa với ông tại nhà. Họ chia buồn và an ủi ông về các tai họa mà Đức Giê-hô-va đã giáng trên ông. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sau đó, tất cả anh em của ông, tất cả chị em của ông, và tất cả những người ông quen biết trước kia đến thăm ông và ăn uống với ông tại nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những hoạn nạn CHÚA đã cho phép xảy đến với ông. Mỗi người tặng ông một số tiền và một chiếc nhẫn vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tất cả các anh chị em và những người từng quen biết Gióp trước đây đều đến thăm và ăn mừng với Gióp tại nhà ông. Họ chia buồn và an ủi Gióp về mọi điều bất hạnh CHÚA đã đem lại. Mỗi người tặng Gióp một nén bạc và một chiếc vòng bằng vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các anh chị em đến thăm Gióp cùng với những người biết ông trước đây, rồi cùng ăn chung với ông. Họ an ủi ông và làm vơi bớt nỗi khổ mà CHÚA mang đến cho ông. Mỗi người cho Gióp một miếng bạc và một cái vòng vàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12这样,耶和华后来赐福给约伯比先前更多。他有一万四千只羊,六千匹骆驼,一千对牛,一千匹母驴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Như vậy, Đức Giê-hô-va ban phước cho buổi già của Gióp nhiều hơn lúc đang thì: người được mười bốn ngàn chiên, sáu ngàn lạc đà, một ngàn đôi bò, và một ngàn lừa cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Như vậy, Đức Giê-hô-va ban phước cho những năm cuối đời của Gióp nhiều hơn lúc ban đầu. Ông có mười bốn nghìn chiên, sáu nghìn lạc đà, một nghìn đôi bò và một nghìn lừa cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA ban phước cho Gióp trong những năm cuối của đời ông nhiều hơn lúc ông còn trai trẻ. Ông có mười bốn ngàn chiên, sáu ngàn lạc đà, một ngàn đôi bò cày, và một ngàn lừa cái.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA ban phước cho Gióp trong những năm sau của đời ông nhiều hơn những năm trước. Ông có mười bốn ngàn cừu, sáu ngàn lạc đà, một ngàn đôi bò, và một ngàn lừa cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA ban phước cho chuỗi đời còn lại của Gióp nhiều hơn lúc đầu. Gióp có mười bốn ngàn chiên, sáu ngàn lạc đà, một ngàn đôi bò, và một ngàn lừa cái.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他也有七个儿子,三个女儿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người cũng có bảy con trai và ba con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông cũng có bảy con trai và ba con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông cũng có bảy con trai và ba con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ông cũng có bảy con trai và ba con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Gióp cũng có bảy con trai và ba con gái.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他给长女起名叫耶米玛,次女叫基洗亚,三女叫基连哈朴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người đặt tên cho con gái lớn Giê-mi-ma; con thứ nhì là Kê-xia, và con thứ ba là Kê-ren-Ha-búc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ông đặt tên cho cô con gái lớn là Giê-mi-ma, cô thứ nhì là Kê-xia và cô thứ ba là Kê-ren Ha-búc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ông đặt tên cho con gái thứ nhất là Giê-mi-ma, tên con gái thứ hai là Kê-xi-a, và tên con gái thứ ba là Kê-ren Háp-púc.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ông đặt tên cho cô lớn nhất là Giê-mi-ma, cô thứ nhì là Kê-xia, và cô thứ ba là Kê-ren-Ha-búc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông đặt tên cô con gái đầu là Giê-mi-ma, cô thứ nhì là Kê-xia, và cô thứ ba là Kê-ren Háp-phúc.

和合本修订版 (RCUVSS)

15在全地的妇女中找不着像约伯的女儿那样美貌的。她们的父亲使她们在兄弟中得产业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong toàn xứ chẳng có người nữ nào lịch sự bằng ba con gái của Gióp. Cha của họ cho họ một phần cơ nghiệp trong anh em họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong khắp xứ không có phụ nữ nào xinh đẹp như ba con gái của Gióp. Cha của các cô chia gia tài cho các cô cùng với các anh em trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong khắp xứ thời đó không có thiếu nữ nào xinh đẹp như ba cô gái của Gióp. Cha các cô ấy chia gia tài cho họ giữa các anh em của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khắp cả vùng đó, không tìm được một người nữ nào đẹp bằng ba cô con gái của Gióp. Ba cô đều được cha mình chia gia tài như các anh em trai.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Toàn xứ không có thiếu nữ nào đẹp bằng các con gái của Gióp. Cha các cô cho các cô đó tài sản cũng như các anh mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

16此后,约伯又活了一百四十年,得见他的四代儿孙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Sau việc ấy, Gióp còn sống một trăm bốn mươi năm; người thấy các con trai, cháu, chít mình đến đời thứ tư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sau đó, Gióp còn sống một trăm bốn mươi năm; ông được thấy con, cháu, chắt đến đời thứ tư.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau việc đó, Gióp sống đến một trăm bốn mươi tuổi, nhìn thấy các con, các cháu, và các chắt chít cho đến thế hệ thứ tư.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau đó, Gióp sống thêm một trăm bốn mươi năm nữa, nhìn thấy con cháu đến đời thứ tư.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó, Gióp sống được một trăm bốn mươi năm. Ông nhìn thấy con, cháu, chắt, chít mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

17这样,约伯年纪老迈,日子满足而死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Rồi Gióp qua đời tuổi cao tác lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi Gióp qua đời, tuổi thọ cao và thỏa lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Sau đó Gióp qua đời, cao niên trường thọ, hưởng trọn phước hạnh của cuộc sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Rồi Gióp qua đời, tuổi thọ cao và thỏa lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi Gióp qua đời; cao tuổi và sống lâu.