So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1夏瑣耶賓聽見了,就派人到瑪頓約巴伸崙王、押煞王,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vừa khi Gia-bin, vua Hát-so, đã hay các sự nầy, bèn sai sứ giả đến cùng Giô-báp, vua Ma-đôn, đến cùng Sim-rôn, vua Ạc-sáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi nghe tin ấy, Gia-bin, vua Hát-so, sai sứ giả đến với Giô-báp, vua Ma-đôn, đến với vua Sim-rôn, vua Ạc-sáp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi Vua Gia-bin của Ha-xơ nghe điều ấy, ông sai các sứ giả đến với Vua Giô-báp của Ma-đôn, đến với vua của Sim-rôn, vua của Ách-sáp,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi nghe tin này, Gia-bin, vua Hát-so, sai người đến tâu với Giô-báp, vua Ma-đôn, các vua của Sim-rôn và Ạc-sáp,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi Gia-bin, vua Hát-xo nghe biết những sự việc xảy ra, ông sai sứ giả đến Giô-áp, vua Ma-đôn, đến vua Sim-rôn và đến cùng vua của Ạc-sáp.

和合本修訂版 (RCUV)

2和北方山區、基尼烈南邊的亞拉巴、低地、西邊多珥山岡的諸王,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2cùng các vua ở miền bắc, hoặc ở trên núi, trong đồng, miền nam Ki-nê-rết, xứ thấp, hay là trên các nơi cao Đô-rơ về phía tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và đến với các vua ở miền núi phía bắc, trong đồng bằng Ki-nê-rết phía nam, ở miền chân núi và trên cao nguyên Đô-rơ phía tây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và các vua cai trị trên vùng cao nguyên miền bắc của xứ trong miền A-ra-ba, phía nam của Kin-nê-rốt, trong miền đồng bằng, trong miền Na-phót Ðo ở phía tây,

Bản Dịch Mới (NVB)

2với các vua ở phương bắc trên núi, trong đồng bằng miền nam Ki-nê-rết, trong miền chân núi phía tây và tại vùng cao nguyên Đô-rơ về phía tây;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông cũng sai sứ đến các vua thuộc vùng núi phía bắc và các vua trong Thung Lũng sông Giô-đanh nằm phía nam hồ Ga-li-lê và vùng đồi thấp phía tây. Ông sai sứ đến vua Na-phốt Đô-rơ phía tây,

和合本修訂版 (RCUV)

3以及東方和西方的迦南人、山區的亞摩利人、人、比利洗人、耶布斯人,和黑門山米斯巴地的希未人那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Lại sai đến cùng dân Ca-na-an ở về phía đông và về phía tây, cùng dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-rê-sít, dân Giê-bu-sít ở trong núi, và đến cùng dân Hê-vít ở nơi chân núi Hẹt-môn, trong xứ Mích-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua cũng sai người đến với dân Ca-na-an về phía đông và phía tây, đến với dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-rê-sít, dân Giê-bu-sít ở vùng đồi núi, và đến với dân Hê-vít ở dưới chân núi Hẹt-môn, trong đất Mích-pa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3đến với các dân Ca-na-an ở miền đông và miền tây, các dân A-mô-ri, Hít-ti, Pê-ri-xi, và Giê-bu-si trong miền cao nguyên, và dân Hi-vi sống ở chân Núi Hẹt-môn trong vùng Mích-pa.

Bản Dịch Mới (NVB)

3dân Ca-na-an về phía đông và phía tây, dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-rê-sít và dân Giê-bu-sít trong miền đồi núi; cùng dân Hê-vít dưới chân núi Hẹt-môn, trong vùng Mích-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

3và các vua Ca-na-an về phía đông và phía tây. Ông cũng sai sứ đến dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-ri-xít và dân Giê-bu-xít trong vùng núi. Gia-bin sai một sứ giả đến dân Hê-vít sống dưới chân núi Hẹt-môn trong vùng Mích-ba.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們和他們的眾軍都出來,一大隊人馬,多如海邊的沙,並有極多的戰車戰馬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các vua nầy với hết thảy quân lính mình bèn kéo ra, một dân đông vô số, như cát nơi bờ biển, có ngựa và xe theo rất nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các vua nầy đem toàn quân ra trận, hợp thành một đạo quân đông như cát nơi bờ biển cùng với vô số ngựa và xe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng kéo ra cùng với toàn thể quân đội của chúng, một đại quân đông đảo, đông như cát nơi bờ biển; các chiến mã và các xe chiến mã nhiều vô số.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các vua này xuất quân toàn lực, đem theo nhiều xe và ngựa với một đạo quân đông như cát biển.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đạo quân của các vua nầy tập họp đông đảo cùng với ngựa và quân xa vô số. Quân lính họ đông như cát bãi biển.

和合本修訂版 (RCUV)

5眾王組成聯軍,來到米倫水邊一同安營,要與以色列作戰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hết thảy các vua nầy đã hẹn nhau đến đóng trại chung gần nước Mê-rôm, đặng giao chiến cùng Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tất cả các vua nầy liên kết lại và đóng quân chung với nhau gần các suối nước Mê-rôm để đánh dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tất cả các vua ấy kết hợp lực lượng với nhau; chúng kéo ra và hạ trại tại vùng có nhiều nước ở Mê-rôm để giao chiến với Giô-sua.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tất cả các vua ấy hẹn nhau đem quân đóng trại chung gần hồ Mê-rôm để tuyên chiến với dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các vua ấy họp lại tại các suối Mê-rôm, kết hợp các lực lượng lại với nhau thành một đạo binh chung và bàn kế hoạch tấn công dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

6耶和華對約書亞說:「你不要怕他們。明日這時,我必把他們全部交給以色列人殺滅。你要砍斷他們馬的蹄筋,用火焚燒他們的戰車。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng Đức Giê-hô-va phán cùng Giô-suê rằng: Chớ sợ, vì ngày mai tại giờ nầy, ta sẽ phó hết thảy chúng nó bị chết trước mặt Y-sơ-ra-ên; ngươi sẽ cắt nhượng ngựa, và đốt các xe cộ chúng nó nơi lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng Đức Giê-hô-va phán với Giô-suê: “Đừng sợ, vì ngày mai ngay giờ nầy, Ta sẽ trao tất cả chúng nó vào tay Y-sơ-ra-ên để giết chúng. Con sẽ cắt nhượng ngựa và phóng hỏa đốt các xe cộ của chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA phán với Giô-sua, “Chớ sợ chúng, vì ngày mai, vào lúc nầy, Ta sẽ trao tất cả chúng cho I-sơ-ra-ên để bị giết. Ngươi sẽ cắt các nhượng ngựa của chúng và thiêu các xe chiến mã của chúng trong lửa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng CHÚA phán bảo Giô-suê: “Con đừng sợ chúng nó, vì ngày mai độ vào giờ này, Ta sẽ nạp thây của tất cả chúng nó cho Y-sơ-ra-ên. Con phải cắt nhượng ngựa và đốt xe chúng nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Bấy giờ Chúa bảo Giô-suê, “Đừng sợ chúng nó, vì ngày mai vào giờ nầy, ta sẽ trao chúng nó vào tay con. Con sẽ cắt nhượng ngựa và đốt các quân xa của chúng nó.”

和合本修訂版 (RCUV)

7於是約書亞和所有跟他一起作戰的士兵,來到米倫水邊,突然攻擊他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, Giô-suê và hết thảy chiến sĩ người lập tức đi đến, xông vào chúng nó gần nước Mê-rôm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy Giô-suê và tất cả các chiến sĩ bất ngờ ập đến, tấn công chúng ở gần các suối nước Mê-rôm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy Giô-sua tấn công chúng và xông vào chúng thình lình với tất cả lực lượng chiến đấu của ông tại vùng có nhiều nước ở Mê-rôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy, Giô-suê và toàn thể quân đội ông bất ngờ tấn công quân địch gần hồ nước Mê-rôm, và đột kích chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Giô-suê và toàn đạo binh ông liền mở cuộc tấn công bất ngờ đối phương ở gần các suối Mê-rôm.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華將他們交在以色列人手裏,以色列人就擊殺他們,追趕他們到西頓大城,到米斯利弗‧瑪音,直到東邊米斯巴的山谷。以色列人擊殺他們,沒有留下一個倖存者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8và Đức Giê-hô-va phó chúng nó vào tay Y-sơ-ra-ên. Giô-suê và hết thảy chiến sĩ đánh đuổi theo chúng nó cho đến Si-đôn lớn, cho đến Mít-rê-phốt-Ma-im, và đến trũng Mích-ba về phía đông, chẳng để thoát khỏi một ai hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8và Đức Giê-hô-va phó chúng vào tay Y-sơ-ra-ên. Giô-suê và tất cả chiến sĩ đánh, truy đuổi chúng cho đến Đại Si-đôn, đến Mít-rê-phốt Ma-im, và đến thung lũng Mích-pê về phía đông. Họ giết chúng, không để một ai sống sót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA trao chúng cho I-sơ-ra-ên. Họ đã đánh giết chúng và đuổi theo chúng đến tận thành lớn Si-đôn và miền Mít-rê-phô Ma-im, về phía đông thì đến tận Thung Lũng Mít-pê. Họ đánh giết chúng cho đến khi không còn một người nào sống sót.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA giao nạp chúng nó vào tay Y-sơ-ra-ên. Họ đánh bại và rượt đuổi chúng suốt cả đường cho đến tận vùng Si-đôn nới rộng, Mít-rê-phốt Ma-im và tận trũng Mích-ba ở phía đông, không để một ai sống sót.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa trao chúng vào tay quân Ít-ra-en. Họ rượt đuổi quân thù đến vùng ngoại ô Xi-đôn, đến Mít-xê-rốt Ma-im và đến Thung lũng Mích-ba về hướng đông. Quân Ít-ra-en đánh chúng tan tác đến khi không còn ai sống sót.

和合本修訂版 (RCUV)

9約書亞照耶和華所吩咐他的去做,砍斷他們馬的蹄筋,用火焚燒他們的戰車。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giô-suê làm cho chúng nó y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn người, cắt nhượng ngựa, và đốt xe cộ của chúng nó nơi lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giô-suê xử chúng đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn: cắt nhượng ngựa, và phóng hỏa đốt xe của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Giô-sua làm cho chúng như CHÚA đã truyền cho ông. Ông cắt các nhượng ngựa của chúng và đốt các xe chiến mã của chúng trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Giô-suê đối xử với chúng nó như CHÚA đã phán dặn: ông cắt nhượng ngựa và đốt xe của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giô-suê làm như Chúa dặn: ông cắt nhượng ngựa và đốt các xe cộ của chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

10那時,約書亞轉回,奪了夏瑣,用刀殺了夏瑣王。先前夏瑣在這些王國中是為首的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong một lúc đó, khi trở về, Giô-suê lấy Hát-so, và dùng gươm giết vua nó; Hát-so xưa vốn là kinh đô của các nước nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lúc ấy, Giô-suê quay về chiếm Hát-so và dùng gươm giết vua thành nầy. Hát-so xưa vốn đứng đầu các vương quốc đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sau đó Giô-sua trở lại và chiếm lấy Thành Ha-xơ. Ông dùng gươm giết vua của thành ấy. Trước đó, Ha-xơ là thủ đô của các vương quốc đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lúc ấy, Giô-suê quay lại chiếm đóng Hát-so và dùng gươm giết vua của Hát-so (Hát-so vốn cầm đầu các vương quốc ấy).

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi Giô-suê trở lại đánh chiếm Hát-xo, giết vua thành đó. (Hát-xo là nước đứng đầu các vương quốc chống lại dân Ít-ra-en.)

和合本修訂版 (RCUV)

11以色列人用刀擊殺城中所有的人,把他們完全滅盡;凡有氣息的,沒有留下一個。約書亞又用火焚燒夏瑣

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Giô-suê và quân lính dùng lưỡi gươm giết hết thảy người ở trong thành, chẳng còn lại vật chi có hơi thở, và người phóng hỏa thành Hát-so.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Giô-suê và quân lính dùng gươm giết tất cả người trong thành, không để một vật có hơi thở nào còn sống sót, và phóng hỏa đốt thành Hát-so.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðoạn họ dùng gươm giết mọi người trong thành, hoàn toàn tiêu diệt chúng, không chừa ai còn thở, rồi ông dùng lửa phóng hỏa thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Dân Y-sơ-ra-ên dùng gươm giết sạch mọi người trong thành; tiêu diệt hoàn toàn các loài sinh vật có hơi thở. Giô-suê đốt rụi thành Hát-so.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Quân Ít-ra-en tàn sát toàn thể dân cư Hát-xo, không chừa ai sống sót. Xong họ thiêu hủy thành Hát-xo.

和合本修訂版 (RCUV)

12約書亞奪了這些王的一切城鎮,擒獲了這些王,用刀殺了他們,把他們完全滅盡,正如耶和華的僕人摩西所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Giô-suê cũng bắt các vua nầy, dùng lưỡi gươm giết đi, và chiếm các thành của họ mà diệt đi, y như Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã truyền dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giô-suê cũng bắt các vua ấy giết bằng gươm rồi chiếm và hủy diệt các thành của chúng đúng như Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã truyền dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Giô-sua đánh hạ tất cả các thành của các vua ấy, rồi dùng gươm giết tất cả các vua của chúng và hoàn toàn tiêu diệt chúng, như Mô-sê tôi tớ của CHÚA đã truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Giô-suê chiếm tất cả các thành thủ đô các vương quốc này, bắt các vua và dùng gươm giết sạch. Ông tiêu diệt chúng hoàn toàn như Môi-se, tôi tớ của CHÚA, đã truyền bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Giô-suê đánh chiếm các thành đó, giết tất cả các vua và hoàn toàn tiêu diệt mọi thứ trong các thành chiếm được. Ông làm đúng như Mô-se, tôi tớ Chúa, căn dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

13至於造在山岡上的城鎮,除了夏瑣以外,以色列人都沒有焚燒。約書亞只焚燒了夏瑣

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng Y-sơ-ra-ên không đốt một thành nào ở trên gò nổng, trừ ra Hát-so, mà Giô-suê đã đốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng Y-sơ-ra-ên không đốt một thành nào ở trên đồi núi, trừ ra Hát-so mà Giô-suê đã đốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng I-sơ-ra-ên không phóng hỏa các thành xây trên các gò, ngoại trừ Thành Ha-xơ mà Giô-sua đã thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên không đốt thành nào xây trên các ngọn đồi ngoại trừ Hát-so mà Giô-suê đã đốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng dân Ít-ra-en không đốt các thành xây trên núi, ngoại trừ Hát-xo mà Giô-suê đã đốt.

和合本修訂版 (RCUV)

14從那些城鎮所奪的財物和牲畜,以色列人都取為自己的掠物。至於所有的人,他們都用刀殺了,直到滅盡;凡有氣息的,沒有留下一個。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Dân Y-sơ-ra-ên đoạt lấy về phần mình hết thảy hóa tài và hết thảy súc vật của các thành nầy; nhưng dùng lưỡi gươm giết mọi loài người cho đến chừng đã diệt hết, chẳng còn để lại vật nào có hơi thở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Dân Y-sơ-ra-ên tịch thu tất cả các chiến lợi phẩm và súc vật của các thành ấy, nhưng dùng gươm giết mọi người và tận diệt chúng. Họ không để cho một người nào sống sót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tất cả của cải trong các thành ấy và tất cả súc vật của chúng dân I-sơ-ra-ên lấy làm chiến lợi phẩm cho mình; nhưng tất cả dân trong các thành ấy họ dùng gươm giết cho đến khi hoàn toàn tiêu diệt chúng, không chừa ai còn hơi thở.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Dân Y-sơ-ra-ên mang đi tất cả các chiến lợi phẩm và gia súc trong các thành đó, nhưng lại dùng gươm giết sạch dân cư không chừa lại một sinh vật nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Dân Ít-ra-en chiếm lấy cho mình những của cải các thành ấy luôn cả gia súc. Còn dân cư thì họ giết sạch, không chừa một ai.

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華怎樣吩咐他的僕人摩西摩西就這樣吩咐約書亞約書亞也照樣做了。凡耶和華所吩咐摩西的,約書亞沒有一件偏離不做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mạng lịnh mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se, tôi tớ Ngài thì Môi-se đã truyền lại cho Giô-suê, và Giô-suê làm theo phàm điều gì Đức Giê-hô-va phán dặn Môi-se, Giô-suê không bỏ sót gì hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Điều gì mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se, đầy tớ Ngài, thì Môi-se cũng đã truyền lại cho Giô-suê, và Giô-suê làm đúng theo mọi điều Đức Giê-hô-va phán dặn Môi-se, không bỏ sót điều nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA đã truyền cho Mô-sê, rồi Mô-sê truyền lại cho Giô-sua thế nào, thì Giô-sua đã thi hành y thế đó. Ông không bỏ sót điều gì trong mọi điều CHÚA đã truyền cho Mô-sê mà không làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Mệnh lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se, tôi tớ Ngài, thì Môi-se truyền lại cho Giô-suê, và Giô-suê thực thi tất cả mệnh lệnh CHÚA đã phán dạy Môi-se, không bỏ sót điều gì.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trước đó khá lâu, Chúa đã căn dặn tôi tớ Ngài, là Mô-se, phải làm như thế. Mô-se dặn lại Giô-suê. Nên Giô-suê làm y theo mọi điều Chúa dặn bảo Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

16約書亞奪了那全地,就是山區、整個尼革夫歌珊全地、低地、亞拉巴以色列的山區和山下的低地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, Giô-suê chiếm lấy cả xứ nầy, nào núi, nào cả miền nam, nào toàn xứ Gô-sen, nào đất thấp và đồng bằng, nào núi Y-sơ-ra-ên cùng xứ thấp nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy, Giô-suê chiếm lấy toàn xứ nầy, gồm núi đồi, toàn miền Nê-ghép, toàn miền Gô-sen, miền chân núi và đồng bằng, miền núi Y-sơ-ra-ên cùng miền chân núi của nó;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy Giô-sua chiếm lấy toàn xứ: miền cao nguyên, tất cả miền nam, tất cả miền đồng bằng ở Gô-sen, miền dọc theo bờ sông, miền A-ra-ba, miền đồi núi của I-sơ-ra-ên và những thung lũng thấp của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy, Giô-suê chiếm toàn thể đất nước này: miền đồi núi, tất cả miền nam bộ, toàn thể vùng Gô-sen, các khu chân núi miền tây, miền A-ra-ba và các rặng núi của Y-sơ-ra-ên với miền chân núi,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Giô-suê đánh bại các dân tộc trong xứ. Ông kiểm soát vùng núi và miền nam xứ Ca-na-an, tất cả vùng Gô-sen, các núi phía tây và Thung lũng Giô-đanh. Ông cũng kiểm soát vùng núi Ít-ra-en và các vùng đồi núi phụ cận.

和合本修訂版 (RCUV)

17從上西珥哈拉山,直到黑門山下面黎巴嫩平原的巴力‧迦得。他擒獲了那裏的眾王,把他們殺死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17từ phía núi trụi mọc lên phía Sê-i-rơ cho đến Ba-anh-Gát trong trũng Li-ban, tại chân núi Hẹt-môn. Người bắt hết thảy vua các miền đó, đánh và giết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17từ phía núi Ha-lát chạy lên phía Sê-i-rơ cho đến Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, dưới chân núi Hẹt-môn. Ông bắt tất cả vua các miền đó, đánh và giết đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17từ Núi Ha-lác đi lên hướng Sê-i-rơ, cho đến tận miền Ba-anh Gát trong Thung Lũng Li-băng dưới chân Núi Hẹt-môn. Ông bắt tất cả các vua của chúng, đánh hạ chúng, và giết chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17từ núi Ha-lát nổi cao lên về hướng Sê-i-rơ, cho đến Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban dưới chân núi Hẹt-môn, ông bắt tất cả các vua của họ và đánh giết đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giô-suê kiểm soát toàn vùng đất từ núi Ha-lác gần Ê-đôm đến Ba-anh Gát trong thung lũng Li-băng, dưới chân núi Hẹt-môn. Giô-suê cũng bắt giết các vua trong vùng đó.

和合本修訂版 (RCUV)

18約書亞和這些王作戰了很長的一段日子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Giô-suê đánh giặc cùng các vua nầy lâu ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giô-suê tiến hành chiến tranh chống lại tất cả các vua ấy trong một thời gian khá lâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Giô-sua giao chiến nhiều ngày với các vua đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Giô-suê chiến tranh với các vua ấy suốt một thời gian dài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ông tranh chiến cùng các vua nầy trong một thời gian khá lâu.

和合本修訂版 (RCUV)

19除了希未基遍的居民之外,沒有一城與以色列人講和,都是以色列人作戰奪來的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chẳng có một thành nào lập hòa cùng dân Y-sơ-ra-ên, trừ ra dân Hê-vít ở tại Ga-ba-ôn. Dân Y-sơ-ra-ên nhờ giặc giã mà chiếm lấy hết thảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chẳng có một thành nào lập hòa ước với dân Y-sơ-ra-ên, trừ ra dân Hê-vít ở Ga-ba-ôn. Dân Y-sơ-ra-ên chinh phục tất cả các thành bằng chiến tranh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Không có thành nào muốn sống chung hòa bình với I-sơ-ra-ên, ngoại trừ người Hi-vi ở Ghi-bê-ôn. Tất cả những thành dân I-sơ-ra-ên có được là nhờ đánh nhau mà chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngoại trừ người Hê-vi sống tại Ga-ba-ôn, không có một nước nào lập hòa ước với dân Y-sơ-ra-ên cả. Dân Y-sơ-ra-ên phải đánh trận mới bắt được họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chỉ có dân của một thành duy nhất trong vùng, là dân Hê-vít sống ở Ghi-bê-ôn, lập hòa ước với dân Ít-ra-en. Tất cả các thành khác đều bị đánh bại.

和合本修訂版 (RCUV)

20因為耶和華的意思是要使他們的心剛硬,來與以色列人作戰,好使他們全被殺滅,不蒙憐憫,反被除滅,正如耶和華所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì Đức Giê-hô-va để cho lòng các vua ấy cố chấp mà chinh chiến cùng Y-sơ-ra-ên, hầu cho họ bị diệt đi, không được thương xót, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vì Đức Giê-hô-va đã khiến cho các vua ấy cứng lòng chống cự Y-sơ-ra-ên để bị tiêu diệt hoàn toàn chứ không được thương xót, đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðó là vì CHÚA đã để cho lòng các dân trong xứ trở nên cứng cỏi, nên chúng đã kéo ra giao chiến với I-sơ-ra-ên, hầu chúng phải bị tiêu diệt hoàn toàn, và không được hưởng ơn thương xót, nhưng phải bị tận diệt, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì chính CHÚA làm cho lòng dạ các vua ấy ngoan cố mà tuyên chiến với dân Y-sơ-ra-ên, ngõ hầu có thể tiêu diệt họ hoàn toàn và quét sạch chúng nó không thương xót, như CHÚA đã truyền dạy Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúa khiến các dân tộc đó ương ngạnh chống nghịch dân Ít-ra-en để Ngài có cớ tuyệt diệt họ không thương xót. Đó là điều Chúa dặn bảo Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

21那時約書亞來到,剪除了住山區、希伯崙底璧亞拿伯、整個猶大山區和以色列山區的亞衲族人。約書亞把他們和他們的城鎮盡都毀滅。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Trong lúc đó, Giô-suê đi trừ diệt dân A-na-kim, nào ở trong núi, ở Hếp-rôn, ở Đê-bia, ở A-náp, hay là ở trên khắp núi Giu-đa và núi Y-sơ-ra-ên; Giô-suê tận diệt chúng nó luôn với các thành của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trong lúc đó, Giô-suê quét sạch dân A-na-kim ở miền đồi núi, gồm Hếp-rôn, Đê-bia, A-náp, và ở khắp miền đồi núi Giu-đa cũng như khắp miền đồi núi Y-sơ-ra-ên. Giô-suê tận diệt chúng luôn với các thành của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Lúc đó Giô-sua cũng đến và diệt sạch người A-na-kim sống trên các cao nguyên, từ Hếp-rôn, Ðê-bi, A-náp, cho đến các cao nguyên của Giu-đa và tất cả các cao nguyên của I-sơ-ra-ên; Giô-sua tận diệt chúng cùng với các thành của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Lúc ấy, Giô-suê đi tiêu diệt dân A-na-kim trên miền đồi núi: từ Hếp-rôn, Đê-bia và A-náp, từ cả miền đồi núi Giu-đa cho đến cả miền đồi núi Y-sơ-ra-ên. Giô-suê hoàn toàn tiêu diệt họ và thành của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Trong lúc đó Giô-suê đánh dân A-nác sống trong vùng núi non Hếp-rôn, Đê-bia, A-náp, Giu-đa, và Ít-ra-en. Ông tuyệt diệt dân cư và tiêu hủy thành họ.

和合本修訂版 (RCUV)

22以色列人的地中沒有留下一個亞衲族人,只有一些還留在迦薩迦特亞實突

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Chẳng còn người A-na-kim nào trong xứ Y-sơ-ra-ên, chỉ ở tại Ga-xa, Gát, và Ách-đốt thì có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Chẳng còn người A-na-kim nào trong đất của dân Y-sơ-ra-ên; chỉ còn lại một số ít ở Ga-xa, Gát, và Ách-đốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Không còn người A-na-kim nào sót lại trong đất của người I-sơ-ra-ên, ngoại trừ ở Ga-xa, Gát, và Ách-đốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Trong khắp lãnh thổ Y-sơ-ra-ên không còn một người A-na-kim nào, ngoại trừ Ga-xa, Gát và Ách-đốt là nơi có người khổng lồ sống sót.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Không còn người A-nác nào sống trong đất Ít-ra-en nữa. Chỉ có một số nhỏ còn lại sống ở Ga-xa, Gát và Ách-đốt.

和合本修訂版 (RCUV)

23這樣,約書亞照着耶和華所吩咐摩西的一切話奪了那全地,就按着以色列支派所得的份把地分給他們為業。於是國中太平,沒有戰爭了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vậy, Giô-suê chiếm cả xứ, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se, và ban xứ cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, tùy sự chia phân từng chi phái. Bấy giờ, xứ được bình tịnh, không còn giặc giã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy Giô-suê đã chiếm cả xứ như Đức Giê-hô-va phán dặn Môi-se, và ban xứ ấy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, theo sự phân chia cho từng bộ tộc. Sau đó, xứ được yên ổn, không còn giặc giã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vậy Giô-sua chiếm lấy toàn xứ, theo như mọi điều CHÚA đã phán với Mô-sê; rồi Giô-sua ban nó làm sản nghiệp cho dân I-sơ-ra-ên theo sự bắt thăm để chia cho từng chi tộc. Sau đó xứ được yên ổn, hết nạn chiến tranh.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vậy, Giô-suê chiếm toàn bộ đất nước này đúng như CHÚA đã chỉ thị cho Môi-se. Ông cấp đất đai cho dân Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp tùy theo họ hàng, tông chi tộc. Lúc ấy, đất nước mới được hưởng thái bình và nghỉ ngơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Giô-suê kiểm soát toàn lãnh thổ Ít-ra-en như Chúa dặn Mô-se trước đó khá lâu. Ngài ban đất cho dân Ít-ra-en như Ngài đã hứa với họ. Rồi Giô-suê chia đất đai cho các chi tộc Ít-ra-en. Và xứ được hưởng thái bình.