So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这些是以色列人在约旦河东,向日出的方向,从亚嫩谷直到黑门山,以及东边亚拉巴的整个地区所击杀的王和所得的地:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy các vua của xứ mà Y-sơ-ra-ên đã đánh bại, và chiếm lấy xứ của họ ở bên kia sông Giô-đanh, về phía mặt trời mọc, từ khe Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, với toàn đồng bằng về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các vua trong xứ bị dân Y-sơ-ra-ên đánh bại và chiếm lấy đất của chúng ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, từ thung lũng Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, và cả đồng bằng phía đông:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là các vua trong xứ mà dân I-sơ-ra-ên đã đánh bại. Xứ sở của chúng đã bị chiếm lấy ở bên kia Sông Giô-đanh, tức ở phía đông, từ Suối Ạc-nôn đến Núi Hẹt-môn và tất cả những miền phía đông của A-ra-ba:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là danh sách các vua trong xứ mà dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng và chiếm đóng đất đai của họ phía đông sông Giô-đanh, từ suối Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn với cả đồng bằng về phía đông A-ra-rat.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Dân Ít-ra-en kiểm soát vùng đất phía đông sông Giô-đanh từ suối Ạc-nôn cho đến núi Hẹt-môn và toàn vùng đất dọc theo phía đông sông Giô-đanh. Những vùng đất nầy thuộc về các vua mà dân Ít-ra-en đã đánh bại.

和合本修订版 (RCUVSS)

2有住希实本亚摩利西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Si-hôn, vua dân A-mô-rít ở tại Hết-bôn. Người quản hạt từ A-rô-e, là thành ở mé khe Ạt-nôn, và từ giữa dòng khe, phân nửa xứ Ga-la-át cho đến khe Gia-bốc, là giới hạn dân Am-môn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Si-hôn là vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn. Vua nầy cai trị từ A-rô-e, là thành ở bên thung lũng Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng nầy cho đến sông Gia-bốc, biên giới của dân Am-môn, tức là phân nửa xứ Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vua Si-hôn của dân A-mô-ri, trị vì tại Hếch-bôn. Ông cai trị từ miền A-rô-e, tức từ bờ Suối Ạc-nôn, và từ giữa suối cho đến Sông Gia-bốc, biên giới của dân Am-môn, tức là phân nửa của miền Ghi-lê-át,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Si-hôn, vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn, vốn cai trị từ A-rô-e bên bờ suối Ạt-nôn và từ giữa dòng suối cho đến suối Gia-bốc, là biên giới Am-môn; là một nửa Ga-la-át,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xi-hôn, vua dân A-mô-rít cư ngụ trong thành Hết-bôn và cai trị dải đất từ A-rô-e nơi suối Ạc-nôn cho đến sông Gia-bốc. Đất của vua Xi-hôn bắt đầu từ giữa suối, tức ranh giới với dân Am-môn. Xi-hôn cai trị hơn phân nửa đất Ghi-lê-át

和合本修订版 (RCUVSS)

3以及从东边的亚拉巴,直到基尼烈海,又向东通过伯.耶施末的路,直到亚拉巴的海,就是盐海,再往南直到毗斯迦山斜坡的山脚。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3lại quản hạt đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết về phía đông, cho đến biển của đồng bằng tức là Biển Mặn, ở phía đông về hướng Bết-Giê-si-mốt; cũng quản hạt miền nam dưới chân triền núi Phích-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua nầy cũng cai trị vùng đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết phía đông, cho đến tận biển của đồng bằng tức là Biển Chết, về hướng Bết Giê-si-mốt, ở phía nam dưới chân núi Phích-ga.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3từ miền A-ra-ba cho đến phía đông Biển Kin-nê-rốt, và từ hướng Bết Giê-si-mốt đến Biển A-ra-ba, tức Biển Chết, về hướng nam thì dưới chân các triền núi của Núi Pít-ga,

Bản Dịch Mới (NVB)

3với cả miền đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết phía đông đến tận biển đồng bằng tức là Biển Mặn phía đông hướng Bết Giê-si-mốt; cùng cả miền nam dưới chân núi Phích-ga.

Bản Phổ Thông (BPT)

3và lấn qua phía đông Thung lũng sông Giô-đanh từ hồ Ga-li-lê cho đến Biển Chết. Ông cai trị từ Bết Giê-si-mốt về phía nam cho đến các sườn đồi Phích-ga.

和合本修订版 (RCUVSS)

4又有巴珊,他是利乏音人所剩下的,住在亚斯她录以得来

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kế đến địa phận của Óc, vua Ba-san, là một người còn sót của dân Rê-pha-im ở tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua Ba-san là Óc, một người còn sót của dân Rê-pha-im, sống tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4và Vua Óc của Ba-san, người cuối cùng còn lại của giống dân Rê-pha-im. Ông đã sống tại Ách-ta-rốt và tại Ét-rê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Óc, vua Ba-san là người cuối cùng của dân Rê-pha-im ở tại Ách-ta-rốt và Ếch-rê-i.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Óc, vua của Ba-san là một trong những vị vua cuối cùng của dân Rê-phai. Vua cai trị vùng đất từ Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他统治的地是黑门山撒迦巴珊全地,直到基述人和玛迦人的边界,以及基列的一半,直到希实本西宏的边界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người quản hạt núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san, cho đến giới hạn dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, cùng đến lối giữa xứ Ga-la-át là giới hạn của Si-hôn, vua Hết-bôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua nầy cai trị miền núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san, cho đến biên giới dân Giê-su-rít và dân Ma-ca-thít, luôn cả phân nửa xứ Ga-la-át cho đến biên giới của Si-hôn, vua của Hết-bôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và đã trị vì trên Núi Hẹt-môn, Sa-lê-ca, và cả miền Ba-san cho đến biên giới của dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca, và phân nửa của miền Ghi-lê-át cho đến biên giới của Vua Si-hôn ở Hếch-bôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lãnh thổ vua này gồm núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san đến tận biên giới dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, cùng đến nửa xứ Ga-la-át là biên giới của Hết-bôn, do vua Si-hôn cai trị.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông cũng cai trị vùng núi Hẹt-môn, Xa-lê-ca và toàn vùng Ba-san cho đến khu vực dân Ghê-su-rơ và Ma-a-ca sinh sống. Vua Óc cũng cai trị phần nửa đất Ghi-lê-át đến ranh giới của Xi-hôn, vua Hết-bôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

6这两个王是耶和华的仆人摩西以色列人所击杀的。耶和华的仆人摩西把他们的地赐给吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại chúng nó; rồi Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, ban địa phận chúng nó cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại chúng. Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, cấp đất ấy cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Mô-sê tôi tớ CHÚA đã đánh bại các vua ấy, rồi ban xứ sở của các vua ấy làm sản nghiệp cho chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se, đầy tớ của CHÚA, và dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng họ; rồi Môi-se, đầy tớ của CHÚA, chia cấp lãnh thổ họ cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se làm cơ nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mô-se, tôi tớ của Chúa, cùng dân Ít-ra-en đánh bại các vua nầy, rồi Mô-se cấp phần đất đó cho các chi tộc Ru-bên, Gát và Ma-na-xe phía đông làm sản nghiệp.

和合本修订版 (RCUVSS)

7这些是约书亚以色列人在约旦河西所击杀的诸王,他们的地从黎巴嫩平原的巴力.迦得,直上到西珥哈拉山约书亚按着以色列支派所得的份把这地分给他们为业,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là các vua của xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại ở bên nầy sông Giô-đanh, về phía tây, từ Ba-anh-Gát trong trũng Li-ban, cho đến núi trụi nổi lên về hướng Sê-i-rơ. Tùy sự phân chia từng chi phái, Giô-suê ban cho các chi phái Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và đây là các vua của xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại ở bờ tây sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, cho đến núi Ha-lát chạy về hướng Sê-i-rơ. Giô-suê cấp đất ấy cho các bộ tộc Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp theo sự phân chia của từng bộ tộc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau đây là tên các vua và xứ sở của họ bị Giô-sua và dân I-sơ-ra-ên đã đánh bại ở phía tây Sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong Thung Lũng Li-băng cho đến Núi Ha-lác trở lên hướng Sê-i-rơ. Giô-sua ban xứ ấy cho các chi tộc I-sơ-ra-ên làm sản nghiệp theo thăm họ bốc trúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đây là danh sách các vua trong xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng phía tây sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban đến tận núi Ha-lát lên cao về hướng Sê-i-rơ (Giô-suê cấp lãnh thổ họ làm sản nghiệp cho các chi tộc Y-sơ-ra-ên theo từng họ hàng,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Giô-suê và dân Ít-ra-en cũng đánh thắng các vua thuộc miền đất phía tây sông Giô-đanh. Ông cho dân chúng dải đất đó và phân chia lãnh thổ cho mười hai chi tộc làm sản nghiệp. Lãnh thổ đó nằm giữa Ba-anh Gát trong Thung Lũng Li-băng và núi Ha-lác gần Ê-đôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

8就是人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的地,包括山区、低地、亚拉巴、山坡、旷野和尼革夫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8núi, xứ thấp, đồng bằng, gò nổng, đồng vắng, và miền nam, tức là cả xứ dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8bao gồm miền núi, miền chân núi, đồng bằng, đồi dốc, hoang mạc và miền Nê-ghép, tức là cả vùng đất của dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8bao gồm miền cao nguyên, miền đồng bằng, miền A-ra-ba, miền triền núi, miền đồng hoang, và miền nam. Tất cả các nơi đó vốn là xứ sở của các dân Hít-ti, A-mô-ri, Ca-na-an, Pê-ri-xi, Hi-vi, và Giê-bu-si:

Bản Dịch Mới (NVB)

8miền đồi núi, miền chân núi phía tây, miền A-ra-ba, các triền núi, miền đồng hoang và miền nam bộ, tức là lãnh thổ của dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít):

Bản Phổ Thông (BPT)

8Xứ đó gồm các núi và đồi phía tây, Thung Lũng sông Giô-đanh, vùng sườn đồi, vùng sa mạc và vùng nam Ca-na-an. Đó cũng là vùng đất mà dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-ri-xít, dân Hê-vít và dân Giê-bu-xít cư ngụ. Dân Ít-ra-en đánh bại vua của các thành sau đây:

和合本修订版 (RCUVSS)

9这些王是:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi vốn ở nơi cạnh Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi ở cạnh Bê-tên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vua của Giê-ri-cô, mộtVua của Ai gần Bê-tên, một

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua Giê-ri-cô Vua A-hi (gần Bê-tên)

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giê-ri-cô, A-hi (gần Bê-tên),

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vua của Giê-ru-sa-lem, mộtVua của Hếp-rôn, một

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua Giê-ru-sa-lem Vua Hếp-rôn

Bản Phổ Thông (BPT)

10Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua của Giạc-mút, mộtVua của La-kích, một

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Giạt-mút Vua La-ki

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giạt-mút, La-kích,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vua của Éc-lon, mộtVua của Ghê-xe, một

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua Éc-lôn Vua Ghê-xe

Bản Phổ Thông (BPT)

12Éc-lôn, Ghê-xe,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua của Ðê-bi, mộtVua của Ghê-đe, một

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua Đê-bia Vua Ghê-đe

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đê-bia, Ghê-đe,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vua của Họt-ma, mộtVua của A-rát, một

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua Họt-ma Vua A-rát

Bản Phổ Thông (BPT)

14Họt-ma, A-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vua của Líp-na, mộtVua của A-đu-lam, một

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua Líp-na Vua A-đu-lam

Bản Phổ Thông (BPT)

15Líp-na, A-đu-lam,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vua của Mác-kê-đa, mộtVua của Bê-tên, một

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vua Ma-kê-đa Vua Bê-tên

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ma-đê-ca, Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vua của Táp-pu-a, mộtVua của Hê-phe, một

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua Tháp-bu-ách Vua Hê-phê

Bản Phổ Thông (BPT)

17Táp-bu-a, Hê-phe,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18vua A-phéc, vua Sa-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18vua A-phéc, vua Sa-rôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vua của A-phéc, mộtVua của La-sa-rôn, một

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua A-phéc Vua Sa-rôn

Bản Phổ Thông (BPT)

18A-phéc, La-sa-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vua của Ma-đôn, mộtVua của Ha-xơ, một

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vua Ma-đôn Vua Hát-so

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ma-đôn, Hát-xo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20vua Sim-rôn-Mê-rôn, vua Ạc-sáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vua Sim-rôn Mê-rôn, vua Ạc-sáp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vua của Sim-rôn Mê-rôn, mộtVua của Ách-áp, một

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua Sim-rôn Mê-rôn Vua Ạc-sáp

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sim-rôn Mê-rôn, Ạc-sáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vua của Ta-a-nách, mộtVua của Mê-ghi-đô, một

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua Tha-a-nác Vua Mê-ghi-đô

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ta A-nác, Mê-ghi-đô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am, ở tại Cạt-mên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am, ở tại Cạt-mên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vua của Kê-đét, mộtVua của Giốc-nê-am ở Cạt-mên, một

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vua Kê-đe Vua Giốc-kê-am ở núi Cạt-mên

Bản Phổ Thông (BPT)

22Kê-đe, Giốc-nam ở Cạt-mên,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23vua Đô-rơ ở trên các nơi cao Đô-rơ, vua Gô-im ở Ghinh-ganh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23vua Đô-rơ ở trên cao nguyên Đô-rơ, vua Gô-im ở Ghinh-ganh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vua của Ðô ở Na-phát Ðô, mộtVua của Gô-im ở Ghinh-ganh, một

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vua Đô-rơ ở cao nguyên Đô-rơ Vua Gô-im ở Ghinh-ganh

Bản Phổ Thông (BPT)

23Đô-rơ (ở Na-phốt Đô-rơ), Gô-dim ở Ghinh-ganh và

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24và vua Thiệt-sa; hết thảy là ba mươi mốt vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24và vua Tiệt-sa.Tất cả là ba mươi mốt vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vua của Tiệc-xa, một.Tất cả là ba mươi mốt vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Và Vua Thiệt-sa Tổng Cộng tất cả là ba mươi mốt vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tiếc-xa.Tổng số các vua bị thua trận là ba mươi mốt.