So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约书亚年纪老迈,耶和华对他说:“你年纪老迈了,还有极多剩下的未得之地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-suê đã già tuổi cao, Đức Giê-hô-va bèn phán cùng người rằng: Ngươi đã già tuổi đã cao, phần xứ phải đánh lấy hãy còn nhiều lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Giô-suê về già, tuổi đã cao, Đức Giê-hô-va phán với ông rằng: “Con đã già, tuổi đã cao, mà đất phải đánh chiếm thì còn nhiều lắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lúc ấy Giô-sua đã già và tuổi đã cao; CHÚA phán với ông, “Ngươi đã già và tuổi đã cao, nhưng xứ vẫn còn nhiều nơi chưa chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi Giô-suê tuổi cao tác lớn, CHÚA phán bảo ông: “Con đã già, lãnh thổ cần phải chiếm đóng còn rất rộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc Giô-suê đã cao tuổi, Chúa bảo ông, “Giô-suê ơi, con nay đã già rồi nhưng đất đai phải chiếm vẫn còn nhiều lắm.

和合本修订版 (RCUVSS)

2这是剩下的地:非利士人的全境和一切属于基述人的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Xứ còn lại là đây: Hết thảy miền của dân Phi-li-tin, và cả địa phận dân Ghê-su-rít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là đất còn lại: Tất cả các địa phận của dân Phi-li-tin và tất cả các địa phận của dân Ghê-su-rít gồm

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðây là những vùng còn phải chiếm lấy: tất cả những vùng của dân Phi-li-tin và những vùng của dân Ghê-sua,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đây là lãnh thổ còn lại: tất cả các vùng đất của người Phi-li-tin và người Ghê-su-rít;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đây là các vùng đất còn lại: miền Ghê-su-rơ và đất của dân Phi-li-tin;

和合本修订版 (RCUVSS)

3是从埃及东边的西曷河往北,直到以革伦的边界,算是属迦南人的地,那里有非利士人五个领袖统治迦萨人、亚实突人、亚实基伦人、迦特人、以革伦人;还有属于亚卫人的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3từ sông Si-cô đối ngang xứ Ê-díp-tô, cho đến giới hạn Éc-rôn về phía bắc, vốn kể là miền Ca-na-an, thuộc về năm vua Phi-li-tin, là vua Ga-xa, vua Ách-đốt, vua Ách-ca-lôn, vua Gát, vua Éc-rôn, và vua dân A-vim;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3từ sông Si-cô đối diện Ai Cập cho đến biên giới Éc-rôn về phía bắc, vốn được coi là thuộc về dân Ca-na-an (năm vua Phi-li-tin là vua Ga-xa, vua Ách-đốt, vua Ách-ca-lôn, vua Gát, và vua Éc-rôn). Địa phận của dân A-vim

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3từ Sông Si-hơ ở phía đông của Ai-cập cho đến biên giới của Éc-rôn ở phía bắc (vùng đó được xem là lãnh thổ của dân Ca-na-an), những vùng thuộc về năm thủ lãnh của dân Phi-li-tin: Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, những vùng thuộc về dân A-vim

Bản Dịch Mới (NVB)

3từ sông Si-cô phía đông Ai-cập cho đến lãnh thổ Éc-rôn phía bắc, tất cả được kể là xứ của người Ca-na-an (lãnh thổ của năm lãnh chúa Phi-li-tin tại Ga-xa, Ách-đốt, Ách-ca-lôn, Gát, và Éc-rôn), và lãnh chúa dân A-vít;

Bản Phổ Thông (BPT)

3khu vực từ sông Si-ho giáp ranh giới Ai-Cập đến Éc-rôn về phía bắc, vốn thuộc dân Ca-na-an; năm lãnh tụ Phi-li-tin ở Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, Éc-rôn và người A-vít,

和合本修订版 (RCUVSS)

4在南边;还有迦南人的全地,以及西顿人的米亚拉亚弗,直到亚摩利人的边界;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4lại về phía nam, cả xứ Ca-na-an và Mê-a-ra, vốn thuộc về dân Si-đôn, cho đến A-phéc, cho đến giới hạn dân A-mô-rít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4từ phía nam, toàn xứ Ca-na-an và Mê-a-ra, vốn thuộc về dân Si-đôn, cho đến A-phéc và đến tận biên giới dân A-mô-rít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4ở phương nam, tất cả lãnh thổ của dân Ca-na-an, miền Mê-a-ra của dân Si-đôn, cho đến vùng A-phéc, cho đến biên giới của dân A-mô-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

4về phía nam, tất cả lãnh thổ của người Ca-na-an từ A-ra của dân Si-đôn đến A-phéc là vùng đất của dân A-mô-rít,

Bản Phổ Thông (BPT)

4sống ở miền nam xứ Ca-na-an; và Mê-ra thuộc dân Xi-đôn đến A-phéc, tận ranh giới dân A-mô-rít

和合本修订版 (RCUVSS)

5还有迦巴勒人的地,以及向日出方向的黎巴嫩全地,从黑门山下的巴力.迦得,直到哈马口

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5còn luôn xứ dân Ghi-bê-lít, và cả Li-ban về phía mặt trời mọc, từ Ba-anh-Gát ở dưới chân núi Hẹt-môn, cho đến nơi vào ranh Ha-mát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Địa phận của dân Ghi-bê-lít, và cả Li-ban về hướng mặt trời mọc, từ Ba-anh Gát ở chân núi Hẹt-môn cho đến cửa khẩu của Ha-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5lãnh thổ của dân Ghê-banh, và tất cả xứ Li-băng chạy về hướng đông, từ Ba-anh Gát dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

Bản Dịch Mới (NVB)

5địa phận của Ghi-bê-lít, và cả miền Li-ban về phía đông, từ Ba-anh Gát dưới chân núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

Bản Phổ Thông (BPT)

5người Ghê-ba-lít và vùng Li-băng nằm về phía đông Ba-anh Gát dưới chân núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

和合本修订版 (RCUVSS)

6黎巴嫩直到米斯利弗.玛音,一切山区的居民,就是所有的西顿人,我必在以色列人面前赶走他们。你只管照我所吩咐的,抽签将这地分给以色列人为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6lại còn dân ở trên núi, từ Li-ban cho đến Mít-rê-phốt-Ma-im, tức là các dân Si-đôn. Ấy chính ta sẽ đuổi chúng nó khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên. Song ngươi hãy bắt thăm chia xứ nầy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, y như ta đã truyền cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Còn tất cả cư dân miền đồi núi, từ Li-ban cho đến Mít-rê-phốt Ma-im, luôn cả dân Si-đôn, chính Ta sẽ đuổi chúng khỏi dân Y-sơ-ra-ên. Nhưng con hãy phân chia xứ nầy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp như Ta đã truyền cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Còn tất cả dân cư ở miền cao nguyên từ Li-băng cho đến Mít-rê-phô Ma-im và toàn thể dân Si-đôn thì chính Ta sẽ đuổi đi trước mắt dân I-sơ-ra-ên. Ngươi chỉ cần cho dân I-sơ-ra-ên bắt thăm chia đất làm sản nghiệp như Ta đã truyền cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Còn tất cả dân cư vùng núi từ Li-ban đến Mít-rê-phốt Ma-im tức là tất cả dân Si-đôn. Chính Ta sẽ đánh đuổi chúng nó trước mặt Y-sơ-ra-ên. Con hãy cấp đất này cho dân Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp như Ta đã chỉ thị cho con,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người Xi-đôn sống ở miền núi từ Li-băng cho đến Mít-rê-phốt Ma-im, nhưng ta sẽ đánh đuổi chúng nó ra trước khi dân Ít-ra-en đến với điều kiện là các con phải nhớ đến đất nầy khi con chia cho dân Ít-ra-en, như ta đã dặn con.

和合本修订版 (RCUVSS)

7现在你要把这地分给九个支派和玛拿西半个支派为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy bây giờ, hãy chia xứ nầy cho chín chi phái, và phân nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy bây giờ, hãy chia xứ nầy cho chín bộ tộc, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy bây giờ hãy chia xứ làm sản nghiệp cho chín chi tộc và nửa chi tộc Ma-na-se.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7và phân chia đất ấy làm cơ nghiệp cho chín chi tộc và phân nửa chi tộc Ma-na-se.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bây giờ hãy chia đất cho chín chi tộc và chi tộc Ma-na-xe phía tây.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8吕便迦得二支派已经和玛拿西另外半个支派得了产业,就是耶和华的仆人摩西约旦河东所赐给他们的:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se đã lãnh bởi Môi-se phần sản nghiệp mình ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, y như Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã phát cho chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh từ Môi-se phần sản nghiệp của mình ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, như Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã cấp cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Cùng với nửa chi tộc Ma-na-se, người Ru-bên và người Gát đã nhận lấy phần sản nghiệp của họ mà Mô-sê tôi tớ CHÚA đã ban cho họ ở phía đông Sông Giô-đanh:

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phân nửa chi tộc Ma-na-se kia cùng người Ru-bên và người Gát đã nhận cơ nghiệp mà Môi-se, đầy tớ CHÚA, đã cấp cho họ phía đông sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chi tộc Ma-na-xe phía đông, chi tộc Ru-bên và Gát đã nhận phần đất của họ. Mô-se tôi tớ Chúa đã cấp cho họ vùng đất phía đông sông Giô-đanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,米底巴的整个平原,直到底本

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9tức là xứ từ A-rô-e ở trên mé khe Ạt-nôn và thành ở giữa trũng, cùng cả xứ đồng bằng tự Mê-đê-ba chí Đi-bôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Địa phận của họ từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng cả vùng cao nguyên từ Mê-đê-ba đến Đi-bôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9từ A-rô-e, tức bên bờ Suối Ạc-nôn, các thành trong thung lũng, tất cả miền đồng bằng từ Mê-đê-ba chạy dài đến Ði-bôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lãnh thổ họ trải dài tận A-rô-e (giáp ranh thung lũng Ạt-nôn) và thành ở giữa thung lũng ấy, gồm luôn cả cao nguyên từ Mê-đê-ba đến Đi-bôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất của họ chạy từ A-rô-e nơi hố Ạc-nôn đến thị trấn nằm giữa hố, bao gồm toàn miền bình nguyên từ Mê-đê-ba cho đến Đi-bôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10还有在希实本作王的亚摩利西宏的诸城,直到亚扪人的边界;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và hết thảy những thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, trị vì tại Hết-bôn, cho đến giới hạn dân Am-môn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và tất cả những thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, trị vì tại Hết-bôn cho đến tận biên giới dân Am-môn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10tất cả các thành của Vua Si-hôn người A-mô-ri trị vì tại Hếch-bôn cho đến biên giới của dân Am-môn,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Và tất cả các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, từng cai trị tại Hết-bôn đến tận biên giới dân Am-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tất cả các thị trấn do vua Xi-hôn, người A-mô-rít cai trị từ thành Hết-bôn đều nằm trong lãnh thổ đó. Dải đất kéo dài đến vùng dân A-mô-rít sinh sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

11还有基列基述人和玛迦人的边界,整个黑门山、整个巴珊,直到撒迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11lại xứ Ga-la-át cùng địa phận dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, khắp núi Hẹt-môn và toàn Ba-san cho đến Sanh-ca;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ga-la-át cùng địa phận dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, khắp núi Hẹt-môn, cả Ba-san cho đến Sanh-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11miền Ghi-lê-át và lãnh thổ của dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca, toàn Núi Hẹt-môn, toàn vùng Ba-san cho đến Sa-lê-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vùng đất ấy bao gồm xứ Ga-la-át, lãnh thổ Ghê-su-rơ và Ma-a-ca, toàn bộ núi Hẹt-môn và cả xứ Ba-san đến tận Sa-lê-ca,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ghi-lê-át cũng nằm trong vùng đó và đồng thời bao gồm vùng dân Ghê-su-rơ và Ma-a-ca sinh sống, toàn cả núi Hẹt-môn, Ba-san cho đến tận Xa-lê-ca.

和合本修订版 (RCUVSS)

12还有在亚斯她录以得来作王的巴珊的整个国土,利乏音人惟一存留的。摩西击败了这些人,把他们赶走。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12cũng được toàn nước vua Óc trong Ba-san, vốn trị vì tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i; người là kẻ chót trong dân Rê-pha-im còn sót lại. Môi-se đánh bại và đuổi chúng nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và toàn vương quốc của vua Óc ở Ba-san. Vua nầy vốn cai trị tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i, và là người còn sót lại của dân Rê-pha-im mà Môi-se đánh bại và đuổi đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12toàn thể lãnh thổ trong vương quốc của Óc vua của Ba-san, người trị vì tại Ách-ta-rốt và tại Ét-rê, và là người duy nhất còn lại của dân Rê-pha-im. Ðó là những dân mà Mô-sê đã đánh bại và đuổi đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12tức là cả vương quốc của Óc, vua Ba-san, người Rê-pha-im cuối cùng, đã cai trị tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Môi-se đã chiến thắng họ và chiếm đất nước họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Toàn thể vương quốc của Óc, vua của Ba-san cũng nằm trong lãnh thổ nầy. Óc là một trong những vua Rê-pha cuối cùng. Trước kia vua nầy đã cai trị vùng Ách-ra-rốt và Ết-rê-i. Mô-se đã đánh bại và chiếm lấy đất đai họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以色列人却没有赶走基述人和玛迦人;基述人和玛迦人仍住在以色列中,直到今日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng dân Y-sơ-ra-ên không đuổi đi dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít. Ấy vậy, dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít còn ở giữa dân Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên không đuổi dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít. Vì thế, dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít còn ở giữa dân Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tuy nhiên dân I-sơ-ra-ên không đuổi dân Ghê-sua hay dân Ma-a-ca đi, vì thế dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca vẫn sống giữa dân I-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng dân Y-sơ-ra-ên không đuổi được dân Ghê-ru-sơ và Ma-a-ca nên họ tiếp tục sống với người Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người Ít-ra-en không đánh đuổi được dân ở Ghê-su-rơ và Ma-a-ca cho nên hiện nay các dân nầy vẫn ở chung với người Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

14只是利未支派,摩西没有分产业给他们。他们的产业是献给耶和华-以色列上帝的火祭,正如耶和华对他们说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Song Môi-se không phát phần sản nghiệp cho chi phái Lê-vi: những của lễ dâng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, ấy là phần sản nghiệp của chi phái đó, y như Ngài đã phán cùng Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Môi-se không cấp sản nghiệp cho bộ tộc Lê-vi vì những tế lễ dâng bằng lửa cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp của họ như Ngài đã phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Riêng đối với chi tộc Lê-vi, Mô-sê không ban cho phần sản nghiệp nào. Các của lễ được dùng lửa dâng lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, là phần sản nghiệp của họ, như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Môi-se không cấp cơ nghiệp nào cho chi tộc Lê-vi vì các lễ vật dùng lửa dâng lên cho CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, là cơ nghiệp của họ như Ngài đã hứa với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chi tộc Lê-vi là chi tộc duy nhất không nhận được phần đất nào. Thay vào đó, sản nghiệp họ là các của lễ thiêu dâng cho Chúa, Thượng Đế của Ít-ra-en, như Ngài đã hứa với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

15摩西按着吕便支派的宗族分产业给他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, Môi-se có phát một phần cho chi phái Ru-bên tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se cấp sản nghiệp cho bộ tộc Ru-bên theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Mô-sê ban một phần sản nghiệp cho chi tộc Ru-bên theo các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đây là phần Môi-se đã cấp cho chi tộc Ru-bên, từng họ hàng:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mô-se đã cấp cho mỗi họ thuộc chi tộc Ru-bên một số đất đai:

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们的地界是亚嫩谷边的亚罗珥和谷中之城,靠近米底巴的整个平原;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Địa phận chi phái Ru-bên chạy từ A-rô-e trên mé khe Ạt-nôn, và từ thành ở giữa trũng, cùng toàn đồng bằng gần Mê-đê-ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Địa phận của họ chạy từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn, và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng toàn vùng cao nguyên gần Mê-đê-ba;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Lãnh thổ của họ bắt đầu từ A-rô-e, tức từ bên bờ Suối Ạc-nôn, những thành trong thung lũng, và tất cả miền đồng bằng Mê-đê-ba;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lãnh thổ từ A-rô-e giáp ranh thung lũng Ạt-nôn và từ thành giữa thung lũng ấy, đến cả cao nguyên vượt qua Mê-đê-ba

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đất của họ chạy từ A-rô-e gần hố Ạc-nôn cho đến thị trấn Mê-đê-ba, gồm toàn vùng bình nguyên và thị trấn nằm giữa hố;

和合本修订版 (RCUVSS)

17还有希实本和属希实本平原的各城,底本巴末.巴力伯.巴力.勉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hết-bôn và các thành nó ở nơi đồng bằng, là Đi-bôn, Ba-mốt-Ba-anh, Bết-Ba-anh-Mê-ôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hết-bôn và tất cả các thành của nó ở cao nguyên, là Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17cùng với Hếch-bôn và tất cả các thành trực thuộc trong miền đồng bằng; Ði-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

17đến Hết-bôn và tất cả các thành trên cao nguyên gồm cả Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hết-bôn và tất cả các thị trấn nằm trong bình nguyên: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh và Bết-Ba-anh Mê-ôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

18雅杂基底莫米法押

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Gia-ha, Kê-đê-mốt, Mê-pha-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

和合本修订版 (RCUVSS)

19基列亭西比玛、谷中山冈上的细列.沙辖

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-Ha-sa-cha ở trên núi của trũng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết Ha-sa-cha ở trên đồi trong thung lũng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ki-ri-át-ha-im, Síp-ma, Xê-rết Sa-ha nằm ở trên đồi của thung lũng,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ki-ri-a-tha-im, Síp-ma, Xê-rết Sa-ha trên ngọn đồi trong thung lũng,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ki-ri-át-ta-im, Xíp-ma, Xê-rết Sa-ha nằm trên đồi trong thung lũng,

和合本修订版 (RCUVSS)

20伯.毗珥毗斯迦山斜坡、伯.耶施末

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Bết-Phê-o, các triền núi Phích-ga, Bết-Giê-si-mốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bết Pê-o, các triền núi Pít-ga và Bết Giê-si-mốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bết Pê-ô, triền núi Pít-ga, Bết Giê-si-mốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bết Phê-ô, các triền núi Phích-ga, Bết Giê-si-mốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Bết-phê-ô, các sườn đồi Phích-ga, và Bết Giê-si-mốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

21还有平原的各城,和亚摩利西宏的整个国土。这西宏曾在希实本作王,摩西把他和米甸的族长以未利金苏珥户珥利巴击杀了;他们都是属西宏的领袖,曾住在这地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21các thành của xứ đồng bằng, toàn nước Si-hôn, vua dân A-mô-rít, vốn cai trị tại Hết-bôn, mà Môi-se đã đánh bại, với quan trưởng Ma-đi-an, là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, tức các quan trưởng làm chư hầu Si-hôn, và ở trong xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21tất cả các thành trên cao nguyên và toàn vương quốc của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, là vua từng cai trị tại Hết-bôn. Môi-se đã đánh bại vua nầy với các thủ lĩnh Ma-đi-an, là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, là các chư hầu của Si-hôn ở trong vùng đất đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21tức là tất cả các thành ở miền đồng bằng, và tất cả vương quốc của Vua Si-hôn người A-mô-ri, người đã trị vì tại Hếch-bôn, người đã bị Mô-sê đánh bại chung với các thủ lãnh của dân Mi-đi-an, đó là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, các lãnh chúa dưới quyền của Si-hôn, đã sống trong xứ đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

21tất cả các thành trên cao nguyên và toàn bộ vương quốc của Si-hôn, vua A-mô-rít, từng cai trị tại Hết-bôn. Môi-se đã chiến thắng vua này và các vương hầu Ma-đi-an đang sống trong xứ và liên minh với vua Si-hôn là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đó là đất bao gồm các thị trấn nằm trong bình nguyên và toàn thể các vùng mà vua Xi-hôn, vua dân A-mô-rít đã cai trị từ Hết-bôn. Mô-se đã đánh bại vua đó cùng với các vua dân Mi-đi-an trong số có Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba. Tất cả các vua nầy họp với vua Xi-hôn để chiến đấu. Họ sống trong miền đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以色列人杀了这些人时,也用刀杀了比珥的儿子占卜的巴兰

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong những người mà dân Y-sơ-ra-ên dùng gươm giết, thì có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Trong những người bị giết bởi gươm của dân Y-sơ-ra-ên có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Dân I-sơ-ra-ên đã giết tất cả những người ấy và cũng giết Ba-la-am con trai Bê-ô, kẻ làm nghề chiêm tinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ngoài những kẻ bị giết trên chiến trường, người Y-sơ-ra-ên còn dùng gươm xử tử Ba-la-am, con trai Bê-ô, là người thuật sĩ bói khoa.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dân Ít-ra-en giết rất nhiều người trong cuộc chiến, trong số đó có Ba-la-am, con trai Bê-ô, người dùng tà thuật để bói toán.

和合本修订版 (RCUVSS)

23吕便人的地界就是约旦河和靠近约旦河的地。以上是吕便人按着宗族所得为业的城镇和所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Địa phận người Ru-bên, có sông Giô-đanh làm giới hạn. Đó là sản nghiệp của người Ru-bên, tùy theo những họ hàng, thành ấp, và làng xóm của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Địa phận người Ru-bên lấy sông Giô-đanh làm ranh giới. Đó là sản nghiệp của người Ru-bên theo từng gia tộc, thành trì, và làng mạc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ranh giới của con cháu Ru-bên là Sông Giô-đanh và các vùng dọc theo bờ sông. Ðó là sản nghiệp của con cháu Ru-bên, dựa theo gia tộc của họ mà họ được ban cho các thành và các làng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ranh giới của người Ru-bên là bờ sông Giô-đanh. Các thành này và các làng phụ cận đều là cơ nghiệp của người Ru-bên theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Địa phận của chi tộc Ru-bên có bờ sông Giô-đanh làm ranh giới. Vì thế đất cấp cho các họ hàng Ru-bên gồm các thị trấn và làng mạc vừa kể.

和合本修订版 (RCUVSS)

24摩西按着迦得支派的宗族分产业给他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môi-se cũng có phát một phần cho chi phái Gát, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Môi-se cũng cấp một phần đất cho bộ tộc Gát, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Mô-sê cũng ban một sản nghiệp cho chi tộc Gát, tức các con cháu của Gát, dựa theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đây là phần Môi-se cấp cho chi tộc Gát, theo từng họ hàng:

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đây là đất Mô-se cấp cho chi tộc Gát, cho toàn thể các họ hàng:

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们的地界是雅谢基列的各城,以及亚扪人之地的一半,直到拉巴前面的亚罗珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Địa phận của chi phái Gát là Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa xứ dân Am-môn, cho đến A-rô-e đối ngang Ráp-ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Địa phận của bộ tộc Gát là Gia-ê-xe, tất cả các thành của Ga-la-át, phân nửa xứ của dân Am-môn, cho đến A-rô-e đối diện với Ráp-ba;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lãnh thổ của họ gồm: Gia-xe, tất cả các thành trong miền Ghi-lê-át, một nửa xứ sở của dân Am-môn, chạy dài đến A-rô-e, tức phía đông của Ráp-ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lãnh thổ Gia-ê-xe, tất cả các thành trong xứ Ga-la-át, và phân nửa xứ Am-môn, đến tận A-rô-e, gần Ráp-ba;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Vùng đất Gia-xa và tất cả các thị trấn Ghi-lê-át; phần nửa đất đai của dân Am-môn chạy dài đến A-rô-e gần Ra-ba;

和合本修订版 (RCUVSS)

26还有从希实本拉抹.米斯巴比多宁,又从玛哈念底璧的边界,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26và từ Hết-bôn cho đến Ra-mát-Mít-bê, cùng Bê-tô-nim; đoạn từ Ma-ha-na-im cho đến bờ cõi Đê-bia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26và từ Hết-bôn cho đến Ra-mát Mít-pê, cùng Bê-tô-nim; và từ Ma-ha-na-im cho đến biên giới của Đê-bia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26từ Hếch-bôn cho đến Ra-mát Mít-pê và Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im cho đến lãnh thổ của Ðê-bi,

Bản Dịch Mới (NVB)

26từ Hết-bôn đến Ra-mát Mích-ba và Bê-tô-nim, và từ Ma-ha-na-im đến lãnh thổ Đê-bia;

Bản Phổ Thông (BPT)

26vùng từ Hết-bôn đến Ra-mát Mích-ba và Bê-tô-nim; vùng từ Ma-ha-na-im đến đất Đê-bia;

和合本修订版 (RCUVSS)

27和谷中的伯.亚兰伯.宁拉疏割撒分,就是希实本西宏国土中其余的地,以及约旦河与靠近约旦河的地,直到基尼烈海的边缘,都在约旦河东。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Còn trong trũng thì Bết-Ha-ram, Bết-Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, tức là phần còn lại của nước Si-hôn, vua Hết-bôn; luôn sông Giô-đanh và miền Giô-đanh cho đến cuối biển Ki-nê-rết tại bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Còn trong thung lũng có Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, tức là phần còn lại của vương quốc Si-hôn, vua Hết-bôn, lấy sông Giô-đanh làm ranh giới cho đến cuối biển Ki-nê-rết, ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27các thành trong Thung Lũng Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, phần còn lại của vương quốc của Vua Si-hôn vốn trị vì tại Hếch-bôn, Sông Giô-đanh và các miền dọc theo bờ sông, chạy dài đến bờ phía nam của Biển Kin-nê-rét , và đất đai nằm về phía đông của Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

27trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn với phần còn lại trong vương quốc của Si-hôn, vua Hết-bôn (phía đông sông Giô-đanh, lãnh thổ chạy dài đến cuối biển Ki-nê-rết).

Bản Phổ Thông (BPT)

27trong thung lũng, Bết-Ha-ram, Bết-nim-ra, Xu-cốt và Xa-phôn, miền đất còn lại mà Xi-hôn vua Hết-bôn cai trị nằm về phía đông sông Giô-đanh chạy dài đến cuối hồ Ga-li-lê.

和合本修订版 (RCUVSS)

28以上是迦得人按着宗族所得为业的城镇和所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đó là sản nghiệp của người Gát, tùy theo những họ hàng, thành ấp, và làng xóm của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đó là sản nghiệp của người Gát theo từng gia tộc với thành trì và làng mạc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðó là sản nghiệp của con cháu Gát, dựa theo gia tộc của họ mà họ được ban cho các thành và các làng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các thành và các làng này là cơ nghiệp của người Gát, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các vùng đất nầy được cấp cho các họ hàng thuộc chi tộc Gát, gồm cả các thị trấn và làng mạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

29摩西分产业给玛拿西半支派,这是按着玛拿西半支派的宗族分的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Môi-se cũng có phát một phần cho phân nửa chi phái Ma-na-se, tùy theo họ hàng của chúng, là phần vẫn còn thuộc về phân nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Môi-se cũng cấp một phần đất cho phân nửa bộ tộc Ma-na-se, tức là sản nghiệp của nửa bộ tộc Ma-na-se theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Mô-sê cũng ban một sản nghiệp cho nửa chi tộc Ma-na-se. Ðó là phần dành cho nửa chi tộc Ma-na-se theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đây là phần Môi-se cấp cho phân nửa chi tộc Ma-na-se theo từng họ hàng (tức là phân nửa chi tộc gồm dòng dõi của Ma-na-se):

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đây là đất Mô-se cấp cho chi tộc Ma-na-xe miền đông. Phân nửa các họ hàng thuộc chi tộc Ma-na-xe được cấp vùng đất nầy:

和合本修订版 (RCUVSS)

30他们的地界是从玛哈念起,包括整个巴珊全地,就是巴珊的整个国土,以及在巴珊睚珥的一切城镇,共六十个;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Địa phận của họ là từ Ma-ha-na-im, toàn Ba-san, cả nước Óc, vua Ba-san, và các thôn Giai-rơ trong Ba-san, có sáu mươi thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Địa phận của họ từ Ma-ha-na-im, toàn vùng Ba-san, cả vương quốc của Óc, vua của Ba-san, và tất cả các thị trấn của Giai-rơ thuộc Ba-san, có sáu mươi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Lãnh thổ của họ chạy dài từ Ma-ha-na-im xuyên qua cả xứ Ba-san, tức toàn thể vương quốc của Óc vua của Ba-san, tất cả các thị trấn của Giai-rơ, trong miền Ba-san, gồm sáu mươi thị trấn,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Lãnh thổ chạy từ Ma-ha-na-im, toàn bộ xứ Ba-san, các vương quốc của Óc, vua Ba-san, và các khu định cư của Giai-rơ tại Ba-san, sáu mươi thành,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đất chạy từ Ma-ha-na-im và gồm toàn vùng Ba-san, vùng đất do Óc, vua của Ba-san cai trị; tất cả các thị trấn ở Giai-rơ thuộc Ba-san gồm tất cả sáu mươi thành;

和合本修订版 (RCUVSS)

31还有基列的一半,以及巴珊国的王亚斯她录以得来两座城。这些地是按着宗族分给玛拿西儿子玛吉子孙的,就是给玛吉一半子孙的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i, là hai thành về nước Óc tại Ba-san, đã phát cho phân nửa con cháu Ma-ki, chít của Ma-na-se, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i, là các thành thuộc vương quốc của Óc tại Ba-san, được cấp cho phân nửa con cháu Ma-ki, chít của Ma-na-se, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31nửa miền Ghi-lê-át, cùng Ách-ta-rốt và Ét-rê, tức các thành trước kia của Óc vua của Ba-san. Ðó là phần sản nghiệp được ban cho con cháu của Ma-khia, con trai Ma-na-se, theo gia tộc của họ; đúng ra là chỉ phân nửa con cháu của Ma-khia.

Bản Dịch Mới (NVB)

31phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt và Ết-rê-i (tức là các đô thành của Óc trong xứ Ba-san). Đó là phần cấp cho dòng dõi của Ma-ki, con trai Ma-na-se, tức là phân nửa các con trai của Ma-ki, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

31phân nửa vùng Ghi-lê-át, Ách-ta-rốt và Ết-rê-i là các thành mà Óc, vua của Ba-san đã cai trị. Tất cả vùng đất nầy được cấp cho các họ hàng Ma-kia, con của Ma-na-xe; và phần nửa số con trai ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

32以上是摩西约旦河东,耶利哥对面的摩押平原所分配的产业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đó là các sản nghiệp mà Môi-se phân phát tại trong đồng bằng Mô-áp, ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đó là sản nghiệp mà Môi-se đã phân chia tại đồng bằng Mô-áp, ở bên kia sông Giô-đanh, về phía đông Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðó là những sản nghiệp Mô-sê đã phân chia trong miền đồng bằng Mô-áp, bên kia Sông Giô-đanh, tức miền phía đông, đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đó là cơ nghiệp Môi-se đã ban phát khi còn ở trong đồng bằng Mô-áp đối ngang sông Giô-đanh ở phía đông Giê-ri-cô.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Mô-se đã cấp đất nầy cho các chi tộc vừa nói thuộc vùng bình nguyên Mô-áp, đối ngang sông Giô-đanh về phía đông Giê-ri-cô.

和合本修订版 (RCUVSS)

33只是利未支派,摩西没有把产业分给他们。耶和华-以色列的上帝是他们的产业,正如耶和华对他们说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Song Môi-se không phát sản nghiệp cho chi phái Lê-vi, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp của chi phái ấy, y như Ngài đã phán cùng họ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng Môi-se không cấp sản nghiệp nào cho bộ tộc Lê-vi vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là phần sản nghiệp của họ, đúng như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng Mô-sê không chia cho chi tộc Lê-vi một phần đất nào để làm sản nghiệp; CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên là sản nghiệp của họ, như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng Môi-se không cấp cơ nghiệp nào cho chi tộc Lê-vi; CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là cơ nghiệp của họ như Ngài đã phán hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng Mô-se không cấp cho chi tộc Lê-vi phần đất nào vì Chúa, là Thượng Đế của Ít-ra-en, hứa rằng chính Ngài sẽ là sản nghiệp của họ.