So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1以色列全會眾都聚集在示羅,把會幕設立在那裏。那地已經被他們征服了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Cả hội chúng dân Y-sơ-ra-ên nhóm hiệp tại Si-lô, và lập hội mạc tại đó: xứ đều phục trước mặt họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Cả hội chúng dân Y-sơ-ra-ên nhóm họp tại Si-lô và dựng Lều Hội Kiến tại đó. Toàn xứ đều ở dưới quyền kiểm soát của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên nhóm lại tại Si-lô và dựng Lều Hội Kiến tại đó. Lúc ấy xứ đã bị khuất phục trước mặt họ rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên họp tại Si-lô và dựng Trại Hội Kiến lên. Khắp đất nước đều đặt dưới quyền kiểm soát của họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Toàn thể dân Ít-ra-en tập họp tại Si-lô nơi họ dựng Lều Họp. Toàn xứ bây giờ đã thuộc quyền kiểm soát của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

2以色列人中剩下七個支派還沒有分得他們的地業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nhưng trong dân Y-sơ-ra-ên còn lại bảy chi phái mà người ta chưa phân phát phần sản nghiệp cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nhưng trong dân Y-sơ-ra-ên còn lại bảy bộ tộc chưa được phân chia sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong I-sơ-ra-ên vẫn còn bảy chi tộc chưa được chia phần sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

2nhưng vẫn còn bảy chi tộc Y-sơ-ra-ên chưa nhận được cơ nghiệp mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng vẫn còn bảy chi tộc chưa được cấp phát đất đai.

和合本修訂版 (RCUV)

3約書亞以色列人說:「耶和華-你們列祖的上帝所賜給你們的地,你們躭延不去得,要到幾時呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giô-suê bèn nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi lần lữa cho đến chừng nào, không đi chiếm xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi ban cho các ngươi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giô-suê nói với dân Y-sơ-ra-ên: “Anh em lần lữa cho đến chừng nào mới đi chiếm xứ mà Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em, đã ban cho anh em?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế Giô-sua nói với dân I-sơ-ra-ên, “Cho đến bao giờ anh chị em mới chịu đi vào chiếm lấy xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên anh chị em, đã ban cho anh chị em làm sản nghiệp?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, Giô-suê bảo dân Y-sơ-ra-ên: “Các ngươi còn đợi cho đến bao giờ mới bắt đầu chiếm lãnh thổ mà CHÚA, Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi đã ban cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nên Giô-suê bảo dân Ít-ra-en, “Các ngươi còn chần chờ gì nữa mà chưa đi chiếm xứ? Chúa, là Thượng Đế của tổ tiên, đã ban xứ nầy cho các ngươi rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

4你們每支派要選三個人,我好派他們去,他們要起身走遍那地,按照各支派應得的地業寫明,然後回到我這裏來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy chọn từng chi phái ba người, rồi ta sẽ sai đi; các người nầy sẽ đứng dậy đi khắp xứ, lấy địa đồ để phân chia, rồi sẽ trở về cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy chọn mỗi bộ tộc ba người và tôi sẽ sai đi. Họ sẽ đứng dậy đi khắp xứ, vẽ bản đồ theo từng phần sản nghiệp, rồi trở lại với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Anh chị em hãy chọn cho tôi ba người trong mỗi chi tộc, để tôi sẽ sai họ đi, hầu họ có thể đứng dậy, đi khắp xứ, ghi rõ địa hình của những phần đất các chi tộc sẽ nhận làm sản nghiệp, rồi sẽ trở về đây báo cáo cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Mỗi chi tộc hãy chỉ định ba người, ta sẽ sai họ ra đi khảo sát địa hình rồi viết bản báo cáo về cơ nghiệp của chi tộc mình. Lúc ấy họ sẽ quay về với ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vậy hãy chọn mỗi chi tộc ba người để tôi cử đi nghiên cứu xứ. Họ sẽ dùng giấy bút tường trình cho chi tộc mình về đất đai mà họ muốn chiếm, rồi sẽ trở về đây với tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們要把地分成七份。猶大在南方,住在他的境內。約瑟家在北方,住在他們的境內。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ sẽ chia xứ làm bảy phần; Giu-đa sẽ ở trong giới hạn mình nơi miền nam; còn nhà Giô-sép ở trong giới hạn mình nơi miền bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ sẽ chia xứ làm bảy phần. Giu-đa sẽ lưu lại trong địa phận của mình ở miền nam, nhà Giô-sép sẽ lưu lại trong địa phận của mình ở miền bắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ sẽ chia xứ còn lại ra làm bảy phần. Chi tộc Giu-đa sẽ ở trong lãnh thổ đã chia cho họ ở phía nam, còn nhà Giô-sép sẽ ở trong lãnh thổ đã chia cho họ ở phía bắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các ngươi phải chia đất ra làm bảy phần. Giu-đa phải ở lại trong lãnh thổ phía nam và nhà Giô-sép thì ở lãnh thổ phương bắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Anh em sẽ chia xứ ra làm bảy phần. Người Giu-đa sẽ giữ phần đất miền nam, còn con cháu Giô-xép sẽ giữ phần đất miền bắc.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們把地劃成七份之後,就要把所寫的帶到我這裏來。我要在耶和華-我們的上帝面前,為你們抽籤。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, các ngươi hãy lấy địa đồ của xứ làm bảy phần, đem về đây cho ta; rồi ta sẽ bắt thăm cho các ngươi tại đây trước Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, anh em hãy vẽ bản đồ của bảy phần đất và đem về đây cho tôi và tôi sẽ bắt thăm cho anh em tại đây trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Anh chị em sẽ chia xứ còn lại ra làm bảy phần, rồi mang bản đồ có ghi rõ địa hình về đây cho tôi. Tôi sẽ cho anh chị em bắt thăm chia đất tại đây, trước thánh nhan CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau khi các ngươi viết bảng tường trình về bảy phần đất, hãy đem đến đây cho ta, ta sẽ bắt thăm cho các ngươi tại trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Anh em hãy mô tả bảy phần đất bằng giấy mực hẳn hoi, rồi trình cho tôi xem. Xong tôi sẽ bắt thăm truớc mặt Chúa, là Thượng Đế chúng ta.”

和合本修訂版 (RCUV)

7利未人在你們中間沒有分得地業,因為耶和華祭司的職分就是他們的產業。迦得支派、呂便支派和瑪拿西半支派已經在約旦河東得了地業,是耶和華的僕人摩西給他們的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng không có phần cho người Lê-vi tại giữa các ngươi; bởi vì chức tế lễ của Đức Giê-hô-va là sản nghiệp của các người đó; còn Gát, Ru-bên, và phân nửa chi phái Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp mà Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã ban cho họ ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng người Lê-vi không được chia đất với anh em vì chức tế lễ của Đức Giê-hô-va là phần sản nghiệp của họ. Còn Gát, Ru-bên, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp mà Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, ban cho họ ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dĩ nhiên, người Lê-vi sẽ không được chia phần đất nào ở giữa anh chị em, vì chức vụ tư tế cho CHÚA là phần sản nghiệp của họ rồi. Còn chi tộc Gát, chi tộc Ru-bên, và phân nửa chi tộc Ma-na-se đã nhận phần sản nghiệp của họ ở phía đông Sông Giô-đanh, mà Mô-sê tôi tớ của CHÚA đã ban cho họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tuy nhiên, người Lê-vi không được lãnh phần đất nào giữa các ngươi vì chức vụ tế lễ cho CHÚA là cơ nghiệp của họ. Các chi tộc Gát, Ru-bên và nửa chi tộc Ma-na-se đã lãnh được lãnh thổ phía đông sông Giô-đanh mà Môi-se, tôi tớ CHÚA đã cho họ làm sản nghiệp.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tuy nhiên người Lê-vi không nhận được phần đất nào trong đó, vì họ là các thầy tế lễ có nhiệm vụ phục vụ Chúa. Các chi tộc Gát, Ru-bên và Ma-na-xe phía đông đã nhận được phần đất hứa cho mình tức là vùng đông sông Giô-đanh. Mô-se, tôi tớ Chúa, đã cấp phần đất đó cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

8那些去劃地的人起來正要去的時候,約書亞吩咐他們說:「你們去走遍那地,把地劃分以後,就回到我這裏來。我要在示羅這裏,在耶和華面前為你們抽籤。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, các người ấy đứng dậy đi; Giô-suê truyền lịnh cho các người đi đặng lấy địa đồ của xứ, mà rằng: Hãy đi khắp xứ lấy địa đồ, rồi trở về cùng ta; ta sẽ bắt thăm tại đây cho các ngươi trước mặt Đức Giê-hô-va ở Si-lô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy những người ấy đứng dậy ra đi. Giô-suê truyền lệnh cho họ đi vẽ bản đồ của xứ, và nói: “Hãy đi khắp xứ vẽ bản đồ rồi trở lại với tôi và tại đây tôi sẽ bắt thăm cho anh em trước mặt Đức Giê-hô-va ở Si-lô.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy những người ấy đứng dậy và lên đường. Giô-sua ra lịnh cho những người đi vẽ bản đồ của xứ rằng, “Hãy đi khắp xứ và ghi rõ địa hình của nó, rồi trở về đây với tôi. Tôi sẽ cho anh em bắt thăm tại đây, trước thánh nhan CHÚA ở Si-lô.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khi họ bắt đầu ra đi vẽ bản đồ xứ này, Giô-suê còn cho chỉ thị: “Các ngươi hãy đi khảo sát đất nước và viết bài mô tả rồi quay về với ta. Ta sẽ bắt thăm cho các ngươi tại Si-lô trước mặt CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đó, những người được chọn để nghiên cứu đất đai lên đường. Giô-suê dặn họ, “Các anh hãy đi nghiên cứu lãnh thổ và mô tả bằng giấy mực, rồi trở về trình cho tôi. Sau đó tôi sẽ bắt thăm trước mặt Chúa tại Si-lô đây.”

和合本修訂版 (RCUV)

9那些人就去了,走遍那地,按照城鎮把地劃成七份,寫在冊上,回到示羅營中約書亞那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các người ấy bèn đi khắp xứ, vẽ địa đồ trên một quyển sách chia làm bảy phần, tùy theo các thành; rồi trở về cùng Giô-suê ở trại quân tại Si-lô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các người ấy đi khắp xứ, vẽ bản đồ trên một quyển sách chia làm bảy phần, theo từng thị trấn, rồi trở lại với Giô-suê ở trại quân tại Si-lô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy những người ấy ra đi, quan sát khắp xứ, vẽ bản đồ, liệt kê các thành, chia xứ làm bảy phần, và ghi chép vào một cuộn sách, rồi trở về doanh trại với Giô-sua tại Si-lô.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vậy, họ lên đường và đi suốt cả đất nước, viết trong cuộn da bài mô tả từng thành phố cả bảy phần đất rồi quay về với Giô-suê trong trại quân tại Si-lô.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ khởi hành vào xứ. Họ mô tả tỉ mỉ từng thị trấn nằm trong bảy phần đất trên một cuộn giấy rồi trở về gặp Giô-suê, lúc đó vẫn còn ở trong lều quân tại Si-lô.

和合本修訂版 (RCUV)

10約書亞就在示羅,在耶和華面前為他們抽籤。約書亞按照以色列人的支派,在那裏把地分給他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Giô-suê bèn bắt thăm cho chúng tại Si-lô, trước mặt Đức Giê-hô-va; tại đó Giô-suê chia xứ ra cho dân Y-sơ-ra-ên, tùy theo các chi phái của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Giô-suê bắt thăm cho họ tại Si-lô trước mặt Đức Giê-hô-va và tại đó Giô-suê phân chia đất cho dân Y-sơ-ra-ên theo các bộ tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Kế đó, Giô-sua cho họ bắt thăm tại Si-lô, trước thánh nhan CHÚA, và tại đó Giô-sua đã chia xứ cho dân I-sơ-ra-ên, mỗi chi tộc một phần.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Giô-suê bắt thăm cho họ tại Si-lô trước mặt CHÚA, và cũng tại đây, ông chia lãnh thổ cho dân Y-sơ-ra-ên tùy theo chi tộc họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tại đó, Giô-suê bắt thăm trước mặt Chúa để biết mỗi chi tộc sẽ nhận được phần đất nào.

和合本修訂版 (RCUV)

11便雅憫支派,按着宗族抽籤所得之地,是在猶大子孫和約瑟子孫之間。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thăm trúng nhằm chi phái Bên-gia-min, tùy theo những họ hàng của chúng, và địa phận mà thăm chỉ định, ở nhằm giữa chi phái Giu-đa và chi phái Giô-sép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bộ tộc thuộc con cháu Bên-gia-min bắt thăm theo từng gia tộc của họ và địa phận mà họ bắt thăm được nằm giữa bộ tộc Giu-đa và bộ tộc Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chi tộc của con cháu Bên-gia-min, theo các gia tộc của họ, được trúng thăm trước hết. Lãnh thổ họ bắt thăm được nằm ở giữa lãnh thổ của con cháu Giu-đa và con cháu Giô-sép.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Phần đất bắt thăm trúng nhằm chi tộc Bên-gia-min, theo từng họ hàng. Lãnh thổ họ nằm giữa chi tộc Giu-đa và chi tộc Giô-sép.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Phần đất đầu tiên được cấp cho chi tộc Bên-gia-min. Mỗi họ hàng nhận được phần đất nằm giữa chi tộc Giu-đa và đất của Giô-xép. Sau đây là phần đất bắt thăm cho Bên-gia-min:

和合本修訂版 (RCUV)

12他們北邊的地界是從約旦河起,上到耶利哥斜坡的北邊,再往西上到山區,直到伯‧亞文的曠野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Giới-hạn của Bên-gia-min về phía bắc chạy từ Giô-đanh, đi lên phía sau Giê-ri-cô về hướng bắc; đoạn bò lên núi, rồi giáp đồng vắng Bết-A-ven.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ranh giới của Bên-gia-min về phía bắc chạy từ Giô-đanh, đi lên phía sau Giê-ri-cô về hướng bắc, băng qua miền đồi núi phía tây rồi dừng lại tại hoang mạc Bết A-ven.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Về phía bắc, ranh giới của họ bắt đầu từ Sông Giô-đanh đi dọc theo triền núi phía bắc của Giê-ri-cô, rồi đi lên cao nguyên ở hướng tây, và chấm dứt ở Ðồng Hoang Bết A-vên.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ranh giới họ về phía bắc, khởi đi từ sông Giô-đanh, chạy lên phía bắc sườn núi Giê-ri-cô, hướng về phía tây lên đến vùng đồi núi rồi chạy về sa mạc Bết A-ven.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ranh giới phía bắc bắt đầu từ sông Giô-đanh chạy dọc theo mạn bắc Giê-ri-cô rồi quay qua hướng tây chạy vào vùng núi. Ranh giới kéo dài cho đến phía đông Bết A-ven.

和合本修訂版 (RCUV)

13這地界從那裏往南經過路斯,直到路斯的斜坡,路斯就是伯特利,又下到亞他錄‧亞達,直到下伯‧和崙南邊的山。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Từ đó giới hạn đi ngang sau lưng Lu-xơ, cũng gọi là Bê-tên, tại phía nam, rồi chạy xuống A-ta-rốt-A-đa ở gần núi về phía nam Bết-Hô-rôn dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Từ đó ranh giới chạy thẳng về hướng nam Lu-xơ, cũng gọi là Bê-tên, rồi chạy xuống A-ta-rốt A-đa trên ngọn đồi về phía nam Bết Hô-rôn Hạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Từ đó ranh giới ấy chạy dọc theo sườn núi, trực chỉ Lu-xơ ở hướng nam, rồi chạy dọc theo triền Lu-xơ, tức Bê-tên; ranh giới ấy lại tiếp tục đi xuống A-ta-rốt Át-đa, chạy dọc theo rặng núi nằm về phía nam của miền dưới Bết Hô-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Từ đó, ranh giới vượt qua phía nam sườn núi Lu-xơ (tức là Bê-tên), rồi đi xuống A-ta-rốt A-đa trên đồi phía nam của Bết Hô-rôn hạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Từ đó ranh giới chạy về hướng nam đến Lu-xơ, cũng gọi là Bê-tên, rồi xuống đến A-ta-rốt-A-đa, nằm trên núi Giốt về phía nam của vùng hạ Bết-hô-rôn.

和合本修訂版 (RCUV)

14這地界往西延伸,又轉向南,從伯‧和崙南邊對面的山,直通到猶大人的城基列‧巴力基列‧巴力就是基列‧耶琳。這就是西邊的地界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Giới-hạn giăng vòng từ phía tây về hướng nam,tức từ núi đối ngang Bết-Hô-rôn về phía nam; rồi giáp Ki-ri-át-Ba-anh, tức là Ki-ri-át-Giê-a-rim, thành của người Giu-đa. Đó là miền tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ranh giới đi vòng từ phía tây qua phía nam, tức là từ núi đối diện Bết Hô-rôn về phía nam và dừng lại ở Ki-ri-át Ba-anh, tức là Ki-ri-át Giê-a-rim, thành của người Giu-đa. Đó là ranh giới phía tây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ranh giới ấy chuyển hướng, chạy theo sườn núi phía tây để đi về hướng nam, rồi từ trên núi ở phía nam đối ngang Bết Hô-rôn tiếp tục chạy về hướng nam, và dừng lại tại Ki-ri-át Ba-anh, tức Ki-ri-át Giê-a-rim, một thành thuộc về con cháu Giu-đa. Ðó là ranh giới phía tây của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Từ ngọn đồi đối ngang Bết Hô-rôn về phía nam, ranh giới chạy xuống miền nam dọc theo phía tây cho đến khi giáp thành Ki-ri-át Ba-anh (tức là Ki-ri-át Giê-a-rim), một thành của dân Giu-đa. Đó là ranh giới phía tây.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Từ đồi nầy về phía nam Bết-hô-rôn, ranh giới quay sang phía nam gần sườn đồi phía tây. Rồi nó chạy đến Ki-ri-át-Ba-anh, còn có tên là Ki-ri-át Giê-a-rim, thị trấn mà dân Giu-đa sinh sống. Đó là ranh giới phía tây.

和合本修訂版 (RCUV)

15南邊是從基列‧耶琳的頂端為起點,這地界往西通到尼弗多亞水泉,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Miền nam khởi từ đầu Ki-ri-át-Giê-a-rim; giới hạn cứ chạy về phía tây, thẳng đến suối nước Nép-thô-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Biên giới phía nam bắt đầu từ ngoại thành Ki-ri-át Giê-a-rim về phía tây, chạy đến suối nước Nép-thô-ách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ranh giới phía nam bắt đầu từ ngoại vi của Ki-ri-át Giê-a-rim; ranh giới ấy chạy từ đó qua hướng tây, rồi đi về hướng Suối Nước Nép-tô-a;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ranh giới phía nam bắt đầu từ ngoại thành Ki-ri-át Giê-a-rim về phía tây chạy về suối nước Nép-thô-ách.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ranh giới phía nam bắt đầu từ Ki-ri-át Giê-a-rim chạy về hướng tây đến các suối Nếp-tô-a.

和合本修訂版 (RCUV)

16這地界又下到欣嫩子谷對面山的邊緣,就是利乏音谷的北邊;又下到欣嫩谷,沿着耶布斯斜坡的南邊,下到隱‧羅結

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16rồi nó xuống đến đuôi núi nằm ngang trũng con trai Hi-nôm ở trong trũng Rê-pha-im, tại phía bắc; nó chạy xuống dọc theo trũng Hi-nôm ở sau lưng Giê-bu-sít, về phía nam, đoạn xuống đến Ên-Rô-ghên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16rồi xuống đến chân núi nằm đối diện thung lũng Bên Hi-nôm, về phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Nó chạy xuống thung lũng Hi-nôm ở sau lưng thành của dân Giê-bu-sít, về phía nam, rồi xuống đến Ên Rô-ghên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16ranh giới ấy lại chạy xuống cho đến hết rặng núi nằm đối diện với Thung Lũng Bên Hin-nôm, tức là ở đầu phía bắc của Thung Lũng Rê-pha-im; từ đó nó chạy xuống Thung Lũng Bên Hin-nôm, dọc theo triền núi phía nam của dân Giê-bu-si, và tiếp tục chạy xuống đến Ên Rô-ghên.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ranh giới đi xuống phía chân đồi đối ngang trũng Bên Hi-nôm ở phía bắc trũng Rê-pha-im, tiếp tục xuống trũng Hi-nôm dọc theo sườn núi phía nam của thành dân Giê-bu-sít cho đến Ên Rô-ghên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ đó nó rẽ xuống chân đồi, gần thung lũng Bên-Hi-nôm, nằm về phía bắc thung lũng Rê-pha-im, rồi chạy dài xuống thung lũng Hi-nôm, ngay phía nam của thành Giê-bu-sít đến Ên-rô-gen.

和合本修訂版 (RCUV)

17又往北轉彎,通到隱‧示麥,直到亞都冥斜坡對面的基利綠,又下到呂便之子波罕的磐石,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Giới-hạn chạy về hướng bắc đến Ên-Sê-mết; từ đó thẳng về Ghê-li-lốt ở đối ngang dốc A-đu-mim, rồi chạy xuống đến hòn đá Bô-han, là con trai Ru-bên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sau đó, ranh giới chạy về phía bắc đến Ên Sê-mết; từ đó đi thẳng về Ghê-li-lốt, đối diện dốc A-đu-mim, chạy xuống đến hòn đá Bô-han (Bô-han là con trai Ru-bên)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Từ đó nó bẻ ngược lên hướng bắc, đi về hướng Ên Sê-méc, rồi đi tiếp về Ghê-li-lốt, tức đối ngang với Dốc A-đum-mim; từ đó nó chạy xuống Tảng Ðá Bô-han (Bô-han là con trai của Ru-bên),

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ranh giới vòng lên phía bắc đến Ên-sê-mết, tiếp tục chạy về Ghê-li-lốt đối ngang đèo A-đu-mim cho đến tận tảng đá Bô-han (tên con của Ru-bên).

Bản Phổ Thông (BPT)

17Từ đó nó quay qua hướng bắc suốt đến Ên-sê-mết. Nó tiếp tục chạy đến Ghê-li-ốt gần đèo A-đu-mim rồi rẽ xuống Hòn Đá Lớn tên là Bô-han, theo tên con của Ru-bên.

和合本修訂版 (RCUV)

18又往北經過亞拉巴對面的斜坡,下到亞拉巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18đoạn, nó đi ngang A-ra-ba về hướng bắc, và chạy xuống A-ra-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18rồi đi ngang triền núi phía bắc A-ra-ba và chạy xuống A-ra-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18rồi tiếp tục chạy dọc theo triền núi phía bắc, đối ngang A-ra-ba;

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ranh giới tiếp tục chạy lên sườn núi phía bắc của Bết A-ra-ba rồi xuống đến A-ra-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ranh giới chạy đến phía Bắc của dốc Bết A-ra-ba rồi đổ xuống Thung lũng sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

19這地界又經過伯‧曷拉斜坡的北邊,直通到鹽海的北灣,就是約旦河的南端為止。這就是南邊的地界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Giới-hạn liền đi ngang qua phía sau Bết-Hốt-la về hướng bắc,rồi giáp phía Biển Mặn về hướng bắc ở đầu phía nam của sông Giô-đanh. Đó là giới hạn về phía nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ranh giới nầy đi qua Bết Hốt-la về hướng bắc, rồi dừng lại ở vịnh bắc của Biển Chết, phía cực nam của sông Giô-đanh. Đó là ranh giới về phía nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19từ đó ranh giới đi theo triền núi phía bắc của Bết Hốc-la; rồi ranh giới dừng lại ở vịnh cực bắc của Biển Muối, tức tại cửa sông cực nam của Sông Giô-đanh. Ðó là ranh giới phía nam của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Rồi ranh giới quay sang sườn núi phía bắc của Bết Hốt-la, đến giáp vịnh phía bắc của Biển Mặn tại cửa sông Giô-đanh về phía nam. Đó là ranh giới về phía nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Từ đó nó chạy lên khu vực miền bắc của dốc Bết Hốt-la và chấm dứt ở bờ phía bắc của Biển Chết, nơi sông Giô-đanh đổ vào Biển Chết. Đó là giới hạn phía Nam.

和合本修訂版 (RCUV)

20東邊的地界是約旦河。這是便雅憫人按着宗族,照着他們四圍的邊界所得的地業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Về phía đông nó giáp sông Giô-đanh. Đó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min, và giới hạn về bốn phía, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Phía đông giáp giới với sông Giô-đanh.Đó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min và ranh giới bốn phía, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Sông Giô-đanh là ranh giới phía đông của họ. Ðó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min, chia theo gia tộc của họ, với các ranh giới chung quanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sông Giô-đanh làm ranh giới về phía đông. Đó là ranh giới tứ phía của cơ nghiệp của họ hàng Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sông Giô-đanh là ranh giới phía đông. Phần đất cấp cho họ hàng Bên-gia-min, có các ranh giới bao quanh bốn phía.

和合本修訂版 (RCUV)

21便雅憫支派按着宗族所得的城鎮就是:耶利哥伯‧曷拉伊麥‧基悉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các thành của chi phái Bên-gia-min, tùy theo những họ hàng của chúng, là: Giê-ri-cô, Bết-Hốt-la, Ê-méc-kê-sít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các thành của bộ tộc Bên-gia-min, theo từng gia tộc của họ là: Giê-ri-cô, Bết Hốt-la, Ê-méc-kê-sít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi ấy các thành của chi tộc Bên-gia-min chia theo gia tộc của họ là Giê-ri-cô, Bết Hốc-la, Ê-méc Kê-xi,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chi tộc Bên-gia-min được các thành sau đây theo từng họ hàng: Giê-ri-cô, Bết Hốt-la, Ê-méc-kê-sít,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Họ hàng Bên-gia-min cũng nhận được các thành sau đây: Giê-ri-cô, Bết Hốt-la, Ê-méc-Kê-xi,

和合本修訂版 (RCUV)

22伯‧亞拉巴洗瑪臉伯特利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bết A-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bết A-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bết A-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Bết A-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,

和合本修訂版 (RCUV)

23亞文巴拉俄弗拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23A-vim, Pha-ra, Óp-ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23A-vim, Pha-ra, Óp-ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23A-vim, Pa-ra, Óp-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

23A-vim, Pha-ra, Óp-ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

23A-vim, Pha-ra, Óp-ra,

和合本修訂版 (RCUV)

24基法‧阿摩尼俄弗尼迦巴,共十二座城,以及所屬的村莊;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Kê-pha-A-mô-nai, Óp-ni, và Ghê-ba: hết thảy mười hai thành và các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Kê-pha A-mô-nai, Óp-ni, và Ghê-ba: tất cả là mười hai thành và các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Kê-pha Am-mô-ni, Óp-ni, và Ghê-ba – mười hai thành với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Kê-pha A-mô-nai, Óp-ni và Ghê-ba: cộng lại là mười hai thành và các làng phụ cận;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Kê-pha-A-mô-ni, Óp-ni, và Ghê-ba. Tất cả mười hai thị trấn và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

25又有基遍拉瑪比錄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ghi-bê-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Chi tộc Bên-gia-min cũng nhận được Ghi-bê-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,

和合本修訂版 (RCUV)

26米斯巴基非拉摩撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Mít-bê, Kê-phi-ra, Một-sa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Mích-pê, Kê-phi-ra, Một-sa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Mích-pê, Kê-phi-ra, Mô-za,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Mít-bê, Kê-phi-ra, Một-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Mích-ba, Kê-phi-ra, Mô-xa,

和合本修訂版 (RCUV)

27利堅伊利毗勒他拉拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Rê-kem, Giệt-bê-ên, Tha-rê-a-la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Rê-kem, Giệt-bê-ên, Tha-rê-a-la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Rê-kem, Ia-pê-ên, Ta-ra-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Rê-kem, Diệt Bê-ên, Tha-rê-a-la,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Rê-kem, Ích-bê-ên, Ta-ra-la,

和合本修訂版 (RCUV)

28洗拉以利弗耶布斯耶布斯就是耶路撒冷基比亞基列,共十四座城,以及所屬的村莊。這是便雅憫人按着宗族所得的地業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Xê-la, Ê-lép, Giê-bu, tức là Giê-ru-sa-lem, Ghi-bê-át, Ki-ri-át: hết thảy mười bốn thành với các làng của nó. Đó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Xê-la, Ê-lép, Giê-bu, tức là Giê-ru-sa-lem, Ghi-bê-át, Ki-ri-át. Tất cả là mười bốn thành với các làng mạc của chúng.Đó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu, tức Giê-ru-sa-lem, Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim – mười bốn thành với các làng trực thuộc các thành ấy.Ðó là sản nghiệp của con cháu Bên-gia-min, chia theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Xê-la, Ê-lép, Giê-bu, tức Giê-ru-sa-lem, Ghi-bê-át, Ki-ri-át: cộng lại là mười bốn thành với các làng phụ cận. Đó là phần cơ nghiệp của dòng dõi Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Xê-la, Ha-ê-lép, thành của dân Giê-bu-sít tức Giê-ru-sa-lem, Ghi-bê-a, và Ki-ri-át. Tất cả là mười bốn thị trấn và thôn ấp. Đó là tất cả đất đai cấp cho họ hàng Bên-gia-min.