So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1第二签是西缅,是西缅支派的人按着宗族抽出的,他们所得的地业是在犹大人地业的中间。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phần đất thứ nhì bắt thăm trúng về chi phái Si-mê-ôn, tùy theo những họ hàng của chúng; sản nghiệp của chi phái nầy ở giữa sản nghiệp người Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bộ tộc thuộc con cháu Si-mê-ôn bắt thăm được phần đất thứ nhì theo từng gia tộc của họ. Sản nghiệp của bộ tộc nầy ở giữa sản nghiệp của con cháu Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chi tộc Si-mê-ôn bắt được thăm thứ nhì để nhận lấy sản nghiệp cho con cháu của Si-mê-ôn, theo các gia tộc của họ. Sản nghiệp của họ nằm trọn bên trong sản nghiệp của con cháu Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Phần đất thứ hai bắt thăm trúng nhằm chi tộc Si-mê-ôn, theo từng họ hàng. Cơ nghiệp họ nằm giữa cơ nghiệp của người Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phần đất thứ hai cấp cho chi tộc Xi-mê-ôn. Mỗi gia tộc nhận được một phần đất nằm bên trong địa phận Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们所得为业之地是:别是巴,或名示巴摩拉大

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chi phái Si-mê-ôn có trong sản nghiệp mình Bê-e-Sê-Ba, Sê-ba, Mô-la-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sản nghiệp của bộ tộc Si-mê-ôn gồm có: Bê-e Sê-ba, Sê-ba, Mô-la-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sản nghiệp của họ gồm các thành Bê-e Sê-ba, Sê-ba, Mô-la-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lãnh thổ họ gồm có Bê-e-sê-ba, Sê-ba, Mô-la-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ nhận được Bê-e-sê-ba, còn gọi là Sê-ba, Mô-la-đa,

和合本修订版 (RCUVSS)

3哈萨.书亚巴拉以森

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hát-sa-Su-anh, Ba-la, Ê-xem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hát-sa Su-anh, Ba-la, Ê-xem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ha-xa Su-an, Ba-la, Ê-xem,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hát-sa Su-anh, Ba-la, Ê-xem,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ha-xa-Su-anh, Ba-la, Ê-xem,

和合本修订版 (RCUVSS)

4伊勒多腊比土力何珥玛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ên-thô-lát, Bê-thu, Họt-ma,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ên-thô-lát, Bê-thu, Họt-ma,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ên-tô-la, Bê-thun, Họt-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ên-thô-lát, Bê-thu, Họt-ma,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ên-tô-lát, Bê-thun, Họt-ma,

和合本修订版 (RCUVSS)

5洗革拉伯.玛加博哈萨.苏撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Xiếc-lác, Bết-Ma-ca-bốt, Hát-sa-Su-sa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Xiếc-lác, Bết Ma-ca-bốt, Hát-sa Su-sa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Xích-lắc, Bết Mạc-ca-bốt, Ha-xa Su-sa,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Xiếc-lác, Bết Ma-ca-bốt, Hát-sa Su-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Xiếc-lác, Bết-Mạc-ca-bốt, Ha-xa-Su-sa,

和合本修订版 (RCUVSS)

6伯.利巴勿沙鲁险,共十三座城,还有所属的村庄;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bết-Lê-ba-ốt, và Sê-a-ru-chen: hết thảy mười ba thành cùng các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bết Lê-ba-ốt, và Sê-a-ru-chen: tất cả là mười ba thành cùng các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bết Lê-ba-ốt, và Sa-ru-hên – mười ba thành với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bết Lê-ba-ốt và Sê-a-ru-chen: cộng lại được mười ba thành với các làng phụ cận;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Bết-Lê-bao-ốt, và Sa-ru-hen. Tất cả mười ba thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

7又有亚因利门以帖亚珊,共四座城,还有所属的村庄;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7A-in, Rim-môn, Ê-the, và A-san; hết thảy bốn thành cùng các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7A-in, Rim-môn, Ê-the, và A-san. Tất cả là bốn thành cùng các làng mạc của chúng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7A-in, Rim-môn, Ê-the, và A-san – bốn thành với các làng trực thuộc các thành ấy;

Bản Dịch Mới (NVB)

7A-in, Rim-môn, Ê-the và A-san: cộng lại được bốn thành và các làng phụ cận;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ nhận các thị trấn A-in, Rim-môn, Ê-the, và A-san, gồm bốn thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

8以及这些城镇周围一切的村庄,直到巴拉.比珥,就是尼革夫拉玛。这是西缅支派的人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8luôn hết các làng ở chung quanh những thành ấy cho đến Ba-lát-Bê-e, tức là Ra-ma ở miền nam. Đó là sản nghiệp của chi phái Si-mê-ôn, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8bao gồm tất cả các thị trấn chung quanh những thành ấy cho đến Ba-lát Bê-e, tức là Ra-ma ở miền Nê-ghép. Đó là sản nghiệp của bộ tộc Si-mê-ôn theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8cộng với tất cả các làng ở xa hơn quanh các thành ấy cho đến Ba-a-lát Bê-e, cũng có tên là Ra-ma ở Miền Nam.Ðó là sản nghiệp của con cháu của Si-mê-ôn, chia theo các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8luôn tất cả các làng xung quanh các thành ấy cho đến Ba-lát-bê-e (tức là Ra-ma ở miền nam). Đó là cơ nghiệp của chi tộc Si-mê-ôn, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Họ cũng nhận được tất cả các làng quanh các thị trấn ấy cho đến Ba-a-lát Bê-e. Vùng nầy cũng như Ra-ma thuộc miền nam Ca-na-an. Đó là các vùng đất cấp cho các họ hàng Xi-mê-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9西缅人的地业取自犹大人的土地,因为犹大人所得的份过多,所以西缅人从犹大人的地业中取了地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sản nghiệp của người Si-mê-ôn vốn chiết ở phần đất của người Giu-đa; vì phần của người Giu-đa lấy làm lớn quá; vậy người Si-mê-ôn có sản nghiệp mình tại giữa sản nghiệp của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sản nghiệp của con cháu Si-mê-ôn lấy từ phần đất của người Giu-đa vì phần đất của con cháu Giu-đa rất rộng. Như vậy, con cháu Si-mê-ôn được sản nghiệp giữa phần đất của con cháu Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sản nghiệp của con cháu Si-mê-ôn nằm trọn bên trong sản nghiệp của con cháu Giu-đa. Bởi vì sản nghiệp của con cháu Giu-đa quá lớn cho họ, nên con cháu của Si-mê-ôn được ban cho phần sản nghiệp nằm trọn bên trong phần sản nghiệp của chi tộc Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Cơ nghiệp của dân Si-mê-ôn là một phần đất của Giu-đa lấy chia cho họ vì lãnh thổ của Giu-đa quá lớn. Vậy, người Si-mê-ôn nhận cơ nghiệp mình trong lãnh thổ Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất cấp cho Xi-mê-ôn lấy một phần từ đất của Giu-đa. Vì Giu-đa có dư đất, nên người Xi-mê-ôn lấy một phần đất của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

10第三签是西布伦人按着宗族抽到的。他们地业的边界延伸到撒立

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phần đất thứ ba bắt thăm trúng về người Sa-bu-lôn, tùy theo những họ hàng của chúng. Giới-hạn của sản nghiệp họ chạy đến Sa-rít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con cháu của Sa-bu-lôn bắt thăm được phần đất thứ ba theo từng gia tộc của họ. Ranh giới của họ chạy đến Sa-rít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chi tộc của con cháu Xê-bu-lun, theo các gia tộc của họ, bắt được thăm thứ ba để nhận lấy sản nghiệp. Ranh giới của sản nghiệp họ đến tận Sa-rít;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phần đất thứ ba bắt trúng nhằm chi tộc Sa-bu-luân, theo từng họ hàng. Ranh giới cơ nghiệp họ chạy đến tận Sa-ríp,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Phần đất thứ ba được cấp cho chi tộc Xê-bu-lôn. Mỗi họ hàng Xê-bu-lôn nhận được một phần đất. Ranh giới Xê-bu-lôn chạy đến tận Sa-rít.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们的地界往西,上到玛拉拉,达到大巴设,又达到约念前面的河。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Giới-hạn đi lên hướng tây về lối Ma-rê-a-la, và đụng Đáp-bê-sết, rồi đến khe đối Giốc-nê-am.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ranh giới đi lên phía tây về hướng Ma-rê-a-la, gặp Đáp-bê-sết rồi đến suối đối diện Giốc-nê-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11rồi ranh giới ấy đi ngược lên hướng tây, trực chỉ đến Ma-ra-la, rồi tới Ðáp-bê-sết, và tiếp tục đến phía đông của Suối Giốc-nê-am.

Bản Dịch Mới (NVB)

11qua phía tây chạy đến Ma-rê-a-la, giáp Đáp-bê-sết và kéo dài đến khe gần Giốc-nê-am.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nó đi về phía tây đến Ma-ra-la rồi đụng Đáp-bê-sết và kéo dài tới hố gần Giốc-nam

和合本修订版 (RCUVSS)

12又从撒立往东转到向日出的方向,经过吉斯绿.他泊的边界,到大比拉,又上到雅非亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Từ Sa-rít nó vòng qua hướng đông, tức về hướng mặt trời mọc, trên giáp giới Kít-lốt-Tha-bô; đoạn đi về hướng Đáp-rát, và lên đến Gia-phia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Từ Sa-rít, ranh giới vòng qua hướng đông, tức hướng mặt trời mọc, tiếp giáp Kít-lốt Tha-bô, rồi đi về hướng Đáp-bê-rát, và lên đến Gia-phia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Từ Sa-rít ranh giới ấy đi về hướng đông, tức hướng mặt trời mọc, đến phạm vi của Kích-lốt Ta-bô; rồi từ đó tiếp tục chạy về Ða-bê-rát, quẹo lên Gia-phia;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ Sa-ríp quay về phía đông hướng mặt trời mọc, ranh giới chạy đến lãnh thổ Kít-lốt Tha-bô và đi về phía Đáp-rát, lên đến Gia-phia.

Bản Phổ Thông (BPT)

12rồi rẽ về phía đông. Từ Sa-rít nó chạy tới vùng Kít-lốt-Ta-bo và chạy mãi đến Đa-bê-ra rồi tới Gia-phia.

和合本修订版 (RCUVSS)

13又从那里往东,经过迦特.希弗,到以特.加汛,通到临门,延伸到尼亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13từ đó nó chạy về hướng đông đến Gát-Hê-phe và Ết-Cát-sin, mở dài thêm về lối Nê-a, mà đến Rim-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Từ đó, nó chạy về phía đông, tức hướng mặt trời mọc đến Gát Hê-phe và Ết Cát-sin, đi vòng qua Nê-a rồi đến Rim-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13từ đó nó tiếp tục chạy dọc theo hướng đông đến Gát Hê-phe, rồi đến Ết Ka-xin, tiếp tục đến Rim-môn, rồi rẽ qua Nê-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Từ đó ranh giới chạy về phía đông cho đến Gát Hê-phê và Ết-cát-sin, kéo dài từ Rim-môn và quay sang Nê-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ranh giới tiếp tục chạy về hướng đông đến Gát-Hê-phe và Ết-Ka-xin, chấm dứt ở Rim-môn. Sau đó nó quay về phía Nê-a.

和合本修订版 (RCUVSS)

14这地界在北边绕过尼亚,到哈拿顿,直通到伊弗他.伊勒谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, giới hạn vòng lên phía bắc về lối Ha-na-thôn, rồi giáp trũng Díp-thách-Ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Sau đó, ranh giới ấy vòng lên phía bắc về hướng Ha-na-thôn rồi dừng lại ở thung lũng Díp-thách Ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Còn về hướng bắc, ranh giới ấy quẹo qua Han-na-thôn và chấm dứt ở Thung Lũng Íp-ta Ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Từ đó, ranh giới chạy quanh lên phía bắc cho đến Ha-na-thôn và chấm dứt ở trũng Díp-tha-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Về phía Bắc, ranh giới quay sang hướng Bắc đến Han-na-thôn rồi tiếp tục tới Thung lũng Íp-ta-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

15包括加他拿哈拉伸仑以大拉伯利恒,共十二座城,还有所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Lại còn có thành Cát-tát, Na-ha-la, Sim-rôn, Di-đê-a-la, và Bết-lê-hem: hết thảy mười hai thành với các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nó gồm có các thành Cát-tát, Na-ha-la, Sim-rôn, Di-đê-a-la, và Bết-lê-hem. Tất cả là mười hai thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngoài ra còn có Cạt-tát, Na-ha-lanh, Sim-rôn, I-đa-la, và Bết-lê-hem – mười hai thành với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

15gồm có các thành Cát-tát, Na-ha-la, Sim-rôn, Di-đê-a-la và Bết-lê-hem: cộng lại là mười thành và các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bên trong ranh giới nầy có các thành Kát-tát, Na-ha-lan, Sim-rôn, Y-đa-la và Bết-lê-hem. Tất cả là mười hai thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这些城镇和所属的村庄是西布伦人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các thành nầy cùng các làng của nó, ấy là sản nghiệp của người Sa-bu-lôn, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các thành nầy cùng các làng mạc của chúng là sản nghiệp của người Sa-bu-lôn theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðó là sản nghiệp của con cháu Xê-bu-lun, chia theo các gia tộc của họ. Họ được chia cho các thành ấy cùng với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các thành và các làng mạc đó là cơ nghiệp của Sa-bu-luân, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đó là các thị trấn và thôn ấp cấp cho họ hàng Xê-bu-lôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

17第四签是以萨迦,是以萨迦人按着宗族抽出的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Phần thứ tư bắt thăm trúng về con cháu Y-sa-ca, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con cháu Y-sa-ca bắt thăm được phần đất thứ tư theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chi tộc của con cháu I-sa-ca, theo các gia tộc của họ, bắt được thăm thứ tư để nhận lấy sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Phần đất thứ tư bắt thăm trúng nhằm chi tộc Y-sa-ca, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Phần đất thứ tư được cấp cho chi tộc Y-xa-ca. Mỗi họ hàng của Y-xa-ca nhận được một phần đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们的地界是到耶斯列基苏律书念

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Giới-hạn của chúng chạy đến Gít-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ranh giới của họ chạy đến Gít-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Lãnh thổ của họ gồm Giê-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nam,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lãnh thổ họ gồm có: Gít-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nem,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đất của họ gồm Ghít-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nem,

和合本修订版 (RCUVSS)

19哈弗连示按亚拿哈拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ha-pha-ra-im, Si-ôn, A-na-cha-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ha-pha-ra-im, Si-ôn, A-na-cha-rát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ha-pha-ra-im, Si-ôn, A-na-ha-rát,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ha-pha-ra-im, Si-ôn, A-na-cha-rát,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ha-pha-ra-im, Si-ôn, A-na-ha-rát,

和合本修订版 (RCUVSS)

20拉璧基善亚别

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ra-bít, Ki-si-ôn, Ê-bết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ra-bít, Ki-si-ôn, Ê-bết;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ráp-bít, Ki-si-ôn, Ê-bê,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ra-bít, Ki-si-ôn, Ê-bết,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ra-bít, Ki-si-ôn, Ê-bét,

和合本修订版 (RCUVSS)

21利篾隐.干宁隐.哈大伯.帕薛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Rê-mết, Ên-Ga-nim, Ên-Ha-đa, và Bết-Phát-sết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Rê-mết, Ên Ga-nim, Ên Ha-đa, và Bết Phát-sết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Rê-mết, Ên Gan-nim, Ên Hát-đa, Bết Pa-xê;

Bản Dịch Mới (NVB)

21Rê-mết, Ên Ga-nim, Ên Ha-đa và Bết Phát-sết.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rê-mết, Ên-Ga-nim, Ên-Ha-đa và Bết-Ba-giê.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这地界达到他泊沙哈洗玛伯.示麦,他们的地界直通到约旦河为止,共十六座城,还有所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kế giới hạn đụng Tha-bô, Sa-chát-si-ma, và Bết-Sê-mết, rồi giáp sông Giô-đanh: hết thảy mười sáu thành với các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ranh giới nầy gặp Tha-bô, Sa-chát-si-ma, và Bết Sê-mết, rồi dừng lại ở sông Giô-đanh. Tất cả là mười sáu thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22ranh giới ấy cũng chạy đến Ta-bô, Sa-ha-xu-ma, và Bết Sê-mếch, rồi ranh giới ấy chấm dứt tại Giô-đanh – mười sáu thành và các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ranh giới đi ngang Tha-bô, Sa-chát-si-ma và Bết-sê-mết rồi giáp sông Giô-đanh: cộng lại được mười sáu thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ranh giới của họ tiếp giáp một vùng gọi là Ta-bo, Sa-ha-giu-ma, và Bết-Sê-mết rồi dừng ở sông Giô-đanh. Tất cả có mười sáu thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

23这些城镇和所属的村庄是以萨迦支派的人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các thành nầy cùng những làng của nó, ấy là sản nghiệp của chi phái Y-sa-ca, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các thành nầy với những làng mạc của chúng là sản nghiệp của con cháu Y-sa-ca theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðó là sản nghiệp của con cháu I-sa-ca, chia theo các gia tộc của họ; họ được chia cho các thành ấy cùng với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các thành với các làng mạc đó là cơ nghiệp của chi tộc Y-sa-ca, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các thành và thị trấn nầy là một phần lãnh thổ được cấp cho các họ hàng Y-xa-ca.

和合本修订版 (RCUVSS)

24第五签是亚设支派的人按着宗族抽出的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Phần thứ năm bắt thăm trúng về chi phái A-se, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Bộ tộc thuộc con cháu A-se bắt thăm được phần đất thứ năm, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Chi tộc của con cháu A-se, theo các gia tộc của họ, bắt được thăm thứ năm để nhận lấy sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Phần đất thứ năm bắt thăm trúng nhằm chi tộc A-se, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Phần đất thứ năm được cấp cho chi tộc A-se. Mỗi họ hàng của A-se nhận được một phần đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们的地界是黑甲哈利比田押煞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Giới-hạn họ là Hên-cát, Ha-li, Bê-ten, Ạc-sáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ranh giới nầy bao gồm: Hên-cát, Ha-li, Bê-ten, Ạc-sáp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ranh giới của họ gồm Hên-cát, Ha-li, Bê-ten, Ách-sáp,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lãnh thổ họ gồm có: Hên-cát, Ha-li, Bê-tên, Ạc-sáp,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đất của họ gồm Hên-cát, Ha-li, Bê-tên, Ạc-sáp,

和合本修订版 (RCUVSS)

26亚拉米勒亚末米沙勒,往西达到迦密,又到希曷.立纳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26A-lam-mê-léc, A-mê-át, và Mi-sê-anh. Hướng tây nó đụng Cạt-mên và khe Líp-nát, rồi vòng qua phía mặt trời mọc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26A-lam-mê-léc, A-mê-át, và Mi-sê-anh. Phía tây gặp Cạt-mên và khe Líp-nát

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26A-lam-mê-léc, A-mát, và Mi-sanh. Về hướng tây, ranh giới giáp với Cạt-mên và Si-hơ Líp-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

26A-lam-mê-léc, A-mê-át và Mi-sê-anh. Phía tây, ranh giới đụng Cạt-mên và Shi-he Líp-na,

Bản Phổ Thông (BPT)

26A-la-mê-léc, A-mát, và Mi-sanh.Ranh giới phía tây tiếp giáp núi Cạt-mên và Si-ho Líp-nát.

和合本修订版 (RCUVSS)

27又转到向日出方向的伯.大衮,达到细步纶;又往北到伊弗他.伊勒谷,到伯.以墨尼业,也通到迦步勒的左边,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27về lối Bết-Đa-gôn, đụng Sa-bu-lôn và trũng Díp-thách-Ên ở về phía bắc Bết-Ê-méc và Nê-i-ên; đoạn chạy về phía tả Ca-bun;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27rồi vòng qua phía mặt trời mọc, hướng về Bết Đa-gôn, gặp Sa-bu-lôn và thung lũng Díp-thách Ên ở về phía bắc Bết Ê-méc và Nê-i-ên, rồi chạy qua Ca-bun về phía trái,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27rồi nó rẽ qua hướng đông, tiến đến Bết Ða-gôn, và tiếp tục cho đến ranh giới của Xê-bu-lun và Thung Lũng Íp-ta Ên; từ đó nó đi về hướng bắc cho đến Bết Ê-méc và Nê-i-ên; nó lại tiếp tục về hướng bắc cho đến Ca-bun,

Bản Dịch Mới (NVB)

27quay sang phía đông về hướng Bết Đa-gôn đụng đất Sa-bu-luân và trũng Díp-tha-ên rồi quay về phía bắc cho đến Bết Ê-méc và Nê-ên, chạy ngang Ca-bun về phía tả,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Đoạn ranh giới quay sang phía đông chạy tới Bết Đa-gôn, tiếp giáp biên giới Xê-bu-lôn và Thung lũng Íp-ta-ên. Xong, quay sang hướng bắc của Bết-Ê-méc và Nê-i-ên, rồi chạy qua phía bắc đến Ca-bun.

和合本修订版 (RCUVSS)

28又到义伯仑利合哈们加拿,直到西顿大城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28về Ép-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, và Ca-na, cho đến thành lớn Si-đôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28đến Ếp-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, Ca-na cho đến thành lớn Si-đôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ép-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, Ca-na, và Ðại Ðô Si-đôn;

Bản Dịch Mới (NVB)

28đi về Ếp-rôn, Rê-hốp, Ham-môn và Ca-na đến tận ngoại thành Si-đôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Từ đó nó chạy đến Áp-đôn, Rê-hốp, Ham-môn, và Ca-na; xong, tiếp tục chạy đến vùng Xi-đôn Lớn.

和合本修订版 (RCUVSS)

29这地界转到拉玛,直到坚固的推罗城。这地界又转到何萨,靠近亚革悉一带的地方,直通到海为止。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Giới-hạn lại vòng về Ra-ma, cho đến thành kiên cố Ty-rơ, đoạn chạy hướng Hô-sa, rồi giáp biển tại miền Ạc-xíp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ranh giới nầy lại vòng về Ra-ma cho đến thành kiên cố Ty-rơ rồi chạy đến Hô-sa và dừng lại ở biển, trong vùng Ạc-xíp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29từ đó ranh giới quay về Ra-ma, đến Ty-rơ, một thành kiên cố, rồi ranh giới quay qua Hô-sa, và chấm dứt tại bờ biển. Lãnh thổ của họ cũng bao gồm các thành Ma-ha-láp, Ách-xíp,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Từ đó, ranh giới quay về hướng Ra-ma, đến thành kiên cố Ty-rơ quay sang Hô-sa, ra đến tận biển vùng Ạc-xíp,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đó ranh giới chạy trở về nam theo hướng Ra-ma và tiếp tục tới thành Tia, tức thành có vách kiên cố. Từ đó nó quay về phía Hô-sa, chấm dứt ở biển. Đó là vùng của Ạc-xíp,

和合本修订版 (RCUVSS)

30又有乌玛亚弗利合,共二十二座城,还有所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Lại còn có U-ma, A-phéc, và Rê-hốp: hết thảy hai mươi thành cùng các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30U-ma, A-phéc, và Rê-hốp. Tất cả là hai mươi hai thành cùng các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Um-ma, A-phéc, và Rê-hốp – hai mươi hai thành với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

30U-ma, A-phéc và A-mốt, cộng được hai mươi hai thành và các làng mạc phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

30U-ma, A-phéc, và Rê-hốp.Tất cả hai mươi hai thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

31这些城镇和所属的村庄是亚设支派的人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các thành nầy và những làng của nó, ấy là sản nghiệp của chi phái A-se, tùy theo các họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các thành nầy và những làng mạc của chúng là sản nghiệp của con cháu thuộc bộ tộc A-se theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðó là sản nghiệp của con cháu A-se, chia theo các gia tộc của họ; họ được chia cho các thành ấy cùng với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các thành và các làng mạc đó là cơ nghiệp của A-se, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Những thành và thôn ấp nầy nằm trong phần đất cấp cho các họ hàng A-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

32第六签是拿弗他利人,是拿弗他利人按着宗族抽出的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Phần thứ sáu bắt thăm trúng về con cháu Nép-ta-li, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Con cháu bộ tộc Nép-ta-li bắt thăm được phần đất thứ sáu theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chi tộc của con cháu Náp-ta-li, theo các gia tộc của họ, bắt được thăm thứ sáu để nhận lấy sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Phần đất thứ sáu bắt thăm trúng nhằm chi tộc Nép-ta-li, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Phần đất thứ sáu được cấp cho chi tộc Nép-ta-li. Mỗi họ hàng của Nép-ta-li nhận được một phần đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

33他们的地界是从希利弗,从撒拿音的橡树、亚大米.尼吉雅比聂,直到拉共,直通到约旦河为止。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Giới-hạn của họ chạy từ Hê-lép, từ cây dẻ bộp ở tại Sa-na-nim, về lối A-đa-mi-Nê-kép và Giáp-nê-ên cho đến Lạc-cum, rồi giáp sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ranh giới của họ chạy từ Hê-lép, từ cây sồi ở Sa-na-nim, về hướng A-đa-mi Nê-kép và Giáp-nê-ên cho đến Lạc-cum rồi dừng lại ở sông Giô-đanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ranh giới của họ bắt đầu từ Hê-lép, từ đám sồi của Xa-a-nan-nim đi qua A-đa-mi Nê-kép, qua Giáp-nê-ên, cho đến tận miền La-cum, rồi dừng lại tại Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ranh giới chạy từ Hê-lép và cây cổ thụ ở Sa-na-nim đi về A-đa-mi Nê-kép và Giáp-nê-ên đến Lạc-cung rồi giáp sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ranh giới của họ bắt đầu từ Cây Lớn ở Gia-a-na-nin, gần Hê-lép. Rồi nó đi qua A-đa-mi Nê-kép và Giáp-ni-ên, chạy đến tận Lát-cum xong chấm dứt ở sông Giô-đanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

34这地界往西转到亚斯纳.他泊,从那里通到户割,南边达到西布伦,西边达到亚设,向日出的方向达到约旦河犹大

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Kế giới hạn vòng về hướng tây, đi đến Át-nốt-Tha-bô, rồi từ đó chạy về Hục-cốc. Phía nam giáp Sa-bu-lôn, phía tây giáp A-se và Giu-đa; còn phía mặt trời mọc có sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Sau đó, ranh giới nầy vòng về phía tây, đi đến Át-nốt Tha-bô rồi từ đó chạy về Hục-cốc. Phía nam giáp địa phận Sa-bu-lôn, phía tây giáp địa phận A-se và Giu-đa, phía mặt trời mọc giáp sông Giô-đanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Kế đến ranh giới quay qua hướng tây đi về A-nốt Ta-bô, rồi từ đó đi đến Húc-cốt, giáp với ranh giới của Xê-bu-lun ở phía nam và A-se ở phía tây, và dừng lại tại Giê-hu-đa nơi bờ Sông Giô-đanh ở phía đông.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ranh giới chạy về phía tây qua Át-nốt Tha-bô đến Hục-cốc; phía nam giáp đất Sa-bu-luân, phía tây giáp đất A-se và phía đông giáp sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Sau đó nó chạy về phía tây qua A-nốt Ta-bo rồi dừng ở Húc-cốc. Nó chạy đến vùng Xê-bu-lôn về phía nam, A-se về phía tây, và Giu-đa ở sông Giô-đanh, về phía đông.

和合本修订版 (RCUVSS)

35坚固的城有西丁侧耳哈末拉甲基尼烈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Các thành kiên cố là: Xi-đim, Xe-rơ, Ha-mát, Ra-cát, Ki-nê-rết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các thành kiên cố là: Xi-đim, Xe-rơ, Ha-mát, Ra-cát, Ki-nê-rết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Các thành kiên cố trong lãnh thổ của họ là Xích-đim, Xê-rơ, Ham-mát, Rắc-cát, Kin-nê-rét,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Các thành kiên cố là: Xi-đim, Xe-rơ, Ha-mát, Ra-cát, Ki-nê-rết,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Những thành có vách kiên cố nằm trong các ranh giới nầy là Xi-đim, Xe, Ham-mát, Ra-ca, Ki-nê-rết,

和合本修订版 (RCUVSS)

36亚大玛拉玛夏琐

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36A-đa-ma, Ra-ma, Hát-so,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36A-đa-ma, Ra-ma, Hát-so,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36A-đa-ma, Ra-ma, Ha-xơ,

Bản Dịch Mới (NVB)

36A-đa-ma, Ra-ma, Hát-so,

Bản Phổ Thông (BPT)

36A-đa-ma, Ra-ma, Hát-xo,

和合本修订版 (RCUVSS)

37基低斯以得来隐.夏琐

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Kê-đe, Ết-rê-i, Ên-Hát-so,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Kê-đe, Ết-rê-i, Ên Hát-so,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Kê-đét, Ét-rê, Ên Ha-xơ,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Kê-đe, Ên Rê-i, Ên Hát-so,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Kê-đết, Ết-rê-i, Ên-ha-xon,

和合本修订版 (RCUVSS)

38以利稳密大.伊勒和琏伯.亚纳伯.示麦,共十九座城,还有所属的村庄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Gi-rê-ôn, Mít-đa-Ên, Hô-rem, Bết-A-nát, và Bết-Sê-mết: hết thảy mười chín thành cùng các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Gi-rê-ôn, Mít-đa-ên, Hô-rem, Bết A-nát, và Bết Sê-mết. Tất cả là mười chín thành cùng các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38I-rôn, Mích-đan Ên, Hô-rem, Bết A-nát, và Bết Sê-mếch – mười chín thành và các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Gi-rê-ôn, Mít-đa Ên, Hô-rem, Bết A-nát và Bết Sê-mết: cộng lại là mười chín thành và các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ai-ôn, Mích-danh-ên, Hô-rem, Bết-A-nát, và Bết-sê-mết. Tất cả mười chín thị trấn và thôn ấp.

和合本修订版 (RCUVSS)

39这些城镇和所属的村庄是拿弗他利支派的人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Các thành nầy với những làng của nó, ấy là sản nghiệp của chi phái Nép-ta-li, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Các thành nầy với những làng mạc của chúng là sản nghiệp của bộ tộc thuộc con cháu Nép-ta-li theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ðó là sản nghiệp của chi tộc con cháu Náp-ta-li, chia theo các gia tộc của họ; họ được chia cho các thành ấy cùng với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Các thành và các làng đó là cơ nghiệp chi tộc Nép-ta-li, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Đó là các thành và các thôn ấp chung quanh nằm trong vùng đất được cấp cho họ hàng Nép-ta-li.

和合本修订版 (RCUVSS)

40支派,按着宗族,抽到第七签。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Phần thứ bảy bắt thăm trúng về chi phái Đan, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Con cháu thuộc bộ tộc Đan bắt thăm được phần đất thứ bảy theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Chi tộc của con cháu Ðan, theo các gia tộc của họ, bắt được thăm thứ bảy để nhận lấy sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Phần đất thứ bảy bắt thăm trúng nhằm chi tộc Đan, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Phần đất thứ bảy được cấp cho chi tộc Đan. Mỗi gia đình của chi tộc Đan được cấp một số đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

41他们地业的边界是琐拉以实陶伊珥.示麦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Giới-hạn sản nghiệp họ gồm Xô-rê-a, Ết-tha-ôn, Yết-Sê-mết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ranh giới của họ gồm Xô-rê-a, Ết-tha-ôn, Yết Sê-mết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Lãnh thổ của sản nghiệp họ gồm Xô-ra, Ếch-ta-ôn, I-rơ Sê-mếch,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Lãnh thổ cơ nghiệp họ gồm có: Xô-rê-a, Ết-tha-ôn, Yết Sê-mết,

Bản Phổ Thông (BPT)

41Đất của họ gồm Xô-ra, Ết-ta-ôn, Ia-Sê-mết,

和合本修订版 (RCUVSS)

42沙拉宾亚雅仑伊提拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Sa-la-bin, A-gia-lôn, Gít-la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Sa-la-bin, A-gia-lôn, Gít-la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Sa-a-láp-bin, Ai-gia-lôn, Ít-la,

Bản Dịch Mới (NVB)

42Sa-ba-bin, A-gia-lôn, Gít-la,

Bản Phổ Thông (BPT)

42Sa-a-la-bin, Ai-gia-lôn, Ít-la,

和合本修订版 (RCUVSS)

43以伦亭拿以革伦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Ê-lôn, Thim-na-tha, Éc-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Ê-lôn, Thim-na-tha, Éc-rôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ê-lôn, Tim-na, Éc-rôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Ê-lôn, Thim-na-tha, Éc-rôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Ê-lôn, Thim-na, Éc-rôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

44伊利提基基比顿巴拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Ên-the-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-lát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ên-the-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-lát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ên-tê-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-a-lát,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ên-thê-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-lát,

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ên-tê-ke, Ghi-bê-thôn, Ba-a-lát,

和合本修订版 (RCUVSS)

45伊胡得比尼.比拉迦特.临门

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Giê-hút, Bê-nê-Bê-rác, Gát-Rim-Môn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Giê-hút, Bê-nê Bê-rác, Gát Rim-môn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Giê-hút, Bê-nê Bê-rắc, Gát Rim-môn,

Bản Dịch Mới (NVB)

45Giê-hút, Bê-nê Bê-rác, Gát Rim-môn,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Giê-hút, Bên-Bê-rác, Gát-Rim-môn,

和合本修订版 (RCUVSS)

46美.耶昆拉昆,以及约帕对面的地界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Mê-Giạt-côn, và Ra-côn, với đất đối ngang Gia-phô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Mê Giạt-côn, và Ra-côn, cùng với phần đất đối diện Gia-phô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Mê Giạc-côn, Rắc-côn, và miền dọc theo ranh giới đối ngang Giốp-pa.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Mê Giạt-côn và Ra-côn với vùng đất đối ngang Gia-phô.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Mi-Giác-côn, Rác-côn và vùng gần Gióp-bê.

和合本修订版 (RCUVSS)

47的子孙失去他们疆土的时候,就上去攻取利善,用刀击杀城中的人,得了那城,住在城中,以他们祖先的名字将利善改名为

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vả, địa phận của người Đan là ra ngoài nơi mình; vì người Đan đi lên đánh chiếm lấy Lê-sem, rồi dùng lưỡi gươm diệt nó. Người Đan chiếm lấy nó làm sản nghiệp ở tại đó, và lấy tên Đan, tổ phụ mình, đặt cho Lê-sem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Khi địa phận của Đan bị xâm lấn, người Đan đi lên tiến đánh Lê-sem, dùng gươm diệt thành ấy, chiếm nó làm sản nghiệp và định cư tại đó, rồi gọi thành Lê-sem là Đan theo tên tổ phụ của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Tuy nhiên ranh giới của lãnh thổ cho con cháu Ðan rộng hơn ranh giới họ bắt thăm trúng được, vì con cháu của Ðan đã đi lên và đánh Thành Lê-sem. Sau khi hạ được thành ấy, họ đã dùng gươm giết những người trong thành, chiếm lấy thành, rồi định cư luôn trong thành. Họ đổi tên của Thành Lê-sem ra Thành Ðan, theo tên tổ phụ của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Nhưng người Đan gặp trở ngại không thể chiếm được lãnh thổ chia cho mình, nên họ lên tấn công Lê-sem, hạ thành ấy và dùng gươm giết dân cư rồi chiếm đóng thành này. Họ định cư tại Lê-sem rồi lấy tên Đan đặt cho thành này theo tên tổ phụ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

47(Nhưng người Đan gặp trở ngại khi nhận đất. Họ phải đi đánh chiếm Lê-sem, giết hết dân cư trong thành rồi vào đó định cư, đổi tên thành ra Đan là tên tổ phụ của chi tộc họ.)

和合本修订版 (RCUVSS)

48这些城镇和所属的村庄是支派的人按着宗族所得的地业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Các thành nầy với những làng của nó, ấy là sản nghiệp của chi phái Đan, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Các thành nầy cùng với các làng mạc của chúng là sản nghiệp của bộ tộc Đan, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ðó là sản nghiệp của con cháu Ðan, chia theo các gia tộc của họ; họ được chia cho các thành ấy cùng với các làng trực thuộc các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Các thành và các làng mạc đó là cơ nghiệp của chi tộc Đan, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Tất cả các thị trấn và thôn ấp nầy được cấp cho các họ hàng thuộc chi tộc Đan.

和合本修订版 (RCUVSS)

49以色列人按着疆土完成了地业的分配,就在他们中间把地给的儿子约书亚为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Khi người ta đã chia xứ theo giới hạn xong rồi, thì dân Y-sơ-ra-ên lấy ở giữa mình một sản nghiệp mà cấp cho Giô-suê, con trai của Nun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Khi đã được chia đất theo từng địa phận rồi, dân Y-sơ-ra-ên lấy một phần sản nghiệp ở giữa họ mà cấp cho Giô-suê, con trai của Nun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Sau khi họ đã hoàn tất việc chia các lãnh thổ trong xứ cho nhau để làm sản nghiệp, dân I-sơ-ra-ên đã cho Giô-sua con trai của Nun một phần sản nghiệp ở giữa họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Sau khi chia đất thành từng miền cho các chi tộc xong, người Y-sơ-ra-ên tặng Giô-suê, con trai Nun, một cơ nghiệp ở giữa họ

Bản Phổ Thông (BPT)

49Sau khi các lãnh đạo đã phân chia đất đai cho các chi tộc xong rồi, dân Ít-ra-en liền cấp đất cho Giô-suê, con trai của Nun.

和合本修订版 (RCUVSS)

50他们照着耶和华的指示,把约书亚所要的城,就是以法莲山区的亭拿.西拉给了他。约书亚修建那城,住在城中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Dân Y-sơ-ra-ên vâng mạng của Đức Giê-hô-va, cấp cho người cái thành mà người xin, tức là thành Thim-nát-Sê-rách trong núi Ép-ra-im. Người xây thành và ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Dân Y-sơ-ra-ên tuân lệnh Đức Giê-hô-va cấp cho ông cái thành mà ông xin, là thành Thim-nát Sê-rách trong núi Ép-ra-im. Ông xây dựng thành và định cư tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Theo lệnh CHÚA, họ cho ông cái thành ông xin: Tim-na Sê-ra, trong miền cao nguyên của Ép-ra-im. Ông xây lại thành đó và định cư ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

50theo lệnh của CHÚA. Họ tặng người thành mà người yêu cầu: Thim-nát Sê-rách trong vùng đồi núi Ép-ra-im. Giô-suê xây thành và định cự tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Họ cấp cho Giô-suê thị trấn ông xin, tức Thim-nát Sê-ra trong vùng núi Ép-ra-im theo như Chúa truyền dặn. Ông xây sửa lại thị trấn này và định cư tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

51这就是以利亚撒祭司和的儿子约书亚,以及以色列人各支派父系的领袖,在示罗会幕的门口,耶和华面前抽签所分的地业。这样, 他们就完成了分地的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Đó là các sản nghiệp mà thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun, và các trưởng tộc của những chi phái dân Y-sơ-ra-ên, bắt thăm phân phát cho, tại Si-lô, ở cửa hội mạc trước mặt Đức Giê-hô-va. Ấy họ chia xong xứ là như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Đó là các sản nghiệp mà thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun, và các trưởng gia tộc của các bộ tộc Y-sơ-ra-ên bắt thăm phân phát tại Si-lô, tại Lều Hội Kiến trước mặt Đức Giê-hô-va. Như vậy họ hoàn tất việc phân chia đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Ðó là những sản nghiệp mà Tư Tế Ê-lê-a-xa và Giô-sua con trai của Nun cùng các tộc trưởng của các gia tộc trong con cháu I-sơ-ra-ên đã bắt thăm để chia xứ cho nhau, trước thánh nhan CHÚA, ở cửa Lều Hội Kiến. Như thế, họ đã hoàn tất việc chia xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Đó là các lãnh thổ mà thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai Nun và các nhà lãnh đạo của các họ hàng tông chi tộc Y-sơ-ra-ên đã bắt thăm chia đất tại Si-lô trước mặt CHÚA, nơi lối vào Trại Hội Kiến. Như vậy, họ hoàn tất việc chia đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Tất cả đất đai vừa kể được phân chia cho các chi tộc Ít-ra-en theo lối bắt thăm do thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai của Nun, và các lãnh đạo của mỗi chi tộc thực hiện tại Si-lô. Họ họp nhau trước mặt Chúa tại nơi cửa Lều Họp. Họ hoàn tất việc chia đất bằng phương thức ấy.