So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華的僕人摩西死了以後,耶和華對摩西的助手的兒子約書亞說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau khi Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, qua đời, Đức Giê-hô-va phán cùng Giô-suê, con trai của Nun, tôi tớ của Môi-se, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau khi Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, qua đời, Đức Giê-hô-va phán với Giô-suê, con trai của Nun, phụ tá của Môi-se, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau khi Mô-sê tôi tớ CHÚA qua đời, CHÚA phán với Giô-sua con trai của Nun, phụ tá của Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau khi Môi-se, đầy tớ CHÚA qua đời. CHÚA phán dạy Giô-suê, con trai của Nun, phụ tá của Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi tôi tớ Mô-se của Chúa qua đời thì Ngài phán cùng Giô-suê, phụ tá của ông và là con trai của Nun rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

2「我的僕人摩西死了。現在你要起來,和眾百姓過這約旦河,往我所要賜給以色列人的地去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Môi-se, tôi tớ ta, đã chết; bây giờ ngươi và cả dân sự nầy hãy đứng dậy đi qua sông Giô-đanh, đặng vào xứ mà ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Môi-se, đầy tớ Ta, đã chết. Bây giờ con và cả dân nầy hãy đứng dậy đi qua sông Giô-đanh, vào đất mà Ta sắp ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Mô-sê tôi tớ Ta đã qua đời. Bây giờ ngươi và toàn dân nầy hãy đứng dậy, đi qua Sông Giô-đanh, để vào xứ Ta ban cho họ, tức dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Môi-se, đầy tớ Ta, đã chết, bây giờ con và tất cả nhân dân hãy sẵn sàng đi qua sông Giô-đanh, vào xứ mà Ta sắp ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Mô-se, tôi tớ ta đã chết. Vậy bây giờ con và toàn thể đoàn dân nầy hãy băng qua sông Giô-đanh, tiến vào đất mà ta sẽ ban cho dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

3凡你們腳掌所踏之地,我都照我所應許摩西的話賜給你們了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phàm nơi nào bàn chân các ngươi đạp đến, thì ta ban cho các ngươi, y như ta đã phán cùng Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Bất cứ nơi nào bàn chân các con đạp đến thì Ta ban cho các con, như Ta đã phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hễ nơi nào bàn chân các ngươi giẫm lên, Ta ban cho các ngươi, như Ta đã phán với Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bất luận nơi nào bàn chân con đạp đến thì Ta ban cho các con, như Ta đã hứa với Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ta đã hứa với Mô-se là ta sẽ ban cho các con đất nầy. Vậy hễ nơi nào các con đi đến thì ta ban cho.

和合本修訂版 (RCUV)

4從曠野和這黎巴嫩,直到大河,就是幼發拉底河人的全地,又到大海日落的方向,都要作你們的疆土。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Địa phận các ngươi sẽ lan ra từ đồng vắng và Li-ban nầy cho đến sông cái, là sông Ơ-phơ-rát, tràn cả xứ dân Hê-tít cho đến biển cả về hướng mặt trời lặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Địa phận các con sẽ từ hoang mạc và Li-ban nầy cho đến sông Cái, là sông Ơ-phơ-rát, luôn cả đất của dân Hê-tít cho đến Biển Lớn về hướng mặt trời lặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Từ miền đồng hoang và miền Li-băng cho đến tận vùng Sông Cả, tức Sông Ơ-phơ-rát, tất cả địa phận của dân Hít-ti, cho đến Biển Lớn về phía mặt trời lặn đều sẽ trở thành lãnh thổ của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lãnh thổ các con sẽ trải rộng từ sa mạc và núi Li-ban cho đến Sông Lớn, tức là sông Ơ-phơ-rát, cả nước của người Hê-tít đến tận Biển Lớn phía tây.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tất cả vùng đất từ sa mạc phía nam cho đến Li-băng, về phía bắc, sẽ thuộc về các con. Vùng đất chạy từ sông Lớn tức sông Ơ-phơ-rát nằm về phía đông cho đến Địa-trung-hải về phía tây, cũng sẽ thuộc về các con, luôn cả đất của dân Hê-tít nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

5你一生的日子,必無人能在你面前站立得住。我怎樣與摩西同在,也必照樣與你同在;我必不撇下你,也不丟棄你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Trót đời ngươi sống, sẽ chẳng ai chống cự được trước mặt ngươi. Ta sẽ ở cùng ngươi như ta đã ở cùng Môi-se; ta sẽ không lìa ngươi, không bỏ ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Trọn đời con sẽ không ai có thể đứng nổi trước mặt con. Ta sẽ ở với con như Ta đã ở với Môi-se; Ta sẽ không lìa con, không bỏ con đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trọn đời ngươi, không ai có thể chống cự nổi ngươi. Như Ta đã ở với Mô-sê thể nào, Ta cũng sẽ ở với ngươi thể ấy. Ta sẽ không lìa ngươi và không bỏ ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Suốt đời con, chẳng có ai có thể đứng lên chống lại con. Như Ta đã ở cùng Môi-se, Ta sẽ ở cùng con, Ta sẽ không bao giờ lìa con hay bỏ con đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Trọn đời con sẽ không ai có thể thắng con được. Ta đã ở với Mô-se ra sao thì ta cũng sẽ ở với con như vậy. Ta sẽ không bao giờ quên hay bỏ con đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

6你當剛強壯膽,因為你必使這百姓承受那地為業,就是我向他們列祖起誓要給他們的地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy vững lòng bền chí, vì ngươi sẽ dẫn dân nầy đi nhận lấy xứ mà ta đã thề cùng tổ phụ ban cho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy mạnh dạn và can đảm vì con sẽ dẫn dân nầy đi nhận lấy đất mà Ta đã thề ban cho tổ phụ họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy mạnh mẽ và hãy can đảm! Vì ngươi sẽ đem dân nầy vào chiếm lấy xứ Ta đã thề với tổ tiên của chúng để ban cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con hãy mạnh dạn và can đảm lên vì con sẽ lãnh đạo dân này vào hưởng đất mà Ta đã thề ban cho tổ phụ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Giô-suê ơi, hãy mạnh dạn và can đảm lên! Con là người sẽ hướng dẫn dân nầy nhận lấy đất mà ta đã hứa với tổ tiên họ.

和合本修訂版 (RCUV)

7只要剛強,大大壯膽,謹守遵行我僕人摩西所吩咐你的一切律法,不可偏離左右,使你無論往哪裏去, 都可以順利。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chỉ hãy vững lòng bền chí, và cẩn thận làm theo hết thảy luật pháp mà Môi-se, tôi tớ ta, đã truyền cho ngươi; chớ xây qua bên hữu hoặc bên tả, để hễ ngươi đi đâu cũng đều được thạnh vượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy mạnh dạn, thật can đảm và cẩn thận làm theo tất cả luật pháp mà Môi-se, đầy tớ Ta, đã truyền cho con; đừng xây qua bên phải hoặc bên trái, để con đi đâu cũng đều được thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng ngươi phải mạnh mẽ và phải rất can đảm mới được. Hãy cẩn thận làm theo mọi điều trong luật pháp mà Mô-sê tôi tớ Ta đã truyền cho ngươi. Ngươi chớ quay qua bên phải hoặc bên trái, để bất cứ nơi nào ngươi đến, ngươi sẽ thành công.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con hãy mạnh dạn và cực kỳ can đảm! Hãy cẩn thận vâng giữ tất cả kinh luật mà Môi-se, đầy tớ Ta, đã truyền cho con. Đừng xây qua bên hữu hoặc bên tả, ngõ hầu con được thành công bất cứ nơi nào con đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy can đảm và mạnh dạn lên. Con phải vâng theo các lời Mô-se, tôi tớ ta, đã chỉ dạy cho con. Nếu theo đúng các lời chỉ dạy đó, con sẽ may mắn trong mọi việc.

和合本修訂版 (RCUV)

8這律法書不可離開你的口,總要晝夜思想,好使你謹守遵行這書上所寫的一切話。如此,你的道路就可以亨通,凡事順利。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Quyển sách luật pháp nầy chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong; vì như vậy ngươi mới được may mắn trong con đường mình, và mới được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Quyển sách luật pháp nầy chớ xa miệng con, hãy suy ngẫm ngày và đêm, để cẩn thận làm theo mọi điều đã chép trong đó. Vì như thế, con mới được thịnh vượng trong con đường mình và mới thành công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Quyển sách luật pháp nầy chớ rời xa miệng ngươi. Hãy suy gẫm những gì đã chép trong đó ngày và đêm, để cẩn thận làm theo, vì như thế ngươi sẽ làm cho đường lối của ngươi được thịnh đạt, và ngươi sẽ thành công.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Quyển sách kinh luật này chớ xa miệng con, hãy suy gẫm ngày và đêm hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép trong sách; vì như vậy đường lối con mới được thịnh vượng và thành công.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy luôn luôn ghi nhớ những lời trong Sách Giáo Huấn nầy. Hãy nghiên cứu sách đó đêm ngày đặng làm theo những lời đã được ghi chép. Làm như vậy con sẽ khôn ngoan và thành công trong mọi việc.

和合本修訂版 (RCUV)

9我豈沒有吩咐你嗎?你當剛強壯膽,不要懼怕,也不要驚惶,因為你無論往哪裏去,耶和華你的上帝必與你同在。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta há không có phán dặn ngươi sao? Hãy vững lòng bền chí, chớ run sợ, chớ kinh khủng; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi vẫn ở cùng ngươi trong mọi nơi ngươi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chẳng phải Ta đã truyền phán với con sao? Hãy mạnh dạn, can đảm! Chớ run sợ, chớ kinh hãi! Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con vẫn ở cùng con trong mọi nơi con đi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta há đã chẳng truyền lịnh cho ngươi sao? Hãy mạnh mẽ và hãy can đảm! Chớ sợ hãi và chớ nản lòng, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, sẽ ở với ngươi bất cứ nơi nào ngươi đi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta há không có truyền lệnh cho con sao? Hãy mạnh dạn và can đảm lên. Đừng sợ hãi, đừng nản lòng, vì CHÚA, Đức Chúa Trời con sẽ ở với con trong mọi nơi con đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhớ rằng ta khuyên con hãy mạnh dạn và can đảm. Đừng sợ hãi gì, vì Chúa là Thượng Đế của con sẽ luôn ở cùng con bất cứ nơi nào con đi.”

和合本修訂版 (RCUV)

10於是,約書亞吩咐百姓的官長說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bấy giờ Giô-suê truyền lịnh cho các quan trưởng của dân sự mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bấy giờ, Giô-suê truyền lệnh cho những người lãnh đạo của dân chúng rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ Giô-sua truyền lịnh cho những người chỉ huy trong dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy, Giô-suê ra lệnh cho các người lãnh đạo của dân:

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đó Giô-suê ra lệnh cho các cấp chỉ huy dân chúng như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

11「你們要走遍營中,吩咐百姓說:『當預備食物, 因為三日之內你們要過這約旦河,進去得耶和華-你們上帝賜給你們為業之地。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy chạy khắp trại quân, truyền lịnh nầy cho dân sự rằng: Hãy sắm sẵn vật thực, vì trong ba ngày nữa các ngươi sẽ đi ngang qua sông Giô-đanh nầy, đặng đánh lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi ban cho mình làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Hãy chạy khắp trại quân và truyền lệnh nầy cho dân chúng rằng: ‘Hãy chuẩn bị lương thực! Trong ba ngày nữa anh em sẽ vượt qua sông Giô-đanh nầy, để chiếm lấy đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ban cho anh em.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11“Hãy thông báo khắp cả doanh trại và truyền lịnh cho dân rằng: ‘Hãy chuẩn bị lương thực, vì ba ngày nữa anh chị em sẽ đi qua Sông Giô-đanh để vào chiếm lấy xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em làm sản nghiệp.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

11“Các ngươi hãy đi khắp toàn quân và bảo nhân dân: ‘Hãy sắm sửa lương thực. Vì ba ngày nữa các ngươi sẽ từ đây vượt qua sông Giô-đanh để vào chiếm hữu xứ mà CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi ban cho các ngươi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

11“Hãy đi khắp các doanh trại và bảo dân chúng rằng: Hãy chuẩn bị lương thực, vì ba ngày nữa các ngươi sẽ băng qua sông Giô-đanh để chiếm xứ mà Chúa là Thượng Đế sẽ ban cho.”

和合本修訂版 (RCUV)

12約書亞呂便人、迦得人和瑪拿西半支派的人說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Giô-suê cũng nói cùng người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giô-suê cũng nói với người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Giô-sua cũng nói với những người Ru-bên, những người Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Giô-suê cũng bảo người Ru-bên, người Gát và phân nửa chi tộc Ma-na-se rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi Giô-suê bảo người Ru-bên, người Gát và chi tộc Ma-na-xe miền đông rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

13「你們要記得耶和華的僕人摩西所吩咐你們的話說:『耶和華-你們的上帝使你們得享安寧,必將這地賜給你們。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy nhớ lại điều Môi-se, tôi tớ Giê-hô-va, đã dặn các ngươi, khi người có nói: Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã cho các ngươi an nghỉ và ban xứ nầy cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Hãy nhớ lại lời Môi-se, đầy tớ của Giê-hô-va, đã truyền cho anh em rằng: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em cho anh em một nơi an nghỉ và ban đất nầy cho anh em.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13“Hãy nhớ những lời mà Mô-sê tôi tớ CHÚA đã truyền cho anh em, ‘CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh em, đã ban cho anh em một nơi an nghỉ, và ban cho anh em xứ nầy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

13“Hãy nhớ lại điều Môi-se, đầy tớ CHÚA, đã dặn các ngươi khi người nói rằng: ‘CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi cho các ngươi được an nghỉ và đã ban xứ này cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Các anh em hãy nhớ lại điều Mô-se, tôi tớ Chúa dặn bảo. Mô-se bảo rằng Chúa là Thượng Đế sẽ ban cho các anh em sự an nghỉ và miền đất nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

14你們的妻子、孩子和牲畜可以留在約旦河東、摩西所給你們的地。但你們中間所有大能的勇士都要帶着兵器,在你們的弟兄前面過去,你們要幫助他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vợ, con nhỏ, và bầy súc vật các ngươi sẽ ở trong xứ mà Môi-se ban cho các ngươi về phía bên nầy sông Giô-đanh; nhưng các ngươi, tức là hết thảy người mạnh dạn, phải cầm binh khí đi ngang qua trước anh em mình, và giúp đỡ họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vợ, con cái, và bầy súc vật của anh em sẽ ở lại trong đất mà Môi-se ban cho anh em ở bên nầy sông Giô-đanh; nhưng anh em, tức là tất cả những người mạnh dạn, phải cầm vũ khí vượt qua trước anh em mình, và giúp đỡ họ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vợ con anh em và các bầy súc vật của anh em sẽ cứ ở lại trong xứ mà Mô-sê đã ban cho anh em ở bên nầy Sông Giô-đanh, nhưng tất cả các chiến sĩ của anh em phải mang vũ khí của mình, đi qua bên kia sông trước mặt anh em mình, để giúp họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vợ, con nhỏ và bầy gia súc các ngươi có thể ở lại trong xứ mà Môi-se đã ban cho các ngươi ở phía đông sông Giô-đanh, nhưng tất cả các nam chiến sĩ trang bị khí giới đầy đủ, phải vượt qua sông trước anh em các ngươi. Các ngươi phải giúp đỡ anh em các ngươi

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúa đã ban cho các anh em vùng đất phía đông sông Giô-đanh. Vợ con và bầy súc vật các anh em có thể ở lại đây, nhưng tất cả các chiến sĩ trong anh em phải sẵn sàng chiến đấu và băng qua sông Giô-đanh trước đồng bào mình và giúp đỡ họ.

和合本修訂版 (RCUV)

15等到耶和華使你們的弟兄和你們一樣得享平靜,並且得着耶和華-你們上帝所賜他們為業之地的時候,你們才可以回到你們所得之地,承受為業,就是耶和華的僕人摩西約旦河東、向日出的方向所給你們的地。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15cho đến chừng nào Đức Giê-hô-va ban sự an nghỉ cho anh em các ngươi, y như đã ban cho các ngươi, và đến khi họ cũng đã nhận được xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi ban cho. Đoạn, các ngươi sẽ trở về xứ mình, là xứ Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã ban cho các ngươi ở phía bên nầy sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, rồi các ngươi sẽ lấy nó làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15cho đến khi Đức Giê-hô-va ban sự an nghỉ cho anh em của anh em, như đã ban cho anh em, và họ cũng nhận được phần đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ban cho họ. Bấy giờ, anh em sẽ trở về chiếm lấy sản nghiệp là phần đất mà Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã ban cho anh em ở phía bên nầy sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15cho đến khi CHÚA ban cho họ được an nghỉ như anh em, tức cho đến khi họ chiếm được xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh em, ban cho họ. Bấy giờ anh em mới được trở về xứ mình, tức vùng đất mà Mô-sê tôi tớ CHÚA đã ban cho anh em ở phía đông Sông Giô-đanh, và chiếm lấy nó làm sản nghiệp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15đến khi nào CHÚA cho họ an nghỉ như Ngài đã cho các ngươi, và đến khi nào họ cũng đã nhận được đất đai mà CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi ban cho họ. Sau đó, các ngươi sẽ trở về xứ mình, là xứ mà Môi-se, đầy tớ của CHÚA, đã ban cho các ngươi ở phía bên này sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, rồi các ngươi sẽ chiếm hữu xứ ấy.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúa đã ban cho các anh em một nơi an nghỉ và Ngài cũng sẽ ban cho thân thuộc các anh em nơi an nghỉ, nhưng các anh em phải giúp đỡ họ chiếm phần đất mà Chúa là Thượng Đế sẽ ban cho họ. Sau đó các anh em có thể trở về vùng đất của mình ở phía đông sông Giô-đanh, đất mà Mô-se, tôi tớ Chúa đã cấp cho các anh em.”

和合本修訂版 (RCUV)

16他們回答約書亞說:「凡你吩咐我們的,我們都必做;凡你差我們去的地方,我們都必去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Những người ấy thưa cùng Giô-suê rằng: Chúng tôi sẽ làm mọi điều ông dặn biểu, và đi khắp nơi nào ông sai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Những người ấy thưa với Giô-suê: “Chúng tôi sẽ làm mọi điều ông truyền bảo và đi bất cứ nơi nào ông sai phái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Họ trả lời với Giô-sua, “Tất cả những gì ông truyền cho chúng tôi, chúng tôi sẽ làm theo. Bất cứ nơi nào ông sai chúng tôi đi, chúng tôi sẽ đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Những người ấy thưa với Giô-suê: “Chúng tôi sẽ làm mọi điều ông dặn biểu và đi khắp nơi nào ông sai chúng tôi đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Dân chúng đáp với Giô-suê, “Những gì ông dặn bảo, chúng tôi sẽ tuân theo. Nơi nào ông sai đi, chúng tôi sẽ đi.

和合本修訂版 (RCUV)

17我們在一切事上怎樣聽從摩西,也必照樣聽從你。惟願耶和華-你的上帝與你同在,像與摩西同在一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17chúng tôi sẽ vâng theo ông trong mọi việc y như đã vâng theo Môi-se. Chỉn nguyện Giê-hô-va Đức Chúa Trời ông ở cùng ông, y như Ngài đã ở cùng Môi-se vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúng tôi sẽ vâng lời ông mọi việc như đã vâng lời Môi-se. Chỉ mong Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông ở với ông, như Ngài đã ở với Môi-se vậy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Như chúng tôi đã vâng lịnh Mô-sê thể nào, chúng tôi sẽ vâng lịnh ông thể ấy. Chỉ cầu xin CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông, ở với ông, như Ngài đã ở với Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chúng tôi sẽ vâng theo ông trong mọi việc y như đã vâng theo Môi-se. Chỉ mong CHÚA, Đức Chúa Trời ông ở cùng ông như Ngài đã ở cùng Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Trước kia chúng tôi vâng lời Mô-se ra sao, bây giờ chúng tôi cũng sẽ vâng lời ông như thế. Chúng tôi mong rằng Chúa là Thượng Đế sẽ ở cùng ông, như Ngài đã ở cùng Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

18無論甚麼人違背你的命令,不聽從你所吩咐他的一切話,就必處死。你只要剛強壯膽!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Phàm ai nghịch mạng không vâng theo lời ông trong mọi điều ông dặn biểu chúng tôi, thì người đó sẽ bị xử tử; chỉ ông hãy vững lòng bền chí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kẻ nào chống lại mệnh lệnh của ông và không vâng theo bất cứ điều gì ông truyền bảo sẽ bị xử tử. Chỉ xin ông hãy mạnh dạn và thật can đảm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Kẻ nào dám chống lại lịnh ông, hoặc không vâng lịnh ông ban ra sẽ bị xử tử. Chỉ mong ông mạnh mẽ và can đảm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Bất cứ ai phản bác lời ông và bất tuân lệnh của ông trong bất cứ việc gì, thì sẽ bị xử tử. Chỉ xin ông hãy mạnh dạn và can đảm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai không vâng lời ông hay chống nghịch lại ông sẽ bị xử tử. Ông hãy mạnh dạn và can đảm lên!”