So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1利未人的众族长近前来到以利亚撒祭司和的儿子约书亚,以及以色列人各支派父系的领袖那里,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bấy giờ, các trưởng tộc người Lê-vi đến gần thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun, và các trưởng tộc của những chi phái Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, các trưởng gia tộc người Lê-vi đến với thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun và các trưởng gia tộc của các bộ tộc Y-sơ-ra-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ các trưởng tộc của người Lê-vi đến gặp Tư Tế Ê-lê-a-xa, Giô-sua con trai của Nun, và các trưởng tộc của dân I-sơ-ra-ên

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các trưởng chi tộc Lê-vi đến gần thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai Nun, và các trưởng chi tộc khác của Y-sơ-ra-ên

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các trưởng gia đình của người Lê-vi đến nói chuyện với thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun và các trưởng gia đình của các chi tộc Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

2迦南地的示罗对他们说:“从前耶和华曾藉着摩西吩咐给我们城镇居住,以及城镇的郊外供我们牧养牲畜。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2nói cùng họ tại Si-lô trong xứ Ca-na-an, mà rằng: Đức Giê-hô-va cậy Môi-se truyền ban những thành cho chúng tôi ở, và đất chung quanh thành đặng dùng cho súc vật chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và nói với họ tại Si-lô trong xứ Ca-na-an rằng: “Đức Giê-hô-va đã truyền bảo Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và các đồng cỏ chung quanh dùng cho súc vật chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2tại Si-lô trong xứ Ca-na-an và nói với họ, “CHÚA đã truyền qua Mô-sê bảo phải cho chúng tôi một số thành để chúng tôi ở, cùng với những đồng cỏ cho các đàn súc vật của chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2tại Si-lô trong xứ Ca-na-an mà thưa: “CHÚA đã dùng Môi-se truyền lệnh cho quý vị cấp cho chúng tôi các thành để cư trú và các đồng cỏ để nuôi gia súc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các trưởng gia đình người Lê-vi nói với họ tại Si-lô trong đất Ca-na-an rằng, “Chính Chúa đã truyền cho Mô-se dặn các ông phải cấp cho chúng tôi các thị trấn để sinh sống và các đồng cỏ cho bầy súc vật của chúng tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3于是以色列人照耶和华的指示,从自己的地业中,把这些城镇和城镇的郊外给了利未人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, dân Y-sơ-ra-ên vâng mạng Đức Giê-hô-va, lấy trong sản nghiệp mình những thành sau nầy, và đất chung quanh nó, mà cấp cho người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy dân Y-sơ-ra-ên vâng lệnh Đức Giê-hô-va, lấy trong sản nghiệp của họ những thành sau đây và những đồng cỏ chung quanh mà cấp cho người Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy theo lịnh của CHÚA, dân I-sơ-ra-ên đã lấy từ sản nghiệp của mình cho người Lê-vi những thành sau đây cùng với đồng cỏ của các thành ấy:

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, dân Y-sơ-ra-ên cấp cho người Lê-vi các thành và đồng cỏ sau đây lấy từ trong sản nghiệp của toàn dân, theo lệnh của CHÚA:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vậy người Ít-ra-en vâng theo lệnh của Chúa cấp cho người Lê-vi các thị trấn và đồng cỏ sau đây:

和合本修订版 (RCUVSS)

4哥辖族抽了签。利未人中亚伦祭司的子孙,从犹大支派、西缅支派、便雅悯支派的地业中,抽签得了十三座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người ta bắt thăm cho các họ hàng Kê-hát; những con cháu của thầy tế lễ A-rôn về dòng Lê-vi bắt thăm được mười ba thành bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các gia tộc Kê-hát bắt thăm được phần của mình: Con cháu của thầy tế lễ A-rôn về dòng Lê-vi bắt thăm được mười ba thành từ bộ tộc Giu-đa, bộ tộc Si-mê-ôn, và bộ tộc Bên-gia-min.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Một số gia tộc của con cháu Kê-hát, tức những người Lê-vi thuộc dòng dõi của Tư Tế A-rôn, đã bắt thăm và nhận được mười ba thành trong lãnh thổ của các chi tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thăm thứ nhất trúng nhằm họ Kê-hát theo từng họ hàng. Người Lê-vi, dòng dõi của thầy tế lễ A-rôn được cấp mười ba thành lấy trong lãnh thổ của các chi tộc Giu-đa, Si-mê-ôn và Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ hàng Cô-hát là một phần của chi tộc Lê-vi. Một số người Lê-vi trong họ hàng Cô-hát thuộc gia đình A-rôn là thầy tế lễ. Họ hàng nầy được cấp mười ba thị trấn trong lãnh thổ Giu-đa, Xi-mê-ôn và Bên-gia-min.

和合本修订版 (RCUVSS)

5哥辖其余的子孙,从以法莲支派、支派、玛拿西半支派宗族的地业中,抽签得了十座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn những con cháu khác của Kê-hát, theo thăm được mười cái thành của chi phái Ép-ra-im, của chi phái Đan, và của phân nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con cháu khác của Kê-hát bốc thăm được mười thành từ bộ tộc Ép-ra-im, bộ tộc Đan, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Những người còn lại của con cháu Kê-hát bắt thăm và nhận được mười thành từ các gia tộc của chi tộc Ép-ra-im, chi tộc Ðan, và nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phần còn lại của dòng dõi Kê-hát được cấp mười thành trong đất của họ hàng các chi tộc Ép-ra-im, Đan và nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các họ hàng Cô-hát còn lại được cấp mười thị trấn trong lãnh thổ Ép-ra-im, Đan và phần nửa chi tộc Ma-na-xe về phía Tây.

和合本修订版 (RCUVSS)

6革顺的子孙,从以萨迦支派、亚设支派、拿弗他利支派、住巴珊玛拿西半支派宗族的地业中,抽签得了十三座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đoạn, con cháu Ghẹt-sôn, theo thăm được mười ba cái thành của chi phái Y-sa-ca, của chi phái A-se, của chi phái Nép-ta-li, và của phân nửa chi phái Ma-na-se ở Ba-san.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con cháu Ghẹt-sôn bốc thăm được mười ba thành từ bộ tộc Y-sa-ca, bộ tộc A-se, bộ tộc Nép-ta-li, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se ở Ba-san.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các con cháu Ghẹt-sôn bắt thăm nhận được mười ba thành từ các gia tộc của chi tộc I-sa-ca, chi tộc A-se, chi tộc Náp-ta-li, và nửa chi tộc Ma-na-se ở vùng Ba-san.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Dòng dõi Ghẹt-sôn được cấp mười ba thành lấy trong đất của họ hàng các chi tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và nửa chi tộc Ma-na-se ở Ba-san.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người thuộc họ hàng Ghẹt-sôn được cấp mười ba thành trong đất của Y-xa-ca, A-se, Nép-ta-li và phân nửa chi tộc Ma-na-xe về phía Đông trong vùng Ba-san.

和合本修订版 (RCUVSS)

7米拉利的子孙,按着宗族,从吕便支派、迦得支派、西布伦支派的地业中,得了十二座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo những họ hàng của chúng, được mười hai cái thành của chi phái Ru-bên, của chi phái Gát, và của chi phái Sa-bu-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con cháu Mê-ra-ri, theo từng gia tộc của họ, được mười hai thành từ bộ tộc Ru-bên, bộ tộc Gát, và bộ tộc Sa-bu-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các con cháu của Mê-ra-ri theo các gia tộc của họ nhận được mười hai thành từ chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát, và chi tộc Xê-bu-lun.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Dòng dõi Mê-ra-ri, theo từng họ hàng, được mười hai thành lấy trong đất của các chi tộc Ru-bên, Gát và Sa-bu-luân.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ hàng Mê-ra-rin được cấp mười hai thị trấn trong đất của Ru-bên, Gát và Xê-bu-lôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

8以色列人照耶和华藉摩西所吩咐的,把这些城镇和城镇的郊外,抽签给利未人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dân Y-sơ-ra-ên bắt thăm cấp cho người Lê-vi các thành đó với đất chung quanh, y như Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se truyền dặn cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Dân Y-sơ-ra-ên bắt thăm cấp cho người Lê-vi các thành kể trên với các đồng cỏ chung quanh, đúng như Đức Giê-hô-va đã truyền phán qua Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðó là các thành và những đồng cỏ trực thuộc các thành ấy mà dân I-sơ-ra-ên đã dùng cách bắt thăm để chia cho người Lê-vi, như CHÚA đã truyền qua Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân Y-sơ-ra-ên cấp cho người Lê-vi các thành và đồng cỏ đó như CHÚA đã dùng Môi-se truyền lệnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy dân Ít-ra-en cấp cho người Lê-vi các thị trấn vừa nói và các đồng cỏ chung quanh như Chúa đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们从犹大支派和西缅支派的地业中,给了以下所记名字的各城,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, dân Y-sơ-ra-ên lấy trong chi phái Giu-đa và trong chi phái Si-mê-ôn, các thành có chỉ tên đây, mà cấp cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Dân Y-sơ-ra-ên lấy các thành có tên sau đây thuộc bộ tộc Giu-đa và bộ tộc Si-mê-ôn mà cấp cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Người ta lấy từ lãnh thổ của chi tộc Giu-đa và chi tộc Si-mê-ôn mà ban những thành được nêu đích danh sau đây

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người ta cấp các thành sau đây lấy từ các chi tộc Giu-đa và Si-mê-ôn

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đây là tên các thị trấn lấy từ lãnh thổ Giu-đa và Xi-mê-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10就是给利未哥辖宗族的亚伦子孙,因为他们抽到第一签:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Con cháu A-rôn về dòng Kê-hát, là con trai Lê-vi, được các thành ấy; vì phần thứ nhứt bắt thăm trúng về họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con cháu A-rôn thuộc các gia tộc Kê-hát, là con trai Lê-vi, được các thành ấy, vì thăm trúng về họ trước tiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10cho các gia tộc của Kê-hát, con cháu của A-rôn, những hậu tự của Lê-vi, vì họ được trúng thăm trước hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

10(các thành này được chỉ định cho dòng dõi A-rôn, con cháu Kê-hát, trong các họ hàng Lê-vi vì thành thứ nhất trúng nhằm họ).

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các thị trấn chọn lựa đầu tiên được cấp cho họ hàng Cô-hát của người Lê-vi.

和合本修订版 (RCUVSS)

11犹大山区的基列.亚巴,就是希伯仑,和四围的郊野给了他们。亚巴亚衲族的祖先。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người ta bèn cấp cho họ thành Ki-ri-át-A-ra-ba, (A-ra-ba là cha của A-nác), tức là Hếp-rôn ở trên núi Giu-đa, và đất chung quanh thành đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người ta cấp cho họ thành Ki-ri-át A-ra-ba, (A-ra-ba là cha của A-nác), tức là Hếp-rôn ở trên núi Giu-đa, và các đồng cỏ chung quanh nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Người ta ban cho họ Ki-ri-át Ạc-ba (Ạc-ba là cha của A-nác), tức là Hếp-rôn, trong miền cao nguyên của Giu-đa cùng với những đồng cỏ chung quanh thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người ta cấp cho họ Ki-ri-át A-ra-ba (tức là Hếp-rôn), với các đồng cỏ xung quanh trong miền đồi núi Giu-đa (A-ra-ba là tên tổ phụ của A-nác)

Bản Phổ Thông (BPT)

11Họ được cấp cho thị trấn Ki-ri-át Ạc-ba cũng còn gọi là Hếp-rôn và tất cả các đồng cỏ trong vùng núi Giu-đa. (Ạc-ba là cha của A-nác.)

和合本修订版 (RCUVSS)

12但是,这城的田地和所属的村庄却给了耶孚尼的儿子迦勒为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Còn địa phận của thành, và các làng nó, thì người ta cấp cho Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê, làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Còn các cánh đồng của thành và các làng mạc của nó thì được cấp cho Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê, làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng những đồng ruộng của thành và các làng trực thuộc thành thì đã được ban cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê để ông ấy làm sở hữu chủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12nhưng các cánh đồng và các làng quanh thành này được cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, làm sản nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng các cánh đồng và thôn ấp quanh Ki-ri-át Ạc-ba đã được cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê,

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们把希伯仑,就是误杀人的逃城和城的郊外,给了亚伦祭司的子孙;又给了立拿和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người ta cấp cho con cháu thầy tế lễ A-rôn thành Hếp-rôn, là thành ẩn náu cho kẻ sát nhân, và đất chung quanh thành; Líp-na và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người ta cấp cho con cháu thầy tế lễ A-rôn thành Hếp-rôn, là thành trú ẩn cho kẻ ngộ sát, và các đồng cỏ chung quanh; Líp-na và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người ta ban cho con cháu của Tư Tế A-rôn Thành Hếp-rôn, tức thành đã được biệt riêng ra làm thành ẩn náu cho kẻ ngộ sát, với các đồng cỏ của thành ấy, Líp-na với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy, người ta cấp cho dòng dõi của thầy tế lễ A-rôn thành Hếp-rôn (một thành ẩn náu cho kẻ sát nhân), Líp-na;

Bản Phổ Thông (BPT)

13cho nên họ cấp thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh cho con cháu A-rôn. (Hếp-rôn là một thành ẩn náu.) Họ cũng được cấp các thị trấn Líp-na và các đồng cỏ chung quanh,

和合本修订版 (RCUVSS)

14雅提珥和城的郊外、以实提莫和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Giạt-thia và đất chung quanh thành, Ê-thê-mô-a và đất chung quanh thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Giạt-thia và các đồng cỏ chung quanh; Ê-thê-mô-a và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Giát-tia với các đồng cỏ của thành ấy, Ếch-tê-mô-a với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Giạt-thia, Ê-thê-mô-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Gia-tia và các đồng cỏ chung quanh, Ết-tê-mô-a và các đồng cỏ chung quanh,

和合本修订版 (RCUVSS)

15何仑和城的郊外、底璧和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hô-lôn và đất chung quanh thành, Đê-bia và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hô-lôn và các đồng cỏ chung quanh; Đê-bia và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hô-lôn với các đồng cỏ của thành ấy, Ðê-bi với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hô-lôn, Đê-bia,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hô-lôn và các đồng cỏ chung quanh, Đê-bia và các đồng cỏ chung quanh,

和合本修订版 (RCUVSS)

16亚因和城的郊外、淤他和城的郊外,以及伯.示麦和城的郊外,共九座城,都是从这二支派中分出来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16A-in và đất chung quanh thành, Giu-ta và đất chung quanh thành, Bết-Sê-mết và đất chung quanh thành: hết thảy chín cái thành của hai chi phái nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16A-in và các đồng cỏ chung quanh; Giu-ta và các đồng cỏ chung quanh; Bết Sê-mết và các đồng cỏ chung quanh. Đó là chín thành của hai bộ tộc nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16A-in với các đồng cỏ của thành ấy, Giút-ta với các đồng cỏ của thành ấy, và Bết Sê-mếch với các đồng cỏ của thành ấy. Hai chi tộc đó cho họ chín thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

16A-in, Giu-ta và Bết-sê-mết với các đồng cỏ xung quanh các thành, cộng lại là chín thành lấy trong đất hai chi tộc này.

Bản Phổ Thông (BPT)

16A-in, Giút-ta và Bết-sê-mết cùng tất cả các đồng cỏ chung quanh. Người ta lấy chín thị trấn từ hai chi tộc để cấp cho họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

17又从便雅悯支派的地业中给了基遍和城的郊外、迦巴和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người ta lại lấy trong chi phái Bên-gia-min mà cấp cho họ, Ga-ba-ôn và đất chung quanh thành, Ghê-ba và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Người ta cũng lấy các thành từ bộ tộc Bên-gia-min mà cấp cho họ. Đó là thành Ga-ba-ôn và các đồng cỏ chung quanh; thành Ghê-ba và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Còn chi tộc Bên-gia-min cũng ban cho họ Ghi-bê-ôn với các đồng cỏ của thành ấy, Ghê-ba với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người ta cấp cho họ các thành Ga-ba-ôn, Ghê-ba,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Họ cũng cấp cho con cháu A-rôn các thành sau đây thuộc chi tộc Bên-gia-min: Ghi-bê-ôn, Ghê-ba,

和合本修订版 (RCUVSS)

18亚拿突和城的郊外,以及亚勒们和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18A-na-tốt và đất chung quanh thành, cùng Anh-môn và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18thành A-na-tốt và các đồng cỏ chung quanh; thành Anh-môn và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18A-na-thốt với các đồng cỏ của thành ấy, và Anh-môn với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

18A-na-lốt và Anh-môn với các đồng cỏ xung quanh, từ trong đất Bên-gia-min, cộng lại là bốn thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

18A-na-thốt, và Anh-môn. Họ được cấp bốn thị trấn nầy và các đồng cỏ chung quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19亚伦子孙作祭司的共有十三座城,以及城的郊外。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cộng các thành của những thầy tế lễ, con cháu A-rôn, là mười ba cái thành với đất chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các thành của những thầy tế lễ, con cháu A-rôn, tất cả là mười ba thành với các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Như vậy số các thành với các đồng cỏ của các thành ấy được ban cho các con cháu của Tư Tế A-rôn là mười ba thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tất cả các thành cấp cho các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, cộng lại là mười ba thành với các đồng cỏ xung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Như thế có tất cả mười ba thị trấn và các đồng cỏ chung quanh được cấp cho các thầy tế lễ thuộc họ hàng A-rôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

20利未哥辖的宗族,就是哥辖其余的子孙,抽签所得的城是从以法莲支派来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Những người Lê-vi thuộc về họ hàng con cháu khác của Kê-hát, được mấy thành trong chi phái Ép-ra-im làm phần của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Những người Lê-vi thuộc các gia tộc khác của Kê-hát nhận được các thành thuộc bộ tộc Ép-ra-im làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngoài ra, các con cháu còn lại của Kê-hát, trong các gia tộc của Kê-hát, thuộc dòng dõi của Lê-vi, được chia cho các thành khác trong lãnh thổ của chi tộc Ép-ra-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Phần còn lại của các họ hàng Kê-hát, người Lê-vi được cấp các thành sau đây lấy từ lãnh thổ của chi tộc Ép-ra-im:

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các họ hàng khác của Cô-hát thuộc chi tộc Lê-vi được cấp phát các thị trấn sau đây lấy trong lãnh thổ Ép-ra-im:

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们把以法莲山区的示剑,就是误杀人的逃城和城的郊外给了哥辖其余的子孙;又给了基色和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người ta cấp cho họ Si-chem, thành ẩn náu cho kẻ sát nhân, ở trên núi Ép-ra-im, và đất chung quanh thành, Ghê-xe và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người ta cấp cho họ thành Si-chem là nơi trú ẩn cho kẻ ngộ sát, ở trên núi Ép-ra-im, và các đồng cỏ chung quanh; thành Ghê-xe và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Người ta ban cho họ Thành Sê-chem, tức thành đã được biệt riêng ra làm thành ẩn náu cho kẻ ngộ sát, với các đồng cỏ của thành ấy trên miền cao nguyên của Ép-ra-im, Ghê-xe với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Trong miền đồi núi Ép-ra-im, họ được cấp các thành Si-chem (một thành ẩn náu cho kẻ sát nhân), Ghê-xe,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sê-chem trong vùng núi Ép-ra-im (Sê-chem là một thành ẩn náu), Ghê-xe,

和合本修订版 (RCUVSS)

22基伯先和城的郊外,以及伯.和仑和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kíp-sa-im và đất chung quanh thành, Bết-Hô-rôn và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22thành Kíp-sa-im và các đồng cỏ chung quanh; thành Bết Hô-rôn và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Kíp-xa-im với các đồng cỏ của thành ấy, và Bết Hô-rôn với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Kíp-sa-im, Bết Hô-rôn và các đồng cỏ quanh thành, cộng lại là bốn thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Kíp-xa-im và Bết-hô-rôn. Tất cả bốn thị trấn và đồng cỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

23又从支派的地业中给了伊利提基和城的郊外、基比顿和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người ta lấy trong chi phái Đan, cấp cho họ Ên-the-kê và đất chung quanh thành, Ghi-bê-thôn và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Người ta lấy các thành từ bộ tộc Đan mà cấp cho họ: đó là thành Ên-the-kê và các đồng cỏ chung quanh; thành Ghi-bê-thôn và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Chi tộc Ðan cũng chia cho họ: Ên-tê-ke với các đồng cỏ của thành ấy, Ghi-bê-thôn với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Họ cũng được cấp các thành Ên-thê-kê, Ghi-bê-thôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chi tộc Đan cấp cho họ các thị trấn Ên-tê-ke, Ghi-bê-thốt,

和合本修订版 (RCUVSS)

24亚雅仑和城的郊外,以及迦特.临门和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24A-gia-lôn và đất chung quanh thành, Gát-rim-môn và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24thành A-gia-lôn và các đồng cỏ chung quanh; thành Gát-rim-môn và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai-gia-lôn với các đồng cỏ của thành ấy, Gát Rim-môn với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

24A-gia-lôn và Gát Rim-môn với các đồng cỏ xung quanh lấy trong lãnh thổ chi tộc Đan, cộng lại là bốn thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

24A-gia-lôn và Gát-Rim-môn. Tất cả bốn thị trấn và đồng cỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

25又从玛拿西半支派的地业中给了他纳和城的郊外,以及迦特.临门和城的郊外,共两座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lại lấy trong phân nửa chi phái Ma-na-se, Tha-a-nác và đất chung quanh thành, Gát-Rim-môn và đất chung quanh thành: hết thảy hai cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Người ta cũng lấy các thành từ phân nửa bộ tộc Ma-na-se: đó là thành Tha-a-nác và các đồng cỏ chung quanh; thành Gát Rim-môn và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nửa chi tộc Ma-na-se cũng cho họ Ta-a-nách với các đồng cỏ của thành ấy và Gát Rim-môn với các đồng cỏ của thành ấy – hai thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Họ được cấp các thành Tha-a-nác và Gát Rim-môn với các đồng cỏ xung quanh lấy từ lãnh thổ của nửa chi tộc Ma-na-se, cộng lại là hai thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Chi tộc Ma-na-xe phía tây cấp cho họ Ta-a-nác, Gát-Rim-môn và các đồng cỏ chung quanh hai thị trấn đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

26哥辖其余的子孙共有十座城,以及城的郊外。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Cộng là mười cái thành và đất chung quanh thành cho những họ hàng của các con cháu khác của Kê-hát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Tổng cộng là mười thành và các đồng cỏ chung quanh được cấp cho những gia tộc còn lại thuộc dòng Kê-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Như vậy tất cả các thành đã chia cho các con cháu còn lại của Kê-hát là mười thành với các đồng cỏ của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Tất cả mười thành đó và các đồng cỏ xung quanh được cấp cho phần còn lại của các họ hàng Kê-hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Như thế người ta cấp cho các họ hàng còn lại của Cô-hát mười thị trấn vừa kể và các đồng cỏ chung quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27利未人宗族中革顺的子孙,从玛拿西半支派的地业中所得的是巴珊哥兰,就是误杀人的逃城和城的郊外,以及比.施提拉和城的郊外,共两座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Người ta cũng lấy trong phân nửa chi phái Ma-na-se, thành Gô-lan ở xứ Ba-san, là thành ẩn náu cho kẻ sát nhân, mà cấp cho con cháu Ghẹt-sôn về các họ hàng Lê-vi, và đất chung quanh thành ấy, Bết-ê-ra và đất chung quanh thành: hết thảy hai cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Người ta cũng lấy các thành từ phân nửa bộ tộc Ma-na-se. Đó là thành Gô-lan ở xứ Ba-san, là thành trú ẩn cho kẻ ngộ sát mà cấp cho con cháu Ghẹt-sôn thuộc về gia tộc Lê-vi, cùng các đồng cỏ chung quanh thành; Bết-ê-ra cùng các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Còn các con cháu của Ghẹt-sôn, một trong các tộc họ của người Lê-vi, thì phân nửa của chi tộc Ma-na-se chia cho họ Gô-lan ở Ba-san, tức thành đã được biệt riêng ra làm thành ẩn náu cho kẻ ngộ sát, với các đồng cỏ của thành ấy, và Bê Ếch-tê-ra với các đồng cỏ của thành ấy – hai thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Các họ hàng Ghẹt-sôn, người Lê-vi được cấp: Gô-lan trong xứ Ba-san (một thành ẩn náu cho kẻ sát nhân) và Bết-ê-ra với các đồng cỏ xung quanh, lấy từ lãnh thổ của nửa chi tộc Ma-na-se, cộng lại là hai thành;

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các họ hàng Ghẹt-sôn thuộc chi tộc Lê-vi được cấp các thị trấn sau đây:Chi tộc Ma-na-xe phía đông nhường cho họ Gô-lan trong miền Ba-san, đó là một thành ẩn náu, và Bê-ết-ta-ra và các đồng cỏ chung quanh hai thị trấn đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

28以萨迦支派的地业中所得的是基善和城的郊外、大比拉和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Lại lấy trong chi phái Y-sa-ca, Ki-si-ôn và đất chung quanh thành, Đáp-rát và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Người ta cũng lấy các thành bộ tộc Y-sa-ca, đó là thành Ki-si-ôn và các đồng cỏ chung quanh; Đáp-bê-rát và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Chi tộc I-sa-ca cũng chia cho họ Ki-si-ôn với các đồng cỏ của thành ấy, Ða-bê-rát với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các thành Ki-si-ôn, Đáp-rát,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Chi tộc Y-xa-ca cấp cho họ Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,

和合本修订版 (RCUVSS)

29耶末和城的郊外,以及隐.干宁和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Giạt-mút và đất chung quanh thành, Ên-ga-nim và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29thành Giạt-mút và các đồng cỏ chung quanh; Ên Ga-nim và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Giạc-mút với các đồng cỏ của thành ấy, Ên Gan-nim với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Giạt-mút và Ên-gha-nim với các đồng cỏ xung quanh thành, lấy từ lãnh thổ của chi tộc Y-sa-ca, cộng lại là bốn thành;

Bản Phổ Thông (BPT)

29Giạt-mút, và Ên-Ga-nin và các đồng cỏ quanh bốn thị trấn đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

30亚设支派的地业中所得的是米沙勒和城的郊外、押顿和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Từ trong chi phái A-se, lấy Mi-sê-anh và đất chung quanh thành, Áp-đôn và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Người ta cũng lấy các thành thuộc bộ tộc A-se, đó là Mi-sê-anh và các đồng cỏ chung quanh; Áp-đôn và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Chi tộc A-se chia cho họ Mi-sanh với các đồng cỏ của thành ấy, Áp-đôn với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Mi-sê-anh, Áp-đôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Chi tộc A-se cấp cho họ Mi-sanh, Áp-đôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

31黑甲和城的郊外,以及利合和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Hên-cát và đất chung quanh thành, Rê-hốp và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31thành Hên-cát và các đồng cỏ chung quanh; thành Rê-hốp và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Hên-cát với các đồng cỏ của thành ấy, và Rê-hốp với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Hên-cát và Rê-hốp với các đồng cỏ xung quanh lấy từ lãnh thổ của chi tộc A-se, cộng lại là bốn thành;

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hên-cát và Rê-hốp và các đồng cỏ quanh bốn thị trấn đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

32拿弗他利支派的地业中所得的是加利利基低斯,就是误杀人的逃城和城的郊外、哈末.多珥和城的郊外,以及加珥坦和城的郊外,共三座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Cũng lấy trong chi phái Nép-ta-li, thành Kê-đe ở Ga-li-lê, là thành ẩn náu cho kẻ sát nhân, và đất chung quanh, Ha-mốt-Đô-rơ và đất chung quanh thành, Cạt-than và đất chung quanh thành: hết thảy ba cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Người ta cũng lấy các thành từ bộ tộc Nép-ta-li, đó là thành Kê-đe ở Ga-li-lê, là thành trú ẩn cho kẻ ngộ sát và các đồng cỏ chung quanh; thành Ha-mốt Đô-rơ và các đồng cỏ chung quanh; thành Cạt-than và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là ba thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chi tộc Náp-ta-li cũng chia cho họ Ca-đe ở Ga-li-lê, tức thành đã được biệt riêng ra làm thành ẩn náu cho kẻ ngộ sát, với các đồng cỏ của thành ấy Ham-mốt Ðô với các đồng cỏ của thành ấy, và Cạc-tan với các đồng cỏ của thành ấy – ba thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành ẩn náu cho kẻ sát nhân), Ha-mốt Đô-rơ và Cạt-than với các đồng cỏ xung quanh, lấy từ lãnh thổ của chi tộc Nép-ta-li, cộng lại là ba thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chi tộc Nép-ta-li cấp cho họ Kê-đét thuộc Ga-li-lê (Kê-đét là thành ẩn náu), Ham-mốt Đô-rơ, và Cạc-tan và các đồng cỏ chung quanh ba thị trấn đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

33革顺人按着宗族共有十三个城,以及城的郊外。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Cộng các thành của người Ghẹt-sôn, tùy theo những họ hàng, là mười ba cái thành với đất chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Tổng cộng các thành của người Ghẹt-sôn, theo từng gia tộc, là mười ba thành với các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Tổng số các thành chia cho các gia tộc của con cháu Ghẹt-sôn là mười ba thành với các đồng cỏ của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Tất cả các thành của các họ hàng Ghẹt-sôn cộng lại được mười ba thành với các đồng cỏ xung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Như thế các họ hàng Ghẹt-sôn được cấp mười ba thị trấn và các đồng cỏ chung quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

34其余的利未人,就是米拉利的子孙,按着宗族从西布伦支派的地业中所得的是约念和城的郊外、加珥他和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Người ta cũng lấy trong chi phái Sa-bu-lôn mà cấp cho những họ hàng con cháu Mê-ra-ri, tức là những người Lê-vi sau chót, thành Giốc-nê-am và đất chung quanh thành, Cạt-ta và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Người ta cũng lấy các thành từ bộ tộc Sa-bu-lôn mà cấp cho những gia tộc Mê-ra-ri, tức là những người Lê-vi còn lại. Đó là thành Giốc-nê-am và các đồng cỏ chung quanh; thành Cạt-ta và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ðối với các con cháu còn lại của người Lê-vi, tức các gia tộc của Mê-ra-ri, thì chi tộc Xê-bu-lun chia cho họ Giốc-nê-am với các đồng cỏ của thành ấy, Cạc-ta với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Các họ hàng Mê-ra-ri (tức là những người Lê-vi còn sót lại) được cấp: Giốc-nê-am, Cát-tát,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Họ hàng Mê-ra-rin, tức các họ hàng còn lại của chi tộc Lê-vi, được cấp các thị trấn sau đây: Chi tộc Xê-bu-lôn nhường cho họ Giốc-nê-am, Cạc-ta,

和合本修订版 (RCUVSS)

35丁拿和城的郊外,以及拿哈拉和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đim-na và đất chung quanh thành, Na-ha-la và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Thành Đim-na và các đồng cỏ chung quanh; thành Na-ha-la và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ðim-na với các đồng cỏ của thành ấy, Na-ha-lanh với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Đim-na và Na-ha-la với các đồng cỏ xung quanh, lấy từ lãnh thổ Sa-bu-luân, cộng lại là bốn thành;

Bản Phổ Thông (BPT)

35Đim-na và Na-ha-lan và các đồng cỏ chung quanh bốn thị trấn ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

36吕便支派的地业中所得的是比悉和城的郊外、雅杂和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Từ trong chi phái Ru-bên, lấy thành Bết-se và đất chung quanh thành, Giát-sa và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Người ta cũng lấy từ bộ tộc Ru-bên các thành, đó là thành Bết-se và các đồng cỏ chung quanh; thành Giát-sa và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Chi tộc Ru-bên chia cho họ Bê-xê với các đồng cỏ của thành ấy, Gia-xa với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Bết-se, Giát-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

36Chi tộc Ru-bên nhường cho họ Bê-xe, Gia-hát,

和合本修订版 (RCUVSS)

37基底莫和城的郊外,以及米法押和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Kê-đê-mốt và đất chung quanh thành, Mê-phát và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37thành Kê-đê-mốt và các đồng cỏ chung quanh; thành Mê-phát và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Kê-đê-mốt với các đồng cỏ của thành ấy, và Mê-pha-át với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Kê-đê-mốt và Mê-phát với các đồng cỏ xung quanh, lấy từ lãnh thổ Ru-bên, cộng lại là bốn thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Kê-đê-mốt, và Mê-pha-át cùng với các đồng cỏ quanh bốn thị trấn ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

38迦得支派的地业中所得的是基列拉末,就是误杀人的逃城和城的郊外、玛哈念和城的郊外、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Lại lấy trong chi phái Gát, thành Ra-mốt ở xứ Ga-la-át, là thành ẩn náu cho kẻ sát nhân, và đất chung quanh thành, Ma-ha-na-im và đất chung quanh thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Người ta cũng lấy từ bộ tộc Gát các thành, đó là Ra-mốt ở xứ Ga-la-át, là thành trú ẩn cho kẻ ngộ sát, và các đồng cỏ chung quanh; thành Ma-ha-na-im và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Chi tộc Gát chia cho họ Ra-mốt ở Ghi-lê-át, tức thành đã được biệt riêng ra làm thành ẩn náu cho kẻ ngộ sát, với các đồng cỏ của thành ấy, Ma-ha-na-im với các đồng cỏ của thành ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

38Ra-mốt ở Ga-la-át (một thành ẩn náu cho kẻ sát nhân), Ma-ha-na-im,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Chi tộc Gát nhường cho họ Ra-mốt trong Ghi-lê-át (Ra-mốt là thành ẩn náu), Ma-ha-na-im,

和合本修订版 (RCUVSS)

39希实本和城的郊外,以及雅谢和城的郊外,共四座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Hết-bôn và đất chung quanh thành, Gia-ê-xe và đất chung quanh thành: hết thảy bốn cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39thành Hết-bôn và các đồng cỏ chung quanh; thành Gia-ê-xe và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả là bốn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Hếch-bôn với các đồng cỏ của thành ấy, Gia-xe với các đồng cỏ của thành ấy – bốn thành cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Hết-bôn và Gia-ê-xe với các đồng cỏ xung quanh, lấy từ lãnh thổ của chi tộc Gát, cộng lại là bốn thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Hết-bôn và Gia-se cùng các đồng cỏ chung quanh bốn thị trấn ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

40利未宗族其余的人,就是米拉利的子孙,按着宗族抽签所得的,共十二座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Cộng các thành cấp cho con cháu Mê-ra-ri, tùy theo những họ hàng của chúng, tức là dư hậu các họ hàng Lê-vi, là mười hai cái thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Tổng cộng các thành cấp cho các gia tộc Mê-ra-ri, tức là phần còn lại của các gia tộc thuộc Lê-vi, là mười hai thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Vậy các thành được chia cho các gia tộc của con cháu Mê-ra-ri, những người còn lại của các gia tộc người Lê-vi, và họ được chia cho mười hai thành cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Tất cả các thành cấp cho các họ hàng Mê-ra-ri (tức là phần còn lại của người Lê-vi) cộng lại là mười hai thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Như vậy tổng cộng là mười hai thị trấn được cấp cho họ hàng Mê-ra-ri.

和合本修订版 (RCUVSS)

41利未人在以色列人的地业中所得的城,共四十八个,还有城的郊外。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Cộng các thành người Lê-vi ở giữa sản nghiệp dân Y-sơ-ra-ên là bốn mươi tám cái thành cùng đất chung quanh thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Tổng cộng các thành của người Lê-vi ở giữa sản nghiệp dân Y-sơ-ra-ên là bốn mươi tám thành cùng các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Các thành của người Lê-vi ở trong lãnh thổ của dân I-sơ-ra-ên cả thảy là bốn mươi tám thành với các đồng cỏ của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Các thành của người Lê-vi trong lãnh thổ Y-sơ-ra-ên tổng cộng được bốn mươi tám thành với các đồng cỏ xung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Tất cả là bốn mươi tám thị trấn và đồng cỏ trong Ít-ra-en được cấp cho người Lê-vi.

和合本修订版 (RCUVSS)

42这些城的四围都有郊野,每个城都是如此。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Mỗi thành ấy đều có đất chung quanh; hết thảy thành cũng đều như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Mỗi thành ấy đều có các đồng cỏ chung quanh và tất cả thành ấy đều giống như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Mỗi thành trong các thành ấy đều có các đồng cỏ chung quanh; thành nào cũng có các đồng cỏ như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Mỗi thành đều có các đồng cỏ xung quanh; thành nào cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Mỗi thị trấn đều có đồng cỏ bao quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

43这样,耶和华将从前向他们列祖起誓要给他们的全地赐给以色列人,他们就得了为业,住在其中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Thế thì, Đức Giê-hô-va ban cho Y-sơ-ra-ên cả xứ mà Ngài đã thề ban cho tổ phụ họ. Dân Y-sơ-ra-ên nhận làm sản nghiệp, và ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Như vậy, Đức Giê-hô-va ban cho Y-sơ-ra-ên cả xứ mà Ngài đã thề hứa với tổ phụ họ. Họ chiếm hữu và định cư ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Vậy CHÚA đã ban cho I-sơ-ra-ên tất cả xứ mà Ngài đã thề với tổ tiên của họ để ban cho họ. Họ đã chiếm lấy xứ ấy và định cư trong xứ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Như thế, CHÚA ban cho Y-sơ-ra-ên tất cả các lãnh thổ mà Ngài đã thề hứa với tổ phụ họ. Họ chiếm hữu đất đai và định cư tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Chúa ban cho dân chúng đất mà Ngài hứa cùng tổ tiên họ là như vậy. Dân chúng nhận lấy đất và định cư tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

44耶和华照着向他们列祖起誓所应许的一切,赐给他们全境安宁。他们所有的仇敌,没有一个能在他们面前站立得住。耶和华把所有仇敌都交在他们手中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Đức Giê-hô-va làm cho tứ phía đều được an nghỉ, y như Ngài đã thề cùng tổ phụ họ, chẳng có một kẻ thù nghịch nào còn đứng nổi trước mặt họ. Đức Giê-hô-va phó hết thảy kẻ thù nghịch vào tay họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Đức Giê-hô-va ban cho bốn phía đều được yên ổn, đúng như Ngài đã thề với tổ phụ họ, không một kẻ thù nào đứng nổi trước mặt họ. Đức Giê-hô-va phó tất cả kẻ thù vào tay họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44CHÚA cho họ được an nghỉ mọi phía như Ngài đã thề với tổ tiên của họ. Trong số tất cả các kẻ thù của họ, không một kẻ thù nào chống nổi họ, vì CHÚA đã trao tất cả kẻ thù của họ vào trong tay họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

44CHÚA ban cho họ được an nghỉ đủ mọi phía như Ngài đã thề với tổ phụ họ. Không một kẻ thù nghịch nào chống nổi họ; CHÚA giao nạp tất cả kẻ thù nghịch vào tay họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ngài ban cho họ thái bình với các dân ở cả bốn phía như Ngài đã hứa cùng tổ tiên họ. Không có kẻ thù nào đánh thắng họ nổi; Chúa đã trao các kẻ thù vào tay họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

45耶和华应许赐福给以色列家的话,一句都没有落空,全都应验了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Trong các lời lành mà Đức Giê-hô-va đã phán cho nhà Y-sơ-ra-ên, chẳng có một lời nào là không thành: thảy đều ứng nghiệm hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Trong mọi lời hứa tốt lành mà Đức Giê-hô-va đã ban cho nhà Y-sơ-ra-ên, chẳng có một lời nào là vô hiệu. Tất cả đều được ứng nghiệm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Không một lời hứa tốt đẹp nào mà CHÚA đã hứa với nhà I-sơ-ra-ên là không thành tựu. Tất cả đều được thực hiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Trong tất cả các lời hứa tốt lành mà CHÚA đã phán cho nhà Y-sơ-ra-ên, chẳng có một lời nào không thành tựu; tất cả đều ứng nghiệm.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ngài giữ tất cả mọi lời hứa cùng dân Ít-ra-en; mọi lời hứa đều thành tựu.