So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1你们务要常存弟兄相爱的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy hằng có tình yêu thương anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy luôn giữ tình huynh đệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy duy trì tình thương giữa anh chị em với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy giữ mãi tình thương huynh đệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy yêu nhau như anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

2不可忘记用爱心接待旅客,因为曾经有人这样做,在无意中接待了天使。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chớ quên sự tiếp khách; có khi kẻ làm điều đó, đã tiếp đãi thiên sứ mà không biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chớ quên tỏ lòng hiếu khách vì khi làm điều đó, có người đã tiếp đãi thiên sứ mà không biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðừng xao lãng lòng hiếu khách đối với những người lạ, vì làm như thế anh chị em có thể đã tiếp đãi thiên sứ mà không biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đừng quên tiếp đãi khách lạ, nhờ đó có người đã tiếp đãi thiên sứ mà không biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy niềm nở tiếp đón khách vào nhà vì có người đã vô tình tiếp đón thiên sứ mà không biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

3要记念受监禁的人,好像与他们同受监禁;要记念受虐待的人,好像你们也亲身受虐待一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy nhớ những kẻ mắc vòng xiềng xích, như mình cùng phải xiềng xích với họ, lại cũng hãy nhớ những kẻ bị ngược đãi, vì mình cũng có thân thể giống như họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy nhớ những người đang bị cầm tù như chính mình cũng bị cầm tù với họ; và cũng hãy nhớ những người bị ngược đãi, vì mình cũng có thân thể giống như họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nhớ đến những người đang ở trong vòng lao lý như thể anh chị em cũng bị tù với họ. Hãy nhớ đến những người bị tra tấn hành hạ như thể chính thân thể anh chị em cũng bị tra tấn hành hạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nhớ những người bị tù như chính mình cũng ở trong vòng lao tù với họ; hãy nhớ những người bị bạc đãi như chính thân mình cũng bị bạc đãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy nhớ những người bị tù tội như thể mình cũng đồng tù với họ. Hãy nhớ những kẻ đang chịu khổ như thể mình cũng chịu khổ với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4婚姻,人人都当尊重,共眠的床也不可污秽,因为淫乱和通奸的人,上帝必审判。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Mọi người phải kính trọng sự hôn nhân, chốn khuê phòng chớ có ô uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt kẻ dâm dục cùng kẻ phạm tội ngoại tình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Mọi người phải tôn trọng hôn nhân, đừng làm ô uế chốn loan phòng; vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt kẻ gian dâm và ngoại tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Mọi người phải tôn trọng hôn nhân. Chớ biến chốn loan phòng ra ô uế, vì Ðức Chúa Trời sẽ đoán phạt kẻ gian dâm và kẻ ngoại tình.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hôn nhân phải được mọi người kính trọng, loan phòng phải giữ cho tinh khiết, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt kẻ dâm dục và kẻ ngoại tình.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mọi người phải kính trọng hôn nhân, vợ chồng phải giữ hôn nhân cho tinh sạch. Thượng Đế sẽ kết tội những kẻ phạm tội ngoại tình và các hình thức khác của tội nhục dục.

和合本修订版 (RCUVSS)

5不可贪爱钱财,要以自己所有的为满足,因为上帝曾说:“我绝不撇下你,也绝不丢弃你。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chớ tham tiền; hãy lấy điều mình có làm đủ rồi, vì chính Đức Chúa Trời có phán rằng: Ta sẽ chẳng lìa ngươi đâu, chẳng bỏ ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chớ tham tiền, hãy hài lòng với những gì mình có, vì chính Đức Chúa Trời có phán: “Ta sẽ chẳng lìa con, chẳng bỏ con đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy có nếp sống không tham tiền; hãy thỏa lòng về những gì mình có; vì chính Ngài đã phán,“Ta sẽ không bao giờ lìa ngươi,Ta sẽ không bao giờ bỏ ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy giữ nếp sống không tham tiền, và thỏa lòng với những gì mình hiện có vì Chúa hứa: “Ta không bao giờ lìa con, Chẳng bao giờ bỏ con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy tránh việc tham tiền trong cuộc sống. Hãy bằng lòng với những gì mình có. Thượng Đế đã hứa,“Ta không bỏ ngươi;Ta không rời ngươi đâu.” Phục truyền luật lệ 31:6

和合本修订版 (RCUVSS)

6所以,我们可以勇敢地说:“主是我的帮助,我必不惧怕。人能把我怎么样呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Như vậy, chúng ta được lấy lòng tin chắc mà nói rằng: Chúa giúp đỡ tôi, tôi không sợ chi hết. Người đời làm chi tôi được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Như vậy, chúng ta có thể nói cách mạnh dạn:“Chúa giúp đỡ tôi, tôi sẽ không sợ.Người đời làm gì tôi được?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Do đó chúng ta có thể nói mạnh dạn,“Chúa là Ðấng giúp đỡ tôi,Tôi sẽ không sợ,Loài người làm gì được tôi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nên chúng ta mạnh dạn nói: “Chúa phù hộ tôi, tôi sẽ không sợ hãi; Người đời làm gì được tôi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên chúng ta vững vàng khi nói,“Tôi không sợ gì cảvì Chúa là Đấng giúp đỡ tôi.Con người không làm gì được tôi.” Thi thiên 118:6

和合本修订版 (RCUVSS)

7从前引导你们、传上帝的道给你们的人,你们要记念他们,效法他们的信心,回顾他们为人的结局。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy nhớ những người dắt dẫn mình, đã truyền đạo Đức Chúa Trời cho mình; hãy nghĩ xem sự cuối cùng đời họ là thể nào, và học đòi đức tin họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy nhớ những người dắt dẫn mình, là người đã truyền giảng lời Đức Chúa Trời cho mình. Hãy xét xem kết quả cuộc đời họ và bắt chước đức tin họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy nhớ đến những người lãnh đạo của anh chị em, tức những người giảng dạy lời Ðức Chúa Trời cho anh chị em. Hãy nghĩ đến kết quả của cuộc đời họ và hãy noi theo đức tin họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Anh chị em hãy nhớ những người hướng dẫn, đã truyền lời Chúa cho mình, hãy chú ý xem kết cuộc nếp sống của họ và học hỏi đức tin của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy nhớ những người lãnh đạo đã dạy lời của Thượng Đế cho mình. Hãy nhớ cách họ sống và chết ra sao mà học đòi đức tin họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶稣基督昨日、今日,一直到永远,是一样的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Jêsus Christ hôm qua, ngày nay, và cho đến đời đời không hề thay đổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Jêsus Christ hôm qua, ngày nay, và cho đến đời đời không hề thay đổi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðức Chúa Jesus Christ hôm qua, ngày nay, và cho đến đời đời không bao giờ thay đổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúa Cứu Thế Giê-su hôm qua, ngày nay và cho đến đời đời không hề thay đổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa Cứu Thế Giê-xu hôm qua, ngày nay và muôn đời không thay đổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你们不要被种种怪异的教训勾引了去,因为人的心靠恩典得坚固才是好的,并不是靠饮食。那在饮食上用心的,从来没有得到益处。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Anh em chớ để cho mọi thứ đạo lạ dỗ dành mình; vì lòng nhờ ân điển được vững bền, ấy là tốt, chớ không phải nhờ đồ ăn, là sự chẳng ích chi cho kẻ làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đừng để các loại giáo huấn khác lạ lôi cuốn mình; vì tấm lòng nhờ ân điển được vững mạnh là tốt, chứ không phải nhờ các quy định về thức ăn, là điều không ích lợi cho những người tuân giữ chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Anh chị em đừng để mọi thứ tín lý lạ lôi cuốn mình đi sai lạc. Vì tấm lòng nhờ ân sủng được vững mạnh mới tốt, chứ không phải nhờ thức ăn là thứ không ích lợi gì cho những kẻ dùng nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng để các giáo huấn xa lạ khác lôi cuốn mình, vì nhờ ân sủng tấm lòng được kiên định là tốt, chứ không phải nhờ các thức ăn, là điều không ích lợi gì cho người theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng để những lời dạy dỗ xa lạ dắt dẫn anh chị em lầm lạc. Lòng anh chị em phải vững mạnh nhờ ân phúc chứ không phải nhờ vâng theo các qui tắc ăn uống, là những qui tắc không ích gì cho người vâng giữ.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我们有一祭坛,上面的祭物是那些在会幕中供职的人无权可吃的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng ta có một cái bàn thờ, phàm kẻ hầu việc trong đền tạm không có phép lấy gì tại đó mà ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng ta có một bàn thờ mà người phục vụ trong đền tạm không được phép ăn gì tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúng ta có một bàn thờ mà những người phục vụ trong Lều Tạm không được phép ăn những gì đã dâng trên đó,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúng ta có một bàn thờ mà những người phục vụ trong đền tạm không được phép ăn gì từ nơi đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúng ta có một sinh tế mà các thầy tế lễ phục vụ nơi Lều Thánh không được phép ăn.

和合本修订版 (RCUVSS)

11因为牲畜的血被大祭司带入至圣所作赎罪祭,牲畜的体却在营外烧掉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vả, huyết của con sinh bị thầy tế lễ thượng phẩm đem vào nơi thánh để làm lễ chuộc tội, còn thân thể nó thì đốt đi bên ngoài trại quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì máu của sinh vật được thầy tế lễ thượng phẩm đem vào Nơi Chí Thánh để làm lễ chuộc tội, còn xác của nó thì đốt bên ngoài trại quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11vì thân xác của các thú vật hiến tế, mà huyết của chúng đã được vị thượng tế mang vào Nơi Thánh để chuộc tội, phải bị thiêu đốt ngoài doanh trại.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì xác các thú vật mà thầy thượng tế lấy huyết đem vào nơi thánh để chuộc tội đều bị đốt bên ngoài trại quân.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thầy tế lễ tối cao mang huyết thú vật vào Nơi Chí Thánh để dâng lên làm của lễ chuộc tội. Nhưng xác thú vật thì đem đốt ngoài vòng đai của doanh trại.

和合本修订版 (RCUVSS)

12所以,耶稣也在城门外受苦,为要用自己的血使百姓成圣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ấy vì đó mà chính mình Đức Chúa Jêsus đã chịu khổ tại ngoài cửa thành để lấy huyết mình làm cho dân nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì lý do đó, Đức Chúa Jêsus đã chịu khổ ngoài cổng thành để lấy huyết mình thánh hóa dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì thế Ðức Chúa Jesus cũng đã chịu đau đớn bên ngoài cổng thành, để Ngài có thể thánh hóa cho dân bằng chính huyết Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bởi đó, muốn lấy huyết mình để thánh hóa dân chúng, Đức Giê-su phải chịu khổ nạn bên ngoài cổng thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên Chúa Giê-xu cũng đã chịu khổ bên ngoài thành để thánh hóa dân Ngài bằng chính huyết Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

13这样,我们也当走出营外,到他那里去,忍受他所受的凌辱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy nên chúng ta hãy ra ngoài trại quân, đặng đi tới cùng Ngài, đồng chịu điều sỉ nhục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy nên chúng ta hãy đi với Ngài ra bên ngoài trại quân để đồng chịu sỉ nhục với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy chúng ta hãy ra bên ngoài doanh trại để cùng chịu sỉ nhục với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy, chúng ta hãy ra ngoài trại quân, đi đến với Ngài để chịu sự sỉ nhục Ngài chịu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng ta cũng hãy đi ra ngoài vòng đai của doanh trại đến cùng Chúa Giê-xu để cùng chịu sỉ nhục như Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

14在这里,我们本没有永存的城,而是在寻求那将要来的城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì dưới đời nầy, chúng ta không có thành còn luôn mãi, nhưng chúng ta tìm thành hầu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì tại đây, chúng ta không có thành nào bền vững, nhưng chúng ta đang tìm kiếm một thành sẽ đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì trong thế gian nầy chúng ta không có thành nào bền vững, nhưng chúng ta tìm kiếm một thành sắp đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì tại đây, chúng ta không có thành phố nào tồn tại mãi, nhưng chúng ta tìm kiếm thành phố tương lai.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Trên đất nầy chúng ta không có thành còn muôn đời nhưng chúng ta trông đợi một thành chúng ta sẽ có trong tương lai.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我们应当藉着耶稣,常常以颂赞为祭献给上帝,这是那宣认他名的人嘴唇所结的果子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, hãy cậy Đức Chúa Jêsus mà hằng dâng tế lễ bằng lời ngợi khen cho Đức Chúa Trời, nghĩa là bông trái của môi miếng xưng danh Ngài ra

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy nhờ Đức Chúa Jêsus, chúng ta hằng dâng sinh tế bằng lời ngợi ca cho Đức Chúa Trời, nghĩa là bông trái của môi miệng tuyên xưng danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy nhờ Ngài chúng ta hãy liên tục dâng của lễ bằng sự ca ngợi lên Ðức Chúa Trời, tức dùng miệng lưỡi mình xưng tụng danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vậy nên, chúng ta hãy nhờ Đức Giê-su mà liên tục dâng lên Đức Chúa Trời tế lễ ca ngợi, tức là kết quả của môi miệng tuyên xưng danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên, qua Chúa Giê-xu chúng ta hãy luôn luôn dâng lên Thượng Đế sinh tế của chúng ta bằng lời ca ngợi từ môi miệng xưng nhận Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

16只是不可忘记行善和分享,因为这样的祭物是上帝所喜悦的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chớ quên việc lành và lòng bố thí, vì sự tế lễ dường ấy đẹp lòng Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Chớ quên làm việc lành và chia sẻ cho người khác, vì các tế lễ như thế làm hài lòng Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin anh chị em đừng quên làm việc từ thiện và chia sẻ cho người khác, vì đó là những của lễ đẹp lòng Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đừng quên làm việc lành và chia sẻ cho người khác, vì đó là những tế lễ đẹp lòng Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy luôn đối xử tốt với kẻ khác, chia xẻ của cải với họ vì những sự hi sinh như thế đẹp lòng Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你们要服从那些引导你们的,并且要顺服,因为他们为你们的灵魂时刻警醒,像在上帝面前交账的人,让他们在交账的时候有喜乐,而不是叹息,叹息就对你们无益了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy vâng lời kẻ dắt dẫn anh em và chịu phục các người ấy, --- bởi các người ấy tỉnh thức về linh hồn anh em, dường như phải khai trình, --- hầu cho các người ấy lấy lòng vui mừng mà làm xong chức vụ mình, không phàn nàn chi, vì ấy chẳng ích lợi gì cho anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy vâng lời những người lãnh đạo anh em và thuận phục họ, bởi họ canh giữ linh hồn anh em như người sẽ phải khai trình. Hãy giúp họ vui vẻ làm xong nhiệm vụ mà không phàn nàn, vì điều đó không ích lợi gì cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hãy vâng lời những người lãnh đạo anh chị em và thuận phục họ, vì họ canh chừng linh hồn anh chị em như những người phải khai trình, để họ vui vẻ thi hành chức vụ của mình và không phải than thở gì, vì làm cho họ phải than thở không ích lợi gì cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Anh chị em hãy vâng lời và phục tùng những người hướng dẫn mình vì họ chăm sóc linh hồn anh chị em như phải khai trình với Chúa, để họ hân hoan thi hành nhiệm vụ, khỏi phải thở than, vì nếu có thì cũng chẳng ích lợi gì cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hãy vâng lời các bậc lãnh đạo và phục tùng quyền hành của họ. Họ chăm sóc linh hồn anh chị em vì họ chịu trách nhiệm trước mặt Chúa về anh chị em. Hãy vâng lời họ để họ thi hành nhiệm vụ một cách vui vẻ chứ không buồn rầu. Đừng gây khó khăn cho công việc của họ vì chẳng ích gì cho anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

18请你们为我们祷告;因为我们自觉良心无亏,愿意凡事按正道而行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy cầu nguyện cho chúng tôi, vì chúng tôi biết mình chắc có lương tâm tốt, muốn ăn ở trọn lành trong mọi sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy cầu nguyện cho chúng tôi, vì chúng tôi biết chắc mình có lương tâm tốt, muốn ăn ở trọn lành trong mọi sự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin cầu nguyện cho chúng tôi, vì chúng tôi tin chắc rằng chúng tôi có lương tâm tốt, trong mọi sự chúng tôi muốn cư xử tốt đẹp.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Xin anh chị em cầu nguyện cho chúng tôi. Chúng tôi tin chắc mình có lương tâm tốt và ước muốn xử sự thích đáng trong mọi việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy cầu nguyện cho chúng tôi. Chúng tôi biết chắc mình có lương tâm trong sạch vì chúng tôi luôn muốn làm điều phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我更求你们为我祷告,使我快些回到你们那里去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Tôi lại nài xin anh em cầu nguyện đi, để tôi đến cùng anh em cho sớm hơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tôi lại nài xin anh em cầu nguyện để tôi sớm được trở lại cùng anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tôi tha thiết nài xin anh chị em làm điều nầy càng hơn, để tôi sớm được trở về với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tôi càng tha thiết nài xin anh chị em cầu nguyện để tôi sớm được trả về với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đặc biệt, tôi nài xin anh chị em cầu nguyện để Thượng Đế sẽ sớm sai tôi đến cùng anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

20但愿赐平安的上帝,就是那凭永约之血,把群羊的大牧人—我们主耶稣从死人中领出来的上帝,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Chúa Trời bình an, là Đấng bởi huyết giao ước đời đời mà đem Đấng chăn chiên lớn là Đức Chúa Jêsus chúng ta ra khỏi từ trong kẻ chết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cầu xin Đức Chúa Trời bình an, là Đấng bởi huyết giao ước đời đời mà đem Đấng Chăn Chiên Lớn là Đức Chúa Jêsus, Chúa chúng ta, ra khỏi cõi chết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nguyện xin Ðức Chúa Trời bình an, Ðấng đã đem Ðức Chúa Jesus, Chúa chúng ta, là Ðấng Chăn Chiên lớn đã dùng huyết mình lập một giao ước đời đời, sống lại từ cõi chết,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nguyện xin Đức Chúa Trời bình an, là Đấng qua huyết của giao ước đời đời đem Chúa Giê-su chúng ta, Đấng chăn chiên vĩ đại, ra khỏi cõi chết,

Bản Phổ Thông (BPT)

20-21Tôi cầu Thượng Đế hòa bình ban cho anh chị em đủ mọi điều tốt lành để làm theo ý Ngài. Thượng Đế đã khiến Chúa Giê-xu chúng ta sống lại từ trong kẻ chết, Ngài là Đấng Chăn Chiên Cao Cả do huyết Ngài đã đổ ra. Huyết Ngài khởi đầu giao ước muôn đời mà Thượng Đế đã lập với dân Ngài. Tôi cầu xin Thượng Đế thực hiện trong chúng ta điều đẹp lòng Ngài, qua Chúa Cứu Thế Giê-xu. Nguyền vinh hiển thuộc về Ngài đời đời. A-men.

和合本修订版 (RCUVSS)

21在各样善事上装备你们,使你们遵行他的旨意;又藉着耶稣基督在我们里面行他所喜悦的事。愿荣耀归给他,直到永永远远。阿们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21nguyền xin Ngài bởi Đức Chúa Jêsus Christ khiến anh em nên trọn vẹn trong mọi sự lành, đặng làm thành ý muốn Ngài, và làm ra sự đẹp ý Ngài trong chúng ta; sự vinh hiển đáng về Ngài đời đời vô cùng! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21cung ứng cho anh em mọi ơn lành để làm theo ý muốn Ngài, và thực hiện điều đẹp ý Ngài trong chúng ta qua Đức Chúa Jêsus Christ. Nguyện vinh quang quy về Ngài đời đời vô cùng! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21trang bị anh chị em bằng mọi điều tốt đẹp để làm theo ý muốn Ngài và thực hiện giữa chúng ta những điều đẹp lòng Ngài qua Ðức Chúa Jesus Christ. Nguyện Ðức Chúa Jesus Christ được vinh hiển đời đời vô cùng. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

21trang bị cho anh chị em bằng mọi điều tốt lành để thực thi ý định của Ngài và qua Chúa Cứu Thế Giê-su thực hiện trong chúng tôi điều đẹp lòng Ngài. Nguyện vinh quang quy về Ngài đời đời! A-men!

Bản Phổ Thông (BPT)

20-21Tôi cầu Thượng Đế hòa bình ban cho anh chị em đủ mọi điều tốt lành để làm theo ý Ngài. Thượng Đế đã khiến Chúa Giê-xu chúng ta sống lại từ trong kẻ chết, Ngài là Đấng Chăn Chiên Cao Cả do huyết Ngài đã đổ ra. Huyết Ngài khởi đầu giao ước muôn đời mà Thượng Đế đã lập với dân Ngài. Tôi cầu xin Thượng Đế thực hiện trong chúng ta điều đẹp lòng Ngài, qua Chúa Cứu Thế Giê-xu. Nguyền vinh hiển thuộc về Ngài đời đời. A-men.

和合本修订版 (RCUVSS)

22弟兄们,我简略地写信给你们,希望你们听我劝勉的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi anh em, xin hãy vui lòng nhận lấy những lời khuyên bảo nầy; ấy tôi đã viết vắn tắt cho anh em vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thưa anh em, xin hãy vui lòng nhận lấy những lời khuyên bảo nầy, vì tôi chỉ viết vắn tắt cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Thưa anh chị em, tôi xin anh chị em ráng nhẫn nại để nghe tin đáng khích lệ nầy. Tôi viết vắn tắt cho anh chị em thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thưa anh chị em, xin hãy vui lòng nhận lời khích lệ này vì tôi chỉ viết vắn tắt ít lời cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thưa anh chị em, tôi nài xin anh chị em hãy nhẫn nhục vâng theo lời tôi viết đây vì thư nầy không dài lắm đâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

23你们该知道,我们的弟兄提摩太已经重获自由了;他若很快就来,我必同他去见你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy biết rằng anh em chúng ta là Ti-mô-thê đã được thả ra; nếu người sớm đến, tôi sẽ cùng người đi thăm anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Tôi muốn anh em biết rằng anh em chúng ta là Ti-mô-thê đã được trả tự do. Nếu anh ấy đến sớm, tôi sẽ cùng anh ấy đi thăm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Xin anh chị em biết rằng anh em chúng ta là Ti-mô-thê đã được thả ra rồi; nếu anh ấy đến sớm, tôi sẽ cùng anh ấy đến thăm anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Anh em chúng ta là Ti-mô-thê đã được trả tự do, tôi muốn anh chị em biết tin này, nếu anh ấy đến sớm, tôi sẽ đi cùng anh ấy đến thăm anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Tôi muốn anh chị em biết rằng anh em chúng ta là Ti-mô-thê đã được thả. Nếu anh ấy sớm đến với anh chị em thì cả hai chúng tôi sẽ gặp lại anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

24请你们向带领你们的诸位和众圣徒问安。从意大利来的人也向你们问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hãy chào thăm mọi người dắt dẫn anh em và hết thảy các thánh đồ. Các thánh đồ ở Y-ta-li gởi lời thăm anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Kính chào tất cả các vị lãnh đạo của anh em và tất cả thánh đồ. Các thánh đồ ở I-ta-li-a gửi lời chào thăm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Xin kính chào tất cả những vị lãnh đạo của anh chị em và tất cả các thánh đồ. Những anh chị em ở I-ta-ly gởi lời chào thăm anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Kính chào tất cả các nhà lãnh đạo và toàn thể các thánh đồ. Anh chị em tín hữu Y-ta-lia kính lời chào thăm anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hãy chào hết các bậc lãnh đạo của anh chị em và các con dân Thượng Đế. Những anh em từ nước Ý chào thăm anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

25愿恩惠与你们众人同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nguyền xin ân điển ở với anh em hết thảy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cầu xin ân điển ở với tất cả anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nguyện xin ân sủng ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nguyện xin ân sủng Chúa ở với tất cả các anh chị em!

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nguyền xin ân phúc ở với tất cả anh chị em.