So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1所以,既然進入他安息的應許依舊存在,我們就該存畏懼的心,免得我們 中間有人似乎沒有得到安息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, đang khi còn có lời hứa cho vào sự yên nghỉ Chúa, hãy lo sợ, kẻo trong chúng ta có ai bị trừ ra chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì thế, trong khi lời hứa cho vào sự an nghỉ của Chúa vẫn còn đó, chúng ta hãy lo sợ để không một ai trong chúng ta không đạt được tiêu chuẩn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, trong khi lời hứa cho vào nơi an nghỉ của Ngài vẫn còn hiệu lực, chúng ta khá lo sợ, kẻo có người bị hụt mất cơ hội được vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy, chúng ta hãy kính sợ kẻo có ai trong anh chị em bị rớt lại trong khi lời hứa cho vào sự an nghỉ của Ngài vẫn còn hiệu lực.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vì hiện nay Thượng Đế đã để lại cho chúng ta lời hứa vào sự an nghỉ Ngài nên chúng ta phải rất thận trọng kẻo có ai không được vào sự an nghỉ ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

2因為的確有福音傳給我們像傳給他們一樣;只是所聽見的道對他們無益,因為他們沒有以信心與所聽見的道配合。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì tin lành nầy đã rao truyền cho chúng ta cũng như cho họ; những lời họ đã nghe không ích chi hết, vì trong khi nghe, chẳng lấy đức tin nhận lời đó thuộc về mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Tin Lành được rao giảng cho chúng ta cũng giống như cho họ; nhưng lời họ đã nghe không đem lại ích lợi gì, vì trong khi nghe, họ không tiếp nhận lời ấy với đức tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng ta đã được nghe giảng Tin Mừng giống như họ đã được nghe giảng Tin Mừng, nhưng sứ điệp họ nghe không ích lợi gì cho họ, bởi vì họ không lấy đức tin để kết hiệp với sứ điệp đã nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì chúng ta cũng được nghe truyền giảng Phúc Âm như họ được nghe ngày trước, nhưng sứ điệp họ nghe chẳng có lợi ích gì vì họ đã không kết hợp với đức tin khi nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tin Mừng được giảng ra cho chúng ta cũng như đã giảng ra cho họ. Nhưng lời dạy dỗ họ nghe chẳng ích lợi gì vì họ nghe mà không chịu tiếp nhận bằng đức tin.

和合本修訂版 (RCUV)

3但我們已經信的人進入安息,正如上帝所說:「我在怒中起誓:他們斷不可進入我的安息!」其實造物之工,從創世以來已經完成了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Về phần chúng ta là kẻ đã tin, thì vào sự yên nghỉ, như Đức Chúa Trời đã phán rằng: Nầy là lời thề ta đã lập trong cơn thạnh nộ: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta!…Dầu vậy, công việc của Ngài đã xong rồi từ buổi sáng thế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Về phần chúng ta là những người đã tin thì bước vào sự an nghỉ, như Đức Chúa Trời đã phán:“Như Ta đã thề trong cơn thịnh nộ:‘Chúng sẽ chẳng hề bước vào sự an nghỉ của Ta!’ ” Mặc dù công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng tạo thế giới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Còn chúng ta, những người có lòng tin, thì bước vào nơi an nghỉ đó, như Ngài đã phán,“Như Ta đã thề trong cơn giận của Ta,‘Chúng sẽ không được vào nơi an nghỉ của Ta,’” mặc dù các công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Còn chúng ta đã tin cậy nên được vào sự an nghỉ, đúng như Ngài đã phán: “Ta đã thề trong cơn thịnh nộ: ‘Chúng sẽ chẳng được vào sự an nghỉ Ta.’ ” Dù công việc của Ngài đã hoàn tất từ khi sáng tạo vũ trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Còn chúng ta là người đã tin thì được hưởng sự an nghỉ của Thượng Đế như Ngài phán,“Ta nổi giận và thề,Chúng nó không được hưởng sự an nghỉ ta.” Thi thiên 95:11Ngài phán như thế mặc dù công tác của Ngài đã làm xong từ khi sáng tạo thế gian.

和合本修訂版 (RCUV)

4論到第七日,有一處說:「到第七日,上帝就歇了他一切工作。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì luận về ngày thứ bảy, có chép rằng: Ngày thứ bảy Đức Chúa Trời nghỉ cả các công việc Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì có chỗ Ngài phán về ngày thứ bảy rằng:“Ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời nghỉ các công việc Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì đâu đó Ngài đã nói về ngày thứ bảy rằng,“Ngày thứ bảy Ðức Chúa Trời nghỉ làm mọi công việc Ngài đã làm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong Kinh Thánh có chỗ nói về ngày thứ bảy như sau: “Và ngày thứ bảy, Đức Chúa Trời nghỉ tất cả các công việc mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong Thánh Kinh Ngài nói đến ngày thứ bảy trong tuần: “Rồi đến ngày thứ bảy Thượng Đế nghỉ ngơi các công việc Ngài.”

和合本修訂版 (RCUV)

5又有一處說:「他們斷不可進入我的安息!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Lại một chỗ khác có chép rằng: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Về điều nầy, Ngài lại phán:“Chúng sẽ chẳng hề bước vào sự an nghỉ của Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng trong chỗ nầy Ngài lại nói,“Chúng sẽ không được vào nơi an nghỉ của Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cũng vấn đề này, Ngài lại phán: “Chúng sẽ chẳng được vào sự an nghỉ Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Và cũng trong Thánh Kinh Ngài lại phán, “Chúng nó sẽ không được vào sự an nghỉ ta.”

和合本修訂版 (RCUV)

6既有這安息保留着讓一些人進入,那些先前聽見福音的人,因不信從而不得進去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Như vậy, vì đã dành cho mấy người phải vào đó, và vì những kẻ nghe tin lành ấy trước nhứt đã không vào đó bởi chẳng tin,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Như vậy, vẫn còn một số người sẽ được vào sự an nghỉ đó. Còn những người trước đây đã nghe Tin Lành nhưng không được vào đó vì không vâng lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Như vậy nơi an nghỉ ấy vẫn còn để dành cho một số người vào, vì những người được nghe giảng Tin Mừng trước kia đã không vào được, vì họ không chịu vâng lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy vẫn còn một số người sẽ được vào sự an nghỉ đó, và những người trước kia được nghe Phúc Âm nhưng không được vào đó vì không vâng phục.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đành rằng có một số người sẽ vào sự an nghỉ của Thượng Đế nhưng những người đầu tiên đã nghe Tin Mừng ấy không vào được vì không vâng lời.

和合本修訂版 (RCUV)

7所以上帝多年後藉着大衛的書,又定了一天-「今日」,如以上所引的說:「今日,你們若聽他的話,就不可硬着心。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7nên về sau lâu lắm, trong một thơ của Đa-vít, Chúa lại định một ngày nữa gọi là “Ngày nay,” như trên kia đã dẫn rằng: Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài, Thì chớ cứng lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hơn nữa, sau một thời gian rất lâu, trong một Thi Thiên của Đa-vít, Chúa lại định một ngày nữa gọi là “ngày nay,” như đã dẫn ở trên:“Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài,Thì chớ cứng lòng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Do đó sau một thời gian khá lâu, qua một thánh thi của Ða-vít, Ngài đã ấn định một ngày khác, gọi là “ngày nay,” như đã nói ở trên,“Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài thì chớ cứng lòng..”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nên Đức Chúa Trời lại ấn định một ngày khác gọi là “ngày nay,” vì sau một thời gian dài Ngài phán dạy qua Đa-vít như đã nói ở trên: “Ngày nay, nếu các ngươi nghe tiếng Ngài Thì đừng cứng lòng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì thế, Thượng Đế định cho một ngày khác gọi là “Ngày nay.” Mãi về sau Ngài nói với Đa-vít về ngày ấy và được chép trong cùng khúc Thánh Kinh đã nói trước đó:“Ngày nay khi các ngươi nghe lời Ngài dạy,thì đừng ương ngạnh.” Thi thiên 95:7-8

和合本修訂版 (RCUV)

8若是約書亞已使他們享了安息,後來上帝就不會再提別的日子了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả, nếu Giô-suê đã cho họ yên nghỉ, thì chắc sau không còn nói về một ngày khác nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì nếu Giô-suê đã cho họ an nghỉ, thì Đức Chúa Trời không còn nói về một ngày khác nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì nếu Giô-sua đã đưa họ vào nơi an nghỉ rồi, thì Ngài đã không nói về một ngày khác nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu Giô-suê thật cho họ an nghỉ, thì sau khi đó Đức Chúa Trời đã không phán về một ngày khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng ta biết Giô-suê không có dẫn dân chúng vào sự an nghỉ ấy vì về sau Thượng Đế nói về một ngày an nghỉ khác.

和合本修訂版 (RCUV)

9這樣看來,另有一安息日的安息為上帝的子民保留着。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy thì còn lại một ngày yên nghỉ cho dân Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thế thì vẫn còn một ngày an nghỉ sa-bát cho con dân Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Cho nên một ngày Sa-bát để nghỉ vẫn còn đó cho con dân của Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thế thì vẫn còn sự an nghỉ ngày thứ bảy cho dân Đức Chúa Trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Do đó ta thấy sự an nghỉ của dân Chúa là việc sắp đến.

和合本修訂版 (RCUV)

10因為那些進入安息的,也是歇了自己的工作,正如上帝歇了他的工作一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì ai vào sự yên nghỉ của Đức Chúa Trời, thì nghỉ công việc mình, cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì ai bước vào sự an nghỉ của Đức Chúa Trời thì nghỉ công việc mình, cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì người nào đã vào nơi an nghỉ của Ngài thì nghỉ làm công việc của mình, cũng như Ðức Chúa Trời đã nghỉ làm công việc của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10vì người nào vào sự an nghỉ đó thì nghỉ các công việc mình cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ai được vào sự an nghỉ của Thượng Đế cũng sẽ nghỉ ngơi khỏi các công việc mình như Thượng Đế đã nghỉ.

和合本修訂版 (RCUV)

11所以,我們務必竭力進入那安息,免得有人學了不順從而跌倒了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, chúng ta phải gắng sức vào sự yên nghỉ đó, hầu cho không có một người nào trong chúng ta theo gương kẻ chẳng tin kia mà vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cho nên, chúng ta phải nỗ lực bước vào sự an nghỉ đó, để không có một người nào trong chúng ta sa ngã vì theo gương những kẻ không vâng lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thế thì chúng ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, kẻo có ai bị ngã xuống vì theo gương không vâng lời chăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, chúng ta hãy gắng sức vào sự an nghỉ đó, để không một ai sa ngã vì theo gương những kẻ không vâng phục.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên chúng ta hãy cố gắng vào sự nghỉ ngơi của Thượng Đế để không ai bị loại ra vì bắt chước các gương phản nghịch.

和合本修訂版 (RCUV)

12上帝的道是活潑的,是有功效的,比一切兩刃的劍更鋒利,甚至魂與靈、骨節與骨髓,都能刺入、剖開,連心中的思念和主意都能辨明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem xét tư tưởng và ý định trong lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống động và linh nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, xuyên thấu đến nỗi phân chia hồn với linh, khớp với tủy, phán đoán các tư tưởng và ý định trong lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì lời của Ðức Chúa Trời là sống và linh nghiệm, sắc bén hơn mọi gươm hai lưỡi, xuyên thấu vào đến nỗi có thể chia hồn và linh, cốt và tủy, phân biệt những tư tưởng và ý định trong lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống và đầy năng lực, sắc bén hơn mọi gươm hai lưỡi, xuyên thấu, đến nỗi phân chia hồn với linh, khớp với tủy, xét đoán các tư tưởng, và ý định trong lòng người.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lời Thượng Đế rất sống động, sắc bén hơn gươm hai lưỡi, cắt sâu vào chúng ta, thấu đến hồn, linh, xương, tủy, cân nhắc tư tưởng và cảm nghĩ trong lòng.

和合本修訂版 (RCUV)

13被造的,沒有一樣在他面前不是顯露的;萬物在他眼前都是赤露敞開的,我們必須向他交賬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chẳng có vật nào được giấu kín trước mặt Chúa, nhưng thảy đều trần trụi và lộ ra trước mắt Đấng mà chúng ta phải thưa lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chẳng loài thọ tạo nào có thể che giấu được trước mặt Chúa, nhưng tất cả đều trần trụi và phơi bày trước mắt Đấng mà chúng ta phải khai trình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Không vật thọ tạo nào có thể che giấu được trước mặt Ngài, nhưng tất cả đều trần trụi và bị phơi bày ra trước mắt Ngài, là Ðấng chúng ta phải khai trình.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Không có tạo vật nào che giấu được Đấng Tạo Hóa, nhưng tất cả đều trần trụi và phơi bày trước mắt Ngài là Đấng chúng ta phải báo cáo mọi việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Không điều gì trên thế gian có thể che giấu khỏi Thượng Đế được. Mọi việc đều sẽ phơi bày rõ ràng trước mặt Ngài, là Đấng mà chúng ta sẽ phải giải thích nếp sống của mình.

和合本修訂版 (RCUV)

14既然我們有一位偉大、進入高天的大祭司,就是耶穌-上帝的兒子,我們應當持定所宣認的道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ấy vậy, vì chúng ta có thầy tế lễ thượng phẩm lớn đã trải qua các từng trời, tức là Đức Chúa Jêsus, Con Đức Chúa Trời, thì hãy bền giữ đạo chúng ta đã nhận tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Do đó, vì chúng ta có một thầy tế lễ thượng phẩm vĩ đại đã vượt qua các tầng trời là Đức Chúa Jêsus, Con Đức Chúa Trời, nên hãy giữ vững những điều chúng ta xưng nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thế thì chúng ta có một Vị Thượng Tế vĩ đại, Ðấng đã vượt qua các từng trời, là Ðức Chúa Jesus Con Ðức Chúa Trời, nên chúng ta hãy giữ vững đức tin chúng ta đã tuyên xưng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vậy, vì chúng ta có vị thượng tế vĩ đại đã vượt qua các tầng trời là Đức Giê-su, Con Đức Chúa Trời, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vì chúng ta có một thầy tế lễ tối cao rất lớn là Chúa Giê-xu, Con Thượng Đế, đã về thiên đàng nên chúng ta hãy giữ vững đức tin.

和合本修訂版 (RCUV)

15因為我們的大祭司並非不能體恤我們的軟弱;他也在各方面受過試探,與我們一樣,只是他沒有犯罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì chúng ta không có thầy tế lễ thượng phẩm chẳng có thể cảm thương sự yếu đuối chúng ta, bèn có một thầy tế lễ bị thử thách trong mọi việc cũng như chúng ta, song chẳng phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì chúng ta không có một thầy tế lễ thượng phẩm chẳng có thể cảm thông sự yếu đuối chúng ta, nhưng có một thầy tế lễ bị cám dỗ đủ mọi cách như chúng ta, song chẳng phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì chúng ta không có một Vị Thượng Tế không thể cảm thương những yếu đuối của chúng ta, nhưng có một Vị Thượng Tế đã bị cám dỗ mọi phương diện, giống như chúng ta, nhưng chẳng phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

15vì chúng ta không có một vị thượng tế chẳng có thể cảm thông sự yếu đuối chúng ta, nhưng vị thượng tế này đã chịu cám dỗ đủ mọi mặt cũng như chúng ta song không hề phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì thầy tế lễ tối cao của chúng ta có thể thông cảm những yếu kém của chúng ta. Khi còn sống trên đất, Ngài đã bị cám dỗ đủ cách như chúng ta nhưng không phạm tội.

和合本修訂版 (RCUV)

16所以,我們只管坦然無懼地來到施恩的寶座前,為要得憐憫,蒙恩惠,作及時的幫助。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngôi ơn phước, hầu cho được thương xót và tìm được ơn để giúp chúng ta trong thì giờ có cần dùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngôi ân điển, để nhận được sự thương xót và tìm được ân điển giúp đỡ chúng ta kịp thời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy chúng ta hãy dạn dĩ đến gần ngai ân sủng, để có thể nhận ơn thương xót và tìm được ân sủng, hầu giúp chúng ta trong lúc cần.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai ân sủng, để được thương xót và tìm được ân sủng khả dĩ giúp đỡ chúng ta kịp thời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên chúng ta hãy dạn dĩ đến trước ngôi ân phúc của Thượng Đế để nhận được lòng nhân ái và ân phúc hầu giúp chúng ta lúc cần.