So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1天使又让我看一道生命水的河,明亮如水晶,从上帝和羔羊的宝座流出来,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Thiên sứ chỉ cho tôi xem sông nước sự sống, trong như lưu ly, từ ngôi Đức Chúa Trời và Chiên Con chảy ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi ấy thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước sự sống, trong như pha lê, ra từ ngai Đức Chúa Trời và ngai Chiên Con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vị thiên sứ ấy chỉ cho tôi một sông nước sự sống; dòng sông trong suốt như pha lê, chảy ra từ ngai của Ðức Chúa Trời và của Chiên Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Rồi thiên sứ chỉ cho tôi xem sông nước hằng sống trong như pha lê chảy ra từ ngai Đức Chúa Trời và ngai Chiên Con,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước sự sống trong suốt như pha lê chảy ra từ ngôi Thượng Đế và ngôi Chiên Con

和合本修订版 (RCUVSS)

2经过城内街道的中央;在河的两边有生命树,结十二样 的果子,每月都结果子;树上的叶子可作医治万民之用。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ở giữa phố thành và trên hai bờ sông có cây sự sống trổ mười hai mùa, mỗi tháng một lần ra trái; và những lá cây đó dùng để chữa lành cho các dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2chảy qua giữa đường phố của thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống ra quả mười hai mùa, mỗi tháng ra quả một lần; và lá cây dùng để chữa lành cho các dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Giữa quảng trường của thành, nơi tẻ ra của hai nhánh sông, có một cây sự sống sinh trái mười hai đợt, mỗi tháng một đợt, và lá của cây ấy được dùng để chữa lành các dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

2chảy giữa đại lộ của thành phố. Hai bên bờ sông trồng cây hằng sống ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một lần kết quả, lá cây dùng để chữa bệnh cho các dân tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

2giữa phố thành. Cây sự sống mọc hai bên bờ sông. Mỗi năm ra trái mười hai lần, mỗi tháng một lần. Lá của cây dùng chữa lành cho các dân.

和合本修订版 (RCUVSS)

3以后不再有任何诅咒。在城里将有上帝和羔羊的宝座。他的仆人都要事奉他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chẳng còn có sự nguyền rủa nữa; ngôi của Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ ở trong thành; các tôi tớ Ngài sẽ hầu hạ Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sẽ chẳng còn có sự nguyền rủa nữa. Ngai của Đức Chúa Trời và ngai Chiên Con sẽ ở trong thành, và các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Trong thành sẽ không có bất cứ lời nguyền rủa nào. Ngai của Ðức Chúa Trời và ngai của Chiên Con sẽ đặt trong đó, và các tôi tớ Ngài sẽ phụng sự Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tại đó sẽ không còn nghe lời nguyền rủa. Ngai Đức Chúa Trời và ngai Chiên Con sẽ đặt trong thành; các đầy tớ Chúa sẽ phụng vụ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Những gì bị Thượng Đế nguyền rủa không được phép vào thành. Ngôi của Thượng Đế và của Chiên Con ngự ở đó và các tôi tớ Thượng Đế sẽ thờ phụng Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

4也要见他的面。他的名字将写在他们的额上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4chúng sẽ được thấy mặt Chúa, và danh Chúa sẽ ở trên trán mình. Đêm không còn có nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Họ sẽ được thấy mặt Ngài, và danh Ngài sẽ ở trên trán họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Họ sẽ nhìn thấy mặt Ngài, và danh Ngài sẽ ở trên trán họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ sẽ được thấy mặt Ngài và Danh Ngài được ghi trên trán họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ sẽ nhìn mặt Ngài và trán họ ghi tên Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

5不再有黑夜;他们也不需要灯光或日光,因为主上帝要光照他们。他们要作王,直到永永远远。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5và chúng sẽ không cần đến ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho; và chúng sẽ trị vì đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đêm sẽ không còn nữa và người ta không còn cần đến ánh sáng đèn hay mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ chiếu sáng họ. Và họ sẽ trị vì đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðêm sẽ không còn nữa; họ sẽ không cần ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa, Ðức Chúa Trời, sẽ tỏa sáng trên họ; và họ sẽ trị vì đời đời vô cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đêm tối không còn nữa. Họ sẽ không cần đèn hay ánh sáng mặt trời vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ chiếu sáng họ và họ sẽ trị vì cho đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cũng không còn đêm nữa. Họ không cần ánh sáng đèn hay mặt trời vì Thượng Đế là ánh sáng cho họ còn họ sẽ làm vua cai trị đến muôn đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

6天使又对我说:“这些话是可信靠的,是真实的。主,就是赐灵感给众先知的上帝,差遣他的使者,要将必须快要发生的事指示他的众仆人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bấy giờ thiên sứ nói với tôi rằng: Những lời này là trung tín và chân thật, Chúa là Đức Chúa Trời của thần các đấng tiên tri, đã sai thiên sứ mình đặng tỏ cùng các tôi tớ Ngài những điều kíp phải xảy ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ thiên sứ nói với tôi rằng: “Những lời nầy là đáng tin cậy và chân thật. Chúa là Đức Chúa Trời của tâm linh các nhà tiên tri, đã sai thiên sứ của Ngài đến bày tỏ cho các đầy tớ Ngài những điều sắp phải xảy ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vị thiên sứ ấy nói với tôi, “Ðây là những lời đáng tin cậy và chân thật. Chúa, Ðức Chúa Trời của linh các vị tiên tri, đã sai thiên sứ của Ngài chỉ cho các đầy tớ của Ngài những điều sắp xảy ra.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thiên sứ bảo tôi: “Các điều này đều là thành tín và chân thật. Chính Chúa là Đức Chúa Trời của tâm linh các tiên tri đã sai thiên sứ Ngài tỏ cho các đầy tớ Ngài những biến cố sắp xảy ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thiên sứ bảo tôi, “Những lời nầy đáng tin và trung thực.” Chúa là Thượng Đế của các thần linh soi dẫn các nhà tiên tri đã sai thiên sứ Ngài đến báo cho các tôi tớ Ngài những gì sắp xảy đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“看哪,我必快来!凡遵守这书上预言的有福了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kìa, ta đến mau chóng. Phước thay cho kẻ nào giữ những lời tiên tri trong sách nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kìa, Ta đến mau chóng. Phước cho người vâng giữ những lời tiên tri trong sách nầy!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Nầy, Ta đến mau chóng. Phước cho người vâng giữ những lời tiên tri trong sách nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Này, Ta sắp đến! Phước cho người vâng giữ các lời tiên tri trong sách này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Hãy nghe đây! Ta sắp đến rồi! Phúc cho những ai vâng giữ những lời tiên tri trong sách nầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8这些事是我-约翰所听见所看见的。当我听见看见时,就俯伏在指示我的天使脚前要拜他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chính tôi là Giăng đã thấy và nghe những điều đó. Khi nghe và thấy đoạn, tôi sấp mình xuống dưới chân thiên sứ đã tỏ những điều ấy cho tôi, để thờ lạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tôi là Giăng, người đã nghe và thấy những điều nầy. Khi nghe và thấy xong, tôi phủ phục dưới chân vị thiên sứ đã bày tỏ những điều nầy cho tôi để thờ lạy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi, Giăng, người đã nghe và thấy những điều nầy. Khi tôi đã nghe và thấy những điều ấy, tôi sấp mình xuống nơi chân vị thiên sứ đã chỉ cho tôi những điều ấy để thờ lạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi là Giăng, người đã nghe và thấy các điều này. Tôi quỳ xuống dưới chân thiên sứ đã tỏ cho tôi các việc này để thờ lạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi, Giăng là người đã nghe và thấy những điều nầy. Khi tôi nghe thấy như vậy, tôi cúi xuống nơi chân thiên sứ là người đã chỉ cho tôi mọi việc nầy để bái lạy.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他对我说:“千万不可!我与你和你的弟兄众先知,以及那些守这书上的话的人,同是作仆人。你要敬拜上帝。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Song người phán rằng: Chớ làm vậy! Ta là bạn tôi tớ với ngươi, với anh em ngươi, là các đấng tiên tri, và với những kẻ giữ các lời trong sách nầy. Hãy thờ phượng Đức Chúa Trời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng làm thế! Ta là bạn đồng lao với ngươi, với anh em ngươi là các nhà tiên tri, và với những người vâng giữ lời trong sách nầy. Hãy thờ phượng Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng vị thiên sứ đó bảo tôi, “Kìa, đừng làm thế. Ta chỉ là đồng bạn cùng làm đầy tớ với ngươi, với anh chị em ngươi, tức các vị tiên tri, và với những người vâng giữ những lời trong sách nầy; hãy thờ phượng Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy tôi! Tôi cũng là bạn đồng bộc của anh, của các anh chị em là các tiên tri của Chúa, và của tất cả những người vâng giữ các lời ghi trong sách này. Anh hãy thờ lạy Đức Chúa Trời!”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng người bảo tôi, “Đừng thờ lạy ta! Ta cũng chỉ là tôi tớ như ngươi, như các anh em là các nhà tiên tri và những kẻ vâng giữ lời trong sách nầy. Hãy thờ lạy Thượng Đế!”

和合本修订版 (RCUVSS)

10他又对我说:“不可封了这书上的预言,因为时候近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Rồi người lại phán cùng tôi rằng: Chớ niêm phong những lời tiên tri trong sách nầy; vì thì giờ đã gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rồi thiên sứ lại bảo tôi: “Đừng niêm phong những lời tiên tri trong sách nầy vì thì giờ đã gần rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vị thiên sứ ấy lại bảo tôi, “Ðừng niêm phong những lời tiên tri trong sách nầy, vì thời điểm đã gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thiên sứ lại bảo tôi: “Anh đừng niêm phong các lời tiên tri trong sách này vì thời điểm đã gần tới!

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi thiên sứ bảo tôi, “Đừng niêm phong những lời tiên tri trong sách nầy vì những điều ấy sắp đến rồi.

和合本修订版 (RCUVSS)

11不义的,让他仍旧不义;污秽的,让他仍旧污秽;为义的,让他仍旧为义;圣洁的,让他仍旧圣洁。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kẻ nào không công bình, cứ không công bình nữa; kẻ nào ô uế, cứ còn ô uế nữa; kẻ nào công bình, cứ làm điều công bình nữa; kẻ nào là thánh, cứ làm nên thánh nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Kẻ nào bất chính cứ làm điều bất chính, kẻ nào ô uế vẫn cứ ô uế, còn người công chính cứ làm điều công chính, người thánh thiện cứ sống thánh thiện!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai gian ác cứ để họ gian ác, ai ô uế cứ để họ ô uế, ai công chính cứ để họ làm điều công chính, và ai thánh thiện cứ để họ thánh thiện.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kẻ bất chính cứ làm điều bất chính, kẻ ô uế vẫn cứ sống ô uế, còn người công chính hãy cứ làm điều công chính và những người thánh khiết hãy tiếp tục sống thánh khiết!

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người nào làm ác thì cứ tiếp tục làm ác. Người nào dơ dáy thì cứ tiếp tục dơ dáy. Ai làm điều phải cứ tiếp tục làm phải. Kẻ thánh thiện hãy cứ tiếp tục thánh thiện.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12“看哪,我必快来!赏罚在我,要照每个人所行的报应他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nầy, ta đến mau chóng, và đem phần thưởng theo với ta, để trả cho mỗi người tùy theo công việc họ làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Nầy, Ta đến mau chóng, đem phần thưởng theo với Ta, để thưởng cho mỗi người tùy theo việc họ đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Nầy, Ta đến mau chóng, đem phần thưởng theo với Ta, để thưởng cho mỗi người tùy việc họ làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Này, Ta sắp đến, đem giải thưởng theo với Ta để báo trả cho mỗi người tùy theo công việc họ làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Hãy nghe đây! Ta sắp đến rồi! Ta sẽ đem phần thưởng theo và sẽ ban thưởng mỗi người theo điều họ làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我是阿拉法,我是俄梅戛;我是首先的,我是末后的;我是开始,我是终结。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta là An-phaÔ-mê-ga, là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng, là Khởi Nguyên và Tận Cùng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta là An-pha và Ô-mê-ga, Ðầu Tiên và Cuối Cùng, Khởi Nguyên và Tận Chung.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là thứ nhất và cuối cùng, là ban đầu và chung cuộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng, Khởi Điểm và Kết Thúc.

和合本修订版 (RCUVSS)

14那些洗净自己衣服的有福了!他们可得权柄到生命树那里,也能从门进城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phước thay cho những kẻ giặt áo mình đặng có phép đến nơi cây sự sống và bởi các cửa mà vào trong thành!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Phước cho những người giặt áo mình để có quyền đến nơi cây sự sống, và được vào thành qua các cửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Phước cho người nào giặt sạch áo choàng của mình, để có thể có quyền hưởng trái của cây sự sống và có thể đi qua các cổng để vào thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Phước cho những người giặt sạch áo dài mình để được quyền dùng cây hằng sống và được bước qua các cổng mà vào thành phố thánh!

Bản Phổ Thông (BPT)

14Phúc cho kẻ nào giặt áo mình để họ được quyền ăn trái cây sự sống và được phép đi qua cổng vào thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

15城外有犬类、行邪术的、淫乱的、杀人的、拜偶像的,以及所有喜爱和行虚谎的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những loài chó, những thuật sĩ, những kẻ tà dâm, những kẻ giết người, những kẻ thờ hình tượng, và những kẻ ưa thích cùng làm sự giả dối đều ở ngoài hết thảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những lũ chó, những kẻ hành nghề ma thuật, những kẻ gian dâm, những kẻ giết người, những kẻ thờ thần tượng, cùng những kẻ ưa thích và thực hiện sự giả dối đều ở ngoài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng bọn chó, những kẻ làm tà thuật, những kẻ gian dâm, những kẻ sát nhân, những kẻ thờ thần tượng, và những kẻ yêu mến và thực hành sự giả dối, đều phải ở bên ngoài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bên ngoài là các loài chó, phù thủy, gian dâm, giết người, thờ thần tượng và tất cả những người ham thích và làm những việc gian dối.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bên ngoài thành là những loài chó, kẻ làm phù phép, kẻ dâm dục, kẻ giết người, kẻ thờ thần tượng, kẻ thích điều giả trá và kẻ nói dối.

和合本修订版 (RCUVSS)

16“我-耶稣差遣我的使者,为了众教会向你们证明这些事。我是大卫的根,是他的后裔;我是明亮的晨星。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta là Jêsus, đã sai thiên sứ ta đến làm chứng về những sự đó cho các ngươi trước mặt các Hội thánh. Ta là chồi và hậu tự của Đa-vít, là sao mai sáng chói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Ta là Jêsus, đã sai thiên sứ Ta đến để làm chứng những điều nầy cho các con trước mặt các Hội Thánh. Ta là Cội Rễ và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Ta, Jesus, đã sai thiên sứ của Ta đến với các ngươi để làm chứng những điều nầy cho các hội thánh. Ta là Cội Rễ và Hậu Duệ của Ða-vít và là Sao Mai sáng láng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta là Giê-su, đã sai thiên sứ Ta làm chứng cho các con những điều này trong các hội thánh. Ta là cội rễ và hậu tự của Đa-vít và sao mai sáng rực.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta, Giê-xu đã sai thiên sứ ta cho ngươi biết những điều nầy cho các hội thánh. Ta là dòng dõi của gia đình Đa vít, ta là Sao Mai sáng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17圣灵和新娘都说:“来!”听见的人也要说:“来!”口渴的人也要来,愿意的人都可以白白取生命的水喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Thánh Linh và Cô Dâu cùng nói: “Hãy đến!” Người nào nghe cũng hãy nói: “Hãy đến!” Ai khát, hãy đến! Người nào muốn, hãy đến nhận nước sự sống miễn phí.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðức Thánh Linh và Cô Dâu nói, “Hãy đến!”Hỡi những ai đang nghe, xin hãy nói, “Hãy đến!”Hỡi những ai đang khát, hãy đến.Hỡi những ai muốn, hãy đến để nhận nước sự sống miễn phí.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Thánh Linh và cô dâu cùng nói: “Xin hãy đến!” Người nào lắng nghe cũng hãy nói: “Xin hãy đến!” Người nào khát hãy đến, người nào muốn hãy nhận nước hằng sống miễn phí!

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thánh Linh và cô dâu nói, “Hãy đến!” Kẻ nào nghe hãy nói, “Hãy đến! Kẻ nào khát hãy đến; kẻ nào muốn hãy đến nhận nước sự sống như quà biếu không.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18我警告一切听见这书上预言的人:若有人在这预言上加添什么,上帝必将记在这书上的灾祸加在他身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách này: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tôi khẳng định với tất cả những người nghe lời tiên tri trong sách nầy rằng: Nếu ai thêm gì vào những lời nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy những tai họa đã ghi trong sách nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tôi cảnh cáo những người nghe những lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách nầy điều gì, Ðức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy những tai họa chép trong sách nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta cảnh cáo mọi người nghe các lời tiên tri trong sách này: “Nếu ai thêm điều gì vào sách này thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho kẻ ấy những tai họa đã ghi trong sách này.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tôi cảnh cáo những người nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào điều gì trong những lời nầy, Thượng Đế sẽ thêm sự khốn khổ đã ghi trong sách nầy cho người ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

19这书上的预言,若有人删去什么,上帝必从这书上所记的生命树和圣城删去他的份。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn nếu ai bớt điều gì trong các lời của sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần của người ấy về cây sự sống và thành thánh đã được ghi trong sách nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nếu ai bỏ bớt lời nào trong sách tiên tri nầy, Ðức Chúa Trời sẽ cất phần của người đó khỏi cây sự sống và khỏi thành thánh đã chép trong sách nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Còn ai bớt lời nào trong sách tiên tri này, thì Đức Chúa Trời sẽ cất phần của kẻ ấy trong cây hằng sống và thành phố thánh mà sách này đã ghi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Còn nếu ai bớt điều gì trong sách tiên tri nầy thì Thượng Đế sẽ bớt phần của họ nơi cây sự sống và thành thánh đã được mô tả trong sách nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

20证明这些事的说:“是的,我必快来!”阿们!主耶稣啊,我愿你来!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đấng làm chứng cho những điều ấy, phán rằng: Phải, ta đến mau chóng. --- A-men, lạy Đức Chúa Jêsus, xin hãy đến!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đấng làm chứng cho những điều nầy phán: “Phải, Ta đến mau chóng.” A-men. Lạy Chúa là Đức Chúa Jêsus, xin hãy đến!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðấng làm chứng về những điều nầy phán, “Phải, Ta đến mau chóng.”A-men.Lạy Chúa, Ðức Chúa Jesus, kính mời Ngài đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đấng làm chứng cho những điều này phán: “Phải, Ta đến mau chóng!” A-men. Lạy Chúa Giê-su, xin Ngài đến!

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúa Giê-xu, Đấng xác nhận rằng những lời nầy là chân thật phán, “Phải, ta sắp đến rồi.”A-men. Lạy Chúa Giê-xu xin hãy đến!

和合本修订版 (RCUVSS)

21愿主耶稣的恩惠与众圣徒同在。阿们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus ở với mọi người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Cầu xin ân điển của Chúa là Đức Chúa Jêsus ở với mọi người!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nguyện xin ân sủng của Chúa, Ðức Chúa Jesus, ở với mọi người. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nguyện xin ân sủng của Chúa Giê-su ở với tất cả mọi người!

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nguyền xin ân phúc của Chúa Giê-xu ở với mọi người. A-men.