So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“你要写信给撒狄教会的使者,说:‘那有上帝的七灵和七颗星的这样说:我知道你的行为,就是名义上你是活的,实际上你是死的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngươi cũng hãy viết cho thiên sứ của Hội thánh Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vị thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao: Ta biết công việc ngươi; ngươi có tiếng là sống, nhưng mà là chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Sạt-đe rằng: Đây là lời phán của Đấng có bảy linh của Đức Chúa Trời, và bảy ngôi sao: ‘Ta biết các công việc của con; con có tiếng là sống, nhưng lại là chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Sạt-đe: Ðấng có bảy vị Thần của Ðức Chúa Trời và có bảy ngôi sao, phán thế nầy: ‘Ta biết các công việc của ngươi. Ngươi có tiếng là sống mà là chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Sạt-đe: “Đấng có bảy thần linh của Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao phán rằng: Ta biết các công việc con, con có tiếng là sống nhưng thực ra là chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Sạt-đi như sau:Đấng có bảy linh thần và bảy ngôi sao phán: Ta biết công việc ngươi. Ngươi có tiếng là sống mà thật ra là chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你要警醒,坚固那些剩下、快要死的,因为我发现你的行为,在我上帝面前没有一样是完全的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy tỉnh thức, và làm cho vững sự còn lại, là sự hầu chết; vì ta không thấy công việc của ngươi là trọn vẹn trước mặt Đức Chúa Trời ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vậy, hãy tỉnh thức và làm cho vững những gì còn lại, tức là những gì gần chết, vì Ta không thấy các công việc của con là trọn vẹn trước mặt Đức Chúa Trời Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy tỉnh thức và hãy củng cố những gì sắp chết còn sót lại, vì Ta chưa thấy các công việc của ngươi được hoàn hảo trước mặt Ðức Chúa Trời của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con hãy tỉnh thức và củng cố những gì còn lại, tức là những gì sắp chết, vì Ta thấy công việc con bất toàn trước mặt Đức Chúa Trời Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy thức dậy! Hãy tỏ ra mạnh bạo trước khi những gì còn sót trong ngươi bị chết mất hoàn toàn. Ta thấy công việc ngươi còn thiếu sót lắm trước mặt Thượng Đế ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

3所以,要记得你所领受和听见的;要遵守,并要悔改。你若不警醒,我必如贼一样来到;我几时来到你那里,你绝不会知道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy hãy nhớ lại mình đã nhận và nghe đạo thể nào, thì giữ lấy, và ăn năn đi. Nếu ngươi chẳng tỉnh thức, ta sẽ đến như kẻ trộm, và ngươi không biết giờ nào ta đến bắt ngươi thình lình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy nhớ lại con đã nhận và nghe thế nào; hãy giữ lấy và ăn năn đi. Nếu con không tỉnh thức thì Ta sẽ đến như kẻ trộm; và con sẽ không biết giờ nào Ta thình lình đến với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy hãy nhớ lại, ngươi đã tiếp nhận và nghe đạo như thế nào, hãy tuân giữ và ăn năn. Vì nếu ngươi không tỉnh thức, Ta sẽ đến như kẻ trộm, và ngươi sẽ không biết giờ nào Ta đến với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, con hãy nhớ lại mình đã nhận và nghe thế nào, rồi giữ vững và ăn năn đi. Vậy, nếu con không tỉnh thức, Ta sẽ đến như kẻ trộm và con không thể biết được giờ nào Ta đến với con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cho nên đừng quên những gì mình đã nhận và nghe. Hãy vâng theo đó và ăn năn. Ngươi hãy tỉnh giấc, nếu không ta sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm, vì ngươi cũng không biết lúc nào ta đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

4然而,在撒狄你还有几位是未曾污秽自己衣服的,他们会穿白衣与我同行,因为他们是配穿的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng, ở Sạt-đe, ngươi còn có mấy người chưa làm ô uế áo xống mình: Những kẻ đó sẽ mặc áo trắng mà đi cùng ta, vì họ xứng đáng như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng ở Sạt-đe, con còn có vài người chưa làm ô uế y phục mình; họ sẽ mặc áo trắng và đi với Ta, vì họ thật xứng đáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Dầu vậy, ở Sạt-đe ngươi có vài người không làm bẩn y phục mình. Họ sẽ mặc y phục trắng đi với Ta, vì họ thật xứng đáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng ở Sạt-đe con còn có ít người không làm hoen ố áo xống mình, họ sẽ mặc áo trắng mà đi với Ta vì họ xứng đáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng ở Sạt-đi ngươi còn có một số ít người chưa làm dơ áo xống mình cho nên họ sẽ cùng đi với ta và được mặc áo trắng vì họ xứng đáng.

和合本修订版 (RCUVSS)

5得胜的必这样穿白衣,我也不从生命册上涂去他的名;我要在我父面前,和我父的众使者面前,宣认他的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kẻ nào thắng, sẽ được mặc áo trắng như vậy. Ta sẽ không xóa tên người khỏi sách sự sống và sẽ nhận danh người trước mặt Cha ta, cùng trước mặt các thiên sứ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người nào thắng sẽ được mặc áo trắng như vậy; Ta sẽ không xóa tên người ấy khỏi sách sự sống, và sẽ công bố tên người ấy trước mặt Cha Ta và trước mặt các thiên sứ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Người nào thắng sẽ được mặc y phục trắng như thế. Ta sẽ không xóa tên người ấy khỏi sách sự sống. Ta sẽ xưng tên người ấy trước mặt Cha Ta và trước mặt các thiên sứ của Ngài.’

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người nào thắng sẽ được mặc áo tinh bạch như vậy. Ta sẽ chẳng bao giờ xóa tên người khỏi sách sự sống, và Ta sẽ tuyên bố danh người trước mặt Cha Ta và trước mặt các thiên sứ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ nào thắng cũng sẽ được mặc áo trắng như họ. Ta sẽ không xóa tên họ khỏi sách sự sống nhưng sẽ nhìn nhận họ là những người của ta trước mặt Cha ta và các thiên sứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ai có tai hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán dạy các hội thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7“你要写信给非拉铁非教会的使者,说:‘那神圣、真实的,拿着大卫的钥匙,开了就没有人能关,关了就没有人能开的这样说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngươi cũng hãy viết cho thiên sứ của Hội thánh Phi-la-đen-phi rằng: Nầy là lời phán của Đấng thánh, chân thật, là Đấng có chìa khóa của Đa-vít, mở thì không ai đóng được, đóng thì không ai mở được:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi-a: Đây là lời phán của Đấng Thánh và Chân Thật, là Đấng có chìa khóa của Đa-vít, là Đấng mở thì không ai đóng được, đóng thì không ai mở được:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phia: Ðấng Thánh, Ðấng Chân Thật, Ðấng có chìa khóa của Ða-vít, Ðấng mở thì không ai đóng được, và Ðấng đóng thì không ai mở được, phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Phi-la-đen-phi: “Đấng thánh khiết và chân thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít, Đấng mở thì không ai đóng được, đóng thì không ai mở được, phán rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Phi-la-đen-phia như sau:Đây là lời phán của Đấng thánh và chân thật, Đấng cầm chìa khóa của Đa-vít. Hễ Ngài mở cửa thì không ai đóng được và hễ Ngài đóng thì không ai mở được.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我知道你的行为。看哪,我在你面前给你一个敞开的门,是没有人能关的。我知道你有一点力量,也遵守我的道,没有否认我的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta biết công việc ngươi; nầy, ta đã mở trước mặt ngươi một cái cửa không ai đóng được; vì ngươi có ít năng lực, mà đã giữ đạo ta, và chẳng chối danh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8‘Ta biết các công việc của con. Nầy, Ta đã mở trước mặt con một cái cửa không ai có thể đóng được, vì con có ít năng lực mà vẫn vâng giữ lời Ta và không chối danh Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8‘Ta biết các công việc của ngươi. Nầy, Ta đã để trước mặt ngươi một cửa đang mở, và không ai có thể đóng, vì ngươi có ít sức lực, nhưng vẫn giữ Ðạo Ta, và không chối bỏ danh Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8‘Ta biết các công việc con. Này, Ta đã mở trước mặt con một cái cửa không ai đóng được, vì con có ít năng lực mà vẫn giữ lời Ta và không chối danh Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta biết công việc ngươi. Ta đã mở một cửa trước mặt ngươi, không ai có thể đóng được. Ta biết ngươi tuy sức kém nhưng chịu vâng theo lời dạy của ta, không chối bỏ danh ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

9那属撒但会堂的,自称是犹太人,其实不是犹太人,而是说谎话的,我要使他们来到你脚前下拜,使他们知道我已经爱你了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nầy, ta ban cho ngươi mấy kẻ trong những kẻ thuộc về hội quỉ Sa-tan, chúng nó xưng mình là người Giu-đa, mà kỳ thực không phải, nhưng chúng nó nói dối; nầy, ta sẽ khiến chúng nó đến sấp mình xuống dưới chân ngươi, và sẽ cho chúng nó biết rằng ta đã yêu ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nầy, Ta ban cho con một số người thuộc về nhà hội của Sa-tan, những kẻ tự xưng là người Do Thái mà thực sự không phải, vì chúng nói dối. Nầy, Ta sẽ khiến chúng đến phủ phục dưới chân con, và chúng sẽ biết rằng Ta đã yêu thương con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nầy, Ta sẽ ban cho ngươi những kẻ thuộc hội đường của Sa-tan, tức những kẻ xưng mình là người Do-thái mà kỳ thật không phải, vì chúng nói dối. Nầy, Ta sẽ làm cho chúng đến và phủ phục nơi chân ngươi, để chúng biết rằng Ta yêu ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Này, Ta sẽ ban cho con mấy kẻ thuộc hội đường của Sa-tan, là những kẻ tự xưng là Do Thái mà thực ra không phải, nhưng chúng nói dối. Này, Ta sẽ khiến chúng đến, quỳ gối dưới chân con, và chúng sẽ biết rằng Ta đã yêu con.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Có những kẻ thuộc hội quỉ Sa-tăng tự nhận là người Do-thái nhưng thật ra không phải vì chúng nói dối. Ta sẽ khiến chúng nó đến quì dưới chân ngươi để chúng biết rằng ta yêu ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为你遵守了我坚忍的道,我也必在普天下人受试炼的时候保守你免受试炼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì ngươi đã giữ lời nhịn nhục ta, ta cũng sẽ giữ ngươi khỏi giờ thử thách, là giờ sẽ đến trong khắp thế gian, đặng thử những người ở trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì con đã vâng giữ lời Ta dạy về lòng kiên nhẫn nên Ta cũng sẽ giữ con khỏi giờ thử thách, là giờ sắp đến trong khắp thế gian, để thử nghiệm những người sống trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bởi vì ngươi đã vâng giữ lời Ta mà kiên trì chịu đựng, Ta cũng sẽ gìn giữ ngươi khỏi giờ thử thách, là giờ sắp đến trên toàn thế giới, để thử thách dân cư trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì con đã vâng giữ lời kiên nhẫn Ta, nên Ta sẽ gìn giữ con khỏi giờ thử thách là giờ sẽ đến trong khắp thế gian để thử những người sống trên mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngươi đã vâng theo lời dạy của ta, không chối bỏ đức tin mình cho nên ta sẽ tránh cho ngươi khỏi gặp cảnh khổ sẽ đến trên khắp thế gian. Cảnh khổ ấy là cách ta thử nghiệm mọi người trên thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我必快来,你要持守你所有的,免得人夺去你的冠冕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta đến mau kíp; hãy giữ lấy điều ngươi có, hầu cho không ai cất lấy mão triều thiên của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta đến nhanh chóng; hãy giữ vững điều con đang có để không ai đoạt mất mão triều thiên của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta sẽ đến mau chóng; hãy giữ vững những gì ngươi có, để không ai lấy đi mão chiến thắng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta đến mau chóng, con hãy giữ điều con có để không ai cất lấy mão của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta sắp đến rồi. Hãy giữ vững điều ngươi có để không ai lấy mão triều thiên của ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12得胜的,我要使他在我上帝的殿中作柱子,他必不再从那里出去。我又要把我上帝的名和我上帝城的名—从天上我上帝那里降下来的新耶路撒冷,和我的新名,都写在他上面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kẻ nào thắng, ta sẽ cho làm trụ trong đền Đức Chúa Trời ta, và người sẽ không ra khỏi đó nữa; ta lại sẽ lấy danh Đức Chúa Trời ta, danh của thành Đức Chúa Trời ta, là Giê-ru-sa-lem mới từ trên trời, bởi Đức Chúa Trời ta mà xuống, cùng danh mới ta, mà viết lên trên người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người nào thắng, Ta sẽ cho làm cột trụ trong đền thờ của Đức Chúa Trời Ta; và người ấy sẽ không ra khỏi đó nữa. Ta sẽ viết trên người ấy: danh của Đức Chúa Trời Ta, danh của thành Đức Chúa Trời Ta — là Giê-ru-sa-lem mới ở trên trời, từ Đức Chúa Trời mà xuống — và danh mới của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người nào thắng, Ta sẽ làm cho người ấy thành trụ cột trong đền thờ Ðức Chúa Trời của Ta, và người ấy sẽ không ra khỏi nơi đó nữa. Ta sẽ ghi trên người ấy danh Ðức Chúa Trời của Ta và tên thành Ðức Chúa Trời của Ta, tức Thành Giê-ru-sa-lem mới, từ trời xuống, tức từ Ðức Chúa Trời của Ta. Ta cũng sẽ ghi trên người ấy danh mới của Ta.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người nào thắng, Ta sẽ cho làm cột trụ trong thánh điện Đức Chúa Trời Ta và người sẽ chẳng bao giờ ra khỏi đó nữa. Ta sẽ viết trên người danh của Đức Chúa Trời Ta, và danh của thành phố Đức Chúa Trời Ta, là Giê-ru-sa-lem mới, gốc ở trên trời, từ Đức Chúa Trời Ta mà xuống, và danh mới của Ta.’

Bản Phổ Thông (BPT)

12Kẻ nào thắng ta sẽ cho làm cột trụ của đền thờ Thượng Đế ta, họ sẽ ở đó mãi mãi. Ta sẽ khắc trên họ danh của Thượng Đế ta và tên của thành Thượng Đế, tức Giê-ru-sa-lem mới từ trời xuống. Ta cũng ghi trên họ tên mới của ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

13凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ai có tai hãy nghe những gì Ðức Thánh Linh phán với các hội thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ai có tai hãy lắng nghe lời của Thánh Linh phán dạy các hội thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14“你要写信给老底嘉教会的使者,说:‘那位阿们、诚信真实的见证者、上帝创造的根源这样说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi cũng hãy viết cho thiên sứ của Hội thánh Lao-đi-xê rằng: Nầy là lời phán của Đấng A-men, Đấng làm chứng thành tín chân thật, Đấng làm đầu cội rễ cuộc sáng thế của Đức Chúa Trời:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Lao-đi-xê rằng: Đây là lời phán của Đấng A-men, Đấng làm chứng thành tín và chân thật, là cội nguồn công cuộc sáng tạo của Đức Chúa Trời:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Lao-đi-xê: Ðấng A-men, Nhân Chứng trung tín và chân thật, Uyên Nguyên của mọi loài thọ tạo của Ðức Chúa Trời, phán thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Lao-đi-xê: “Đấng A-men, Đấng làm nhân chứng thành tín và chân thật, là khởi nguyên của vạn vật Đức Chúa Trời sáng tạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh Lao-đi-xê như sau:Đấng A-men, là người làm chứng chân thật, nguồn sáng tạo của Thượng Đế, phán như sau:

和合本修订版 (RCUVSS)

15我知道你的行为,你也不冷也不热;我巴不得你或冷或热。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta biết công việc của ngươi; ngươi không lạnh cũng không nóng. Ước gì ngươi lạnh hoặc nóng thì hay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15‘Ta biết các công việc của con; con không lạnh cũng không nóng. Ước gì con nóng hay lạnh thì hơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15‘Ta biết những công việc của ngươi. Ngươi không lạnh mà cũng không nóng. Thà ngươi lạnh hẳn, hoặc nóng hẳn đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta biết các công việc con; con không lạnh cũng không nóng; Ta ước gì con nóng hoặc lạnh hẳn thì hơn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta biết công việc ngươi, ngươi không lạnh cũng không nóng. Ta ước gì ngươi hoặc nóng hoặc lạnh thì tốt!

和合本修订版 (RCUVSS)

16既然你如温水,也不冷也不热,我要从我口中把你吐出去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, vì ngươi hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, nên ta sẽ nhả ngươi ra khỏi miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy, vì con hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, nên Ta sẽ nhả con ra khỏi miệng Ta.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhưng vì ngươi hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, Ta sẽ phun ngươi ra khỏi miệng Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì con hâm hẩm, không nóng cũng không lạnh, nên Ta sắp nhổ con ra khỏi miệng Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng vì ngươi âm ấm—không nóng cũng không lạnh—cho nên ta sẽ phun ngươi ra khỏi miệng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你说:我是富足的,已经发了财,一样都不缺,却不知道你是困苦、可怜、贫穷、瞎眼、赤身的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vả, ngươi nói: Ta giàu, ta nên giàu có rồi, không cần chi nữa; song ngươi không biết rằng mình khổ sở, khốn khó, nghèo ngặt, đui mù, và lõa lồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con nói: ‘Tôi giàu, tôi đã phát đạt rồi, tôi không cần gì nữa.’ Nhưng con không biết rằng mình đang cùng khổ, đáng thương, nghèo ngặt, đui mù và lõa lồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bởi vì ngươi nói, “Ta giàu có rồi, ta có nhiều của cải, và ta chẳng cần gì nữa.” Nhưng ngươi không biết rằng ngươi đang cùng khốn, đáng thương, nghèo khó, đui mù, và lõa lồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì con nói: ‘Ta giàu, ta đã làm nên giàu có, không cần chi nữa,’ nhưng con không biết mình cùng khốn, đáng thương, nghèo khổ, đui mù và lõa lồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi nói, ‘Ta giàu có rồi nên ta không cần gì cả.’ Nhưng ngươi không biết mình khốn đốn, đáng thương, nghèo khó, đui mù và trần truồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我劝你向我买从火中锻鍊出来的金子,使你富足;又买白衣穿上,使你赤身的羞耻不露出来;又买眼药抹你的眼睛,使你能看见。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta khuyên ngươi hãy mua vàng thử lửa của ta, hầu cho ngươi trở nên giàu có; mua những áo trắng, hầu cho ngươi được mặc vào và điều xấu hổ về sự trần truồng ngươi khỏi lộ ra; lại mua thuốc xức mắt đặng thoa mắt ngươi, hầu cho ngươi thấy được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì thế, Ta khuyên con hãy mua vàng đã được thử lửa của Ta để con trở nên giàu có; mua những áo trắng và mặc vào để sự lõa lồ của con không bị lộ ra, và mua thuốc xức mắt xức vào mắt con để con thấy được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta khuyên ngươi hãy mua vàng đã thử lửa của Ta, để ngươi được giàu có; hãy mua y phục trắng mặc vào, để ngươi không xấu hổ vì bị phơi bày sự lõa lồ; hãy mua thuốc xức mắt thoa vào mắt ngươi, để ngươi có thể thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta khuyên con hãy mua vàng tinh luyện bằng lửa của Ta để con được giàu có, mua áo xống tinh bạch để mặc vào và sự xấu hổ vì lõa lồ của con khỏi lộ ra, và mua thuốc nhỏ mắt để nhỏ vào mắt con ngõ hầu con thấy rõ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta khuyên ngươi hãy mua vàng đã thử lửa của ta để ngươi giàu có thật sự. Hãy mua áo trắng của ta để mặc và che giấu sự trần truồng xấu hổ của ngươi. Hãy mua thuốc xức mắt của ta để ngươi thấy cho rõ.

和合本修订版 (RCUVSS)

19凡我所疼爱的,我就责备管教。所以,你要发热心,也要悔改。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Phàm những kẻ ta yêu thì ta quở trách sửa phạt; vậy hãy có lòng sốt sắng, và ăn năn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Những người Ta yêu thì Ta quở trách, sửa phạt; vậy, hãy sốt sắng và ăn năn đi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hễ ai Ta thương mến, Ta răn bảo và sửa dạy. Vậy hãy sốt sắng và ăn năn.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Còn Ta, những kẻ Ta yêu thì Ta quở trách và sửa phạt. Vậy, con hãy sốt sắng và ăn năn đi!

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta sửa trị kẻ ta yêu. Cho nên ngươi hãy hăng hái làm điều phải, hãy ăn năn hối hận đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

20看哪,我站在门外叩门,若有听见我声音而开门的,我要进到他那里去,我与他,他与我一起吃饭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nầy, ta đứng ngoài cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng ta mà mở cửa cho, thì ta sẽ vào cùng người ấy, ăn bữa tối với người, và người với ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nầy, Ta đứng ngoài cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng Ta mà mở cửa cho thì Ta sẽ vào cùng người ấy, ăn bữa tối với người và người với Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nầy, Ta đứng ngoài cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng Ta mà mở cửa ra, Ta sẽ vào cùng người ấy và ăn tối với người ấy, và người ấy sẽ ăn tối với Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Này, Ta đứng bên cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng Ta mà mở cửa ra, Ta sẽ vào với người ấy; Ta sẽ ăn tối với người, và người với Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nầy ta đang đứng gõ nơi cửa. Nếu ai nghe tiếng ta và mở cửa thì ta sẽ vào dùng bữa với người ấy và người ấy với ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

21得胜的,我要赐他在我宝座上与我同坐,就如我得了胜,在我父的宝座上与他同坐一般。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Kẻ nào thắng, ta sẽ cho ngồi với ta trên ngôi ta, như chính ta đã thắng và ngồi với Cha ta trên ngôi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người nào thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Người nào thắng, Ta sẽ cho người ấy ngồi với Ta trên ngai của Ta, như Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai của Ngài.’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người nào thắng, Ta sẽ cho ngồi với Ta trên ngai Ta, cũng như chính Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Kẻ nào thắng sẽ được ngồi với ta trên ngôi ta, cũng như ta đã thắng và đang ngồi với Cha ta trên ngôi Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

22凡有耳朵的都应当听圣灵向众教会所说的话。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ai có tai, hãy nghe lời Đức Thánh Linh phán cùng các Hội thánh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các Hội Thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ai có tai hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán dạy các hội thánh!”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ai có tai nghe, hãy lắng nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”