So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华对摩西说:“你要告诉亚伦子孙作祭司的,对他们说:祭司不可为自己百姓中的死人玷污自己,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng: Hãy nói cùng những thầy tế lễ, là các con trai A-rôn, mà rằng: Thầy tế lễ chớ vì một người chết trong dân sự mà làm cho mình ra ô uế;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se: “Con hãy nói với những thầy tế lễ là các con trai A-rôn rằng:‘Một thầy tế lễ không được để cho mình bị ô uế vì một người chết trong thân tộc mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng, “Hãy nói với các tư tế, các con của A-rôn, và bảo họ rằng: Không ai được để cho mình trở nên ô uế vì một người trong thân tộc mình qua đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se: Con nói với các thầy tế lễ, là các con trai của A-rôn và bảo họ rằng: thầy tế lễ không được để mình bị ô uế vì người chết trong dân chúng,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,“Hãy bảo các con trai A-rôn là thầy tế lễ như sau: Thầy tế lễ không nên tự làm cho mình ô dơ bằng cách đụng đến xác chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

2除非是他的骨肉之亲,他的父母、儿女、兄弟、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2trừ ra vì bà con thân thích mình, vì mẹ, cha, con trai, con gái, anh em mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2ngoại trừ vì đó là người bà con ruột thịt như mẹ, cha, con trai, con gái, anh em

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 ngoại trừ những người thân rất gần như mẹ, cha, con trai, con gái, và anh hay em trai.

Bản Dịch Mới (NVB)

2ngoại trừ trường hợp người chết là thân nhân gần, như cha mẹ, con trai, con gái, anh em ruột,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng nếu người chết là một trong những thân nhân cật ruột thì người có thể đụng đến xác đó. Thầy tế lễ có thể tự làm mình ô dơ, nếu người chết là mẹ hay cha, con trai hay con gái,

和合本修订版 (RCUVSS)

3或未出嫁还是处女的姊妹,因她是至亲,才可以玷污自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3và vì chị em ruột mình còn đồng trinh, chưa chồng, thì người được vì chị em đó làm cho mình ra ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3hoặc chị em ruột còn độc thân, nương dựa thầy tế lễ vì không có chồng; thầy tế lễ có thể vì chị em đó mà bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chị hay em gái chưa lập gia đình nên vẫn còn là người rất thân, bởi họ chưa có chồng; tư tế cũng được phép vì họ mà bị ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

3hay chị em ruột còn độc thân và sống dựa vào thầy tế lễ vì chưa có chồng; thầy tế lễ có thể vì người này mà bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

3hoặc một chị em gần với mình nhưng chưa có chồng. Thầy tế lễ có thể tự làm mình ô dơ vì người đó, nếu họ qua đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

4祭司既然在自己百姓中为首,就不可从俗玷污自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người là đầu trưởng trong dân sự mình, chớ làm mình ra tục mà bị ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì là người lãnh đạo dân chúng nên thầy tế lễ không được để cho mình bất khiết và phàm tục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nhưng tư tế không thể vì trách nhiệm tộc trưởng trong gia tộc, rồi vì một người trong gia tộc qua đời, mà để cho mình trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng các thầy tế lễ không được để cho mình bị ô uế vì những quan hệ thông gia trong dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tuy nhiên thầy tế lễ không thể tự làm cho mình ô dơ, nếu người chết chỉ có liên hệ thông gia với mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

5“不可使头光秃,不可剃除胡须的边缘,也不可割划自己的身体。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các thầy tế lễ chớ nên làm sói trên đầu; chớ cạo mép râu mình, đừng cắt thịt mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các thầy tế lễ không được cạo đầu, tỉa râu mép hoặc cắt da thịt mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Các tư tế không được cạo tóc mình thành những lõm tròn, hay cắt vành râu mình, hay rạch da cắt thịt mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các thầy tế lễ không được cạo đầu, cạo mép râu hay cắt thịt mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thầy tế lễ không nên cạo đầu hay cắt khoé râu hay cắt vào thịt mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们要归上帝为圣,不可亵渎他们上帝的名,因为耶和华的火祭,就是上帝的食物,是他们献的,所以他们要成为圣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Họ sẽ biệt riêng ra thánh cho Đức Chúa Trời mình, và chớ làm ô danh Ngài, vì họ dâng cho Đức Giê-hô-va các của lễ dùng lửa thiêu; tức là vật thực của Đức Chúa Trời mình: họ phải nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ phải được biệt riêng ra thánh cho Đức Chúa Trời và không được xúc phạm đến danh Ngài, vì họ là những người dùng lửa dâng tế lễ lên Đức Giê-hô-va, là thức ăn của Đức Chúa Trời mình; vì vậy họ phải nên thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Họ phải giữ mình thánh sạch cho Ðức Chúa Trời của họ. Họ không được làm ô danh Ðức Chúa Trời của họ, vì họ phải dùng lửa dâng của lễ lên CHÚA, đó là thức ăn của Ðức Chúa Trời của họ; vì vậy họ phải thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Họ phải thánh cho Đức Chúa Trời của họ và không được xúc phạm đến danh Đức Chúa Trời. Vì họ là người dâng các tế lễ bằng lửa và dâng bánh cho CHÚA, Đức Chúa Trời của họ, nên họ phải thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ phải thánh cho Thượng Đế và tôn kính danh Ngài. Vì họ dâng của lễ thiêu cho Chúa, tức là thực phẩm của Thượng Đế, nên họ phải thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“祭司不可娶妓女,或被玷污的女人为妻,也不可娶被休的妇人为妻,因为他是归上帝为圣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thầy tế lễ chớ nên cưới một người kỵ nữ hay là kẻ dâm ô; cũng chẳng nên cưới người bị chồng để, vì thầy tế lễ đã biệt riêng ra thánh cho Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thầy tế lễ không được kết hôn với một gái mại dâm hay một phụ nữ lăng loàn, hoặc một người đàn bà ly dị, vì thầy tế lễ là người được biệt riêng ra thánh cho Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Họ không được cưới một gái điếm hoặc một người nữ đã thất thân làm vợ. Họ cũng không được cưới một phụ nữ đã ly dị làm vợ, vì họ phải thánh để phụng sự Ðức Chúa Trời của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ không được cưới người đàn bà bị ô uế vì mãi dâm hay bị chồng ly dị, vì các thầy tế lễ phải thánh cho Đức Chúa Trời của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì họ phải thánh cho Thượng Đế, thầy tế lễ không được lấy một người đàn bà không sạch bởi đã là gái điếm, hay lấy đàn bà đã bị ly dị làm vợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你要使祭司分别为圣,因为他献你上帝的食物。你要以他为圣,因为我是使你们分别为圣的耶和华,是神圣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy ngươi hãy kể thầy tế lễ như thánh, vì người dâng vật thực của Đức Chúa Trời người; người sẽ là thánh cho ngươi, vì ta, Đức Giê-hô-va, là thánh, Đấng làm cho các ngươi nên thánh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy các con hãy xem thầy tế lễ như thánh vì là người dâng thức ăn lên Đức Chúa Trời của các con. Họ là thánh đối với các con, vì Ta, Đức Giê-hô-va là thánh, là Đấng thánh hóa các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ngươi phải đối xử với các tư tế như những người thánh, vì họ dâng thức ăn lên Ðức Chúa Trời của ngươi. Ðối với ngươi, họ phải được kính trọng như những người thánh, vì Ta, CHÚA, Ðấng làm cho các ngươi nên thánh, là thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi phải coi các thầy tế lễ là thánh, vì họ dâng của lễ cho Đức Chúa Trời các ngươi. Hãy kể họ là thánh, vì Ta, CHÚA là thánh và là Đấng thánh hóa các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các ngươi phải đối xử với thầy tế lễ như thánh, vì người dâng thực phẩm cho Thượng Đế. Phải biệt riêng người ra thánh. Ta là Chúa, Đấng khiến ngươi ra thánh, vì chính ta là thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9“祭司的女儿若行淫玷污自己,就侮辱了父亲,要用火将她焚烧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nếu con gái thầy tế lễ đi dâm ô, tự làm nên kỵ nữ, ấy là làm ô danh cho cha nó, nó phải bị thiêu lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu con gái của thầy tế lễ tự sỉ nhục mình vì làm gái mại dâm, xúc phạm đến cha mình, thì cô gái đó phải bị thiêu sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi con gái của tư tế làm nhục chính mình bằng cách làm điếm, nàng đã làm nhục cha nàng; đứa con gái đó phải bị đem thiêu sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nếu con gái của thầy tế lễ tự làm mình ô uế vì làm gái mãi dâm là làm sỉ nhục cha mình và phải bị thiêu trong lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu con gái thầy tế lễ tự làm mình ra ô dơ bằng hành nghề mãi dâm, thì nó đã làm nhục chức vụ thánh của cha mình. Phải thiêu nó trong lửa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10“在弟兄中作大祭司的,头上倒了膏油,承接圣职,穿了圣衣,不可蓬头散发,也不可撕裂衣服;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Thầy tế lễ được quyền trọng hơn các anh em mình, --- đã được rưới dầu xức trên đầu mình, được biệt riêng ra thánh, để mặc mình bằng bộ áo thánh, --- chẳng nên để đầu trần và xé áo mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Thầy tế lễ có vị trí cao nhất trong các anh em mình, người đã được rảy dầu thánh trên đầu, được biệt riêng ra thánh để mặc lễ phục, thì không được xõa tóc hoặc xé áo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Thượng Tế, người được chức vụ cao trọng nhất trong vòng các anh em mình, người được đổ dầu lên đầu để được phong thánh chức, và được biệt riêng ra thánh để mặc bộ lễ phục, người ấy không được xõa tóc mình hay xé rách y phục mình để bộc lộ nỗi đau buồn.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thầy tế lễ là người được tôn trọng trong vòng các anh em mình vì đã được đổ dầu thụ phong lên đầu và đã được tấn phong để mặc bộ áo lễ thánh, nên không được để đầu bù tóc rối và không được xé áo xống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thầy tế lễ tối cao được chọn giữa anh em mình, được xức dầu ô-liu trên đầu mình. Người cũng được chỉ định mặc các đồng phục của thầy tế lễ. Cho nên người không được bày tỏ sự buồn rầu của mình bằng cách để tóc bù xù hay xé quần áo mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

11不可挨近任何死尸,即使为了父母也不可玷污自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người chớ đi đến cùng một kẻ chết, chớ vì cha hay mẹ mà làm mình ra ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11không được đến gần xác chết, không được làm cho mình ra ô uế dù là vì cha hay mẹ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Người ấy không được phép lại gần người chết. Người ấy không được để cho mình trở nên ô uế, dù người chết đó là cha hay mẹ mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thầy tế lễ không được vào nơi có xác chết, không được để cho mình bị ô uế vì người chết, dù người đó là cha hay mẹ mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người không được đi vào nhà có người chết. Người không được làm mình ra ô dơ, vì cha hay mẹ mình đi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他不可出圣所,免得亵渎了上帝的圣所,因为在他身上有上帝的膏油为圣冕。我是耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người chẳng nên đi ra khỏi nơi thánh, đừng làm cho nơi thánh của Đức Chúa Trời mình ra ô uế, vì cái mão dầu xức của Đức Chúa Trời vẫn ở trên đầu người; Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người ấy không được ra khỏi đền thánh, hoặc xúc phạm đến đền thánh của Đức Chúa Trời vì dầu thánh của Đức Chúa Trời đã được xức trên người. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Người ấy không được ra khỏi nơi thánh, vì như thế sẽ làm ô uế nơi thánh của Ðức Chúa Trời, bởi vì dầu phong chức để biệt riêng người ấy ra thánh vẫn còn ở trên người ấy. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12cũng không được rời khỏi nơi thánh hay xúc phạm nơi thánh của Đức Chúa Trời mình; vì người đã được xức dầu để biệt riêng ra cho Đức Chúa Trời. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thầy tế lễ tối cao không được đi ra khỏi Nơi Thánh, nếu không sẽ bị ô dơ và sẽ khiến Nơi Thánh của Thượng Đế ra ô dơ; vì dầu đã đổ trên đầu người, trong lễ bổ nhiệm chức tế lễ cho người. Ta là Chúa các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他要娶处女为妻。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người phải cưới gái đồng trinh làm vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người ấy phải kết hôn với một trinh nữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Người ấy chỉ được phép cưới một trinh nữ làm vợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người phải cưới gái đồng trinh làm vợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thầy tế lễ tối cao phải lấy gái còn trinh làm vợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14大祭司不可娶寡妇,被休的妇人,或被玷污的妓女为妻;他只可以娶自己百姓中的处女为妻。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người chẳng nên cưới đàn bà góa, bị để, dâm ô hay là kỵ nữ, nhưng phải cưới một người đồng trinh trong vòng dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Không được cưới đàn bà góa, đàn bà ly dị, đàn bà lăng loàn hay gái mại dâm mà phải cưới một trinh nữ trong gia tộc mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Người ấy không được cưới một góa phụ, hay người đàn bà đã ly dị, hay người nữ đã thất thân, hay gái điếm để làm vợ, mà phải cưới một trinh nữ trong vòng dân mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Người không được cưới đàn bà góa, đàn bà ly dị hay đàn bà bị ô uế về mãi dâm, nhưng phải cưới một gái đồng trinh từ trong dân mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người không được lấy góa phụ, người đàn bà ly dị hay gái mãi dâm làm vợ. Người phải lấy gái trinh giữa vòng dân chúng mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

15他不可在自己百姓中侮辱他的儿女,因为我是使他分别为圣的耶和华。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người chẳng nên làm ô danh dòng họ mình giữa dân sự người, vì ta là Đức Giê-hô-va làm cho người nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15như vậy, người ấy sẽ không làm sỉ nhục dòng giống của thân tộc mình, vì Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng thánh hóa người ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 hầu dòng dõi của tư tế ấy không bị ô uế giữa dân mình, vì Ta là CHÚA, Ðấng làm cho tư tế ấy được nên thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15để khỏi phàm tục hóa con cháu mình giữa nhân dân. Ta là CHÚA, Đấng thánh hóa người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15để dân chúng không khinh dể dòng dõi người là bất thánh. Ta là Chúa ngươi. Ta đã biệt riêng thầy tế lễ ra để đảm nhiệm chức vụ đặc biệt của người.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va còn phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va còn phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

17“你吩咐亚伦说:你世世代代的后裔,凡有残疾的都不可近前来献上帝的食物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy nói cùng A-rôn mà rằng: Phàm ai trong dòng họ ngươi, trải các đời, có một tật bịnh trong thân thể, chớ đến gần mà dâng vật thực cho Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Hãy nói với A-rôn rằng: ‘Qua mọi thế hệ, không một người nào trong dòng dõi ngươi có khuyết tật mà được đến gần để dâng thức ăn lên Đức Chúa Trời mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 “Hãy nói với A-rôn rằng: Trong dòng dõi ông ấy, trải qua các thế hệ, hễ ai bị khuyết tật, người ấy không được đến gần để dâng thức ăn lên Ðức Chúa Trời của mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Con nói với A-rôn: Trong các con cháu ngươi, thuộc mọi thế hệ trong tương lai, không một ai có khuyết tật được phép đến gần để dâng tế lễ cho Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Hãy bảo A-rôn: Ai trong dòng dõi ngươi mà thân thể bị tật, thì không được dâng thực phẩm đặc biệt cho Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

18因为凡有残疾的,无论是失明的、瘸腿的、五官不正的、肢体之一过长的、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Phàm ai có một tật không được đến gần, như đây: người mù, què, xẹp mũi hay là tứ chi không đều;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Không một ai có khuyết tật như sau mà được đến gần: người mù lòa, què quặt, dị tướng, dị dạng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 vì không ai bị khuyết tật được phép đến gần bàn thờ để thi hành thánh chức; đó là những người mù, què, tàn tật trên mặt, tay chân lều nghều,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Không ai có một trong các khuyết tật sau đây được phép đến gần: mù loà, què quặt, mặt mày biến dạng hay chân tay quá dài,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Những người có các tật nguyền sau đây không được đến gần dâng của lễ: mù, què, mặt mũi méo mó, tứ chi không đều,

和合本修订版 (RCUVSS)

19断脚的、断手的、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19người gãy chân hay gãy tay,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19người bị gãy chân hay gãy tay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 bị gãy chân hay gãy tay,

Bản Dịch Mới (NVB)

19chân tay có tật,

Bản Phổ Thông (BPT)

19người bị thương chân hay tay,

和合本修订版 (RCUVSS)

20驼背的、侏儒的、有眼疾的、长癣的、长疥的,或是睾丸压伤的,都不可近前来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20người có bướu hay là lỏng khỏng, có vảy cá mắt hay là có ghẻ chốc, có lác hay là có hòn nang dập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20gù lưng, còi cọc, mắt có tật, ghẻ chốc, vảy nấm, hay tinh hoàn bị giập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 gù lưng, lùn, mắt có tật, bị bệnh phong ngứa, hắc lào, hay tinh hoàn bị giập.

Bản Dịch Mới (NVB)

20gù lưng, lùn tịt, mắt có tật, lở loét, có lát, hòn nang dập.

Bản Phổ Thông (BPT)

20người gù lưng, lùn, mắt vảy cá, người bị ghẻ ngứa hay bị bệnh ngoài da, hay người bị dập hòn nang.

和合本修订版 (RCUVSS)

21亚伦祭司的后裔,凡有残疾的都不可近前来献耶和华的火祭。他有残疾,不可近前来献上帝的食物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Phàm con cháu thầy tế lễ A-rôn, có tật trong mình, không được đến gần dâng của lễ dùng lửa dâng lên cho Đức Giê-hô-va. Nếu có một tật trong mình, không được đến gần dâng vật thực cho Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bất cứ người nào trong dòng dõi thầy tế lễ A-rôn bị khuyết tật đều không được đến gần để dùng lửa dâng tế lễ lên Đức Giê-hô-va. Vì bị khuyết tật, người đó cũng không được đến gần dâng thức ăn lên Đức Chúa Trời mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Không ai trong dòng dõi Tư Tế A-rôn bị khuyết tật được đến gần để dâng của lễ bằng lửa lên CHÚA, vì người ấy bị khuyết tật; người ấy không được đến gần dâng thức ăn lên Ðức Chúa Trời của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Trong số con cháu của thầy tế lễ A-rôn, ai có bất kỳ khuyết tật nào cũng không được đến gần để dùng lửa dâng các lễ vật cho CHÚA. Vì khuyết tật, người đó không được đến gần để dùng lửa dâng các lễ vật cho CHÚA. Vì khuyết tật, người đó không được đến gần để dâng bánh cho Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Trong dòng dõi A-rôn, người nào có tật nguyền thì không được đến gần dâng của lễ thiêu cho Chúa. Người đó có tật nguyền nên không thể dâng thực phẩm cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

22上帝的食物,无论是圣的,或是至圣的,他都可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Người được ăn vật thực của Đức Chúa Trời mình, là các vật chí thánh và các vật biệt riêng ra thánh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Người ấy được ăn thức ăn của Đức Chúa Trời, cả các vật chí thánh lẫn các vật biệt riêng ra thánh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Người ấy được ăn các thức ăn của Ðức Chúa Trời mình, gồm các thức ăn cực thánh cho đến các thức ăn được biệt riêng ra thánh,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Người đó được phép ăn bánh dâng cho Đức Chúa Trời, kể cả vật chí thánh và vật thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Người có thể ăn các thức ăn chí thánh và thức ăn thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

23但他不可进到幔子前,也不可挨近祭坛前,因为他有残疾,免得他亵渎我的圣所。我是使他们分别为圣的耶和华。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23nhưng không được đi đến bức màn, và cũng không được đi đến gần bàn thờ, vì có tật nơi mình. Người chớ làm các nơi thánh ta ra ô uế, vì ta, Đức Giê-hô-va, làm các nơi đó nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23nhưng không được lại gần bức màn hay đến bên bàn thờ vì bị khuyết tật. Như vậy người ấy không xúc phạm các nơi thánh Ta, vì Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng thánh hóa các nơi ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 nhưng không được đến gần bức màn hay đến gần bàn thờ, bởi vì người ấy bị khuyết tật, để người ấy không làm những nơi thánh của Ta ra ô uế, vì Ta là CHÚA, Ðấng làm cho các tư tế trở nên thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23nhưng vì có khuyết tật, người ấy không được phép đến gần bức màn hay bàn thờ mà xúc phạm đến nơi thánh Ta. Ta là CHÚA, Đấng thánh hóa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng người không được phép ra sau bức màn để vào Nơi Chí Thánh, cũng không được phép đến gần bàn thờ vì người có tật nguyền. Người không được làm ô dơ Nơi Thánh. Ta là Chúa đã biến các nơi đó ra thánh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

24于是,摩西吩咐了亚伦和他的儿子,以及以色列众人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môi-se nói như vậy cho A-rôn và các con trai người, cùng cho cả dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Môi-se nói như thế với A-rôn và các con trai ông ấy cùng toàn thể con dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Mô-sê nói lại như vậy cho A-rôn, cho các con trai ông, và cho toàn dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vậy, Môi-se thuật các lời này lại cho A-rôn, các con trai người và cho toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Vậy Mô-se nói lại cho A-rôn, các con trai người và toàn thể dân chúng Ít-ra-en biết những điều ấy.