So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1“ ‘Do not make idols or set up an image or a sacred stone for yourselves, and do not place a carved stone in your land to bow down before it. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các ngươi chớ làm những hình tượng; hoặc hình chạm, hoặc hình đúc; chớ dựng trong xứ mình một hòn đá nào có dạng hình, đặng sấp mình trước mặt hình đó, vì ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“‘Các con không được làm những hình tượng hoặc dựng tượng chạm hay trụ đá; cũng không được dựng lên trong xứ một hòn đá có hình dạng rồi sấp mình thờ lạy, vì Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Các ngươi chớ làm cho mình những thần tượng để thờ; các ngươi chớ dựng những hình tượng được chạm khắc hoặc những trụ tượng bằng đá; các ngươi chớ dựng lên những tượng đá trong xứ mình, rồi sấp mình xuống mà thờ lạy chúng, vì Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đừng làm cho mình các thần tượng, hình tượng chạm trổ, hay tượng đá, cũng đừng dựng lên các trụ đá chạm trổ trong xứ các ngươi để sấp mình thờ lạy. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Đừng làm tượng chạm cho mình hoặc xây tượng hay các đài tưởng niệm. Đừng dựng các tượng bằng đá trong xứ ngươi để mà thờ lạy chúng vì ta là Chúa và là Thượng Đế ngươi.

New International Version (NIV)

2“ ‘Observe my Sabbaths and have reverence for my sanctuary. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2hãy giữ lễ sa-bát ta, và tôn kính nơi thánh ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy giữ ngày sa-bát của Ta và tôn kính Nơi Thánh của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các ngươi sẽ giữ ngày Sa-bát Ta và tôn kính nơi thánh Ta. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phải giữ ngày Sa-bát và tôn kính nơi thánh của Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nhớ ngày Sa-bát ta và tôn kính Nơi Thánh ta. Ta là Chúa của ngươi.

New International Version (NIV)

3“ ‘If you follow my decrees and are careful to obey my commands,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nếu các ngươi tuân theo luật pháp ta, gìn giữ các điều răn ta và làm theo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu các con tuân theo luật lệ Ta, gìn giữ các điều răn của Ta và làm theo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu các ngươi vâng theo những luật lệ Ta, vâng giữ những điều răn Ta, và làm theo cách trung tín,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nếu các ngươi đi theo các quy luật Ta, giữ và làm theo các mạng lệnh Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nếu ngươi ghi nhớ và vâng giữ các luật lệ và mệnh lệnh ta,

New International Version (NIV)

4I will send you rain in its season, and the ground will yield its crops and the trees their fruit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4thì ta sẽ giáng mưa thuận thì, đất sẽ sanh hoa lợi, và cây ngoài đồng sẽ kết bông trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4thì Ta sẽ ban mưa thuận gió hòa, đất sẽ sinh hoa màu và cây ngoài đồng sẽ kết bông trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ta sẽ ban mưa xuống đúng mùa, đất đai sẽ sinh sản hoa màu, cây cối ngoài đồng sẽ đơm hoa kết quả.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ ban cho mưa thuận mùa và đất sẽ sinh sản hoa màu, cây ngoài đồng ra hoa quả.

Bản Phổ Thông (BPT)

4thì ta sẽ sai mưa thuận mùa, đất sẽ sinh sản hoa lợi và cây cối trong đồng ruộng sẽ sai trái.

New International Version (NIV)

5Your threshing will continue until grape harvest and the grape harvest will continue until planting, and you will eat all the food you want and live in safety in your land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Mùa đập lúa sẽ lần đến mùa hái nho, mùa hái nho sẽ lần đến mùa gieo mạ; các ngươi sẽ ăn no, ở bình yên trong xứ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Mùa đập lúa sẽ kéo dài đến mùa hái nho, mùa hái nho sẽ kéo dài đến mùa gieo mạ. Các con sẽ ăn bánh no nê và sống an lành trong xứ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Mùa đập lúa sẽ nối tiếp bằng mùa hái nho; mùa hái nho sẽ nối tiếp bằng mùa gieo giống. Các ngươi sẽ ăn bánh của mình no nê và sống an ninh trong xứ mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Mùa đập lúa sẽ kéo dài đến mùa hái nho và mùa hái nho sẽ kéo dài đến mùa gieo mạ. Các ngươi sẽ ăn bánh no nê và sẽ sống bình an trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mùa đập lúa sẽ lần đến mùa hái nho, và mùa hái nho sẽ lần đến mùa gieo mạ. Ngươi sẽ ăn uống dư dả và sống bình yên trong xứ.

New International Version (NIV)

6“ ‘I will grant peace in the land, and you will lie down and no one will make you afraid. I will remove wild beasts from the land, and the sword will not pass through your country.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta sẽ giáng sự bình tịnh trong nước, các ngươi ngủ không sợ ai dọa; ta sẽ diệt những loài thú dữ khỏi xứ, gươm giáo chẳng đưa qua xứ các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ta sẽ ban hòa bình trong xứ, và các con sẽ ngủ mà không sợ ai đe dọa. Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi xứ và gươm đao sẽ không đi qua lãnh thổ các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ta sẽ ban hòa bình cho xứ các ngươi. Các ngươi sẽ nằm xuống an tâm ngủ nghỉ và không phải lo sợ điều gì. Ta sẽ loại trừ các thú dữ khỏi xứ các ngươi, và gươm đao sẽ không đi qua xứ các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta sẽ ban cho xứ các ngươi được hưởng thái bình, các ngươi sẽ ngủ yên không bị ai làm cho sợ hãi. Ta sẽ đuổi các thú dữ khỏi đất và gươm đao sẽ không tàn phá xứ các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ta sẽ ban hòa bình cho xứ ngươi; ngươi sẽ nằm ngủ bình yên, không ai khiến ngươi sợ hãi. Ta sẽ không cho các thú dữ xâm nhập vào xứ ngươi và sẽ không có đạo binh nào xua quân qua đó.

New International Version (NIV)

7You will pursue your enemies, and they will fall by the sword before you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các ngươi đuổi theo quân nghịch, họ sẽ bị gươm sa ngã trước mặt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các con sẽ truy đuổi quân thù và chúng sẽ gục ngã dưới lưỡi gươm của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Các ngươi sẽ rượt đuổi quân thù mình; chúng sẽ ngã gục trước lưỡi gươm các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các người sẽ đánh đuổi quân thù và chúng nó sẽ ngã dưới lưỡi gươm các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngươi sẽ rượt đuổi kẻ thù và đánh bại chúng, sát hại chúng bằng gươm.

New International Version (NIV)

8Five of you will chase a hundred, and a hundred of you will chase ten thousand, and your enemies will fall by the sword before you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Năm người trong các ngươi sẽ đuổi theo một trăm; một trăm trong các ngươi sẽ đuổi theo một muôn, và quân nghịch sẽ bị gươm sa ngã trước mặt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Năm người trong các con sẽ truy đuổi một trăm; một trăm trong các con sẽ truy đuổi một vạn, và quân thù sẽ gục ngã dưới lưỡi gươm của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Năm người các ngươi sẽ rượt đuổi một trăm người, một trăm người các ngươi sẽ rượt đuổi mười ngàn người. Quân thù của các ngươi sẽ ngã gục trước gươm của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Năm người trong các ngươi sẽ đuổi một trăm, một trăm sẽ rượt đuổi mười ngàn, và quân thù sẽ bị gươm đánh ngã rạp trước mặt các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Năm người của các ngươi sẽ rượt đuổi một trăm; một trăm người các ngươi sẽ rượt đuổi một vạn. Ngươi sẽ đánh bại quân thù và sát hại chúng bằng gươm.

New International Version (NIV)

9“ ‘I will look on you with favor and make you fruitful and increase your numbers, and I will keep my covenant with you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta sẽ đoái lại cùng các ngươi, làm cho sanh sản và thêm nhiều, cùng kết lập giao ước với các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta sẽ quan tâm đến các con, làm cho các con sinh sôi nẩy nở thật nhiều, và xác lập giao ước với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ta sẽ ưu đãi các ngươi và làm cho các ngươi sinh sôi nảy nở thật nhiều, và Ta sẽ duy trì giao ước Ta với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta sẽ xây mặt hướng về các ngươi, làm cho các ngươi sinh sôi nẩy nở và gia tăng dân số và giữ giao ước Ta đã lập với các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ tỏ lòng nhân từ cùng ngươi, cho ngươi đông con. Ta sẽ giữ giao ước ta với ngươi.

New International Version (NIV)

10You will still be eating last year’s harvest when you will have to move it out to make room for the new.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các ngươi sẽ ăn hoa lợi cũ mình, và đem cái cũ ra đặng chừa chỗ cho cái mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các con đang còn ăn thóc lúa cũ của mùa trước đã phải dọn chỗ cho thóc lúa mùa sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các ngươi sẽ ăn lúa thóc của mùa trước cho đến khi phải lấy lúa thóc cũ ra khỏi kho hầu có chỗ chứa lúa thóc mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các ngươi còn đang ăn hoa màu dự trữ cũ mà đã phải dọn chỗ để chứa hoa màu mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngươi sẽ có đủ thổ sản để ăn hơn một năm. Khi ngươi gặt mùa màng mới, ngươi sẽ phải ném bỏ hoa lợi cũ để lấy chỗ cho mùa màng mới.

New International Version (NIV)

11I will put my dwelling place among you, and I will not abhor you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta sẽ lập chỗ ở ta giữa các ngươi, tâm hồn ta không hề ghê gớm các ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta sẽ lập nơi ngự của Ta giữa các con, tâm hồn Ta không hề ghét bỏ các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ta sẽ ở giữa các ngươi và linh hồn Ta sẽ không ghê tởm các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta sẽ thiết lập chỗ ở Ta giữa các ngươi và Ta không ghê tởm các ngươi đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngoài ra ta sẽ đặt Lều Thánh ta ở giữa ngươi. Ta sẽ không khinh rẻ ngươi.

New International Version (NIV)

12I will walk among you and be your God, and you will be my people.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ đi giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi, và các ngươi sẽ làm dân ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ đi giữa các con, làm Đức Chúa Trời của các con và các con sẽ làm dân Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ta sẽ bước đi giữa các ngươi, làm Ðức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ làm dân Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta sẽ đi giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi và các ngươi làm dân Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ cùng đi với ngươi, làm Thượng Đế ngươi, còn ngươi sẽ làm dân ta.

New International Version (NIV)

13I am the Lord your God, who brought you out of Egypt so that you would no longer be slaves to the Egyptians; I broke the bars of your yoke and enabled you to walk with heads held high.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, hầu cho khỏi làm tôi mọi. Ta đã bẻ gãy cái ách của các ngươi, làm cho các ngươi đi ngước đầu lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập để không làm nô lệ nữa. Ta đã bẻ gãy ách cho các con để các con ngẩng cao đầu mà bước đi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi, Ðấng đã đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập, để các ngươi không còn làm nô lệ cho chúng. Ta đã bẻ ách trên cổ các ngươi và làm các ngươi bước đi cách hiên ngang.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ai-cập để các ngươi không còn làm nô lệ cho người Ai-cập; Ta đã bẻ gãy ách các ngươi để các ngươi có thể đi ngước đầu lên cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi, Đấng đã mang ngươi ra khỏi Ai-cập, nơi ngươi làm nô lệ. Ta đã bẻ gãy ách nặng trĩu đè trên vai ngươi và khiến ngươi bước đi hiên ngang trở lại.

New International Version (NIV)

14“ ‘But if you will not listen to me and carry out all these commands,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Song nếu các ngươi không nghe ta, không làm theo các điều răn nầy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14‘Nhưng nếu các con không nghe Ta, không làm theo các điều răn nầy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nếu các ngươi không vâng lời Ta, không làm theo những điều răn Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng nếu các ngươi không nghe Ta, không thi hành các điều răn này,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng nếu ngươi không vâng lời ta và giữ các mệnh lệnh ta,

New International Version (NIV)

15and if you reject my decrees and abhor my laws and fail to carry out all my commands and so violate my covenant,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15nếu khinh bỉ mạng lịnh ta, và tâm hồn các ngươi nghịch cùng luật pháp ta, đến nỗi không làm theo những điều răn ta, mà bội sự giao ước ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15khước từ mệnh lệnh Ta và tâm hồn các con chán ghét luật lệ Ta để không làm theo những điều răn và phá vỡ giao ước của Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 nếu các ngươi khước từ những luật lệ Ta, và linh hồn các ngươi chán ghét những mạng lịnh Ta, rồi không làm theo các điều răn Ta, mà còn hủy bỏ giao ước Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

15nếu các ngươi khước từ các quy luật Ta, nếu tâm hồn các ngươi ghét bỏ luật lệ Ta để khỏi làm theo mọi điều răn Ta và vì thế vi phạm giao ước Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

15hoặc nếu ngươi xây khỏi các qui tắc và ghét bỏ các luật lệ ta, không chịu vâng theo mệnh lệnh ta, thì ngươi đã phá giao ước chúng ta.

New International Version (NIV)

16then I will do this to you: I will bring on you sudden terror, wasting diseases and fever that will destroy your sight and sap your strength. You will plant seed in vain, because your enemies will eat it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16thì nầy là những điều ta sẽ giáng cho các ngươi: Ta sẽ giáng cho các ngươi sự kinh khủng, bịnh tổn và rét làm hư mòn con mắt và nhọc mệt tâm hồn. Các ngươi gieo mạ luống công, quân thù nghịch sẽ ăn hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16thì Ta sẽ làm những điều nầy cho các con: Ta sẽ giáng trên các con nỗi kinh hoàng, bệnh lao phổi và bệnh sốt làm cho mắt các con mờ đi và tâm hồn héo hon. Các con sẽ hoài công gieo giống vì quân thù sẽ ăn hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 thì đây là những điều Ta sẽ làm cho các ngươi: Ta sẽ giáng kinh hãi trên các ngươi, sức lực các ngươi sẽ tiêu hao, mắt các ngươi sẽ mờ đi vì bị sốt, và lòng các ngươi sẽ chứa chan sầu não. Các ngươi sẽ gieo lúa luống công, vì quân thù các ngươi sẽ ăn hoa màu đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

16thì đây là những điều Ta sẽ làm cho các ngươi; Ta sẽ thình lình giáng trên các ngươi cơn khủng khiếp, các chứng bệnh hiểm nghèo và các cơn sốt làm cho mắt tối tăm, tâm hồn kiệt quệ. Các ngươi sẽ phí công gieo trồng, vì quân thù sẽ ăn hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Do đó ta sẽ làm những điều sau: Ta sẽ giáng những tai ương khủng khiếp xuống cho ngươi. Ta sẽ giáng bệnh tật và dịch hạch khiến ngươi bị mù lòa và tiêu diệt ngươi lần lần. Khi ngươi trồng trọt, đất sẽ chẳng sinh sản, kẻ thù sẽ cướp hoa lợi của ngươi.

New International Version (NIV)

17I will set my face against you so that you will be defeated by your enemies; those who hate you will rule over you, and you will flee even when no one is pursuing you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta sẽ nổi giận cùng các ngươi; các ngươi sẽ bị quân thù nghịch đánh đập; kẻ nào ghét các ngươi sẽ lấn lướt các ngươi, và các ngươi sẽ chạy trốn không ai đuổi theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ nổi giận cùng các con, các con sẽ bị quân thù đánh bại; những kẻ thù ghét các con sẽ thống trị các con và các con sẽ chạy trốn dù không ai đuổi theo cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ta sẽ để mặt Ta nghịch lại các ngươi. Các ngươi sẽ bị quân thù đánh bại; những kẻ ghét các ngươi sẽ cai trị các ngươi; các ngươi sẽ chạy trốn dù không ai rượt đuổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ta sẽ xây mặt nghịch với các ngươi để các ngươi bị quân thù đánh bại; những người ghét các ngươi sẽ thống trị các ngươi và các ngươi sẽ chạy trốn mặc dù không bị ai rượt đuổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ nghịch lại ngươi và kẻ thù sẽ đánh thắng ngươi. Những kẻ ghét ngươi sẽ thống trị ngươi. Ngươi sẽ chạy trốn dù không ai đuổi theo.

New International Version (NIV)

18“ ‘If after all this you will not listen to me, I will punish you for your sins seven times over.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nếu đến đỗi vậy mà các ngươi không khứng nghe ta, ta sẽ vì cớ tội phạm, thêm gấp bảy lần đặng sửa phạt các ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nếu đến vậy mà các con vẫn không chịu nghe Ta, thì Ta sẽ vì tội lỗi các con mà trừng phạt các con gấp bảy lần

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Nếu đã vậy mà các ngươi vẫn không vâng lời Ta, thì vì tội các ngươi, Ta sẽ phạt các ngươi gấp bảy lần.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nếu đã vậy mà các ngươi vẫn không chịu nghe Ta, Ta sẽ phạt các ngươi gấp bảy lần vì tội lỗi các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nếu sau những việc đó mà ngươi vẫn cứ ương ngạnh không vâng lời ta, thì ta sẽ giáng trừng phạt tội ngươi gấp bảy lần.

New International Version (NIV)

19I will break down your stubborn pride and make the sky above you like iron and the ground beneath you like bronze.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19và ta sẽ dẹp sự kiêu ngạo về năng lực các ngươi. Ta sẽ khiến trời các ngươi cứng như sắt và đất trơ như đồng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19và bẻ gãy tính kiêu hãnh về sức lực của các con. Ta sẽ làm cho trời của các con cứng như sắt và đất trơ như đồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ta sẽ bẻ gãy vẻ kiêu hùng của các ngươi. Ta sẽ làm cho trời trên các ngươi cứng như sắt và đất dưới các ngươi cứng như đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta sẽ triệt hạ lòng kiêu căng về sức mạnh của các ngươi và sẽ làm cho trời trên đầu ngươi ra như sắt và đất dưới chân ngươi ra như đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta sẽ bẻ gãy niềm kiêu hãnh ngươi, ta sẽ khiến trời trở thành như sắt, đất trở nên như đồng.

New International Version (NIV)

20Your strength will be spent in vain, because your soil will not yield its crops, nor will the trees of your land yield their fruit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20năng lực mình hao mòn vô ích, đất không sanh sản huê lợi, cây cối không kết bông trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20năng lực của các con sẽ tiêu hao vô ích, đất không sinh sản hoa màu, cây cối không ra trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Sức lực các ngươi sẽ bị tiêu hao vô ích; đất đai các ngươi sẽ không sinh sản hoa màu; cây cối trong xứ các ngươi sẽ không đơm hoa kết quả.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Các ngươi sẽ phí công vô ích, vì ruộng đất sẽ không sinh sản hoa màu và cây ngoài đồng sẽ không sinh hoa quả.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngươi sẽ vất vả làm lụng mà chẳng thấy kết quả gì. Đất sẽ chẳng sinh hoa màu, cây không sinh trái.

New International Version (NIV)

21“ ‘If you remain hostile toward me and refuse to listen to me, I will multiply your afflictions seven times over, as your sins deserve.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nếu các ngươi phản đối cùng ta, và không muốn nghe ta, thì ta sẽ tùy theo tội phạm giáng tai vạ trên các ngươi gấp bảy lần nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nếu các con vẫn chống lại Ta và không muốn nghe Ta thì Ta sẽ vì tội lỗi các con mà giáng tai ương gấp bảy lần nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nếu đã thế mà các ngươi vẫn còn tiếp tục chống lại Ta và không vâng lời Ta, thì vì tội các ngươi, Ta sẽ giáng tai họa trên các ngươi gấp bảy lần nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nếu các ngươi vẫn chống nghịch Ta và không muốn nghe lời Ta, Ta sẽ nhân các tai ách lên gấp bảy lần vì tội lỗi các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nếu ngươi vẫn còn chống nghịch ta, không vâng lời ta, thì ta sẽ trừng phạt ngươi nặng gấp bảy lần nữa. Ngươi càng phạm tội bao nhiêu thì trừng phạt càng nặng nề bấy nhiêu.

New International Version (NIV)

22I will send wild animals against you, and they will rob you of your children, destroy your cattle and make you so few in number that your roads will be deserted.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ta sẽ sai những thú đồng đến tha con cái các ngươi đi, ăn hại súc vật, diệt số người ra ít; và đường nẻo các ngươi sẽ vắng tanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ta sẽ sai thú dữ đến và bắt con cái của các con đi, tiêu diệt gia súc và làm cho dân số giảm xuống để đường sá trở nên hoang vắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ta sẽ để thú dữ đến tung hoành sát hại các ngươi; chúng sẽ cắn xé con cái các ngươi, giết hại súc vật các ngươi, và làm cho dân số các ngươi giảm thiểu, đến nỗi đường sá các ngươi sẽ trở nên vắng vẻ.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ sai thú rừng đến vồ bắt con cái các ngươi, tàn sát các bầy gia súc, làm cho dân số các ngươi suy giảm đến nỗi đường phố vắng tanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta sẽ sai thú dữ tấn công ngươi, chúng sẽ tha con cái các ngươi đi và sẽ cắn xé các gia súc ngươi. Dân số ngươi sẽ còn ít đến nỗi đường sá ngươi sẽ vắng tanh.

New International Version (NIV)

23“ ‘If in spite of these things you do not accept my correction but continue to be hostile toward me,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Dẫu đến những việc ấy mà các ngươi cứ không phục sự sửa phạt ta, cứ phản đối cùng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sau những việc như thế mà các con vẫn không trở lại với Ta, vẫn tiếp tục chống lại Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Dù bị phạt như vậy mà các người vẫn không chịu quay lại với Ta, mà cứ tiếp tục chống lại Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nếu đến độ đó mà các ngươi không trở lại cùng Ta mà cứ tiếp tục chống nghịch Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nếu sau những tai hoạ đó mà ngươi vẫn chưa học được mà vẫn còn chống nghịch ta,

New International Version (NIV)

24I myself will be hostile toward you and will afflict you for your sins seven times over.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24thì ta đây cũng sẽ nghịch lại cùng các ngươi, và vì cớ tội lỗi, sẽ giáng tai vạ cho các ngươi gấp bảy lần nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24thì Ta cũng sẽ chống lại các con, chính Ta sẽ vì tội lỗi các con mà giáng tai ương trên các con gấp bảy lần nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 thì Ta cũng sẽ chống lại các ngươi, và vì tội của các ngươi, Ta sẽ giáng họa xuống các ngươi gấp bảy lần nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

24chính Ta sẽ chống nghịch các ngươi và trừng phạt tội lỗi các ngươi gấp bảy lần nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

24thì ta sẽ nghịch lại ngươi. Ta sẽ gia tăng trừng phạt ngươi gấp bảy lần nữa.

New International Version (NIV)

25And I will bring the sword on you to avenge the breaking of the covenant. When you withdraw into your cities, I will send a plague among you, and you will be given into enemy hands.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta sẽ khiến gươm giáo đến trên các ngươi đặng báo thù sự giao ước ta; khi các ngươi hội hiệp trong những thành mình, ta sẽ giáng dịch hạch đến giữa các ngươi, và nộp các ngươi vào tay thù nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta sẽ đem gươm giáo đến trên các con để báo trả tội bội ước của các con. Khi các con hội họp trong thành thì Ta sẽ giáng dịch bệnh trên các con và các con sẽ rơi vào tay kẻ thù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ta sẽ mang gươm đao đến giết hại các ngươi, để báo trả cho sự bội nghịch của các ngươi đối với giao ước. Nếu các ngươi rút vào trong các thành mình, Ta sẽ sai ôn dịch đến giữa các ngươi, và các ngươi sẽ bị phó vào tay quân thù.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta sẽ đem gươm dao đến trên các ngươi để báo trả việc các ngươi bội ước. Khi các ngươi rút vào các thành, Ta sẽ sai bệnh dịch đến với các ngươi và trao các ngươi vào tay quân thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Vì ngươi đã hủy giao ước ta, nên ta sẽ trừng phạt ngươi. Ta sẽ đưa các đạo quân chống lại ngươi. Nếu ngươi đi vào các thành để ẩn núp, ta sẽ giáng bệnh tật đến trên ngươi, đến nỗi kẻ thù sẽ đánh bại ngươi.

New International Version (NIV)

26When I cut off your supply of bread, ten women will be able to bake your bread in one oven, and they will dole out the bread by weight. You will eat, but you will not be satisfied.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Khi ta dẫn sự đói kém đến, mười người nữ sẽ nướng bánh của các ngươi trong một lò, cân bánh trao lại cho các ngươi; các ngươi sẽ ăn mà không no.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Khi Ta cắt nguồn cung cấp lương thực thì mười phụ nữ sẽ nướng bánh chung một cái lò và cân bánh chia phần; các con sẽ ăn mà không no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Khi Ta cắt đứt nguồn lương thực của các ngươi, thì một lò cũng đủ cho mười người nữ nướng bánh; họ sẽ chia bánh cho các ngươi bằng cân lượng, và các ngươi sẽ ăn mà không no.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Khi Ta cắt đứt đường tiếp tế thực phẩm, mười phụ nữ có thể nướng bánh chung trong một lò và sẽ cân bánh khi trao cho các ngươi. Các ngươi sẽ ăn nhưng không đủ no.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sẽ không có đủ thức ăn; mười người đàn bà sẽ chung nhau nướng bánh cùng một lò. Họ sẽ cân mỗi cái bánh, ngươi sẽ ăn mà vẫn đói.

New International Version (NIV)

27“ ‘If in spite of this you still do not listen to me but continue to be hostile toward me,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Dẫu đến đỗi vậy, mà các ngươi cứ không khứng nghe ta, còn phản đối cùng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nếu đến mức đó mà các con vẫn không chịu nghe Ta, cứ chống lại Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Dù đã như vậy mà các ngươi vẫn không vâng lời Ta, mà cứ chống lại Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nếu sau các tai họa đó các ngươi vẫn không nghe Ta và tiếp tục chống nghịch Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nếu ngươi vẫn không chịu nghe ta và vẫn chống nghịch ta,

New International Version (NIV)

28then in my anger I will be hostile toward you, and I myself will punish you for your sins seven times over.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28thì ta cũng sẽ nghịch lại cùng các ngươi cách giận dữ, và vì cớ tội lỗi các ngươi, sẽ sửa phạt gấp bảy lần nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28thì Ta sẽ phẫn nộ mà chống lại các con, và vì tội lỗi các con Ta sẽ trừng phạt gấp bảy lần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 bấy giờ Ta sẽ nổi cơn thịnh nộ chống lại các ngươi, và vì tội các ngươi, Ta sẽ phạt các ngươi gấp bảy lần nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ta sẽ chống nghịch các ngươi trong cơn thịnh nộ và chính Ta sẽ hình phạt các ngươi gấp bảy lần nữa vì tội ác các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28thì ta sẽ nổi thịnh nộ; ta sẽ trừng phạt ngươi gấp bảy lần nữa.

New International Version (NIV)

29You will eat the flesh of your sons and the flesh of your daughters.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các ngươi sẽ ăn thịt con trai con gái mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các con sẽ ăn thịt con trai con gái mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Các ngươi sẽ ăn thịt các con trai mình, và các ngươi sẽ ăn thịt các con gái mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Các ngươi sẽ ăn thịt con trai, con gái mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các ngươi sẽ phải ăn thịt con trai con gái mình.

New International Version (NIV)

30I will destroy your high places, cut down your incense altars and pile your dead bodies on the lifeless forms of your idols, and I will abhor you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30ta sẽ hủy diệt những nơi cao các ngươi, phá đổ những hình mặt trời, và để thây các ngươi chồng trên thây của hình tượng mình, tâm hồn ta sẽ ghê gớm các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ta sẽ phá hủy những nơi cao của các con, triệt hạ các bàn thờ xông hương và chất thây của các con trên thây của thần tượng mình. Tâm hồn Ta sẽ ghê tởm các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ta sẽ phá hủy các tế đàn trên những nơi cao; Ta sẽ đạp đổ những bàn thờ dâng hương của các ngươi; Ta sẽ chất thây các ngươi trên thây các thần tượng của các ngươi. Ta sẽ ghê tởm các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta sẽ phá hủy các nơi cao, triệt hạ các bàn thờ xông hương và làm cho thây các ngươi chồng chất trên xác các thần tượng, vì Ta ghê tởm các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ta sẽ tàn phá các chỗ ngươi thờ thần tượng và đánh đổ các bàn thờ xông hương của ngươi. Ta sẽ chất thây chết của ngươi lên trên các thần tượng vô tri của ngươi. Ta sẽ ghét bỏ ngươi.

New International Version (NIV)

31I will turn your cities into ruins and lay waste your sanctuaries, and I will take no delight in the pleasing aroma of your offerings.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ta sẽ làm cho thành các ngươi ra vắng vẻ; các nơi thánh quạnh hiu, và ta chẳng còn hưởng mùi thơm về của lễ các ngươi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ta sẽ làm cho thành của các con trở nên hoang vu, các nơi thánh quạnh quẽ và Ta sẽ không hưởng mùi thơm từ tế lễ của các con nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ta sẽ làm cho các thành của các ngươi ra hoang vắng; Ta sẽ khiến những nơi thánh của các ngươi ra điêu tàn; Ta sẽ không hưởng nhận những mùi thơm do các ngươi dâng hiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ta sẽ làm cho thành thị ngươi trở nên điêu tàn, các nơi thánh ngươi ra hoang vắng, và không còn vui lòng chấp nhận hương thơm nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ta sẽ hủy phá các thành phố ngươi và khiến các nơi thánh ngươi thành hoang địa. Ta sẽ không thèm nhậm mùi thơm từ của lễ ngươi nữa.

New International Version (NIV)

32I myself will lay waste the land, so that your enemies who live there will be appalled.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ta sẽ làm xứ ra đồi bại, đến đỗi kẻ thù nghịch ở tại đó cũng lấy làm lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Ta sẽ làm cho xứ sở điêu tàn đến nỗi kẻ thù của các con vào sống ở đó cũng phải sững sờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ta sẽ làm cho xứ sở các ngươi trở nên hoang vu, đến nỗi những kẻ thù của các ngươi đến chiếm ở cũng phải ngạc nhiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Ta sẽ làm cho xứ các ngươi hoang vắng đến nỗi kẻ thù ở đó cũng phải ngạc nhiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ta sẽ khiến đất đai trở nên hoang tàn đến nỗi các kẻ thù đến sống trong đó cũng sẽ sửng sốt.

New International Version (NIV)

33I will scatter you among the nations and will draw out my sword and pursue you. Your land will be laid waste, and your cities will lie in ruins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ta sẽ tản lạc các ngươi trong các dân và rút gươm ra đuổi theo sau các ngươi: xứ các ngươi sẽ hoang vu, thành sẽ vắng vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ta sẽ phân tán các con khắp các dân và rút gươm ra truy đuổi các con. Đất đai sẽ hoang vu, thành trì sẽ vắng vẻ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Ta sẽ phân tán các ngươi ra trong các nước. Ta sẽ tuốt gươm ra truy đuổi các ngươi. Xứ sở các ngươi sẽ trở nên hoang vu; thành quách các ngươi sẽ ra điêu tàn vắng vẻ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ta sẽ phân tán các ngươi khắp các nước, rút gươm Ta ra truy nã các ngươi. Lãnh thổ các ngươi sẽ ra hoang vắng, thành thị các ngươi trở nên điêu tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ta sẽ phân tán ngươi trong các nước. Ta sẽ rút gươm ta ra giết hại các ngươi. Xứ xở ngươi sẽ trở nên hoang tàn, các thành phố ngươi hóa tiêu điều.

New International Version (NIV)

34Then the land will enjoy its sabbath years all the time that it lies desolate and you are in the country of your enemies; then the land will rest and enjoy its sabbaths.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Trọn trong lúc đất bỏ hoang vu, và các ngươi ở trong đất của kẻ thù nghịch, khi đó đất sẽ được an nghỉ hưởng những năm sa-bát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Bấy giờ đất sẽ được hưởng những năm sa-bát bù lại thời gian đất bị hoang vu khi các con phải ở trong đất của kẻ thù; như vậy, đất sẽ được nghỉ và hưởng những năm sa-bát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Bấy giờ nhờ nó bị bỏ hoang đất sẽ được hưởng những năm Sa-bát; trong khi các ngươi sống trong xứ của kẻ thù, đất sẽ được nghỉ bù và được hưởng những năm Sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đất các ngươi sẽ hưởng các năm Sa-bát vì bị bỏ hoang trong khi các ngươi sống trên đất kẻ thù; như vậy đất sẽ được nghỉ ngơi và vui hưởng các năm Sa-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Khi ngươi bị bắt mang đến xứ của quân thù thì đất ngươi sẽ được nghỉ ngơi. Trong thời gian bị hoang vu là thời gian đất tha hồ được nghỉ ngơi.

New International Version (NIV)

35All the time that it lies desolate, the land will have the rest it did not have during the sabbaths you lived in it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Trọn lúc đất bỏ hoang vu sẽ được an nghỉ; vì lúc các ngươi còn ở đất đó, nó không được an nghỉ trong những năm sa-bát của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Theo thời gian đã bị bỏ hoang mà đất sẽ được nghỉ vì đất đó đã không được nghỉ suốt những năm sa-bát mà các con sống trên đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Hễ khi nào đất còn bị bỏ hoang, nó sẽ được nghỉ bù những năm Sa-bát mà nó không có khi các ngươi còn sống ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Trong suốt thời gian hoang vu đất sẽ được an nghỉ vì khi các ngươi còn ở trong xứ, đất không được nghỉ các năm Sa-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Trong thời gian bị hoang vu, đất được nghỉ ngơi mà đáng lẽ ngươi phải cho nó nghỉ trong khi ngươi còn sống trong đất đó.

New International Version (NIV)

36“ ‘As for those of you who are left, I will make their hearts so fearful in the lands of their enemies that the sound of a windblown leaf will put them to flight. They will run as though fleeing from the sword, and they will fall, even though no one is pursuing them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Còn ai trong các ngươi sống sót lại, ta sẽ làm cho họ nhát gan trong xứ của thù nghịch mình; tiếng lá khua sẽ làm cho họ chạy trốn, khác nào chạy trốn trước lưỡi gươm, té ngã mà không ai đuổi theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Những người trong các con còn sống sót, Ta sẽ làm cho chúng sờn lòng trên đất kẻ thù. Tiếng của chiếc lá rơi cũng đủ làm cho chúng chạy trốn như chạy trốn lưỡi gươm, và ngã gục dù không ai truy đuổi cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ðối với những kẻ còn sống sót, Ta sẽ làm cho lòng chúng ra hèn nhát khi sống trong xứ bị kẻ thù cai trị. Chỉ một tiếng lá rung cũng đủ làm cho chúng sợ hãi bỏ chạy; chúng sẽ chạy trốn như thể bị gươm truy kích, và chúng sẽ ngã nhào dù chẳng ai đuổi theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Đối với những người sống sót, khi họ đang ở trong xứ của kẻ thù, Ta sẽ làm cho lòng họ khiếp đảm đến nỗi tiếng lá rơi cũng đủ làm họ chạy trốn. Họ chạy như chạy trốn gươm đao và sẽ ngã té dù không có ai đuổi theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Những ai còn sống sót trong các ngươi sẽ mất tinh thần trong xứ của kẻ thù ngươi. Thậm chí đến chiếc lá bị gió thổi rơi cũng làm họ kinh hoàng. Họ bỏ chạy như thể bị ai lấy gươm rượt đuổi. Họ sẽ ngã té mặc dù không ai rượt đuổi.

New International Version (NIV)

37They will stumble over one another as though fleeing from the sword, even though no one is pursuing them. So you will not be able to stand before your enemies.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Người nầy vấp ngã trên người kia như trước ngọn gươm, vốn chẳng ai rượt đuổi theo họ; các ngươi không thể chịu nổi trước mặt quân thù nghịch mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Người nầy vấp ngã trên người kia như chạy trốn lưỡi gươm dù chẳng ai rượt đuổi theo họ. Các con không thể đương đầu với quân thù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Chúng sẽ ngã nhào lên nhau, như thể bị ngã rạp trước lưỡi gươm, mặc dù chẳng có ai rượt đuổi. Các ngươi sẽ chẳng có sức lực đối phó với quân thù.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Họ sẽ vấp té lên nhau như người chạy trốn gươm đao dù không bị ai rượt đuổi. Vì vậy các ngươi không thể nào đương đầu với quân thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Họ sẽ ngã chồng lên nhau như thể bị ai lấy gươm rượt đuổi mặc dù chẳng ai rượt cả.Ngươi sẽ không chống nổi kẻ thù.

New International Version (NIV)

38You will perish among the nations; the land of your enemies will devour you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các ngươi sẽ bị chết mất giữa các dân, đất kẻ thù nghịch sẽ nuốt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các con sẽ bị diệt vong giữa các dân tộc, và đất của kẻ thù sẽ nuốt chửng các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Các ngươi sẽ bị diệt vong giữa các dân, và đất của kẻ thù các ngươi sẽ ăn nuốt các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Các ngươi sẽ bỏ mạng giữa các dân tộc và đất của kẻ thù sẽ nuốt lấy các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ngươi sẽ chết trong các nước ngoại quốc và bị tiêu diệt trong các nước thù nghịch.

New International Version (NIV)

39Those of you who are left will waste away in the lands of their enemies because of their sins; also because of their ancestors’ sins they will waste away.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ai trong các ngươi còn sống, sẽ vì cớ gian ác mình và gian ác của tổ phụ mà hao mòn trong xứ kẻ thù nghịch mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ai trong các con còn sống sót sẽ héo hon trên đất của kẻ thù vì sự gian ác của mình. Chúng cũng vì sự gian ác của tổ phụ mà héo hon trên đất kẻ thù như tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Ai trong các ngươi còn sống sót sẽ chết dần chết mòn trong xứ của kẻ thù vì tội lỗi mình. Chúng sẽ chết dần chết mòn vì tội lỗi của tổ tiên mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ai còn sống sót sẽ kiệt quệ trên đất kẻ thù vị tội lỗi của họ cũng như vì tội lỗi của tổ tiên họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Những kẻ sống sót sẽ mục nát trong các nước thù nghịch, vì tội mình. Họ cũng sẽ bị mục nát, vì tội lỗi của tổ tiên mình.

New International Version (NIV)

40“ ‘But if they will confess their sins and the sins of their ancestors—their unfaithfulness and their hostility toward me,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Khi ấy, họ sẽ nhận gian ác mình, và gian ác của tổ phụ mình, những tội lỗi họ đã phạm, và sự chống trả họ đã cự cùng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Nhưng nếu chúng xưng nhận tội ác của mình và tội ác của tổ phụ mình làm, tức là tội bội bạc với Ta và chống lại Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Nhưng nếu chúng xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ tiên mình rằng chúng đã phản nghịch Ta, thậm chí còn nhất quyết chống lại Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

40Nhưng nếu họ xưng tội của họ và tội của tổ tiên họ, tức là tội phản bội và chống nghịch Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

40Có thể dân chúng sẽ xưng tội của mình và tội của tổ tiên; có thể họ sẽ nhìn nhận đã chống nghịch ta và phạm tội cùng ta,

New International Version (NIV)

41which made me hostile toward them so that I sent them into the land of their enemies—then when their uncircumcised hearts are humbled and they pay for their sin,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41đến đỗi ta cũng chống trả lại, dẫn họ vào xứ kẻ thù nghịch. Bấy giờ nếu lòng không chịu cắt bì của họ sẽ tự hạ mình xuống, và sẽ phục điều sửa phạt về gian ác mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41khiến Ta phải chống trả và đẩy chúng vào xứ của kẻ thù; nếu tấm lòng không chịu cắt bì của chúng biết hạ xuống và thuận phục sự sửa phạt về tội ác mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 đến nỗi Ta buộc lòng phải chống lại chúng và khiến chúng phải bị dẫn đến xứ của kẻ thù của chúng, nếu tấm lòng không chịu cắt bì của chúng biết khiêm nhường và chúng biết ăn năn lìa bỏ tội lỗi của chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

41làm cho Ta chống cự họ, đưa họ vào đất kẻ thù, và nếu tấm lòng không chịu cắt bì của họ biết hạ xuống, chấp nhận các hình phạt do tội họ gây ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

41nên ta đã nghịch lại họ, đày họ qua xứ quân thù. Nếu những dân bất vâng phục nầy ăn năn hối hận những điều mình làm và chấp nhận hình phạt của mình,

New International Version (NIV)

42I will remember my covenant with Jacob and my covenant with Isaac and my covenant with Abraham, and I will remember the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42thì ta sẽ nhớ lại sự giao ước ta đã lập cùng Gia-cốp, cùng Y-sác, cùng Áp-ra-ham, và ta sẽ nhớ lại xứ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42thì Ta sẽ nhớ lại giao ước đã lập với Gia-cốp, Ta sẽ nhớ lại giao ước đã lập với Y-sác, cũng như giao ước với Áp-ra-ham, và Ta sẽ nhớ lại xứ nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta với Gia-cốp, Ta cũng sẽ nhớ lại giao ước Ta với I-sác, Ta cũng sẽ nhớ lại giao ước Ta với Áp-ra-ham, và Ta sẽ nhớ đến xứ sở chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

42thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta với Gia-cốp, giao ước Ta với Y-sác và giao ước Ta với Áp-ra-ham và Ta cũng sẽ nhớ đến đất của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

42thì ta sẽ nhớ lại giao ước ta với Gia-cốp, với Y-sác, với Áp-ra-ham và ta sẽ nhớ lại xứ các ngươi.

New International Version (NIV)

43For the land will be deserted by them and will enjoy its sabbaths while it lies desolate without them. They will pay for their sins because they rejected my laws and abhorred my decrees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Vì xứ bị họ bỏ hoang, sẽ được nghỉ bấy nhiêu năm sa-bát tùy theo họ bỏ hoang vu bao nhiêu; họ sẽ chịu hình phạt của gian ác mình, bởi vì đã khinh bỉ mạng lịnh ta, và tâm hồn họ đã lấy làm ghê gớm các luật pháp ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Đất đai bị chúng bỏ hoang sẽ được hưởng những năm sa-bát bù lại thời gian đất bị chúng bỏ hoang không người ở. Chúng phải chịu hình phạt vì chúng khinh bỉ mệnh lệnh Ta và tâm hồn chúng đã chán ghét các luật lệ Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 vì xứ sở chúng đã bị chúng bỏ hoang, và đất ấy đã được hưởng những năm Sa-bát do bị bỏ hoang vì không có chúng, trong lúc chúng bị sửa phạt về tội lỗi của chúng, bởi chúng đã dám khước từ mạng lịnh Ta và gớm ghét luật lệ Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Đất đã bị họ bỏ hoang và được nghỉ Sa-bát trong thời gian hoang vu không có người ở. Họ phải chịu hình phạt vì khước từ luật pháp Ta và ghê tởm quy luật Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Đất sẽ bị hoang vu vì tội của dân chúng và sẽ được nghỉ ngơi khi nằm trơ trọi không người. Sau đó những kẻ còn sống sót sẽ nhận hình phạt vì tội mình. Họ sẽ biết rằng họ bị phạt vì đã ghét luật lệ ta và không vâng giữ các qui tắc ta.

New International Version (NIV)

44Yet in spite of this, when they are in the land of their enemies, I will not reject them or abhor them so as to destroy them completely, breaking my covenant with them. I am the Lord their God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Dẫu vậy, đương khi họ bị ở trong xứ kẻ thù nghịch mình, ta cũng chẳng bỏ họ đâu, chẳng ghê gớm họ đến phải hao mòn hết, và chẳng bội sự giao ước ta lập cùng họ đâu, vì ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Tuy nhiên, dù khi chúng đang ở trong xứ kẻ thù, Ta cũng không bỏ chúng, không ghê tởm chúng đến nỗi phải tận diệt chúng và hủy bỏ giao ước giữa Ta với chúng đâu, vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Dầu vậy, trong khi chúng ở trong xứ của kẻ thù của chúng, Ta sẽ không khước từ chúng, hoặc gớm ghét chúng, mà tuyệt diệt chúng, hoặc hủy bỏ giao ước Ta với chúng, vì Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Tuy nhiên, khi họ ở trên đất kẻ thù, Ta không khước từ và ghê tởm họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Nhưng dù quả thật như thế, ta sẽ không quay mặt khỏi họ khi họ đang sống trong đất nước của quân thù. Ta sẽ không ghét họ đến nỗi ta hoàn toàn tiêu diệt họ và hủy giao ước ta với họ, vì ta là Chúa và là Thượng Đế họ.

New International Version (NIV)

45But for their sake I will remember the covenant with their ancestors whom I brought out of Egypt in the sight of the nations to be their God. I am the Lord.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Ta vì họ sẽ nhớ lại sự giao ước đã lập cùng tổ phụ họ mà ta đã đem ra khỏi xứ Ê-díp-tô trước mặt các dân, đặng làm Đức Chúa Trời của họ. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Nhưng vì chúng, Ta sẽ nhớ lại giao ước đã lập với tổ phụ chúng là những người mà Ta đã đem ra khỏi Ai Cập trước mắt các dân để làm Đức Chúa Trời của chúng. Ta là Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 Ðể tỏ lòng nhân từ với chúng, Ta sẽ nhớ lại giao ước với tổ tiên chúng, những kẻ Ta đã đem ra khỏi đất Ai-cập trước mặt các dân, để làm Ðức Chúa Trời của chúng. Ta là CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

45Ta sẽ vì họ mà nhớ lại giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ là những người Ta đem ra khỏi xứ Ai-cập trước mắt các dân tộc để làm Đức Chúa Trời của họ. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Vì lợi ích của họ ta sẽ nhớ lại giao ước đã lập với tổ tiên họ, những người mà ta từng mang ra khỏi Ai-cập để ta trở thành Thượng Đế của họ; các dân tộc khác cũng nhận thấy những điều đó. Ta là Chúa.”

New International Version (NIV)

46These are the decrees, the laws and the regulations that the Lord established at Mount Sinai between himself and the Israelites through Moses.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đó là các điều lệ, mạng lịnh, và luật pháp mà Đức Giê-hô-va nhờ Môi-se, lập ra giữa Ngài cùng dân Y-sơ-ra-ên, tại trên núi Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đó là các luật lệ, mệnh lệnh và luật pháp mà Đức Giê-hô-va thiết lập giữa Ngài với con dân Y-sơ-ra-ên trên núi Si-na-i qua Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Ðó là những điều răn, mạng lịnh, và luật pháp mà CHÚA đã cậy Mô-sê lập giữa Ngài với dân I-sơ-ra-ên trên núi Si-nai.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Trên đây là các quy luật, sắc lệnh và luật pháp mà CHÚA qua Môi-se thiết lập giữa Ngài với dân Y-sơ-ra-ên tại trên núi Si-nai.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Đó là những luật lệ, qui tắc và những huấn thị Chúa lập ra giữa Ngài và dân Ít-ra-en qua Mô-se trên núi Si-nai.