So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê:

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA lại phán dạy Môi-se

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

2「你要吩咐以色列人說:若有人無意中犯罪,在任何事上犯了一條耶和華所吩咐的禁令,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi nào ai lầm lỡ mà phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, và làm điều chẳng nên làm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi có người vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va và làm điều không được phép làm:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: Nếu một người không cố ý vi phạm bất cứ điều răn nào CHÚA đã truyền không được vi phạm, nhưng người ấy đã lỡ vi phạm rồi thì:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi có ai lầm lỡ phạm một điều răn nào của CHÚA là điều không nên làm và phạm một trong những điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy dặn bảo dân Ít-ra-en như sau: ‘Khi ai vô tình phạm điều Chúa cấm thì phải làm như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

3或是受膏的祭司犯了罪,使百姓陷在罪裏,他就當為自己所犯的罪,把沒有殘疾的公牛犢獻給耶和華為贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nếu là thầy tế lễ chịu xức dầu rồi mà phạm tội, và vì cớ đó gây cho dân sự phải mắc tội, thì vì tội mình đã phạm, người phải dâng cho Đức Giê-hô-va một con bò tơ không tì vít chi, đặng làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu là thầy tế lễ thượng phẩm chịu xức dầu rồi mà phạm tội gây cho dân chúng mắc tội, thì vì tội mình đã phạm, thầy tế lễ đó phải dâng lên Đức Giê-hô-va một con bò không tì vết để làm sinh tế chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nếu kẻ phạm tội là một tư tế đã được xức dầu phong chức, khiến cho dân cũng bị hậu quả lây, thì tư tế ấy phải vì tội mình đã phạm mà dâng lên CHÚA một con bò tơ không tì vết để làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trường hợp thầy tế lễ được xức dầu phạm tội, gây cho nhân dân mắc tội, thầy tế lễ đó phải dâng lên CHÚA một con bò tơ không tì vết để làm lễ chuộc tội mình đã phạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nếu là thầy tế lễ đương nhiệm mà phạm lỗi gây cho dân chúng mắc tội thì người phải dâng một con bò tơ đực không tật nguyền cho Chúa để chuộc tội mình đã vô ý phạm.

和合本修訂版 (RCUV)

4他要把公牛牽到會幕的門口,在耶和華面前按手在牛的頭上,把牛宰於耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người sẽ dẫn bò tơ đó đến cửa hội mạc trước mặt Đức Giê-hô-va, nhận tay mình trên đầu nó, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người ấy sẽ dẫn con bò đó đến cửa Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, đặt tay trên đầu nó rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ông sẽ đem con bò đó đến trước mặt CHÚA, ở trước cửa Lều Hội Kiến, đặt tay mình trên đầu con bò, rồi giết con bò trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thầy sẽ dẫn bò tơ đến cửa trại hội kiến trước mặt CHÚA, đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó trước mặt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Người sẽ mang con vật đến cửa Lều Họp trước mặt Chúa, đặt tay trên đầu nó rồi giết nó trước mặt Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

5受膏的祭司要取些公牛的血,帶到會幕那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Thầy tế lễ chịu xức dầu rồi sẽ lấy huyết bò tơ đem vào trong hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thầy tế lễ thượng phẩm đã được xức dầu sẽ lấy một phần máu bò đó đem vào trong Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Kế đến tư tế đã được xức dầu phong chức đó hãy lấy một ít huyết con bò, mang nó vào Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Một thầy tế lễ đã được xức dầu sẽ lấy huyết bò tơ đem vào trong trại hội kiến,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi thầy tế lễ đương nhiệm phải mang huyết của con vật vào trong Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

6祭司要把手指蘸在血中,在耶和華面前對着聖所的幔子彈血七次,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6nhúng ngón tay mình trong huyết, rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, đối ngang bức màn nơi đền thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nhúng ngón tay vào máu và rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, phía trước bức màn của Đền Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Tư tế ấy sẽ nhúng ngón tay mình vào trong huyết và rảy huyết bảy lần trước mặt CHÚA, phía trước bức màn của Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6nhúng ngón tay mình trong huyết và rảy bẩy lần trước mặt CHÚA, ngay trước bức màn che Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người sẽ nhúng ngón tay vào huyết và rưới nó bảy lần trước mặt Chúa ngay trước bức màn của Nơi Chí Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

7又要把一些血抹在會幕內,耶和華面前香壇的四個翹角上,再把公牛其餘的血全倒在會幕門口燔祭壇的底座上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, thầy tế lễ sẽ bôi huyết trên các sừng của bàn thờ xông hương ở trong hội mạc, trước mặt Đức Giê-hô-va, và đổ hết thảy huyết bò tơ nơi chân bàn thờ về của lễ thiêu, để trước cửa hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thầy tế lễ sẽ bôi máu trên các sừng của bàn thờ xông hương đặt trong Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi đổ tất cả phần máu còn lại dưới chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu đặt trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tư tế ấy sẽ bôi một ít huyết ấy trên các sừng bàn thờ dâng hương trước mặt CHÚA trong Lều Hội Kiến. Phần huyết còn lại của con bò ông sẽ đem đổ nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu, ở phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thầy tế lễ sẽ bôi huyết trên các sừng bàn thờ xông hương trong trại hội kiến, trước mặt CHÚA rồi đổ tất cả huyết bò tơ nơi chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa trại hội kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thầy tế lễ cũng phải dùng huyết thoa các góc bàn thờ xông hương đặt trước mặt Chúa trong Lều Họp. Phần huyết còn lại thì đổ nơi chân bàn thờ dâng làm của lễ nơi cửa Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

8又要取出這頭贖罪祭公牛所有的脂肪,就是包着內臟的脂肪和內臟上所有的脂肪,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người phải gỡ những mỡ của con bò dùng làm của lễ chuộc tội, tức là mỡ chài và mỡ bộ lòng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người ấy phải gỡ hết mỡ của con bò dùng làm sinh tế chuộc tội, như lớp mỡ bọc quanh bộ lòng và mỡ dính vào bộ lòng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông sẽ lấy tất cả mỡ của con bò để làm của lễ chuộc tội. Ðó là mỡ bọc bộ lòng và tất cả mỡ dính trên bộ lòng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Thầy phải gỡ hết mỡ của bò tơ sinh tế chuộc tội: mỡ bọc bộ lòng và tất cả mỡ trên bộ lòng,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người sẽ lấy mỡ khỏi con vật dâng làm của lễ chuộc tội lầm lỡ, tức mỡ bên trên và mỡ bọc bộ lòng,

和合本修訂版 (RCUV)

9兩個腎和腎上的脂肪,即靠近腎兩旁的脂肪,以及肝上的網油,連同腎一起取下,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9hai trái cật, mỡ trên hai trái cật nơi cạnh hông, tấm da mỏng bọc gan, gỡ gần nơi hai trái cật,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9hai trái cật, mỡ trên hai trái cật gần lưng và phần ngon nhất của gan mà người ấy phải gỡ theo hai trái cật,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 hai trái cật và lớp mỡ lưng bọc chúng, cùng lớp mỡ phía trên lá gan mà ông sẽ gỡ ra với hai trái cật,

Bản Dịch Mới (NVB)

9hai quả thận, mỡ bọc quanh hai quả thận cạnh hông, tấm mỡ bọc gan, người phải gỡ tấm mỡ chung với hai quả thận,

Bản Phổ Thông (BPT)

9hai trái cật và mỡ trên trái cật gần bắp thịt dưới lưng và phần tốt nhất của lá gan lấy ra cùng với trái cật.

和合本修訂版 (RCUV)

10正如從平安祭的牛身上所取的,祭司要把這些燒在燔祭壇上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10như gỡ các phần nầy của bò tơ dùng làm của lễ thù ân; rồi thầy tế lễ sẽ xông các món đó trên bàn thờ về của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10như cách gỡ các phần nầy của con bò dâng trong tế lễ bình an vậy. Thầy tế lễ sẽ đốt các thứ đó trên bàn thờ dâng tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 giống như lớp mỡ đã được lấy ra từ con bò làm con vật hiến tế cho của lễ cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu chúng trên bàn thờ dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10như cách gỡ các vật này của bò tơ dâng trong lễ cầu an. Rồi thầy tế lễ sẽ thiêu các vật đó trên bàn thờ dâng tế lễ thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người phải làm giống y như khi lấy mỡ ra khỏi con vật dâng làm của lễ thân hữu. Rồi thầy tế lễ sẽ đốt các phần của con vật trên bàn thờ làm của lễ thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

11但公牛的皮和所有的肉,以及頭、腿、內臟、糞,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Còn da, hết thảy thịt, đầu, giò, bộ lòng và phẩn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn da, tất cả thịt, đầu, giò, bộ lòng và phân của nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhưng da con bò, tất cả thịt của nó, đầu, các chân, bộ lòng, và phân nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Còn da, tất cả thịt, đầu, giò, bộ lòng và phân,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng thầy tế lễ phải mang da con bò đực, thịt nó cùng với các phần còn lại gồm đầu, chân, ruột và bộ lòng.

和合本修訂版 (RCUV)

12就是全公牛,要搬到營外清潔的地方倒灰之處,放在柴上用火焚燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12tức con bò tơ nguyên, người phải đem ra khỏi trại quân đến một nơi tinh sạch, là chỗ họ đổ tro, rồi chất trên củi nơi lửa và thiêu nó đi: tức là thiêu nó tại chỗ đổ tro vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12tức là tất cả phần còn lại của con bò, thầy tế lễ phải đem ra ngoài trại, đến một nơi tinh sạch là chỗ đổ tro, rồi chất trên củi để thiêu đi, tức là thiêu tại chỗ đổ tro.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 nói chung là tất cả phần còn lại của con bò sẽ được mang ra ngoài doanh trại, đến một nơi sạch sẽ, nơi được dùng để đổ tro, rồi chất chúng trên củi đang cháy mà thiêu rụi chúng, tức con bò ấy sẽ được hỏa thiêu tại chỗ đổ tro.

Bản Dịch Mới (NVB)

12tức là tất cả các phần khác của bò tơ, thầy tế lễ đem hết ra ngoài trại quân, đến một nơi tinh sạch, là chỗ đổ tro, rồi chất trên củi đã nhóm lửa để thiêu đi tất cả tại nơi đổ tro.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người phải mang các thứ đó ra ngoài doanh trại đến một nơi tinh sạch để đổ tro. Người phải đốt nó trên củi cháy ngay trên đống tro.

和合本修訂版 (RCUV)

13以色列全會眾若犯了錯,在任何事上犯了一條耶和華所吩咐的禁令,而有了罪,會眾看不出這隱藏的事;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nếu cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, và làm điều không nên làm, mà vốn không tự biết, và vì cớ đó phải mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va và làm điều không được phép làm, thì hội chúng đã phạm tội, dù họ không nhận thấy điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Nếu toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên vô tình phạm tội, nhưng vì hội chúng không nhận thấy mà đã lỡ phạm bất cứ điều nào trong các điều răn CHÚA cấm không được làm, khiến chúng mang tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Trường hợp toàn dân Y-sơ-ra-ên lầm lỡ phạm tội dù hội chúng không biết mà làm điều CHÚA ngăn cấm, và vì đó phải mắc tội:

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu toàn dân Ít-ra-en vô ý phạm điều Chúa cấm mà không biết thì toàn dân sẽ mắc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

14他們一知道犯了罪,就要獻一頭公牛犢為贖罪祭,牽牠到會幕前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nếu tội phạm ấy vừa mới lộ ra, thì hội chúng phải dâng một con bò tơ đặng làm của lễ chuộc tội, dẫn nó đến trước hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng khi họ biết được tội mình đã phạm thì hội chúng phải dâng một con bò làm tế lễ chuộc tội và dẫn nó đến trước Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 một khi chúng nhận biết mình đã phạm tội, thì vì tội mình hội chúng sẽ dâng một con bò tơ làm của lễ chuộc tội, và đem nó đến trước Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nếu lỗi ấy mới được phát giác thì nhân dân phải dâng một bò tơ làm tế lễ chuộc tội, dẫn nó đến tại cửa trại hội kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau khi nhận biết lỗi lầm mình thì họ phải dâng một con bò tơ làm của lễ chuộc tội, mang nó đến trước Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

15會眾的長老要在耶和華面前按手在公牛的頭上,把牛宰於耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các hội trưởng phải nhận tay mình trên đầu bò tơ, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các trưởng lão của hội chúng phải đặt tay trên đầu con bò rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các trưởng lão của hội chúng sẽ đặt tay trên đầu con bò trước mặt CHÚA; rồi con bò sẽ bị giết trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các trưởng lão của hội chúng phải đặt tay trên đầu nó trước mặt CHÚA và giết nó tại trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các trưởng lão sẽ đặt tay trên đầu con vật trước mặt Chúa, xong giết nó trước mặt Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

16受膏的祭司要取些公牛的血,帶到會幕那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16thầy tế lễ chịu xức dầu rồi sẽ đem huyết con bò tơ vào hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Thầy tế lễ thượng phẩm đã được xức dầu sẽ đem một phần máu của con bò vào Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tư tế được xức dầu phong chức sẽ lấy một ít huyết bò đem vào Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rồi thầy tế lễ đã được xức dầu sẽ đem huyết bò tơ vào trại hội kiến,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi thầy tế lễ đương nhiệm phải mang huyết con vật vào bên trong Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

17祭司要用手指蘸一些血,在耶和華面前對着幔子彈七次,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17nhúng ngón tay mình trong huyết, rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, đối ngang bức màn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhúng ngón tay vào máu và rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, phía trước bức màn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Tư tế sẽ nhúng ngón tay mình vào trong huyết và rảy huyết bảy lần trước mặt CHÚA, phía trước bức màn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17nhúng ngón tay vào huyết và rảy bảy lần trước mặt CHÚA, ngay trước bức màn.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người sẽ nhúng ngón tay trong huyết và rảy bảy lần trước mặt Chúa trước bức màn.

和合本修訂版 (RCUV)

18又要把一些血抹在會幕內,耶和華面前壇的四個翹角上,再把其餘的血全倒在會幕門口燔祭壇的底座上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, người sẽ bôi huyết trên các sừng của bàn thờ trong hội mạc trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi đổ huyết hết dưới chân bàn thờ về của lễ thiêu, để trước cửa hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thầy tế lễ thượng phẩm cũng sẽ bôi máu lên các sừng của bàn thờ trong Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, và đổ phần máu còn lại dưới chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu đặt trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ông sẽ bôi một ít huyết trên các sừng bàn thờ trước mặt CHÚA, tức trong Lều Hội Kiến. Phần huyết còn lại của con bò ông sẽ đem đổ nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu ở phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thầy sẽ lấy huyết xức các sừng bàn thờ đặt trong trại hội kiến trước mặt CHÚA rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ tế lễ thiêu đặt tại cửa trại hội kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xong người sẽ bôi huyết trên các góc bàn thờ trước mặt Chúa trong Lều Họp. Thầy tế lễ phải đổ phần huyết còn lại nơi chân bàn thờ của lễ thiêu nơi cửa Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

19他要取出公牛所有的脂肪,燒在壇上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người cũng gỡ hết thảy mỡ đem xông trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thầy tế lễ cũng gỡ tất cả mỡ đem thiêu trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ông sẽ lấy tất cả mỡ con bò, rồi đem thiêu chúng trên bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ của sinh tế và thiêu trên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người phải lấy tất cả mỡ trong con vật rồi thiêu trên bàn thờ;

和合本修訂版 (RCUV)

20他要處理這牛,正如處理那頭贖罪祭的公牛一樣,他要如此去做。祭司要為他們贖罪,他們就蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Cách dâng con bò tơ nầy cũng như cách dâng con bò dùng làm lễ chuộc tội: ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho hội chúng và tội hội chúng sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Thầy tế lễ thượng phẩm phải dâng con bò nầy như cách dâng con bò trong lễ chuộc tội. Như vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho hội chúng và tội của họ sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ông sẽ dâng con bò ấy như cách dâng con bò làm của lễ chuộc tội. Ðó là cách ông sẽ làm cho con vật hiến tế ấy. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho chúng, và chúng sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thầy tế lễ sẽ làm bò đực như đã làm cho con bò đực sinh tế chuộc tội để chuộc tội cho nhân dân và tội lỗi họ sẽ được tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20cách dâng con bò đực nầy cũng giống y như con bò trước đã dâng làm của lễ chuộc tội. Như thế thầy tế lễ sẽ chuộc tội lỗi của dân chúng để họ thuộc về Thượng Đế và sẽ được tha thứ.

和合本修訂版 (RCUV)

21他要把牛搬到營外燒了,像燒前一頭公牛一樣;這是會眾的贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đoạn, người phải đem con bò tơ đó ra ngoài trại quân, thiêu đi như đã thiêu con bò tơ trước: ấy là của lễ chuộc tội cho hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sau đó, ông phải đem con bò ra ngoài trại quân và thiêu nó như đã thiêu con bò trước. Đó là tế lễ chuộc tội cho hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Sau đó ông sẽ mang con bò ra ngoài doanh trại, thiêu rụi nó như cách đã thiêu con bò trước. Ðó là của lễ chuộc tội cho hội chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thầy sẽ đem con bò đực ra ngoài trại quân rồi thiêu đi như đã thiêu bò đực thứ nhất. Đó là tế lễ chuộc tội cho hội chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau đó thầy tế lễ sẽ mang con bò ra bên ngoài doanh trại và hỏa thiêu nó y như đã làm cho con vật trước. Đó là của lễ chuộc tội cho cả cộng đồng.

和合本修訂版 (RCUV)

22「官長若犯罪,在任何事上無意中犯了一條耶和華-他的上帝所吩咐的禁令,而有了罪,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ví bằng một quan trưởng nào, vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời mình, mà làm điều không nên làm, và vì cớ đó mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi một cấp lãnh đạo vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời mình, làm điều không được phép làm, nên đã phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Khi một người lãnh đạo phạm tội, dù vô tình, nhưng đã vi phạm điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của mình, làm điều không được phép làm, và mắc tội,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi một người lãnh đạo phạm tội, dù lầm lỡ phạm một điều răn nào của CHÚA, Đức Chúa Trời của ngươi, là điều chẳng nên làm, nên phải mắc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nếu có một quan trưởng nào vô tình làm điều Chúa cấm, thì người đó mắc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

23他一知道自己犯了罪,就要牽一隻沒有殘疾的公山羊為供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23khi nào người ta tỏ ra cho quan trưởng đó biết tội mình đã phạm, thì người phải dẫn đến làm của lễ mình, một con dê đực không tì vít chi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu người ấy nhận biết tội mình đã phạm thì phải đem đến một con dê đực không tì vết để làm lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 khi có ai giúp người ấy nhận biết tội lỗi mình, người ấy phải mang một con dê đực không tì vết đến làm của lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi người ấy ý thức được tội lỗi mình, người phải đem một con dê đực không tì vết làm tế lễ,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau khi người ấy biết mình đã phạm tội thì người phải mang một con dê đực không tật nguyền để làm của lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

24他要按手在羊的頭上,在耶和華面前宰燔祭牲的地方把牠宰了;這是贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nhận tay mình trên đầu dê đực đó, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va tại nơi giết các con sinh dùng làm của lễ thiêu; ấy là của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con dê đực đó rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va, tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu. Đó là tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con dê, rồi giết con dê ấy nơi người ta giết con vật hiến tế làm của lễ thiêu, trước mặt CHÚA. Ðó là của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

24đặt tay mình trên đầu nó và giết nó tại nơi người ta giết sinh tế thiêu trước mặt CHÚA. Đó là một tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Quan trưởng đó sẽ đặt tay lên đầu con dê rồi giết nó nơi chỗ người ta giết con vật làm của lễ toàn thiêu trước mặt Chúa; đó là của lễ chuộc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

25祭司要用手指蘸一些贖罪祭牲的血,抹在燔祭壇的四個翹角上,再把其餘的血倒在燔祭壇的底座上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết của con sinh tế chuộc tội, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu của sinh tế chuộc tội và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu, rồi đổ phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế chuộc tội ấy, dùng ngón tay bôi vào các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thầy tế lễ sẽ lấy một ít huyết con sinh tế chuộc tội, nhúng ngón tay vào và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu; rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ tế lễ thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay trong huyết của lễ chuộc tội và bôi trên các góc bàn thờ của lễ thiêu. Người phải đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ của lễ thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

26祭牲所有的脂肪都要燒在壇上,正如平安祭的脂肪一樣。祭司要為他的罪贖了他,他就蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26đoạn xông hết mỡ trên bàn thờ như cách xông mỡ về của lễ thù ân. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người, và tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ông cũng đốt tất cả mỡ trên bàn thờ như cách xông mỡ của sinh tế trong tế lễ bình an. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người lãnh đạo và tội người ấy sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ông sẽ thiêu tất cả mỡ nó trên bàn thờ, giống như thiêu mỡ của con vật hiến tế cầu an. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy vì tội của người ấy, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Thầy tế lễ phải thiêu tất cả mỡ trên bàn thờ như mỡ tế lễ cầu an. Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho mình và người sẽ được tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Thầy tế lễ sẽ thiêu tất cả mỡ của con dê trên bàn thờ giống như thiêu mỡ lấy ở của lễ thân hữu. Đó là cách thầy tế lễ làm sạch tội cho quan trưởng, rồi tội người sẽ được tha.

和合本修訂版 (RCUV)

27「這地的百姓若有人無意中犯罪,在任何事上犯了一條耶和華所吩咐的禁令,而有了罪,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nếu một người nào trong dân chúng, vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va mà làm điều không nên làm, và vì cớ đó phải mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nếu một thường dân vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, làm điều không được phép làm, nên đã phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Nếu một người dân nào phạm tội, dù vô tình, nhưng đã vi phạm điều răn của CHÚA, làm điều cấm làm, và mắc tội,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nếu một người thường dân vô tình phạm điều răn của CHÚA, làm điều chẳng nên làm, thì phải mắc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nếu có người nào trong cộng đồng vô tình phạm tội và làm điều Chúa cấm thì người đó mắc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

28他一知道自己犯了罪,就要為所犯的罪牽一隻沒有殘疾的母山羊為供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28khi nào người ta tỏ cho người đó biết tội mình đã phạm, thì người phải vì cớ tội mình dẫn đến một con dê cái không tì vít chi, dùng làm của lễ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi người ấy nhận biết tội mình đã phạm thì phải đem đến một con dê cái không tì vết để làm tế lễ chuộc tội mình đã phạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 khi có ai giúp người ấy nhận biết tội lỗi của mình, thì vì cớ tội lỗi mình đã phạm, người ấy sẽ mang một con dê cái không tì vết đến làm của lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28một khi người ấy ý thức được tội lỗi mình, người ấy đem một dê cái con không tì vết, dâng lên làm lễ chuộc tội cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Sau khi nhận biết lỗi mình thì người phải mang đến một con dê cái không tật nguyền, để làm của lễ chuộc tội cho mình.

和合本修訂版 (RCUV)

29他要按手在贖罪祭牲的頭上,在燔祭牲的地方把牠宰了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó trong nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Người ấy sẽ đặt tay trên đầu của sinh tế chuộc tội rồi giết nó tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Người ấy sẽ đặt tay mình trên đầu con vật hiến tế chuộc tội, rồi giết con vật hiến tế chuộc tội ấy nơi dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người sẽ đặt tay lên đầu sinh tế và giết nó nơi giết sinh tế thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Người phải đặt tay trên đầu con vật rồi giết nó tại nơi dâng của lễ toàn thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

30祭司要用手指蘸一些祭牲的血,抹在燔祭壇的四個翹角上,再把其餘的血全倒在壇的底座上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ hết huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu rồi đổ hết phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế ấy, dùng ngón tay bôi trên các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Thầy tế lễ sẽ lấy huyết sinh tế, nhúng ngón tay vào và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu; và đổ tất cả huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Rồi thầy tế lễ phải nhúng ngón tay trong huyết con vật và bôi lên các góc của bàn thờ của lễ thiêu. Phần huyết còn lại thì đổ nơi chân bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

31又要把祭牲所有的脂肪都取下,正如取平安祭牲的脂肪一樣。祭司要把脂肪燒在壇上,在耶和華面前作為馨香的祭。祭司要為他贖罪,他就蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31rồi, gỡ hết mỡ như cách gỡ mỡ về của lễ thù ân, đem xông trên bàn thờ, làm của lễ có mùi thơm dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người đó, thì tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ông cũng gỡ hết mỡ như cách làm trong tế lễ bình an rồi đem thiêu trên bàn thờ, làm cho tế lễ có hương thơm đẹp lòng Đức Giê-hô-va. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy, và tội người ấy sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ông sẽ gỡ tất cả mỡ của nó ra, giống như đã lấy lớp mỡ của con vật hiến tế cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu các mỡ ấy trên bàn thờ thành một mùi thơm dâng lên CHÚA. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ sinh tế như đã gỡ mỡ của tế lễ cầu an, và thiêu tất cả trên bàn thờ, có mùi thơm lên CHÚA. Như thế, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người và người sẽ được tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Sau đó thầy tế lễ phải lấy hết mỡ của con dê theo như cách đã lấy mỡ trong của lễ thân hữu. Người phải thiêu mỡ đó trên bàn thờ để mùi thơm bốc lên, làm vừa lòng Chúa. Đó là cách thầy tế lễ chuộc tội cho người ấy, rồi tội người sẽ được tha.

和合本修訂版 (RCUV)

32「人若牽一隻綿羊為贖罪祭作供物,就要牽一隻沒有殘疾的母羊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nếu của lễ chuộc tội người bằng chiên con, thì phải dâng một con cái chẳng tì vít chi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nếu người ấy dâng chiên con làm sinh tế chuộc tội thì phải đem đến một chiên cái không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Nếu người ấy đem một con chiên đến làm của lễ thì phải là một con chiên cái không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nếu người ta dâng chiên con làm tế lễ chuộc tội, phải dâng chiên cái không tì vết.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nếu người mang chiên con đến để làm của lễ chuộc lỗi thì phải mang con cái, không tật nguyền.

和合本修訂版 (RCUV)

33他要按手在贖罪祭牲的頭上,在宰燔祭牲的地方宰了牠,作為贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó tại nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Người ấy sẽ đặt tay trên đầu của sinh tế chuộc tội rồi giết nó tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Người ấy sẽ đặt tay mình trên đầu con vật hiến tế chuộc tội, rồi giết con vật hiến tế chuộc tội ấy nơi người ta giết con vật hiến tế làm của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Người dâng sẽ đặt tay trên đầu sinh tế và giết nó làm tế lễ chuộc tội tại nơi giết sinh tế thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Người phải đặt tay lên đầu con vật rồi giết nó làm của lễ chuộc tội tại nơi con vật dâng làm của lễ toàn thiêu bị giết.

和合本修訂版 (RCUV)

34祭司要用手指蘸一些贖罪祭牲的血,抹在燔祭壇的四個翹角上,再把其餘的血全倒在壇的底座上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đoạn, thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ hết huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu rồi đổ hết phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế ấy, dùng ngón tay bôi trên các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Thầy tế lễ sẽ lấy một ít huyết sinh tế, nhúng ngón tay vào, và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu rồi đổ tất cả huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Thầy tế lễ phải nhúng ngón tay trong huyết của lễ chuộc tội rồi bôi lên các góc bàn thờ của lễ thiêu. Phần huyết còn lại của con chiên thì đổ nơi chân bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

35又要把祭牲所有的脂肪都取下,正如取平安祭的羊的脂肪一樣。祭司要按獻給耶和華火祭的條例,把脂肪燒在壇上。祭司要為他所犯的罪贖了他,他就蒙赦免。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35gỡ hết mỡ như cách gỡ mỡ của chiên con dùng làm của lễ thù ân, đem xông trên bàn thờ như các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người đó, thì tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ông cũng gỡ hết mỡ như cách làm với chiên con dâng trong tế lễ bình an rồi đem thiêu trên bàn thờ, cùng với các tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy, và tội người ấy sẽ được tha.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ông sẽ lấy tất cả mỡ của nó, giống như đã lấy mỡ của con chiên dâng làm của lễ cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu các mỡ ấy trên bàn thờ, giống như cách dùng lửa dâng các của lễ lên CHÚA. Như thế, tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy vì những tội người ấy đã phạm, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ sinh tế như đã gỡ mở chiên con làm sinh tế cầu an, rồi thiêu tất cả trên bàn thờ, cùng với tế lễ dùng lửa dâng lên CHÚA. Thầy tế lễ sẽ vì tội người ấy phạm, làm lễ chuộc tội cho người, và người sẽ được tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Rồi thầy tế lễ phải lấy hết mỡ con chiên con theo cách lấy mỡ của con chiên dâng làm của lễ thân hữu. Thầy tế lễ phải thiêu nó cùng với các của lễ thiêu dâng lên cho Chúa. Đó là cách thầy tế lễ chuộc tội người ấy, để tội người được tha.’”