So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1到了第八天,摩西亞倫和他兒子,以及以色列的眾長老來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Qua ngày thứ tám, Môi-se gọi A-rôn và các con trai người cùng những trưởng lão của Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đến ngày thứ tám, Môi-se mời A-rôn và các con trai ông cùng các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đến

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðến ngày thứ tám, Mô-sê mời A-rôn, các con trai ông ta, và các vị trưởng lão của dân I-sơ-ra-ên lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tám ngày sau, Môi-se triệu tập A-rôn, các con trai A-rôn và các trưởng lão dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tám ngày sau khi bổ nhiệm, Mô-se gọi A-rôn và các con trai ông cùng các trưởng lão của dân Ít-ra-en lại.

和合本修訂版 (RCUV)

2亞倫說:「你當取一頭公牛犢作贖罪祭,一隻公綿羊作燔祭,都要沒有殘疾的,獻在耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2rồi dạy A-rôn rằng: Hãy bắt một con bò con đực đặng làm của lễ chuộc tội, một con chiên đực làm của lễ thiêu, đều không tì vít chi, và dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và nói với A-rôn: “Hãy bắt một con bò con đực làm tế lễ chuộc tội, một con chiên đực làm tế lễ thiêu; cả hai đều không có tì vết và dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ông nói với A-rôn, “Xin anh hãy bắt một con bò đực tơ để dâng làm lễ chuộc tội, và một con chiên đực để dâng làm của lễ thiêu, cả hai con thú đều không tì vết, rồi anh hãy dâng chúng lên trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông nói với A-rôn: Anh đem dâng cho CHÚA một con bò đực làm tế lễ chuộc tội và một con dê đực làm tế lễ thiêu, cả hai đều không tì vết.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông bảo A-rôn, “Hãy bắt một con bò đực tơ và một con chiên đực không tật nguyền dâng lên cho Chúa. Con bò tơ thì làm của lễ chuộc tội, còn con chiên đực thì làm của lễ thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

3你要對以色列人說:『你們當取一隻公山羊作贖罪祭,再取一頭牛犢和一隻小綿羊,都要一歲沒有殘疾的,作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi hãy bắt một con dê đực làm của lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con không tì vít chi, một tuổi, đặng dùng làm của lễ thiêu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Anh em hãy bắt một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con, cả hai đều không có tì vết và được một tuổi, để làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Anh hãy nói với dân I-sơ-ra-ên, ‘Hãy bắt một con dê đực làm của lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con, cả hai đều phải được một tuổi và không tì vết, để làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sau đó anh truyền cho dân Y-sơ-ra-ên đem dâng cho CHÚA một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, một con bò và một con chiên con, cả hai đều một tuổi và không tì vết, làm của lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy bảo dân Ít-ra-en, ‘Hãy bắt một con dê đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực một tuổi không tật nguyền làm của lễ thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

4又當取一頭公牛、一隻公綿羊作平安祭,宰殺獻在耶和華面前,再加上調油的素祭。因為今天耶和華要向你們顯現。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4một con bò tơ, một con chiên đực đặng dùng làm của lễ thù ân, để dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va, và một của lễ chay chế dầu; vì ngày nay Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4một con bò và một con chiên đực để làm tế lễ bình an dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va và một tế lễ chay có pha dầu, vì hôm nay Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra với anh em.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 một con bò đực và một con chiên đực để làm của lễ cầu an, và một của lễ chay có trộn dầu để dâng lên trước mặt CHÚA, vì hôm nay CHÚA sẽ hiện ra giữa anh chị em.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

4một con bò và một con chiên đực làm tế lễ cầu an, cùng với tế lễ chay có pha dầu, vì hôm nay CHÚA sẽ hiện ra với các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cũng hãy bắt một con bò đực và một con chiên đực làm của lễ thân hữu, cùng với của lễ chay có trộn dầu. Dâng tất cả lên cho Chúa, vì hôm nay Ngài sẽ hiện ra cùng các ngươi.’”

和合本修訂版 (RCUV)

5於是,他們把摩西所吩咐的帶到會幕前;全會眾都近前來,站在耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, họ dẫn đến trước hội mạc những vật Môi-se đã dặn biểu; rồi cả hội chúng đến gần đứng trước mặt Đức Giê-hô-va

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ đem đến trước Lều Hội Kiến những gì Môi-se đã truyền bảo, rồi cả hội chúng đến gần và đứng trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Họ mang tất cả những món đó đến trước Lều Hội Kiến, y như Mô-sê đã truyền. Toàn thể hội chúng lại gần và đứng trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những người này đem tất cả các tế lễ Môi-se dặn bảo trước trại hội kiến và toàn dân đều đến đứng trước mặt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vậy toàn thể dân chúng tập họp trước cửa Lều Họp, mang theo tất cả các thứ như Mô-se dặn biểu. Họ đứng trước mặt Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

6摩西說:「這是耶和華吩咐你們當做的事,耶和華的榮光要向你們顯現。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Môi-se nói rằng: Đây là các điều Đức Giê-hô-va phán dặn; hãy làm đi, thì sự vinh quang của Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Môi-se nói: “Đây là điều Đức Giê-hô-va phán dặn anh em phải làm để vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra với anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Mô-sê nói với họ, “Ðây là những điều CHÚA truyền cho anh chị em làm. Anh chị em hãy thi hành để vinh quang CHÚA hiện ra giữa anh chị em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se nói: Đây là điều CHÚA truyền cho nhân dân thi hành để vinh quang của CHÚA có thể hiện ra với nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mô-se nói cùng họ, “Các ngươi phải làm theo điều Chúa phán dặn để các ngươi thấy vinh quang Ngài.”

和合本修訂版 (RCUV)

7摩西亞倫說:「你靠近祭壇前,獻你的贖罪祭和燔祭,為自己與百姓贖罪,再獻上百姓的供物,為他們贖罪,都是照耶和華所吩咐的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, Môi-se nói cùng A-rôn rằng: Ngươi hãy đến gần bàn thờ dâng của lễ chuộc tội và của lễ thiêu của ngươi đi, để vì ngươi và vì dân sự làm lễ chuộc tội; lại cũng hãy dâng của lễ của dân sự và làm lễ chuộc tội cho họ, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Rồi Môi-se nói với A-rôn: “Anh hãy đến gần bàn thờ dâng tế lễ chuộc tội và tế lễ thiêu của anh để làm lễ chuộc tội cho chính anh và cho dân chúng, rồi dâng tế lễ của dân chúng và làm lễ chuộc tội cho họ, như Đức Giê-hô-va đã phán dạy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðoạn Mô-sê nói với A-rôn, “Anh hãy lại gần bàn thờ, dâng của lễ chuộc tội và của lễ thiêu của anh, để chuộc tội cho anh và cho dân; kế đến, anh hãy dâng của lễ do dân đem đến, để chuộc tội cho họ, như CHÚA đã truyền.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau đó Môi-se nói với A-rôn: Anh đến bàn thờ và dâng tế lễ chuộc tội và tế lễ thiêu để chuộc tội cho chính anh và cho nhân dân; sau đó anh dâng tế lễ cho dân để chuộc tội cho họ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi Mô-se bảo A-rôn, “Anh hãy bước đến bàn thờ, đặng dâng của lễ chuộc tội cùng của lễ toàn thiêu, để chuộc tội cho anh và tội của cả dân chúng. Hãy dâng của lễ cho dân chúng và thi hành các nghi thức chuộc tội cho họ như Ngài đã dặn.”

和合本修訂版 (RCUV)

8於是,亞倫靠近壇前,宰了那頭為自己贖罪的牛犢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-rôn bèn lại gần bàn thờ, giết bò con đực dùng làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-rôn đến gần bàn thờ và giết bò con đực để làm tế lễ chuộc tội cho chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 A-rôn lại gần bàn thờ và sát tế con bò con làm con vật hiến tế để chuộc tội, hầu chuộc tội cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy, A-rôn đến gần bàn thờ và giết con bò làm tế lễ chuộc tội cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy A-rôn tiến đến trước bàn thờ. Ông giết con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội cho mình.

和合本修訂版 (RCUV)

9亞倫的兒子把血遞給他,他就把指頭蘸在血中,抹在壇的四個翹角上,再把其餘的血倒在壇的底座上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các con trai người đem huyết đến; người nhúng ngón tay vào, bôi trên các sừng bàn thờ, rồi đổ huyết dưới chân bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông; ông nhúng ngón tay vào máu, bôi lên các sừng bàn thờ, rồi đổ máu dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các con trai của A-rôn mang máu bò con ấy đến cho ông; ông nhúng ngón tay ông vào máu, rồi bôi nó lên các sừng bàn thờ. Máu còn lại ông đem đổ nơi chân bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai của A-rôn đem huyết bò đến cho ông, ông nhúng ngón tay vào huyết đem bôi lên các sừng bàn thờ và đem phần huyết còn lại đổ dưới chân bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi các con trai ông mang huyết đến. Ông nhúng ngón tay trong huyết và bôi lên góc bàn thờ. Phần huyết còn lại, ông đổ nơi chân bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

10他把贖罪祭的脂肪和腎,以及肝上的網油,燒在壇上,是照耶和華所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người lấy đem xông trên bàn thờ mỡ, hai trái cật và tấm da mỏng bọc gan của con sinh tế chuộc tội, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ông lấy mỡ, hai trái cật và phần gan ngon nhất của sinh tế chuộc tội đốt trên bàn thờ, như Đức Giê-hô-va đã phán dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nhưng ông đem thiêu mỡ, hai trái cật, và lớp mỡ bọc lá gan của con vật hiến tế trên bàn thờ, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

10A-rôn đốt mỡ, thận và túi mật của con sinh tế chuộc tội lên bàn thờ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền dạy Môi-se;

Bản Phổ Thông (BPT)

10A-rôn lấy mỡ, hai trái cật, phần tốt nhất của lá gan lấy từ của lễ chuộc tội, đem thiêu trên bàn thờ theo như cách thức Chúa dặn bảo Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

11他用火將肉和皮燒在營外。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Còn thịt và da, người đem ra thiêu ngoài trại quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn thịt và da, ông đem đốt bên ngoài trại,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Còn thịt và da nó, ông đem ra ngoài doanh trại, dùng lửa thiêu rụi chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11còn thịt và da ông đem đốt bên ngoài doanh trại.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Còn thịt và da thì ông đốt bên ngoài doanh trại.

和合本修訂版 (RCUV)

12亞倫把燔祭牲宰了,他兒子把血遞給他,他就把血灑在壇的周圍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, người giết con sinh dùng làm của lễ thiêu. Các con trai A-rôn đem huyết đến, người rưới chung quanh trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12A-rôn giết con vật dùng làm tế lễ thiêu. Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông và ông rảy chung quanh bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Kế đó, ông sát tế con vật hiến tế làm của lễ thiêu. Các con trai của A-rôn mang máu nó đến ông. Ông rảy máu ấy chung quanh bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12A-rôn giết con sinh tế làm của lễ thiêu. Các con ông đem huyết đến và ông rảy huyết đó chung quanh bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi A-rôn giết con vật dùng làm của lễ toàn thiêu. Các con trai người mang huyết đến, rồi A-rôn tạt huyết xung quanh bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

13他們又把燔祭一塊一塊地,連頭遞給他,他就燒在壇上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Họ cũng đem cho A-rôn thịt của lễ thiêu sả ra từ miếng và đầu, rồi người xông hết trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Họ cũng đem đến thịt tế lễ thiêu đã sả ra từng miếng cùng với cái đầu để ông đốt tất cả trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðoạn họ đem của lễ thiêu đã được sả ra từng mảnh đến ông, luôn cả cái đầu con vật hiến tế. Ông thiêu chúng trên bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Họ đem con sinh tế đến cho ông từng miếng một, kể cả cái đầu và ông đem các miếng đó thiêu trên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ trao cho ông các miếng thịt và đầu để làm của lễ thiêu. A-rôn đốt các thứ đó trên bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

14他又洗了內臟和腿,放在壇的燔祭上燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, người rửa bộ lòng và các giò, đem xông trên của lễ thiêu nơi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ông rửa bộ lòng và các chân rồi đem đốt bên trên tế lễ thiêu nơi bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ông cũng rửa bộ lòng và các chân nó, rồi chất tất cả trên của lễ thiêu, và thiêu chúng trên bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ông rửa bộ lòng và các chân con sinh tế rồi đem đốt trên bàn thờ chung với tế lễ thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông cũng rửa bộ lòng và chân giò trong của lễ thiêu, rồi đem đốt chúng trên của lễ thiêu nơi bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

15然後,他奉上百姓的供物。他牽來給百姓作贖罪祭的公山羊,把牠宰了,獻為贖罪祭,和先前的一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người cũng dâng của lễ của dân sự; bắt con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội cho dân sự, giết nó và dâng lên đặng chuộc tội, y như của lễ đầu tiên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tiếp đó, ông đem tế lễ của dân chúng đến. Ông bắt con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội cho dân chúng, giết nó và dâng lên làm lễ chuộc tội như đã làm với tế lễ chuộc tội trước đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Kế đến, ông dâng của lễ do dân mang đến. Ông bắt con dê làm con vật hiến tế chuộc tội cho dân và sát tế nó, rồi dâng nó làm của lễ chuộc tội giống như con trước.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sau đó A-rôn đem các sinh tế cho dân chúng đến. Ông giết con dê đực làm tế lễ chuộc tội cho dân chúng và dâng tế lễ theo cách ông đã làm lần đầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Xong, A-rôn mang của lễ chuộc tội cho dân đến. Ông bắt con dê làm của lễ chuộc tội cho dân, giết nó và dâng lên làm của lễ chuộc tội giống như đã làm trong của lễ chuộc tội đầu tiên.

和合本修訂版 (RCUV)

16他也奉上燔祭,按照條例獻上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16lại người cũng dâng của lễ thiêu theo luật lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ông cũng dâng tế lễ thiêu và tiến hành theo luật lệ đã định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ông cũng dâng con vật hiến tế dùng cho của lễ thiêu, và dâng nó theo như cách thức đã quy định.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ông cũng đem sinh tế làm tế lễ thiêu cho dân chúng đến và dâng lên theo đường lối đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó A-rôn mang của lễ toàn thiêu và dâng lên theo như cách thức Chúa dặn biểu.

和合本修訂版 (RCUV)

17除了早晨的燔祭以外,他又獻上素祭,用手取了滿滿的一把,燒在壇上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kế đó, người dâng của lễ chay, trút đầy bụm tay mình đem xông trên bàn thờ, ngoại trừ của lễ thiêu hồi ban mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi ông dâng tế lễ chay. Ông bốc một nắm đầy lễ vật chay và thiêu trên bàn thờ, chung với tế lễ thiêu buổi sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Kế đến, ông dâng của lễ chay. Ông hốt một nắm bột và thiêu nó trên bàn thờ, ngoài của lễ thiêu đã được dâng vào buổi sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ông cũng đem tế lễ chay đến, bốc đầy một nắm tay, đem đốt trên bàn thờ, tế lễ này thêm vào tế lễ thiêu dâng vào buổi sáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ông cũng mang của lễ chay đến bàn thờ. Ông bốc một nắm bột đem đốt trên bàn thờ, phụ thêm vào của lễ thiêu buổi sáng.

和合本修訂版 (RCUV)

18亞倫宰了那給百姓作平安祭的公牛和公綿羊,他兒子把血遞給他,他就把血灑在壇的周圍;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người cũng vì dân sự giết con bò tơ và con chiên đực làm của lễ thù ân. Các con trai A-rôn đem huyết đến, và người rưới chung quanh trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ông cũng giết con bò và con chiên đực làm sinh tế bình an cho dân chúng. Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông và ông rảy chung quanh bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ông sát tế con bò đực và con chiên đực để làm của lễ cầu an cho dân. Các con trai của A-rôn mang máu chúng đến cho ông; ông rảy chúng quanh bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18A-rôn giết con bò và con chiên đực làm tế lễ cầu an cho nhân dân. Các con ông đem huyết sinh tế đến và ông rảy huyết đó chung quanh bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18A-rôn giết con bò đực và con chiên đực làm của lễ thân hữu cho dân chúng. Các con trai ông mang huyết lại để ông tạt xung quanh bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

19他們把公牛和公綿羊的脂肪、肥尾巴,包着內臟的脂肪,腎和肝上的網油,都遞給他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Họ cũng đem đến cho người mỡ của con bò tơ và con chiên đực, đuôi, mỡ trên bộ lòng, hai trái cật, và tấm da mỏng bọc gan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn mỡ của con bò và con chiên đực, mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, hai trái cật và phần ngon nhất của gan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Mỡ con bò đực và con chiên đực ấy, gồm mỡ cái đuôi, mỡ bao quanh bộ lòng, mỡ bọc hai trái cật, và mỡ bọc trên lá gan,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, lớp mỡ bọc bộ lòng cùng với hai quả thận và túi mật,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai A-rôn cũng mang mỡ của con bò đực và con chiên đực cùng với mỡ chài bao bộ lòng, các trái cật, phần tốt nhất của lá gan đến cho A-rôn.

和合本修訂版 (RCUV)

20他們把脂肪放在祭牲的胸上,他就把脂肪燒在壇上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20để những mỡ nầy trên o, rồi xông mỡ nơi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20thì họ đặt trên bộ sườn, và ông thiêu mỡ đó trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 họ lấy những mỡ ấy đặt trên cái ức, rồi thiêu những mỡ ấy trên bàn thờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

20đem để lên ngực hai con sinh tế, rồi A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ đặt các thứ lên ức của con bò đực và con chiên. Xong, A-rôn thiêu các phần có mỡ trên bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

21亞倫把祭牲的胸和右腿在耶和華面前搖一搖,作為搖祭,是照摩西所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đoạn, A-rôn lấy cái o và giò hữu đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, y như Môi-se đã dặn biểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng bộ sườn và đùi sau bên phải thì A-rôn lấy và tiến hành nghi thức đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, như Môi-se đã truyền dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 còn cái ức và cái đùi phải, A-rôn cầm chúng nâng cao lên mà dâng trước mặt CHÚA, như Mô-sê đã truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông đưa qua đưa lại, như Môi-se đã dặn bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ông dâng lên cái ức và đùi bên phải của con vật trước mặt Chúa, tức là phần của lễ thuộc về các thầy tế lễ theo như Mô-se dặn biểu.

和合本修訂版 (RCUV)

22亞倫向百姓舉手,為他們祝福。他獻了贖罪祭、燔祭、平安祭就下來了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22A-rôn giơ tay mình trên dân sự chúc phước cho; sau khi dâng của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, và của lễ thù ân, thì người bước xuống khỏi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22A-rôn giơ tay trên dân chúng và chúc phước cho họ. Sau khi dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu và tế lễ bình an thì ông bước xuống khỏi bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 A-rôn giơ hai tay lên hướng về dân và chúc phước cho họ. Sau khi dâng các của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, và của lễ cầu an, ông bước xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sau khi dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu và tế lễ cầu an, A-rôn đưa tay lên hướng về phía nhân dân và chúc phước cho họ, rồi bước xuống.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đó A-rôn giơ tay lên hướng về dân chúng và chúc phước cho họ. Sau khi đã dâng xong của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, của lễ thân hữu, ông bước xuống khỏi bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

23摩西亞倫進了會幕。他們出來,為百姓祝福;耶和華的榮光向全體百姓顯現。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Môi-se và A-rôn bèn vào hội mạc, kế lại ra chúc phước cho dân sự; sự vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng cả dân sự:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Môi-se và A-rôn vào Lều Hội Kiến rồi đi ra chúc phước cho dân chúng. Vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra với toàn dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Mô-sê và A-rôn đi vào trong Lều Hội Kiến, rồi họ đi ra và chúc phước cho dân. Vinh quang CHÚA hiện ra với toàn dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi-se và A-rôn vào trại hội kiến. Khi từ trại ra, hai ông chúc phước cho dân chúng và vinh quang của CHÚA hiện ra cho toàn thể nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Mô-se và A-rôn đi vào Lều Họp; rồi bước ra chúc phước cho dân chúng. Sự vinh quang của Chúa bao phủ dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

24有火從耶和華面前出來,焚燒了壇上的燔祭和脂肪;全體百姓一看見,就都歡呼,臉伏於地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24một ngọn lửa từ trước mặt Đức Giê-hô-va lòe ra thiêu hóa của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Cả dân sự thấy, đều cất tiếng reo mừng và sấp mặt xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Một ngọn lửa phát ra từ trước mặt Đức Giê-hô-va thiêu hủy tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy vậy, toàn dân cất tiếng reo mừng và cúi rạp xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Lửa từ CHÚA lòe ra thiêu rụi của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Khi dân thấy thế, họ reo mừng và sấp mặt xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Lửa từ sự hiện diện của CHÚA phát ra thiêu hóa tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Khi thấy vậy, toàn dân reo mừng và cúi đầu sát đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lửa từ Chúa loè ra thiêu đốt của lễ thiêu và mỡ đặt trên bàn thờ. Thấy vậy, dân chúng mừng rỡ la lên và sấp mặt xuống đất bái lạy.