So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶穌抬頭觀看,見財主把捐項投入聖殿銀庫,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus vừa ngó lên, thấy những kẻ giàu bỏ tiền lễ vào rương,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Jêsus ngước mắt lên, thấy những người giàu đang bỏ tiền dâng của họ vào thùng lạc hiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ngài nhìn lên và thấy những người giàu bỏ tiền dâng hiến vào thùng tiền dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Chúa ngước mắt lên nhìn thấy những người giàu có dâng lễ vật vào thùng đựng tiền dâng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa Giê-xu ngước lên thấy mấy người giàu bỏ tiền vào hộp dâng hiến trong đền thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

2又見一個窮寡婦投了兩個小文錢,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2lại thấy một mụ góa nghèo bỏ vào hai đồng tiền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngài cũng thấy một bà góa nghèo dâng vào hai đồng tiền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài cũng thấy một bà góa nghèo bỏ vào đó hai đồng xu.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài cũng thấy một bà góa nghèo khổ dâng hai đồng tiền,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sau đó, Ngài cũng thấy một người đàn bà góa nghèo bỏ hai đồng tiền nhỏ vào hộp.

和合本修訂版 (RCUV)

3就說:「我實在告訴你們,這窮寡婦所投的比眾人更多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài phán rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, mụ góa nghèo nầy đã bỏ vào nhiều hơn hết mọi người khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài phán: “Thật, Ta bảo các con, bà góa nghèo nầy đã dâng nhiều hơn tất cả những người khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài nói, “Quả thật, Ta nói với các ngươi, bà góa nghèo nầy đã bỏ vào thùng tiền dâng nhiều hơn những người khác,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài nói: “Thật Ta bảo cho các con biết, bà góa nghèo khổ này đã dâng nhiều hơn tất cả,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài nói, “Ta bảo thật với các con, bà góa nghèo nầy đã dâng nhiều hơn tất cả các người giàu kia.

和合本修訂版 (RCUV)

4因為眾人都是拿有餘的捐獻,但這寡婦,雖然自己不足,卻把一生所有的都投進去了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì mọi người kia đều lấy của dư mình mà làm của dâng; nhưng mụ nầy thiếu thốn, mà đã dâng hết của mình có để nuôi mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì mọi người đều lấy của dư mình mà dâng, còn bà góa nầy rất nghèo túng nhưng đã dâng tất cả những gì bà ấy có để nuôi sống mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4vì mọi người khác đã dâng bằng tiền dư của họ, còn bà nầy đã lấy tất cả số tiền bà cần để nuôi mình mà bỏ vào, đó là tất cả tiền bà có để nuôi mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4vì những người kia lấy của dư mà dâng, còn bà này dù túng ngặt, đã dâng hết số tiền mình có để nuôi sống.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì họ chỉ dâng phần dư thừa. Còn bà góa nầy tuy nghèo lắm, nhưng đã dâng hết tất cả của mình có để nuôi thân.”

和合本修訂版 (RCUV)

5有人談論聖殿是用美石和供物裝飾的,耶穌就說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Có mấy người nói về đền thờ, về đá đẹp và đồ dâng làm rực rỡ trong đền thờ. Đức Chúa Jêsus phán rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhân có mấy người nói về việc đền thờ được trang hoàng bằng đá đẹp và lễ vật, Đức Chúa Jêsus phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trong khi mấy người trầm trồ ca tụng về đền thờ, thể nào đền thờ đã được xây bằng những khối đá đẹp đẽ và những bửu vật người ta dâng để trang trí trong đền thờ, Ngài phán,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vài môn đệ nói về đền thờ trang hoàng bằng đá quý và những đồ lễ dâng cho Đức Chúa Trời. Đức Giê-su bảo:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Có mấy người nói chuyện về đền thờ. Họ trầm trồ về những khối đá đẹp tô điểm trong đền thờ cùng những của lễ mà người ta dâng. Nhưng Chúa Giê-xu bảo,

和合本修訂版 (RCUV)

6「你們所看見的這一切,日子將到,沒有一塊石頭會留在另一塊石頭上而不被拆毀的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Những ngày sẽ đến, mọi điều các ngươi ngó thấy đây, sẽ không còn một hòn đá nào chồng trên hòn khác mà không đổ xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Sẽ có ngày tất cả những gì các con thấy đây sẽ bị sụp đổ hết, chẳng còn một hòn đá nào chồng trên hòn đá khác.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Những gì các ngươi đang thấy rồi đây sẽ không còn khối đá nào chồng trên khối đá nào; tất cả sẽ bị đổ xuống.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Những gì các con thấy đây sẽ có ngày bị phá đổ, không còn phiến đá nào chồng lên phiến đá khác!”

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Những gì đẹp mà các con thấy hôm nay rồi sẽ đến lúc mà không có hai khối đá nào nằm chồng lên nhau nữa. Tất cả đều sẽ đổ nhào xuống hết.”

和合本修訂版 (RCUV)

7他們問他:「老師,甚麼時候有這些事呢?這些事將臨到的時候有甚麼預兆呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Họ bèn hỏi Ngài rằng: Lạy thầy, vậy việc đó chừng nào sẽ xảy đến, và có điềm gì cho người ta biết rằng việc gần xảy đến không?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ hỏi Ngài: “Thưa Thầy, khi nào các việc nầy sẽ xảy đến, và có điềm gì cho biết các việc ấy sắp xảy ra?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ hỏi Ngài rằng, “Thưa Thầy, khi nào việc ấy sẽ xảy ra? Có điềm gì báo trước việc ấy sẽ xảy đến không?”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ hỏi Ngài: “Thưa Thầy, khi nào những biến cố đó sẽ xảy ra và dấu hiệu khi những điều này sắp xảy đến là gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ hỏi Chúa Giê-xu, “Thưa thầy bao giờ thì các biến cố ấy xảy đến? Có dấu hiệu gì cho thấy nó sắp xảy ra không?”

和合本修訂版 (RCUV)

8耶穌說:「你們要謹慎,不要受迷惑,因為將有好些人冒我的名來,說『我是基督』,又說『時候近了』,你們不要跟從他們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài đáp rằng: Các ngươi hãy giữ, kẻo bị cám dỗ; vì có nhiều người sẽ mạo danh ta mà đến, và nói rằng: Ấy chính ta là Đấng Christ, thì giờ đã đến gần. Các ngươi đừng theo họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài đáp: “Hãy cảnh giác, đừng để ai lừa dối các con, vì có nhiều kẻ sẽ mạo danh Ta đến mà nói rằng: ‘Chính ta là đấng ấy và thời kỳ đã đến gần!’ Các con đừng theo họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đáp, “Hãy coi chừng, đừng để ai gạt các ngươi, vì nhiều kẻ sẽ mạo danh Ta đến và nói rằng, ‘Ta là Ðấng Christ!’ và ‘Ngày tận thế đã gần!’ Chớ nghe theo chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài đáp: “Hãy cảnh giác để các con khỏi bị lừa vào con đường lầm lạc. Vì nhiều kẻ sẽ mạo danh Ta mà đến, tự xưng, ‘Ta đây là Chúa Cứu Thế’ và bảo ‘ngày tận thế đã gần!’ Các con đừng theo họ!

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa Giê-xu đáp, “Hãy thận trọng, đừng để bị lừa. Nhiều người sẽ mạo danh ta đến và tự xưng, ‘Ta là Đấng ấy’ hoặc ‘Thời đã điểm!’ Nhưng các con đừng theo họ.

和合本修訂版 (RCUV)

9當你們聽見打仗和動亂的事,不要驚惶;因為這些事必須先發生,但終結不會立刻就到。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Lại khi các ngươi nghe nói về giặc giã loạn lạc, thì đừng kinh khiếp, vì các điều đó phải đến trước; nhưng chưa phải cuối cùng liền đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi các con nghe nói về chiến tranh, loạn lạc thì đừng kinh hãi; vì những việc nầy phải xảy ra, nhưng chưa phải là cuối cùng liền đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi các ngươi nghe tin tức về chiến tranh và loạn lạc, đừng sợ, vì những việc ấy phải xảy ra trước, nhưng ngày tận thế không đến liền đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi các con nghe tin chiến tranh và loạn lạc, thì đừng khiếp sợ, vì những việc ấy phải xảy ra trước, nhưng ngày tận thế chưa đến ngay đâu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Khi các con nghe tiếng đồn về giặc giã và loạn lạc thì đừng sợ, vì những biến cố ấy sẽ đến trước rồi sau mới tận thế.”

和合本修訂版 (RCUV)

10於是耶穌對他們說:「民要攻打民,國要攻打國,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài cũng phán cùng họ rằng: Dân nầy sẽ dấy lên nghịch cùng dân khác, nước nọ nghịch cùng nước kia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rồi Ngài phán tiếp: “Dân nầy sẽ nổi lên nghịch cùng dân khác, nước nọ chống lại nước kia;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðoạn Ngài nói với họ, “Dân nầy sẽ nổi lên nghịch với dân khác, nước nọ sẽ chống với nước kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài tiếp: “Dân này sẽ nổi lên chống dân khác; nước nọ nghịch nước kia;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi Ngài bảo họ, “Dân nầy sẽ đánh dân kia, nước nầy chống nước nọ.

和合本修訂版 (RCUV)

11將有大地震,多處必有饑荒、瘟疫,又有可怕的異象和大神蹟從天上顯現。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11sẽ có sự động đất lớn, có đói kém và dịch lệ trong nhiều nơi, có những điềm lạ kinh khiếp và dấu lớn ở trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11sẽ có những trận động đất lớn, đói kém cùng dịch lệ ở nhiều nơi; sẽ có những việc khủng khiếp và dấu lạ lớn ở trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sẽ có những trận động đất lớn, và nhiều nơi sẽ có nạn đói và ôn dịch; sẽ có những hiện tượng khủng khiếp và những điềm lớn lạ trên không trung.

Bản Dịch Mới (NVB)

11sẽ có những trận động đất lớn; nhiều nơi bị nạn dịch và nạn đói xảy ra; cũng có những biến cố kinh hoàng và các dấu lạ lớn trên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhiều nơi sẽ có động đất lớn, dịch hạch và đói kém. Có nhiều biến cố đáng sợ và những dấu lạ từ trời xuống.

和合本修訂版 (RCUV)

12但這一切的事以前,有人要下手拿你們,迫害你們,把你們交給會堂,並且關在監裏,又為我名的緣故拉你們到君王和統治者面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Song trước những điều đó, thiên hạ sẽ vì cớ danh ta mà tra tay bắt bớ các ngươi, nộp tại các nhà hội, bỏ vào ngục, kéo đến trước mặt các vua và các quan tổng đốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng trước khi những điều đó xảy ra, các con sẽ vì danh Ta mà bị người ta tra tay bắt bớ, giao nộp các con cho nhà hội và khám tù; các con sẽ bị kéo đến trước mặt các vua và tổng đốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng trước khi những điều ấy xảy đến, người ta sẽ bắt bớ và bách hại các ngươi. Họ sẽ bắt nộp các ngươi cho các hội đường và bỏ các ngươi vào tù. Các ngươi sẽ bị điệu đến trước mặt các vua chúa và các quan quyền vì danh Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng trước khi các việc ấy xảy ra, người ta sẽ tra tay bắt bớ, bách hại các con, giải nộp các con đến các hội đường và ngục thất; các con sẽ bị đem ra trước các vua chúa, thống đốc vì danh Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng trước khi những biến cố ấy xảy ra, người ta sẽ bắt và ngược đãi các con. Họ sẽ xét xử các con trong các hội đường, tống giam các con và bắt các con đứng trước mặt các vua, các quan tổng trấn chỉ vì các con làm môn đệ ta.

和合本修訂版 (RCUV)

13但這些事終必成為你們作見證的機會。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Điều ấy xảy ra cho các ngươi để làm chứng cớ

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đây là cơ hội để các con làm chứng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðó sẽ thành những cơ hội cho các ngươi làm chứng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đây sẽ là cơ hội để các con làm chứng,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng việc ấy sẽ tạo cơ hội tốt cho các con làm chứng về ta.

和合本修訂版 (RCUV)

14所以,你們要立定心意,不要預先考慮怎樣申辯;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy các ngươi hãy nhớ kỹ trong trí, đừng lo trước về sự binh vực mình thể nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy các con hãy nhớ kỹ trong trí, đừng lo nghĩ trước phải bênh vực mình thế nào,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vậy hãy định trí điều nầy: đừng nghĩ trước phải bào chữa cách nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

14nên các con hãy ghi nhớ: Đừng lo nghĩ trước phải đối đáp như thế nào,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các con đừng lo âu là không biết sẽ nói gì.

和合本修訂版 (RCUV)

15因為我必賜你們口才和智慧,是你們一切敵人所敵不住、駁不倒的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì ta sẽ ban cho các ngươi lời lẽ và sự khôn ngoan, mà kẻ nghịch không chống cự và bẻ bác được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15vì Ta sẽ ban cho các con lời lẽ và sự khôn ngoan mà không kẻ thù nào có thể chống cự và phản bác được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15vì chính Ta sẽ cho các ngươi những lời lẽ và sự khôn ngoan, khiến tất cả những kẻ chống nghịch các ngươi không thể chống trả hay phản bác.

Bản Dịch Mới (NVB)

15vì chính Ta sẽ cho các con lời nói và sự khôn ngoan mà không một kẻ thù nào có thể chống nổi hoặc bài bác được.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta sẽ cho các con sự khôn ngoan để nói những điều mà kẻ thù không bẻ bác được.

和合本修訂版 (RCUV)

16連你們的父母、兄弟、親族、朋友也要把你們交給官府;你們中間也將有被他們害死的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các ngươi cũng sẽ bị cha, mẹ, anh, em, bà con, bạn hữu mình nộp mình; và họ sẽ làm cho nhiều người trong các ngươi phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con sẽ bị cha mẹ, anh em, bà con, bạn hữu mình bắt nộp, và họ sẽ giết vài người trong các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các ngươi sẽ bị cha mẹ, anh em, bà con, bạn bè bắt nộp, và người ta sẽ giết một số người trong các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các con sẽ bị cha mẹ, anh em, bà con, bạn hữu phản nộp; họ sẽ giết một số người trong các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đến nỗi cha mẹ, anh em, thân nhân và bạn hữu cũng sẽ nghịch lại các con, họ cũng sẽ giết một vài người trong các con.

和合本修訂版 (RCUV)

17你們要為我的名被眾人憎恨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các ngươi sẽ vì cớ danh ta bị mọi người ghen ghét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con sẽ bị mọi người thù ghét vì danh Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Các ngươi sẽ bị mọi người ghét vì danh Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con sẽ bị mọi người ghen ghét vì danh Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mọi người sẽ ghét các con vì các con theo ta.

和合本修訂版 (RCUV)

18然而,你們連一根頭髮也不會損失。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng một sợi tóc trên đầu các ngươi cũng không mất đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng một sợi tóc trên đầu các con cũng không mất đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18nhưng không một sợi tóc nào trên đầu các ngươi sẽ bị mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng không một sợi tóc nào trên đầu các con sẽ bị mất.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng không có gì làm hại các con được.

和合本修訂版 (RCUV)

19你們憑着堅忍,就必保全性命。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nhờ sự nhịn nhục của các ngươi mà giữ được linh hồn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhờ sự kiên trì mà các con giữ được linh hồn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhờ kiên trì chịu đựng các ngươi sẽ được linh hồn mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhờ kiên trì các con sẽ giữ được linh hồn mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con sẽ cứu được mạng sống mình bằng cách giữ vững lòng tin.

和合本修訂版 (RCUV)

20「當你們看見耶路撒冷被兵圍困,就可知道它成為荒蕪的日子近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vả, khi các ngươi sẽ thấy quân lính vây thành Giê-ru-sa-lem, hãy biết sự tàn phá thành ấy gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi các con thấy thành Giê-ru-sa-lem bị quân lính bao vây thì biết rằng sự tàn phá thành ấy sắp đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20“Khi các ngươi thấy Giê-ru-sa-lem bị các đạo quân vây hãm, hãy biết rằng thời kỳ hoang tàn của nó đã gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

20“Khi thấy Giê-ru-sa-lem bị quân thù bao vây, các con biết nó sắp bị hoang tàn đến nơi rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khi các con thấy quân lính vây hãm thành Giê-ru-sa-lem, thì phải biết rằng nó sắp bị tiêu hủy.

和合本修訂版 (RCUV)

21那時,在猶太的,應當逃到山上;在城裏的,應當出來;在鄉下的,不要進城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lúc đó, ai ở trong xứ Giu-đê hãy trốn lên núi; ai ở trong thành phải đi ra ngoài, ai ở ngoài đồng đừng trở vào thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lúc ấy, ai ở trong miền Giu-đê hãy trốn lên núi; ai ở trong thành, hãy đi ra ngoài; ai ở ngoài đồng, đừng trở vào thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ ai đang ở Giu-đê, hãy trốn lên núi; ai đang ở trong thành, hãy tìm cách thoát ra; ai đang ở ngoài đồng, đừng trở vào thành,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ai đang ở trong vùng Giu-đê, hãy trốn lên núi; ai đang ở trong thành, hãy ra ngoài thành; ai đang ở ngoài đồng, đừng vào trong thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lúc ấy, ai ở miền Giu-đia hãy chạy trốn lên núi. Ai ở trong thành Giê-ru-sa-lem hãy chạy thoát ra, và ai ở gần thành ấy thì chớ nên vào thành.

和合本修訂版 (RCUV)

22因為這是報應的日子,要使經上所寫的都得應驗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì những ngày đó là ngày báo thù, hầu cho mọi lời đã chép được ứng nghiệm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì đó là những ngày báo thù, để cho mọi lời đã chép được ứng nghiệm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22vì đó là những ngày báo trả, để tất cả những gì đã viết có thể được ứng nghiệm.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì đó là những ngày đoán phạt, đúng như lời Kinh Thánh đã ghi chép.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đó là những ngày trừng phạt theo Thánh Kinh đã viết.

和合本修訂版 (RCUV)

23在那些日子,懷孕的和奶孩子的就苦了。因為將有大災難降在這地方,也有憤怒臨到這百姓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Trong những ngày ấy, khốn cho đàn bà có thai, và đàn bà cho con bú! Vì sẽ có tai nạn lớn trong xứ, và cơn thạnh nộ nghịch cùng dân nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Trong những ngày ấy, khốn thay cho phụ nữ mang thai và các bà còn cho con bú! Vì sẽ có đại họa trên đất và cơn thịnh nộ giáng trên dân nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khốn thay cho những phụ nữ mang thai và những người mẹ có con còn bú trong những ngày ấy, vì sẽ có cơn đại nạn giáng xuống trong xứ, và cơn thịnh nộ nghịch lại dân nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Trong những ngày ấy, thật khốn cho đàn bà mang thai hoặc có con đang bú, vì đất nước này sẽ bị đại họa và thịnh nộ sẽ giáng xuống dân tộc này;

Bản Phổ Thông (BPT)

23Khốn khổ nhất là đàn bà đang mang thai và có con còn bú! Tai họa sẽ đến trên đất vì Thượng Đế nổi giận cùng dân nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

24他們要倒在刀下,又被擄到各國去。耶路撒冷要被外邦人踐踏,直到外邦人的日子滿了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Họ sẽ bị ngã dưới lưỡi gươm, sẽ bị đem đi làm phu tù giữa các dân ngoại, thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại giày đạp, cho đến chừng nào các kỳ dân ngoại được trọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Họ sẽ ngã dưới lưỡi gươm và sẽ bị đem đi làm nô lệ giữa các nước. Thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại giày đạp cho đến khi các thời kỳ dân ngoại được trọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Họ sẽ bị ngã chết bởi lưỡi gươm và bị bắt đem lưu đày giữa các nước. Giê-ru-sa-lem sẽ bị giày đạp bởi các dân ngoại cho đến khi thời kỳ của dân ngoại được trọn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24người thì ngã dưới lưỡi gươm, kẻ thì bị bắt đày đi khắp các nước. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các dân tộc ngoại quốc dày xéo cho đến khi thời kỳ ngoại bang chấm dứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Họ sẽ bị gươm giết và sẽ bị bắt làm tù binh rải rác khắp mọi quốc gia. Giê-ru-sa-lem sẽ bị dân ngoại quốc giày xéo cho đến thời kỳ dành cho dân ngoại quốc chấm dứt.

和合本修訂版 (RCUV)

25「日月星辰要顯出預兆,地上的邦國也有困苦,因海中波浪的響聲而惶惶不安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Sẽ có các điềm lạ trong mặt trời, mặt trăng, cùng các ngôi sao; còn dưới đất, dân các nước sầu não rối loạn vì biển nổi tiếng om sòm và sóng đào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sẽ có các điềm lạ trên mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao; còn dưới đất, các dân sầu não rối loạn trước biển cả ba đào gầm thét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25“Sẽ có những điềm lạ trong mặt trời, mặt trăng, và các ngôi sao. Trên mặt đất, các nước sẽ lo sợ và bối rối trước viễn ảnh biển dậy và sóng thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Sẽ có dấu lạ xuất hiện trên mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao. Còn dưới đất, các dân lo lắng hoang mang vì biển cả gầm thét nổi sóng gió.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sẽ có những điềm lạ trên mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao. Trên đất, nhiều quốc gia sẽ kinh khiếp và hoang mang vì tiếng gầm thét và sóng cồn dữ dội của biển cả.

和合本修訂版 (RCUV)

26人想到那要臨到世界的事,就都嚇得魂不附體,因為天上的萬象都要震動。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người ta nhân trong khi đợi việc hung dữ xảy ra cho thế gian, thì thất kinh mất vía, vì các thế lực trên trời sẽ rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người ta ngất đi vì kinh hãi trong khi chờ đợi những gì sắp xảy ra cho thế giới vì các quyền lực trên trời sẽ bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Người ta sẽ ngất xỉu vì sợ hãi và vì hồi hộp chờ đợi những gì sẽ xảy đến trên thế giới, bởi các quyền lực trên trời sẽ rúng động.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người ta ngất xỉu vì khiếp sợ và phập phồng chờ đợi các biến cố xảy ra trên thế giới; vì quyền năng trên các tầng trời sẽ bị rung chuyển.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Người ta sẽ khiếp đảm đến nỗi tuyệt vọng, tự hỏi thế giới sẽ đi về đâu vì các thế lực trên trời sẽ rúng động.

和合本修訂版 (RCUV)

27那時,他們要看見人子帶着能力和大榮耀駕雲來臨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Bấy giờ thiên hạ sẽ thấy Con người dùng đại quyền đại vinh mà ngự đến trên đám mây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Bấy giờ thiên hạ sẽ thấy Con Người lấy đại quyền đại vinh mà ngự đến giữa đám mây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi ấy người ta sẽ thấy Con Người lấy đại quyền đại vinh ngự trên mây trời mà đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Lúc ấy, người ta sẽ thấy Con Người ngự đến trong một đám mây, đầy quyền năng và vinh quang vô cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Lúc ấy người ta sẽ thấy Con Người hiện đến giữa mây trời với quyền lực và hiển vinh cao cả.

和合本修訂版 (RCUV)

28一有這些事,你們就當挺身昂首,因為你們得救贖的日子近了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chừng nào các việc đó khởi xảy đến, hãy đứng thẳng lên, ngước đầu lên, vì sự giải cứu của các ngươi gần tới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi nào các việc đó bắt đầu xảy đến, hãy đứng thẳng, ngước đầu lên, vì sự cứu rỗi của các con đang đến gần.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Khi các ngươi thấy những điều ấy bắt đầu xảy ra, hãy đứng thẳng dậy và ngước đầu lên, vì sự cứu chuộc các ngươi đến gần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi những việc này bắt đầu, các con hãy đứng thẳng và ngước đầu lên vì sự cứu chuộc các con đến gần rồi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Khi những biến cố ấy bắt đầu, hãy ngẩng đầu lên, vì thời kỳ Thượng Đế giải thoát các con đã đến!”

和合本修訂版 (RCUV)

29耶穌對他們講了一個比喻說:「你們看無花果樹和各樣的樹,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đoạn, Ngài phán cùng họ một lời ví dụ rằng: Hãy xem cây vả và các cây khác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ngài kể cho họ một ẩn dụ: “Hãy xem cây vả và tất cả các cây khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ngài kể cho họ một ngụ ngôn: “Hãy xem cây vả và mọi cây cối.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đức Giê-su kể cho họ nghe ngụ ngôn này: “Các con hãy nhìn cây vả và tất cả cây cối.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Sau đó Chúa Giê-xu kể câu chuyện nầy: “Các con hãy xem cây vả cùng các loại cây khác.

和合本修訂版 (RCUV)

30樹葉一長出來,你們看了自然就知道夏天近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30khi nó mới nứt lộc, các ngươi thấy thì tự biết rằng mùa hạ đã gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Khi nó mới nứt lộc, các con thấy thì biết rằng mùa hạ gần đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Khi các ngươi thấy các nhánh cây đâm chồi nẩy lộc, các ngươi biết mùa hè đến gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Khi các cây trổ lá, các con biết mùa hè gần tới.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Khi lá non trổ ra, thì các con biết mùa hạ gần tới.

和合本修訂版 (RCUV)

31同樣,當你們看見這些事發生,就知道上帝的國近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Cũng vậy, khi các ngươi thấy những điều ấy xảy ra, hãy biết nước Đức Chúa Trời gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Cũng vậy, khi các con thấy những điều ấy xảy ra thì biết vương quốc Đức Chúa Trời đã cận kề.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Cũng vậy, khi các ngươi thấy những điều ấy xảy ra, các ngươi khá biết rằng vương quốc Ðức Chúa Trời đang đến gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Cũng thế, khi các con thấy các biến cố này xảy ra, các con biết Nước Đức Chúa Trời đã gần đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Cũng thế, khi các con thấy những biến cố ấy xảy ra thì các con biết rằng Nước Trời gần đến rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

32我實在告訴你們,這世代還沒有過去,一切都要發生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Quả thật, ta nói cùng các ngươi, dòng dõi nầy chẳng qua trước khi mọi sự kia chưa xảy đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Thật, Ta bảo các con, thế hệ nầy sẽ chẳng qua đi cho đến khi mọi sự kia xảy đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Quả thật, Ta nói với các ngươi, dòng dõi nầy sẽ không qua đi trước khi mọi điều ấy xảy đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Thật Ta bảo cho các con biết: Thế hệ này không qua đi cho đến khi những biến cố ấy xảy ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ta cho các con biết là những biến cố ấy sẽ xảy ra trong khi người ở thời đại nầy hãy còn sống.

和合本修訂版 (RCUV)

33天地要廢去,我的話卻絕不廢去。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Trời đất sẽ qua, song lời ta nói sẽ không qua đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Trời đất sẽ qua đi, nhưng lời Ta nói sẽ không bao giờ qua đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Trời đất sẽ qua đi, nhưng những lời Ta nói sẽ không qua đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Trời đất sẽ qua đi, nhưng lời Ta chẳng bao giờ qua đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Trời đất sẽ bị tiêu hủy nhưng lời ta nói sẽ không bao giờ bị tiêu hủy đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

34「你們要謹慎,免得被貪食、醉酒和今生的憂慮壓住你們的心,那日子就忽然臨到你們,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vậy, hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá độ, sự say sưa và sự lo lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình lình trên các ngươi như lưới bủa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vậy, hãy thận trọng! E rằng vì sự ăn uống quá độ, say sưa và sự lo lắng đời nầy làm cho lòng các con mê mẩn chăng; và Ngày ấy đến thình lình như bẫy sập trên các con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34“Hãy đề phòng, đừng để lòng các ngươi trĩu nặng với tiệc tùng, say sưa, và những lo lắng đời nầy đến nỗi ngày ấy bất thần chụp xuống trên các ngươi

Bản Dịch Mới (NVB)

34Hãy cẩn thận, kẻo sự ăn chơi, say sưa và mải lo mưu sinh tràn ngập lòng các con, đến nỗi ngày ấy tới bất thình lình trên các con như bẫy sập,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Phải thận trọng, đừng dành thì giờ ăn uống phè phỡn hoặc bận tâm đến những việc đời nầy. Nếu không, ngày ấy sẽ bất chợt xảy đến với các con,

和合本修訂版 (RCUV)

35如同羅網一樣,因為那日子要臨到所有居住在地面上的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35vì ngày đó sẽ đến cho mọi người ở khắp trên mặt đất cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35cũng như trên tất cả mọi người ở khắp mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35như một bẫy lưới, vì ngày ấy sẽ ập đến trên mọi người sống ở mọi nơi khắp mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

35vì ngày ấy cũng sẽ đến trên tất cả mọi người khắp thế giới.

Bản Phổ Thông (BPT)

35giống như cái bẫy sập mọi người sống trên đất.

和合本修訂版 (RCUV)

36你們要時時警醒,常常祈求,使你們能逃避這一切要來的事,得以站立在人子面前。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vậy, hãy tỉnh thức luôn và cầu nguyện, để các ngươi được tránh khỏi các tai nạn sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vậy, phải luôn luôn tỉnh thức và cầu nguyện để các con đủ sức tránh khỏi mọi điều sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con Người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Vậy các ngươi phải luôn tỉnh thức và cầu nguyện, để có đủ sức thoát khỏi mọi điều ấy khi chúng xảy đến, và được đứng vững trước mặt Con Người.”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Hãy luôn luôn cảnh giác và cầu nguyện để các con có thể thoát khỏi mọi điều sắp xảy ra và trình diện trước mặt Con Người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

36Cho nên lúc nào cũng phải sẵn sàng. Hãy cầu nguyện cho các con đủ sức thoát khỏi những biến cố đó để các con có thể đứng trước mặt Con Người.”

和合本修訂版 (RCUV)

37耶穌每日在聖殿裏教導人,每夜出城到橄欖山住宿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vả, ban ngày, Đức Chúa Jêsus dạy dỗ trong đền thờ; còn đến chiều, Ngài đi lên núi, gọi là núi Ô-li-ve, mà ở đêm tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ban ngày, Đức Chúa Jêsus dạy dỗ trong đền thờ, còn đến tối Ngài đi ra và ở qua đêm trên núi Ô-liu.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ban ngày, Đức Giê-su cứ dạy dỗ trong đền thờ, còn buổi tối, Ngài ra ở trên núi Ô-liu.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Ban ngày Chúa Giê-xu dạy dỗ dân chúng trong đền thờ, đêm xuống thì Ngài đi ra ngoài thành phố và ngụ trên núi Ô-liu.

和合本修訂版 (RCUV)

38眾百姓清早上聖殿,到耶穌那裏聽他講道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Vừa tảng sáng, cả dân sự đến cùng Ngài trong đền thờ, đặng nghe Ngài dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Sáng sớm, cả dân chúng đến với Ngài trong đền thờ để nghe Ngài giảng dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Mỗi sáng, tất cả dân chúng đều đến đền thờ để nghe Ngài giảng dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Mỗi sáng, tất cả dân chúng dậy sớm đi vào đền thờ để nghe Ngài dạy.