So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1除酵节,又叫逾越节,近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngày lễ ăn bánh không men tức là lễ Vượt qua đến gần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lễ Bánh Không Men, tức là lễ Vượt Qua đã đến gần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Lễ Bánh Không Men cũng gọi là Lễ Vượt Qua đến gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gần đến kỳ lễ Bánh Không Men, tức là lễ Vượt Qua.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Gần đến ngày lễ Bánh Không Men cũng còn gọi là lễ Vượt Qua.

和合本修订版 (RCUVSS)

2祭司长和文士在想法子怎样杀害耶稣,因他们惧怕百姓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các thầy tế lễ cả cùng các thầy thông giáo tìm phương đặng giết Đức Chúa Jêsus; vì họ sợ dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo tìm cách để giết Đức Chúa Jêsus, vì họ sợ dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các trưởng tế và các thầy dạy giáo luật tìm cách giết Ngài, vì họ sợ dân chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các thượng tế, và các chuyên gia kinh luật tìm cách giết Chúa vì sợ dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các giới trưởng tế và các giáo sư luật tìm cách giết Chúa Giê-xu nhưng chưa được vì họ sợ dân chúng phản ứng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3这时,撒但入了那称为加略犹大的心。他本是十二使徒里的一个。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, quỉ Sa-tan ám vào Giu-đa, gọi là Ích-ca-ri-ốt, là người trong số mười hai sứ đồ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lúc ấy, quỷ Sa-tan nhập vào Giu-đa, gọi là Ích-ca-ri-ốt, là một trong số mười hai sứ đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sa-tan đã nhập vào Giu-đa, cũng gọi là Ích-ca-ri-ốt, một trong mười hai sứ đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sa-tan nhập vào Giu-đa gọi là Ích-ca-ri-ốt, một trong mười hai sứ đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Quỉ Sa-tăng nhập vào Giu-đa Ít-ca-ri-ốt, một trong mười hai sứ đồ của Chúa Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他去跟祭司长和守殿官商量怎样把耶稣交给他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4nó đi kiếm các thầy tế lễ cả và các thầy đội, để đồng mưu dùng cách nào nộp Ngài cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nó đi và bàn tính với các thầy tế lễ cả cùng các viên chức quản lý về cách mà nó có thể nộp Ngài cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hắn đi bàn mưu với các trưởng tế và các sĩ quan chỉ huy cảnh binh đền thờ về cách nào hắn có thể nộp Ngài cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giu-đa đi bàn tính với các thượng tế và các viên chỉ huy vệ binh đền thờ về cách mà hắn có thể nộp Ngài cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Giu-đa đi gặp các giới trưởng tế cùng mấy tên lính canh gác đền thờ để bàn cách trao Ngài vào tay họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们很高兴,就约定给他银子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các người kia mừng lắm, hứa sẽ cho nó tiền bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ mừng lắm và hứa sẽ cho nó tiền bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ rất mừng và đồng ý cho hắn một số tiền.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Họ mừng lắm, đồng ý trả tiền cho hắn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ rất mừng và đồng ý thưởng tiền cho hắn.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他应允了,就找机会,要趁众人不在跟前的时候把耶稣交给他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nó đã ưng thuận với họ, bèn kiếm dịp tiện đặng nộp Đức Chúa Jêsus trong khi dân chúng không biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nó đã ưng thuận và tìm dịp để nộp Đức Chúa Jêsus trong lúc dân chúng không có ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy hắn ưng thuận và tìm dịp khi không có đám đông hiện diện để phản nộp Ngài cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Giu-đa ưng thuận, tìm dịp nộp Ngài cho họ khi không có mặt đoàn dân đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hắn thỏa thuận và rình cơ hội để trao Chúa Giê-xu vào tay họ khi Ngài ở cách xa quần chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7除酵节到了,这一天必须宰逾越节的羔羊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đến ngày lễ ăn bánh không men, là ngày người ta phải giết con sinh làm lễ Vượt qua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đến ngày lễ Bánh Không Men, là ngày người ta phải giết chiên con lễ Vượt Qua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ ngày Lễ Bánh Không Men đã đến, ấy là ngày người ta phải giết con chiên làm vật hiến tế trong Lễ Vượt Qua,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đến ngày ăn bánh không men, tức là ngày phải giết chiên con lễ Vượt Qua,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngày đầu tiên của lễ Ăn Bánh Không Men là lúc chiên con của lễ Vượt Qua phải bị giết.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶稣打发彼得约翰,说:“你们去为我们预备逾越节的宴席,好让我们吃。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Jêsus sai Phi-e-rơ và Giăng đi, mà phán rằng: Hãy đi dọn lễ Vượt qua cho chúng ta ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Jêsus sai Phi-e-rơ và Giăng đi và phán: “Hãy đi sửa soạn lễ Vượt Qua để chúng ta cùng ăn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài sai Phi-rơ và Giăng đi và dặn, “Hãy đi, chuẩn bị tiệc Lễ Vượt Qua cho chúng ta để chúng ta ăn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Giê-su sai Phê-rơ và Giăng: “Các con hãy đi sửa soạn cho chúng ta ăn lễ Vượt Qua!”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa Giê-xu sai Phia-rơ và Giăng đi và dặn, “Các con hãy đi chuẩn bị bữa ăn lễ Vượt Qua cho chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们问他:“你要我们在哪里预备?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hai người thưa rằng: Thầy muốn chúng tôi dọn lễ ấy tại đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hai người thưa: “Thầy muốn chúng con sửa soạn lễ ấy tại đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Họ hỏi Ngài, “Thưa Thầy, Thầy muốn chúng con dọn tiệc ấy ở đâu?”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Họ thưa: “Thầy muốn chúng con sửa soạn tại đâu?”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ hỏi, “Thầy muốn chúng con dọn bữa ăn ấy ở đâu?”Chúa Giê-xu bảo,

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶稣对他们说:“你们进了城,会有人拿着一罐水迎面而来,你们就跟着他,到他所进的房子里去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài đáp rằng: Khi các ngươi vào thành, sẽ gặp một người mang vò nước; hãy theo người vào nhà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài đáp: “Khi vào thành, có một người mang vò nước sẽ gặp các con; hãy theo người ấy vào nhà

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đáp với họ, “Nầy, khi các ngươi vào thành, các ngươi sẽ gặp một người mang một vò nước, hãy đi theo người đó và vào nhà nào người đó vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài đáp: “Này, khi vào thành, các con sẽ gặp một người đàn ông vác bình nước. Cứ theo người ấy đến nhà nào người vào,

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Khi các con vào thành sẽ có một người mang bầu nước ra đón các con. Hãy đi theo người ấy, hễ người ấy vào nhà nào

和合本修订版 (RCUVSS)

11对那家的主人说:‘老师问:客房在哪里?我和我的门徒要在那里吃逾越节的宴席。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11và nói cùng chủ nhà rằng; Thầy phán cùng ngươi rằng: Phòng khách là chỗ ta sẽ ăn lễ Vượt qua với môn đồ ta ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và nói với chủ nhà: ‘Thầy hỏi ông rằng: Phòng khách mà Ta và các môn đồ sẽ ăn lễ Vượt Qua ở đâu?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các ngươi hãy hỏi chủ nhà ấy rằng, ‘Thầy chúng tôi xin hỏi ông: “Phòng khách, nơi Ta sẽ dự tiệc Lễ Vượt Qua với các môn đồ Ta ở đâu?’

Bản Dịch Mới (NVB)

11và nói với chủ nhà: ‘Thầy bảo: Phòng khách là nơi Ta ăn lễ Vượt Qua với các môn đệ Ta ở đâu?’

Bản Phổ Thông (BPT)

11thì các con hãy nói với chủ nhà, ‘Thầy hỏi: Cái phòng khách mà ta sẽ ăn lễ Vượt Qua với các môn đệ ta ở đâu?’

和合本修订版 (RCUVSS)

12他会带你们看一间摆设齐全的楼上大厅,你们就在那里预备。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chủ nhà sẽ chỉ cho một cái phòng rộng và cao, đồ đạc sẵn sàng; các ngươi hãy dọn ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chủ nhà sẽ chỉ cho các con một phòng lớn trên lầu, đồ đạc sẵn sàng, rồi các con hãy dọn ở đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người ấy sẽ chỉ cho các ngươi một phòng lớn, trên lầu, có bàn ghế sẵn sàng; hãy chuẩn bị bữa tiệc tại đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chủ nhà sẽ chỉ cho các con một phòng rộng lớn trên lầu, đã xếp đặt sẵn sàng. Các con hãy sửa soạn tại đó!”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người sẽ chỉ cho các con một phòng rộng trên gác, có bàn ghế sẵn sàng. Các con sẽ dọn lễ Vượt Qua tại đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们去了,所看到的正如耶稣所说的。他们就预备了逾越节的宴席。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hai môn đồ đi, quả gặp những điều như Ngài đã phán, bèn dọn lễ Vượt qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hai môn đồ đi và gặp những điều đúng như Ngài đã phán, rồi họ sửa soạn lễ Vượt Qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Họ ra đi và gặp mọi sự y như Ngài đã bảo trước với họ; họ chuẩn bị bữa tiệc Lễ Vượt Qua tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các môn đệ ra đi, gặp mọi điều đúng như Ngài đã báo trước, và họ sửa soạn lễ Vượt Qua.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Phia-rơ và Giăng ra đi, quả gặp mọi chuyện như Chúa Giê-xu đã bảo. Họ liền dọn bữa ăn lễ Vượt Qua.

和合本修订版 (RCUVSS)

14时候到了,耶稣坐席,使徒们也和他同坐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đến giờ, Ngài ngồi bàn ăn, các sứ đồ cùng ngồi với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đến giờ, Ngài ngồi vào bàn và các sứ đồ cùng ngồi với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Khi đến giờ Ngài ngồi vào bàn ăn, các môn đồ cùng ngồi với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đến giờ, Đức Giê-su ngồi vào bàn ăn với các sứ đồ

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đến giờ, Chúa Giê-xu và các sứ đồ đang ngồi ở bàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶稣对他们说:“我非常渴望在受害以前和你们吃这逾越节的宴席。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài phán với họ: “Ta rất muốn ăn lễ Vượt Qua nầy với các con trước khi Ta chịu đau đớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài nói với họ, “Ta rất muốn ăn Lễ Vượt Qua nầy với các ngươi trước khi Ta chịu khổ hình,

Bản Dịch Mới (NVB)

15và bảo họ: “Ta rất muốn ăn lễ Vượt Qua này với các con trước khi thọ nạn,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài bảo họ, “Ta rất muốn ăn lễ Vượt Qua nầy với các con trước khi ta phải chịu khổ hình.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我告诉你们,我不再吃这宴席,直到它实现在上帝的国里。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì, ta nói cùng các ngươi, ta sẽ không ăn lễ nầy nữa cho đến khi lễ ấy được trọn trong nước Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì Ta bảo các con, Ta sẽ không ăn lễ nầy nữa cho đến khi lễ ấy được hoàn tất trong vương quốc Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16vì Ta nói với các ngươi, Ta sẽ không ăn lễ nầy nữa cho đến khi nó được làm trọn trong vương quốc Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16vì Ta bảo cho các con biết, Ta sẽ không ăn lễ Vượt Qua nữa cho đến khi lễ ấy được ứng nghiệm trong Nước Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ không còn ăn lễ Vượt Qua nào nữa cho đến khi Lễ ấy được mang đầy đủ ý nghĩa trong Nước Trời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17耶稣接过杯来,祝谢了,说:“你们拿这杯,大家分着喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài bèn cầm chén, tạ ơn, rồi phán rằng: Hãy lấy cái nầy phân phát cho nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài cầm chén, tạ ơn rồi phán: “Hãy lấy và phân phát cho nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðoạn Ngài lấy chén, tạ ơn, rồi nói, “Hãy lấy chén nầy và chia cho nhau,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài cầm một cái chén, tạ ơn và bảo: “Hãy cầm chén này, chia nhau uống,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi Ngài cầm ly, cảm tạ và nói, “Các con hãy lấy ly nầy và chia nhau uống.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我告诉你们,从今以后,我不再喝这葡萄汁,直等上帝的国来到。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì, ta nói cùng các ngươi, từ nay ta sẽ không uống trái nho nữa, cho tới khi nước Đức Chúa Trời đến rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì Ta nói cùng các con, từ nay Ta sẽ không uống nước nho nầy nữa cho tới khi vương quốc Đức Chúa Trời đến.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì Ta nói với các ngươi, từ nay Ta sẽ không uống nước nho nữa cho đến khi vương quốc Ðức Chúa Trời đến.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18vì Ta bảo các con, từ nay Ta sẽ không uống nước nho nữa cho đến khi Nước Đức Chúa Trời hiện đến.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta sẽ không uống nước nho nầy nữa cho tới khi Nước Trời hiện đến.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19他又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们要如此行,为的是记念我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Rồi Ngài lấy bánh, tạ ơn, bẻ ra, phân phát cho các môn đồ và phán: “Nầy là thân thể Ta vì các con mà phó cho. Hãy làm điều nầy để nhớ đến Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kế đó Ngài lấy bánh, tạ ơn, bẻ ra, đưa cho họ, và nói, “Ðây là thân thể Ta vì các ngươi mà phó cho; hãy làm điều nầy để nhớ Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngài lấy một cái bánh, tạ ơn rồi bẻ ra, chia cho các môn đệ mà bảo: “Đây là thân thể Ta, được ban phát ra vì các con. Hãy làm điều này để nhớ đến Ta!”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đó Ngài lấy bánh mì, cảm tạ và bẻ ra trao cho các sứ đồ và nói rằng, “Đây là thân thể ta hi sinh cho các con. Hãy làm điều nầy để nhớ đến ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20饭后他照样拿起杯来,说:“这杯是用我的血所立的新约,为你们流出来的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén trao cho các môn đồ và phán: “Chén nầy là giao ước mới trong huyết Ta vì các con mà đổ ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tương tự, sau khi ăn, Ngài lấy chén và bảo, “Chén nầy là giao ước mới trong huyết Ta, vì các ngươi đổ ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Khi ăn tối xong, Ngài cũng làm như thế, cầm chén, bảo: “Chén này là giao ước mới trong huyết Ta chịu đổ ra vì các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cũng vậy, sau khi ăn, Ngài cầm ly và bảo, “Ly nầy là giao ước mới mà Thượng Đế kết lập với dân của Ngài. Giao ước mới nầy bắt đầu bằng huyết của ta đổ ra vì các con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21但是,看哪,那出卖我的人的手跟我一同在桌子上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vả lại, nầy, bàn tay kẻ phản ta ở gần ta, nơi bàn nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nầy, bàn tay kẻ phản bội Ta đang để trên bàn với Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nầy, bàn tay kẻ phản Ta đang để trên bàn với Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nhưng kìa, bàn tay kẻ phản bội đang đặt trên bàn với Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

21“Nhưng một người trong các con sẽ phản bội ta, tay người ấy đang đặt chung với tay ta trên bàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

22人子固然要照所预定的离去,但那出卖人子的人有祸了!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con người đi, theo như điều đã chỉ định; nhưng khốn cho người nầy phản Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con Người đi theo như điều đã định, nhưng khốn thay cho kẻ phản Con Người!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con Người sẽ ra đi theo như đã định, nhưng khốn thay cho kẻ phản bội Con Người.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì thật Con Người phải đi đúng như đã ấn định, nhưng khốn nạn cho kẻ phản Ngài!”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Điều mà Thượng Đế đã định cho Con Người sẽ xảy ra, nhưng khốn cho kẻ nào phản Con Người.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23于是他们开始互相追问他们中间哪一个会做这事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Môn đồ bèn hỏi nhau trong bọn mình ai là người sẽ làm điều đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các môn đồ bắt đầu hỏi xem ai trong số họ là người sẽ làm điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các môn đồ bắt đầu hỏi nhau, xem ai trong vòng họ toan làm chuyện đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các sứ đồ bàn luận với nhau xem ai là kẻ sẽ phản Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các sứ đồ hỏi nhau xem ai trong vòng họ lại làm chuyện ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

24门徒中间也起了争论:他们中哪一个可算为大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môn đồ lại cãi lẫy nhau, cho biết ai sẽ được tôn là lớn hơn hết trong đám mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các môn đồ lại tranh biện với nhau xem ai trong họ sẽ là người lớn hơn hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi ấy các môn đồ nổi lên cãi nhau xem ai là người lớn nhất giữa vòng họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Họ cũng tranh cãi nhau, xem trong đám họ, ai lớn nhất.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các môn đệ bắt đầu tranh luận với nhau xem ai trong họ là người quan trọng nhất.

和合本修订版 (RCUVSS)

25耶稣对他们说:“外邦人有君王为主治理他们,那掌权管他们的称为恩主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng Ngài phán cùng môn đồ rằng: Các vua của các dân ngoại lấy phép riêng mình mà cai trị, những người cầm quyền cai trị được xưng là người làm ơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng Ngài phán với họ: “Các vua dân ngoại lấy quyền mà cai trị, các bậc cầm quyền được gọi là người ban ơn thí phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngài nói với họ, “Vua chúa các dân ngoại lấy quyền lực thống trị dân, những kẻ cầm quyền trên dân cho mình là những người làm ơn làm phước cho dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng Ngài nói: “Các vua chúa dân ngoại thường thống trị thần dân; còn những người cầm quyền thì được gọi là ‘ân nhân.’

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nhưng Chúa Giê-xu dạy họ, “Các vua chúa ngoại quốc cai trị dân chúng, và những người cầm quyền thích được gọi là ‘bạn dân.’

和合本修订版 (RCUVSS)

26但你们不可这样。你们中间最大的,倒要成为最小的;为领袖的,倒要像服事人的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Về phần các ngươi, đừng làm như vậy; song ai lớn hơn trong các ngươi phải như kẻ rất nhỏ, và ai cai trị phải như kẻ hầu việc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Về phần các con thì đừng như vậy, nhưng ai lớn nhất trong các con phải trở nên như kẻ nhỏ nhất, và ai là người lãnh đạo phải như người phục vụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nhưng các ngươi thì chẳng như vậy. Người lớn nhất giữa các ngươi phải trở nên như người non kém nhất, và người lãnh đạo phải như người phục vụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nhưng các con thì khác, người lớn trong các con phải trở nên nhỏ, và ai lãnh đạo thì phải phục vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tuy nhiên, các con không nên như thế. Trái lại, người nào lớn nhất trong các con phải là người thấp kém nhất và người lãnh đạo phải như kẻ tôi tớ vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

27是谁为大?是坐席的还是服事人的呢?不是坐席的大吗?然而,我在你们中间是如同服事人的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì một người ngồi ăn với một người hầu việc, ai là lớn hơn? Có phải là kẻ ngồi ăn không? Nhưng ta ở giữa các ngươi như kẻ hầu việc vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì giữa người ngồi ăn với người phục vụ, ai là người lớn hơn? Có phải là người ngồi ăn không? Nhưng Ta ở giữa các con như người phục vụ vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì giữa người ngồi ăn và người hầu bàn, ai là người lớn hơn? Há chẳng phải là người ngồi ăn sao? Nhưng ở giữa các ngươi, Ta như một người phục vụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì người ngồi ăn và người phục vụ, ai lớn hơn? Không phải là người ngồi ăn sao? Nhưng chính Ta đang sống giữa các con như một người phục vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Giữa một người ngồi ở bàn và một người hầu hạ, người nào quan trọng hơn? Các con cho là người ngồi ở bàn quan trọng hơn. Nhưng ta giống như kẻ hầu hạ ở giữa các con vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

28“我在试炼之中,常和我同在的就是你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Còn như các ngươi đã bền lòng theo ta trong mọi sự thử thách ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con đã gắn bó với Ta trong những thử thách của Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Còn các ngươi là những người đã trung thành gắn bó với Ta giữa những cơn thử thách của Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các con là những người đã kiên trì theo Ta qua những cuộc thử thách của Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con đã ở cùng ta suốt những cuộc đấu tranh gay go của ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

29我把国赐给你们,正如我父赐给我一样,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29nên ta ban nước cho các ngươi, cũng như Cha ta đã ban cho ta vậy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29nên Ta ban vương quốc cho các con cũng như Cha Ta đã ban cho Ta vậy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ta ban cho các ngươi quyền trị vì như Cha đã ban quyền trị vì vương quốc cho Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

29nên Ta lập các con lên cai quản Nước Ta, cũng như Cha đã lập Ta cai quản,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Cha đã ban cho ta một vương quốc thì ta cũng cho các con vương quốc ấy

和合本修订版 (RCUVSS)

30使你们在我的国里坐在我的席上吃喝,并且坐在宝座上审判以色列十二个支派。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30để các ngươi được ăn uống chung bàn trong nước ta, và được ngồi ngai để xét đoán mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30để các con được ăn uống chung bàn với Ta trong vương quốc Ta và được ngồi trên ngôi để phán xét mười hai bộ tộc Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30để các ngươi có thể ăn và uống tại bàn Ta trong vương quốc của Ta, và các ngươi sẽ ngồi trên các ngai để xét đoán mười hai chi tộc I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30để các con được ăn uống cùng bàn với Ta trong Nước Ta, và các con sẽ ngồi trên ngai để xét xử mười hai chi tộc Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

30để các con được ăn uống chung bàn với ta trong nước của ta. Các con sẽ ngồi trên ngôi, xét xử mười hai chi tộc Ít-ra-en.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31主又说:“西门西门!撒但要得着你们,好筛你们像筛麦子一样;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Hỡi Si-môn, Si-môn, nầy, quỉ Sa-tan đã đòi sàng sảy ngươi như lúa mì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31“Hỡi Si-môn, Si-môn, nầy, Sa-tan đòi sàng sảy các con như lúa mì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31“Hỡi Si-môn, Si-môn! Kìa Sa-tan đã đòi sàng sảy các ngươi như lúa mì.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Si-môn, Si-môn, này Sa-tan đòi sàng sảy hết thảy các con như lúa mì,

Bản Phổ Thông (BPT)

31“Xi-môn ơi, Xi-môn ơi, Sa-tăng đã xin thử nghiệm tất cả các con như nhà nông sàng sảy lúa vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

32但我已经为你祈求,使你不至于失了信心。你回头以后,要坚固你的弟兄。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Song ta đã cầu nguyện cho ngươi, hầu cho đức tin ngươi không thiếu thốn. Vậy, đến khi ngươi đã hối cải, hãy làm cho vững chí anh em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nhưng Ta đã cầu nguyện cho con để con không thiếu đức tin. Vậy, khi con quay trở lại, hãy làm cho anh em con mạnh mẽ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng Ta đã cầu nguyện cho ngươi, để ngươi không mất đức tin. Phần ngươi, sau khi ngươi quay lại, hãy làm vững mạnh anh chị em ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32nhưng chính Ta đã cầu nguyện cho con để đức tin con không bị lung lạc; khi con hồi phục, hãy làm cho anh em mình vững mạnh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ta đã cầu nguyện để con đừng mất đức tin! Khi con trở lại với ta thì hãy giục giã anh em con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33彼得对他说:“主啊,我已准备好要同你坐牢,与你同死。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Phi-e-rơ thưa rằng: Thưa Chúa, tôi sẵn lòng đi theo Chúa, đồng tù đồng chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, con sẵn sàng đồng tù đồng chết với Chúa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng ông thưa với Ngài, “Lạy Chúa, con sẵn sàng đi với Ngài dù phải vào tù hay phải chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Phê-rơ thưa: “Lạy Chúa, con sẵn lòng theo Chúa, đồng tù đồng chết!”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng Phia-rơ thưa với Chúa Giê-xu, “Thưa Chúa, con sẵn sàng đồng tù, đồng chết với Chúa!”

和合本修订版 (RCUVSS)

34耶稣说:“彼得,我告诉你,今日鸡还没有叫,你要三次说不认得我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Hỡi Phi-e-rơ, ta nói cùng ngươi, hôm nay khi gà chưa gáy, ngươi sẽ ba lần chối không biết ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đức Chúa Jêsus đáp: “Hỡi Phi-e-rơ, Ta bảo cho con biết, hôm nay khi gà chưa gáy, con sẽ ba lần chối không biết Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nhưng Ngài đáp, “Hỡi Phi-rơ, Ta nói với ngươi, hôm nay trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối không biết Ta ba lần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nhưng Ngài đáp: “Phê-rơ ơi, Ta bảo cho con biết, hôm nay khi gà chưa gáy, con sẽ chối không biết Ta ba lần!”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúa Giê-xu bảo, “Phia-rơ à, hôm nay trước khi gà gáy con sẽ chối ta ba lần.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35耶稣又对他们说:“我差你们出去的时候,没有钱囊,没有行囊,没有鞋子,你们缺少什么没有?”他们说:“没有。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đoạn, Ngài lại phán rằng: Khi ta đã sai các ngươi đi, không đem túi, bao, giày chi hết, các ngươi có thiếu gì không? Môn đồ thưa rằng: Không thiếu chi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngài lại phán: “Khi Ta sai các con đi, không đem túi tiền, bao bị, giày dép gì cả, các con có thiếu gì không?” Các môn đồ thưa: “Không thiếu gì cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ngài nói với họ, “Khi Ta sai các ngươi ra đi, không mang theo túi tiền, bao bị, hay giày dép, nhưng các ngươi có thiếu gì không?”Họ đáp, “Thưa không thiếu gì.”

Bản Dịch Mới (NVB)

35Ngài lại hỏi họ: “Khi Ta sai các con ra đi, không bạc, không bao, không giày dép, các con có thiếu gì không?” Họ thưa: “Dạ không!”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Sau đó Chúa Giê-xu hỏi các sứ đồ, “Khi ta sai các con ra đi mà không mang ví, túi, hoặc giày theo các con có thiếu gì không?”Họ thưa, “Dạ không thiếu gì hết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36耶稣对他们说:“但如今,有钱囊的要带着,有行囊的也一样;没有刀的要卖衣服买刀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngài phán rằng: Nhưng bây giờ, ai có túi bạc, hãy lấy đi, ai có bao, cũng vậy; ai không có gươm, hãy bán áo ngoài đi mà mua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngài phán: “Nhưng bây giờ, ai có túi bạc, hãy đem theo; ai có bao bị, cũng vậy; ai không có gươm, hãy bán áo ngoài mà mua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ngài nói với họ, “Nhưng bây giờ ai có túi tiền, hãy lấy mang theo; ai có bao bị, cũng làm vậy; ai không có gươm, hãy bán áo choàng và mua một thanh gươm,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngài bảo tiếp: “Nhưng bây giờ, ai có túi bạc hãy lấy đem đi; ai có bao cũng vậy; ai không có gươm hãy bán áo mà mua.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ngài bảo tiếp, “Bây giờ nếu các con có ví hoặc túi thì hãy mang theo. Nếu các con không có gươm hãy bán áo ngoài mà mua một cái.

和合本修订版 (RCUVSS)

37我告诉你们,经上写着说:‘他被列在罪犯之中。’这话必须应验在我身上,因为那关于我的事必然成就。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vì ta rao cho các ngươi, có lời chép rằng: Ngài đã bị kể vào hàng kẻ dữ. Lời ấy phải ứng nghiệm về chính mình ta. Thật vậy, sự đã chỉ về ta hầu được trọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vì Ta bảo các con, lời Kinh Thánh nầy phải được ứng nghiệm trong Ta: ‘Ngài đã bị kể vào hàng kẻ phạm pháp.’ Thật vậy, lời chép về Ta đang được ứng nghiệm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37vì Ta nói với các ngươi, lời Kinh Thánh nầy về Ta phải được ứng nghiệm,‘Người đã bị liệt vào hàng kẻ phạm pháp.’ Thật vậy những gì đã viết về Ta phải được ứng nghiệm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vì Ta bảo các con, lời Kinh Thánh này phải được ứng nghiệm nơi bản thân Ta: ‘Người bị liệt vào hàng kẻ phạm pháp;’ thật vậy, lời chép về Ta đang được ứng nghiệm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Thánh Kinh viết,‘Ngài bị đối xử như một tên tội phạm.’ Ê-sai 53:12Ta bảo các con biết là câu Thánh Kinh ấy phải được mang đầy đủ ý nghĩa. Câu ấy nói về ta và sự việc hiện đang xảy ra.”

和合本修订版 (RCUVSS)

38他们说:“主啊,请看!这里有两把刀。”耶稣对他们说:“够了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các sứ đồ thưa rằng: Thưa Chúa, có hai thanh gươm đây. Ngài phán rằng: Ấy là đủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Họ thưa rằng: “Lạy Chúa, có hai thanh gươm đây.” Ngài phán: “Thế là đủ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Họ đáp, “Lạy Chúa, nầy, ở đây chúng con có hai thanh gươm.”Ngài nói, “Vậy cũng đủ rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

38Họ thưa: “Lạy Chúa, chúng con có hai thanh gươm đây.” Ngài đáp: “Thế là đủ rồi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

38Các môn đệ thưa, “Thưa Chúa, đây có hai cây gươm.”Ngài bảo, “Vậy đủ rồi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

39耶稣出来,照常往橄榄山去,门徒也跟随他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Đoạn, Đức Chúa Jêsus ra đi, lên núi Ô-li-ve theo như thói quen; các môn đồ cùng đi theo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Sau đó, Đức Chúa Jêsus ra đi và lên núi Ô-liu theo như thói quen. Các môn đồ cùng đi theo Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ngài đi ra, và theo thường lệ, Ngài đi đến Núi Ô-liu, và các môn đồ cũng đi theo Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Chúa ra đi, lên núi Ô-liu theo thói quen; các môn đệ đều đi theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Chúa Giê-xu ra khỏi thành và đi đến núi Ô-liu như Ngài vẫn thường làm. Các môn đệ cùng đi với Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

40到了那地方,他就对他们说:“你们要祷告,免得陷入试探。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Khi đã đến nơi đó, Ngài phán cùng môn đồ rằng: Hãy cầu nguyện, hầu cho các ngươi khỏi sa vào sự cám dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Khi đã đến nơi, Ngài phán với các môn đồ: “Hãy cầu nguyện để các con khỏi sa vào sự cám dỗ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Khi đến nơi, Ngài nói với họ, “Hãy cầu nguyện để các ngươi không bị sa vào chước cám dỗ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Đến nơi, Ngài bảo họ: “Các con hãy cầu nguyện, để khỏi sa vào bẫy cám dỗ!”

Bản Phổ Thông (BPT)

40Khi đến nơi, Ngài bảo họ, “Các con hãy cầu nguyện cho có sức chống chọi sự cám dỗ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

41于是他离开他们约有一块石头扔出去那么远,跪下祷告,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ngài bèn đi khỏi các môn đồ, cách chừng liệng một cục đá, quì xuống mà cầu nguyện

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ngài đi khỏi các môn đồ khoảng chừng ném một cục đá và quỳ xuống mà cầu nguyện

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Rồi Ngài đi cách xa họ khoảng chừng ném một hòn đá; Ngài quỳ xuống và cầu nguyện rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Chúa đi riêng ra, cách chỗ các môn đệ khoảng ném một viên đá, quỳ gối, cầu nguyện:

Bản Phổ Thông (BPT)

41Rồi Ngài đi cách họ khoảng chừng liệng một viên đá, quì xuống và cầu nguyện,

和合本修订版 (RCUVSS)

42说:“父啊!你若愿意,求你将这杯撤去;然而,不是照我的意愿,而是要成全你的旨意。” 〔

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42rằng: Lạy Cha, nếu Cha muốn, xin cất chén nầy khỏi tôi! Dầu vậy, xin ý Cha được nên, chớ không theo ý tôi!…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42rằng: “Lạy Cha, nếu Cha muốn, xin cất chén nầy khỏi Con! Dù vậy, xin ý Cha được nên, chứ không theo ý Con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42“Lạy Cha, nếu Cha muốn, xin Cha cất chén nầy khỏi Con. Dầu vậy, không theo ý Con, mà xin ý Cha được nên.”[

Bản Dịch Mới (NVB)

42“Lạy Cha, nếu Cha muốn, xin cất chén này khỏi Con! Dầu vậy, xin đừng theo ý Con, nhưng xin ý Cha được nên!”

Bản Phổ Thông (BPT)

42“Thưa Cha, nếu Cha muốn, xin lấy ly đau khổ nầy đi. Nhưng hãy làm theo ý Cha chứ không phải theo ý con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43有一位天使从天上显现,加添他的力量。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Có một thiên sứ từ trên trời hiện xuống cùng Ngài, mà thêm sức cho Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Có một thiên sứ từ trời hiện đến và thêm sức cho Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Bấy giờ một thiên sứ từ trời hiện ra với Ngài và thêm sức cho Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Một thiên sứ từ trời hiện đến thêm sức cho Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Có một thiên sứ từ trời hiện đến thêm sức cho Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

44耶稣非常痛苦焦虑,祷告更加恳切,汗如大血点滴在地上。〕

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Trong cơn rất đau thương, Ngài cầu nguyện càng thiết, mồ hôi trở nên như giọt máu lớn rơi xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Trong cơn rất đau thương, Ngài cầu nguyện càng khẩn thiết, mồ hôi trở nên như những giọt máu rơi xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Trong cơn thống khổ Ngài cầu nguyện tha thiết, mồ hôi Ngài toát ra như những giọt máu nhỏ xuống đất.]

Bản Dịch Mới (NVB)

44Trong cơn thống khổ, Ngài cầu nguyện càng khẩn thiết, mồ hôi Ngài trở nên như những giọt máu rơi xuống đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Trong cơn đau khổ Chúa Giê-xu càng cầu nguyện thiết tha. Mồ hôi Ngài rơi xuống đất như những giọt máu.

和合本修订版 (RCUVSS)

45祷告完了,他起来,到门徒那里,见他们因为忧愁都睡着了,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Cầu nguyện xong, Ngài đứng dậy trở lại cùng các môn đồ, thấy đương ngủ mê vì buồn rầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Cầu nguyện xong, Ngài đứng dậy trở lại với các môn đồ và thấy họ đang ngủ vì buồn rầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Khi cầu nguyện xong, Ngài đứng dậy, đến chỗ các môn đồ, và thấy họ đều ngủ vì sầu thảm.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Cầu nguyện xong, Ngài đứng dậy, đến với các môn đệ, thấy họ đang ngủ vì sầu thảm.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Khi cầu nguyện xong, Chúa Giê-xu trở lại với các môn đệ, thì thấy họ đang ngủ vì quá buồn bã.

和合本修订版 (RCUVSS)

46就对他们说:“你们为什么睡觉呢?起来祷告,免得陷入试探!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Ngài phán rằng: Sao các ngươi ngủ? Hãy đứng dậy cầu nguyện, để cho khỏi sa vào sự cám dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ngài phán: “Sao các con ngủ? Hãy trỗi dậy cầu nguyện để các con khỏi sa vào sự cám dỗ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Ngài nói với họ, “Sao các ngươi lại ngủ? Hãy thức dậy và cầu nguyện để các ngươi khỏi sa vào chước cám dỗ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

46Ngài gọi họ: “Sao các con ngủ? Hãy dậy cầu nguyện để các con khỏi sa vào bẫy cám dỗ!”

Bản Phổ Thông (BPT)

46Chúa Giê-xu bảo họ, “Sao các con ngủ? Hãy dậy cầu nguyện cho có sức chống chọi với sự cám dỗ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

47耶稣还在说话的时候,来了一群人。十二使徒之一名叫犹大的,走在前头,接近耶稣,要亲他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Khi Ngài còn đương phán, một lũ đông kéo đến. Tên Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, đi trước hết, lại gần Đức Chúa Jêsus đặng hôn Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Khi Ngài còn đang nói, kìa, một đám đông kéo đến do Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, dẫn đầu. Nó lại gần Đức Chúa Jêsus để hôn Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Ðang khi Ngài còn nói, kìa, một đám đông xuất hiện, có tên phản bội Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, dẫn đầu họ. Hắn lại gần Ðức Chúa Jesus và ôm hôn Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Ngài còn đang nói, bỗng một đám đông kéo đến, dẫn đầu là Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ. Hắn lại gần Đức Giê-su mà hôn Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Trong khi Chúa Giê-xu còn đang nói thì một đám đông ập đến do Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ dẫn đầu. Hắn tiến đến gần Chúa Giê-xu để hôn Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

48耶稣对他说:“犹大,你用亲吻来出卖人子吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Đức Chúa Jêsus hỏi rằng: Hỡi Giu-đa, ngươi lấy cái hôn để phản Con người sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Nhưng Đức Chúa Jêsus bảo: “Hỡi Giu-đa, con lấy cái hôn để phản Con Người sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ðức Chúa Jesus nói với hắn, “Giu-đa, ngươi dùng cái hôn để phản bội Con Người sao?”

Bản Dịch Mới (NVB)

48Nhưng Đức Giê-su bảo: “Giu-đa ơi, con phản bội Con Người bằng cái hôn sao?”

Bản Phổ Thông (BPT)

48Nhưng Chúa Giê-xu hỏi hắn, “Giu-đa, có phải con dùng cái hôn để trao Con Người cho kẻ thù của Ngài không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

49左右的人见了要发生的事,就说:“主啊,我们拿刀砍好不好?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Những người ở với Ngài thấy sự sắp xảy đến, bèn nói rằng: Thưa Chúa, chúng tôi nên dùng gươm đánh chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Những người ở với Ngài thấy việc sắp xảy ra liền nói: “Thưa Chúa, chúng con nên dùng gươm đánh chăng?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Những người đang ở quanh Ngài thấy sự việc xảy ra liền hỏi, “Lạy Chúa, chúng con phải dùng gươm để đánh chăng?”

Bản Dịch Mới (NVB)

49Thấy những sự việc diễn biến như vậy, các môn đệ hỏi: “Lạy Chúa, chúng con nên lấy gươm đánh không?”

Bản Phổ Thông (BPT)

49Những người đứng quanh thấy vậy liền hỏi Ngài, “Thưa Chúa, chúng con nên lấy gươm chém bọn nầy không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

50其中有一个人把大祭司的仆人砍了一刀,削掉了他的右耳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Một người trong các sứ đồ đánh đầy tớ của thầy cả thượng phẩm và chém đứt tai bên hữu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Một người trong số họ đánh đầy tớ của thầy tế lễ thượng phẩm và chém đứt tai bên phải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Một người trong nhóm họ chém đầy tớ của vị thượng tế đứt tai bên phải.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Một môn đệ chém một đầy tớ của vị trưởng tế, đứt mất vành tai bên mặt.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Một trong những người ở đó rút gươm ra chém đứt vành tai phải của người đầy tớ thầy tế lễ tối cao.

和合本修订版 (RCUVSS)

51耶稣回答说:“算了,住手吧!”就摸那人的耳朵,把他治好了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Nhưng Đức Chúa Jêsus cất tiếng phán rằng: Hãy để cho họ đến thế! Ngài bèn rờ tai đầy tớ ấy, làm cho nó được lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Nhưng Đức Chúa Jêsus phán: “Thôi! Dừng lại!” Rồi Ngài chạm vào tai đầy tớ ấy mà chữa lành cho anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Nhưng Ðức Chúa Jesus trả lời và nói, “Ngừng tay lại! Ðừng đánh nữa.” Ngài sờ tai đầy tớ ấy và chữa lành cho.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Nhưng Đức Giê-su bảo: “Thôi, đừng đánh nữa!” rồi đưa tay chữa lành người đầy tớ.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Chúa Giê-xu bảo, “Thôi! Đừng chém nữa.” Rồi Ngài rờ vành tai của người đầy tớ và chữa lành cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

52耶稣对那些来抓他的祭司长、守殿官和长老说:“你们带着刀棒出来,如同对付强盗吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Đoạn, Đức Chúa Jêsus phán cùng các thầy tế lễ cả, các thầy đội coi đền thờ, và các trưởng lão đã đến bắt Ngài, rằng: Các ngươi cầm gươm và gậy đến bắt ta, như bắt kẻ trộm cướp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Đức Chúa Jêsus phán với các thầy tế lễ cả, các viên chức bảo vệ đền thờ và các trưởng lão đến bắt Ngài, rằng: “Sao các ngươi đem gươm và gậy đến bắt Ta như bắt tên cướp vậy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Ðoạn Ðức Chúa Jesus nói với các trưởng tế, các sĩ quan chỉ huy cảnh binh đền thờ, và các trưởng lão đến bắt Ngài, “Sao các ngươi mang gươm giáo và gậy gộc đến bắt Ta như thể bắt trộm cướp vậy?

Bản Dịch Mới (NVB)

52Sau đó, Đức Giê-su bảo các thượng tế, các viên chỉ huy vệ binh đền thờ và các trưởng lão: “Sao các ông mang gươm đao và gậy gộc đến bắt Ta như đi bắt kẻ cướp?

Bản Phổ Thông (BPT)

52Những người đến bắt Chúa Giê-xu là những trưởng tế, các vệ binh canh gác đền thờ, và các bô lão. Chúa Giê-xu bảo họ, “Các ông mang theo gươm giáo và gậy gộc đến bắt ta làm như thể ta là tên tội phạm.

和合本修订版 (RCUVSS)

53我天天同你们在圣殿里,你们不下手抓我。现在却是你们的时候,黑暗掌权了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Hằng ngày ta ở trong đền thờ với các ngươi, mà các ngươi không ra tay bắt ta. Nhưng nầy là giờ của các người, và quyền của sự tối tăm vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Hằng ngày Ta ở trong đền thờ với các ngươi mà các ngươi không ra tay bắt Ta. Nhưng đây là giờ của các ngươi và của quyền lực tối tăm vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Hằng ngày Ta ở với các ngươi trong đền thờ, các ngươi không tra tay bắt Ta; nhưng bây giờ là thì giờ của các ngươi và của quyền lực tối tăm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

53Thường ngày Ta ở trong đền thờ với các ông, sao các ông không tra tay bắt Ta? Nhưng đây là giờ của các ông và của quyền lực tối tăm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

53Hằng ngày ta có mặt trong đền thờ mà các ông không bắt. Nhưng nay là giờ của các ông—giờ mà tăm tối ngự trị.”

和合本修订版 (RCUVSS)

54他们拿住耶稣,把他带走,进入大祭司的住宅。彼得远远地跟着。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Bấy giờ họ bắt Đức Chúa Jêsus đem đi, giải Ngài đến nhà thầy cả thượng phẩm. Phi-e-rơ đi theo Ngài xa xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Họ bắt Đức Chúa Jêsus dẫn đi và giải Ngài đến nhà thầy tế lễ thượng phẩm. Phi-e-rơ đi theo Ngài xa xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Họ bắt Ngài, dẫn Ngài đi, và đưa Ngài đến nhà của vị thượng tế. Còn Phi-rơ, ông đi theo cách một khoảng xa xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Bọn ấy bắt Đức Giê-su điệu đi và giải đến dinh trưởng tế. Phê-rơ theo sau Ngài xa xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Chúng bắt Chúa Giê-xu dẫn đi và giải Ngài đến nhà riêng của thầy tế lễ tối cao. Phia-rơ đi theo sau xa xa.

和合本修订版 (RCUVSS)

55他们在院子中间生了火,一同坐着,彼得也坐在他们当中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Họ nhúm lửa giữa sân, rồi ngồi với nhau; Phi-e-rơ cũng ngồi giữa đám họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Họ nhóm lửa giữa sân rồi ngồi với nhau, Phi-e-rơ cũng ngồi giữa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Họ nhóm một đống lửa ở giữa sân, rồi ngồi xuống sưởi ấm với nhau. Phi-rơ cũng ngồi sưởi ấm với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Khi bọn ấy nhóm lửa giữa sân dinh, ngồi quây quần với nhau, Phê-rơ cùng ngồi với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Sau khi bọn lính đốt một đống lửa giữa sân và ngồi sưởi gần nhau thì Phia-rơ cũng đến ngồi chung với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

56有一个使女看见彼得面向火光坐着,就定睛看他,说:“这个人素来也是同那人一起的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Một con đòi kia thấy Phi-e-rơ ngồi gần lửa, thì ngó chăm chỉ, mà nói rằng: Người nầy vốn cũng ở với người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Một đầy tớ gái thấy Phi-e-rơ ngồi gần đống lửa thì nhìn ông chăm chăm và nói: “Ông nầy cũng ở với người ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Một cô tớ gái thấy ông ngồi bên đống lửa, bèn nhìn chăm chăm vào ông, và nói, “Ông nầy cũng ở với ông ấy đây.”

Bản Dịch Mới (NVB)

56Bỗng một người tớ gái thấy Phê-rơ đang ngồi bên ánh lửa, nhìn ông và nói: “Người này cùng bọn với ông ấy!”

Bản Phổ Thông (BPT)

56Một đứa tớ gái thấy Phia-rơ ngồi đó qua ánh lửa chập chờn, cô nhìn Phia-rơ thật kỹ rồi bảo, “Ông nầy cũng ở với người ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

57彼得却不承认,说:“你这个女人,我不认得他!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Song Phi-e-rơ chối Đức Chúa Jêsus, nói rằng: Hỡi đàn bà kia, ta không biết người đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Nhưng Phi-e-rơ liền chối và nói: “Nầy chị kia, tôi không biết ông ấy đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Nhưng Phi-rơ chối phăng và nói, “Này bà, tôi không biết ông ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

57Nhưng Phê-rơ chối: “Này chị, tôi đâu có biết ông ta!”

Bản Phổ Thông (BPT)

57Nhưng Phia-rơ chối phăng; ông bảo, “Chị ơi, tôi không hề biết người ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

58过了一会儿,又有一个人看见他,说:“你也是他们一伙的。”彼得说:“你这个人,我不是!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Một lát, có người khác thấy Phi-e-rơ, nói rằng: Ngươi cũng thuộc về bọn đó! Phi-e-rơ đáp rằng: Hỡi người, ta không phải thuộc về bọn đó đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Một lúc sau, có người khác thấy Phi-e-rơ và nói: “Ông cũng thuộc về bọn đó!” Phi-e-rơ đáp: “Nầy anh, không phải đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Một lát sau, một người khác thấy ông bèn nói, “Ông cũng là một người trong nhóm ông ấy.”Nhưng Phi-rơ nói, “Này ông, không phải tôi đâu nhé.”

Bản Dịch Mới (NVB)

58Một lúc sau, có người trông thấy Phê-rơ lại bảo: “Anh cũng là người của bọn đó!” Nhưng Phê-rơ chối: “Không phải đâu, anh ơi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

58Lát sau, một người khác thấy Phia-rơ liền nói, “Ông cũng là người thuộc bọn đó.”Nhưng Phia-rơ đáp, “Anh ơi, tôi không thuộc đám đó đâu!”

和合本修订版 (RCUVSS)

59约过了一小时,又有一个人坚持说:“他实在是同那人一起的,因为他也是加利利人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Độ cách một giờ, có kẻ khác đề quyết như vậy mà rằng: Thật người nầy cũng ở với Jêsus, vì người là dân Ga-li-lê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Khoảng một giờ sau, có kẻ khác quả quyết rằng: “Chắc chắn ông nầy cũng ở với Jêsus, vì ông ta cũng là người Ga-li-lê.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59Khoảng một giờ sau, một người khác lại quả quyết, “Ông nầy đúng là người của ông ấy rồi, vì ông ấy cũng là người Ga-li-lê.”

Bản Dịch Mới (NVB)

59Độ một giờ sau, lại có người khác quả quyết: “Đúng rồi, tên này cũng theo ông ấy, vì nó là người Ga-li-lê.”

Bản Phổ Thông (BPT)

59Độ một giờ sau, một người nữa nhất quyết, “Chắc chắn người nầy từng ở với ông ấy vì ông ta cũng gốc Ga-li-lê.”

和合本修订版 (RCUVSS)

60彼得说:“你这个人,我不知道你在说什么!”正说话之间,鸡就叫了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Nhưng Phi-e-rơ cãi rằng: Hỡi người, ta không biết ngươi nói chi! Đương lúc Phi-e-rơ còn nói, thì gà liền gáy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Nhưng Phi-e-rơ nói: “Nầy anh, tôi không biết anh nói gì!” Ngay lúc Phi-e-rơ còn đang nói thì gà gáy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Nhưng Phi-rơ đáp, “Này ông, tôi không biết ông nói gì.”Khi Phi-rơ còn đang nói, ngay lúc đó, một con gà cất tiếng gáy.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Nhưng Phê-rơ đáp: “Anh ơi, anh nói gì tôi không hiểu!” Ngay khi Phê-rơ còn đang nói thì gà liền gáy.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Nhưng Phia-rơ trả lời, “Anh à, tôi không hiểu anh nói gì cả!”Ngay lúc Phia-rơ còn đang nói thì gà gáy.

和合本修订版 (RCUVSS)

61主转过身来看彼得彼得就想起主对他所说的话:“今日鸡叫以前,你要三次不认我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Chúa xây mặt lại ngó Phi-e-rơ. Phi-e-rơ nhớ lại lời Chúa đã phán cùng mình rằng: Hôm nay trước khi gà chưa gáy, ngươi sẽ chối ta ba lần;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Chúa quay lại nhìn ông. Phi-e-rơ nhớ lại lời Chúa đã phán: “Hôm nay, khi gà chưa gáy, con sẽ chối Ta ba lần.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Chúa quay lại nhìn Phi-rơ. Phi-rơ nhớ lại lời Chúa đã nói với ông, “Hôm nay, trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối không biết Ta ba lần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

61Chúa quay lại, nhìn Phê-rơ; ông sực nhớ lời Chúa đã bảo: “Hôm nay, khi gà chưa gáy, con sẽ chối Ta ba lần.”

Bản Phổ Thông (BPT)

61Chúa quay lại nhìn thẳng vào Phia-rơ. Ông ta chợt nhớ lại lời Ngài nói: “Hôm nay trước khi gà gáy, con sẽ chối ba lần, bảo là không hề biết ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

62他就出去痛哭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62rồi đi ra ngoài, khóc lóc thảm thiết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Phi-e-rơ đi ra ngoài và khóc lóc đắng cay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Ông đi ra và khóc lóc đắng cay.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Phê-rơ liền đi ra ngoài, khóc lóc đắng cay.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Phia-rơ liền bước ra ngoài khóc lóc thảm thiết.

和合本修订版 (RCUVSS)

63看守耶稣的人戏弄他,打他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Vả, những kẻ canh Đức Chúa Jêsus nhạo báng và đánh Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Những kẻ canh giữ Đức Chúa Jêsus chế nhạo và đánh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Bấy giờ những kẻ canh giữ Ðức Chúa Jesus chế giễu Ngài và đánh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Bấy giờ, những kẻ bắt giữ Chúa chế nhạo và đánh đập Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

63Những tên canh giữ Chúa Giê-xu chế giễu và đánh đập Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

64又蒙着他的眼,问他:“你说预言吧!打你的是谁?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64che mặt Ngài lại, rồi nói rằng: Hãy nói tiên tri đi, hãy đoán xem ai đánh ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Họ bịt mắt Ngài lại, rồi hỏi: “Hãy nói tiên tri đi! Ai đánh anh đó?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64Chúng bịt mắt Ngài và hỏi Ngài rằng, “Hãy nói tiên tri đi, ai đánh ông đó?”

Bản Dịch Mới (NVB)

64và bịt mắt Ngài hỏi giễu: “Nói tiên tri đi, đoán thử ai đánh anh đó!”

Bản Phổ Thông (BPT)

64Chúng bịt mắt Ngài và bảo, “Hãy trổ tài nói tiên tri của ông đi, xem thử người nào đánh ông.”

和合本修订版 (RCUVSS)

65他们还用许多别的话辱骂他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Họ lại nhiếc móc Ngài nhiều lời khác nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Họ còn nói nhiều lời khác nhục mạ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65Chúng còn nói nhiều điều khác xúc phạm đến Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Họ còn dùng nhiều điều khác nhục mạ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Chúng nhục mạ Chúa Giê-xu nhiều điều.

和合本修订版 (RCUVSS)

66天一亮,民间的众长老、祭司长和文士都聚集,把耶稣带到他们的议会里,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Đến sáng ngày, các trưởng lão trong dân, các thầy tế lễ cả, và các thầy thông giáo nhóm lại, rồi sai đem Đức Chúa Jêsus đến nơi tòa công luận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Đến sáng hôm sau, các trưởng lão trong dân, các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo nhóm lại, rồi họ giải Đức Chúa Jêsus đến Hội đồng Công luận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Ðến sáng ngày, các trưởng lão của dân, các trưởng tế, và các thầy dạy giáo luật họp lại; họ đem Ngài ra trước Hội Ðồng của họ và hỏi rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

66Đến sáng, hội đồng trưởng lão của dân gồm các thượng tế và các chuyên gia kinh luật họp lại. Họ giải Chúa ra trước hội đồng và hỏi:

Bản Phổ Thông (BPT)

66Đến sáng, hội đồng bô lão, gồm các trưởng tế và các giáo sư luật họp nhau lại và giải Ngài đến tòa án tối cao.

和合本修订版 (RCUVSS)

67说:“如果你是基督,就告诉我们。”耶稣对他们说:“我若告诉你们,你们也不信;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67Họ hỏi Ngài rằng: Nếu ngươi phải là Đấng Christ, hãy xưng ra cho chúng ta. Ngài đáp rằng: Nếu ta nói, thì các ngươi không tin;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Họ hỏi: “Nếu ngươi là Đấng Christ, hãy nói cho chúng ta biết.” Ngài đáp: “Nếu Ta nói, các ngươi sẽ không tin;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67“Nếu ông là Ðấng Christ, hãy nói cho chúng tôi biết.”Nhưng Ngài trả lời họ, “Nếu Ta nói với các ngươi, các ngươi sẽ không tin,

Bản Dịch Mới (NVB)

67“Nếu anh là Chúa Cứu Thế, hãy khai cho chúng ta biết!” Nhưng Ngài đáp: “Ta nói, các ông cũng không tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

67Họ nói, “Nếu ông là Đấng Cứu Thế hãy nói cho chúng tôi biết.”Chúa Giê-xu bảo họ, “Nếu ta nói các ông cũng chẳng tin.

和合本修订版 (RCUVSS)

68我若问你们,你们也不回答。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68nếu ta tra gạn các ngươi, thì các ngươi không trả lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68nếu Ta hỏi, thì các ngươi sẽ không trả lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68và nếu Ta hỏi, các ngươi sẽ không trả lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

68Ta có hỏi, các ông cũng chẳng trả lời.

Bản Phổ Thông (BPT)

68Và nếu ta hỏi các ông cũng chẳng trả lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

69从今以后,人子要坐在权能者上帝的右边。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69Nhưng từ nay về sau, Con người sẽ ngồi bên hữu quyền phép Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69Nhưng từ nay về sau, Con Người sẽ ngồi bên phải Đức Chúa Trời quyền năng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69Nhưng từ bây giờ trở đi Con Người sẽ ngồi bên phải ngai quyền năng của Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

69Nhưng từ nay về sau Con Người sẽ ngự bên phải Đức Chúa Trời quyền năng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

69Nhưng từ nay về sau, Con Người sẽ ngồi bên tay phải của Thượng Đế quyền năng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

70他们都说:“那么,你是上帝的儿子了?”耶稣对他们说:“你们说我是。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Ai nấy đều hỏi rằng: Vậy, ngươi là Con Đức Chúa Trời sao? Ngài đáp rằng: Chính các ngươi nói ta là Con Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Tất cả đều hỏi: “Vậy ngươi là Con Đức Chúa Trời sao?” Ngài đáp: “Chính các ngươi đã nói như vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Tất cả họ đều hỏi, “Vậy ông là Con Ðức Chúa Trời sao?”Ngài trả lời họ, “Chính các ngươi nói rằng Ta là Ðấng ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

70Tất cả đều hỏi: “Vậy, anh có phải là Con Đức Chúa Trời không?” Ngài đáp: “Thì chính các ông nói đó!”

Bản Phổ Thông (BPT)

70Họ hỏi, “Vậy ông là Con Thượng Đế à?” Chúa Giê-xu đáp, “Đúng vậy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

71他们说:“我们何必再要见证呢?他亲口所说的,我们都亲耳听见了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Họ bèn nói rằng: Chúng ta nào có cần chứng cớ nữa làm chi? Chính chúng ta đã nghe từ miệng nó nói ra rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Họ nói: “Chúng ta đâu cần thêm chứng cớ gì nữa? Chính chúng ta đã nghe từ miệng nó nói ra rồi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71Họ bèn nói, “Chúng ta đâu cần chứng cớ gì nữa? Chính chúng ta đã nghe miệng ông ấy nói rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

71Họ bảo nhau: “Chúng ta đâu cần tang chứng nữa vì chính chúng ta đã nghe tận tai lời từ miệng hắn!”

Bản Phổ Thông (BPT)

71Họ đồng thanh, “Bây giờ chúng ta đâu cần nhân chứng làm gì nữa? Chính chúng ta đã nghe lời tuyên bố của ông ta rồi.”