So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶穌從聖殿裏出來的時候,有一個門徒對他說:「老師,請看,這是多麼了不起的石頭!多麼了不起的建築!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus vừa ra khỏi đền thờ, có một người môn đồ thưa cùng Ngài rằng: Thưa thầy, hãy xem đá và các nhà nầy là dường nào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Đức Chúa Jêsus vừa ra khỏi đền thờ, một môn đồ thưa với Ngài: “Thưa Thầy, Thầy xem kìa, những tảng đá to lớn và các tòa nhà vĩ đại làm sao!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðang khi Ngài ra khỏi đền thờ, một môn đồ của Ngài nói với Ngài, “Thưa Thầy, xin Thầy xem, những tảng đá nầy to lớn biết bao! Những tòa nhà nầy hoành tráng dường nào!”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi Đức Giê-su rời đền thờ, một môn đệ thưa với Ngài: “Thưa Thầy, xem kìa, các khối đá khổng lồ và những công trình kiến trúc vĩ đại quá!”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi Chúa Giê-xu đang rời khỏi đền thờ, thì một trong các môn đệ thưa với Ngài, “Thầy xem kìa! Các tòa nhà thuộc đền thờ và các tảng đá đẹp ghê chưa?”

和合本修訂版 (RCUV)

2耶穌對他說:「你看見這些宏偉的建築嗎?這裏將沒有一塊石頭會留在另一塊石頭上而不被拆毀的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ngươi thấy các nhà lớn nầy ư? Rồi ra sẽ không còn một hòn đá sót lại trên một hòn khác nữa: Cả thảy đều đổ xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Chúa Jêsus đáp: “Con thấy những tòa nhà nầy vĩ đại ư? Rồi đây sẽ không còn viên đá nào chồng trên viên đá nào nữa. Tất cả đều sẽ bị đổ xuống.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðức Chúa Jesus nói với ông, “Ngươi thấy những tòa nhà to lớn nầy chăng? Rồi đây sẽ không còn một tảng đá nào chồng trên một tảng đá nào. Tất cả sẽ bị đổ xuống.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đức Giê-su bảo: “Con có thấy những công trình kiến trúc to lớn đó không? Rồi sẽ không còn một khối đá nào chồng trên khối đá nào mà không bị đổ xuống.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa Giê-xu bảo, “Các con có thấy các tòa nhà nguy nga nầy không? Rồi đây sẽ không có một tảng đá nào nằm chồng trên tảng đá khác. Tất cả đều sẽ đổ nhào xuống đất hết.”

和合本修訂版 (RCUV)

3耶穌在橄欖山上,面向聖殿坐着;彼得雅各約翰安得烈私下問他說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài đương ngồi trên núi Ô-li-ve, đối ngang đền thờ, thì Phi-e-rơ, Gia-cơ, Giăng và Anh-rê hỏi riêng Ngài rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi Ngài đang ngồi trên núi Ô-liu, đối diện với đền thờ, Phi-e-rơ, Gia-cơ, Giăng, và Anh-rê đến hỏi riêng Ngài:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi Ngài ngồi trên Núi Ô-liu đối diện với đền thờ, Phi-rơ, Gia-cơ, Giăng, và Anh-rê đến hỏi riêng Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi Ngài đang ngồi trên núi Ô-liu đối diện với đền thờ thì Phê-rơ, Gia-cơ, Giăng và An-rê đến hỏi riêng Ngài:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đó, trong khi đang ngồi một mình với Phia-rơ, Gia-cơ, Giăng và Anh-rê trên núi Ô-liu đối diện đền thờ, họ hỏi Ngài,

和合本修訂版 (RCUV)

4「請告訴我們,甚麼時候有這些事呢?這一切事將成的時候有甚麼預兆呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Xin thầy nói cho chúng tôi biết lúc nào các điều đó xảy đến, và có điềm chi cho người ta biết các sự đó sẽ hoàn thành?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Xin Thầy nói cho chúng con biết lúc nào các điều ấy xảy đến, và có dấu hiệu nào để biết thời điểm kết thúc tất cả các việc ấy không?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Xin Thầy nói cho chúng con biết khi nào việc ấy sẽ xảy ra, và có dấu hiệu nào báo trước những việc ấy sẽ được ứng nghiệm chăng?”

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Xin Thầy nói cho chúng con biết khi nào những việc đó sẽ xảy đến và có dấu hiệu gì cho biết khi nào mọi việc đó hoàn tất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Xin thầy làm ơn nói cho chúng con biết khi nào những việc ấy xảy ra? Và có điềm gì cho biết các biến cố đó sắp xảy ra không?”

和合本修訂版 (RCUV)

5耶穌說:「你們要謹慎,免得有人迷惑你們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Jêsus khởi phán rằng: Hãy giữ mình kẻo có ai lừa dối các ngươi chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Jêsus bắt đầu nói với họ: “Hãy cảnh giác, đừng để ai lừa dối các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Jesus bắt đầu nói với họ, “Hãy coi chừng, đừng để ai lừa gạt các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Giê-su bắt đầu bảo họ: “Hãy coi chừng, đừng để ai lừa gạt các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa Giê-xu bảo họ, “Các con hãy thận trọng để khỏi bị ai phỉnh gạt.

和合本修訂版 (RCUV)

6將有好些人冒我的名來,說『我是基督』,並且要迷惑許多人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Có nhiều kẻ sẽ lấy danh ta mà đến, xưng rằng: Chính ta là Đấng Christ! Họ sẽ dỗ dành nhiều người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì có nhiều kẻ sẽ mạo danh Ta mà đến và nói rằng: ‘Chính ta là đấng ấy!’ và chúng sẽ lừa dối nhiều người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhiều kẻ sẽ mạo danh Ta đến và nói rằng, ‘Ta là Ðấng Christ,’ và lừa gạt nhiều người.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có nhiều người sẽ mạo danh Ta đến nói rằng: ‘Chính Ta là Đấng đó’ và họ sẽ lừa gạt nhiều người.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhiều người sẽ mạo danh ta đến bảo rằng, ‘Ta là Chúa Cứu Thế.’ Họ sẽ phỉnh dỗ nhiều người.

和合本修訂版 (RCUV)

7當你們聽見打仗和打仗的風聲,不要驚慌;這些事必須發生,但這還不是終結。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi các ngươi nghe nói về giặc và nghe tiếng đồn về giặc, thì đừng bối rối: Những sự ấy phải xảy đến; nhưng chưa là cuối cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi các con nghe nói về chiến tranh và tin đồn về chiến tranh thì đừng bối rối; việc ấy phải xảy đến, nhưng chưa phải là cuối cùng đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi các ngươi nghe tin tức về chiến tranh và tiếng đồn về chiến tranh, đừng kinh hoảng. Ðiều ấy phải xảy đến, nhưng chưa là tận thế đâu,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi các con nghe về chiến tranh và tin đồn về chiến tranh thì đừng hoảng hốt, điều nầy phải xảy đến nhưng chưa phải là tận thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi các con nghe giặc giã và tiếng đồn về giặc thì đừng sợ. Chuyện ấy sẽ đến nhưng chưa phải là tận thế đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

8民要攻打民,國要攻打國,多處必有地震、饑荒。這都是災難的起頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì dân nầy sẽ dấy lên nghịch cùng dân khác, nước nọ nghịch cùng nước kia; cũng sẽ có động đất nhiều nơi, và đói kém. Đó chỉ là đầu sự khốn khổ mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì dân nầy sẽ nổi lên nghịch lại dân khác, nước nọ chống với nước kia. Sẽ có động đất nhiều nơi, và đói kém xảy ra. Đây mới chỉ là khởi điểm của những khốn khổ mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8vì dân nầy sẽ nổi lên nghịch với dân khác, nước nọ sẽ chống lại nước kia. Nhiều nơi sẽ có động đất, và nhiều chỗ sẽ có nạn đói. Nhưng đó chỉ là những quặn thắt khởi đầu của cơn đau chuyển bụng sinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân nầy sẽ nổi lên chống dân khác, nước nọ sẽ chống nước kia, nhiều nơi sẽ có động đất, sẽ có đói kém, đó chỉ là khởi đầu của cơn đau chuyển bụng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Dân nầy sẽ đánh dân khác, nước nọ nghịch nước kia. Nhiều nơi sẽ có động đất và đói kém. Nhưng đó chỉ là một vài nỗi khổ sơ khởi thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

9但你們自己要謹慎;因為有人要把你們交給議會,並且你們在會堂裏要受鞭打,又為我的緣故站在統治者和君王面前,對他們作見證。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Còn các ngươi, phải giữ mình; họ sẽ nộp các ngươi trước tòa án; các ngươi sẽ bị đánh trong các nhà hội, và vì cớ ta, sẽ đứng trước mặt các quan tổng đốc và các vua, để làm chứng trước mặt họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Về phần các con, phải cảnh giác vì họ sẽ nộp các con cho các tòa án; các con sẽ bị đánh đập trong các nhà hội; và vì Ta, các con sẽ phải đứng trước mặt các tổng đốc và các vua để làm chứng cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Phần các ngươi, hãy coi chừng; vì người ta sẽ bắt nộp các ngươi cho các tòa án, và các ngươi sẽ bị đánh đập trong các hội đường. Vì cớ Ta, các ngươi sẽ bị đem ra xử trước mặt các quan và các vua, và đây là cơ hội để các ngươi làm chứng cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chính các con phải coi chừng. Các con sẽ bị nộp cho các hội đồng, bị đánh đập trong các hội đường và vì Ta, các con sẽ phải đứng trước các thống đốc và vua để làm chứng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các con phải cẩn thận. Người ta sẽ bắt các con, lôi ra trước tòa án và đánh đòn các con trong hội đường. Vì ta mà các con sẽ phải đứng trước mặt các vua, các nhà cầm quyền để làm chứng cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

10然而,福音必須先傳給萬民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng trước hết Tin lành phải được giảng ra cho khắp muôn dân đã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng trước hết, Tin Lành phải được rao giảng cho mọi dân tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng trước hết Tin Mừng phải được rao giảng cho mọi dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng trước đó Phúc Âm phải được truyền giảng cho muôn dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Tin Mừng nầy phải được truyền giảng cho muôn dân trước.

和合本修訂版 (RCUV)

11有人把你們解送去受審的時候,不要事先擔心說甚麼;到那時候,賜給你們甚麼話,你們就說甚麼;因為說話的不是你們,而是聖靈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vả, khi họ điệu các ngươi đi nộp, chớ có ngại trước về điều mình sẽ nói, nhưng đến giờ đó, hãy nói theo lời sẽ ban cho; vì ấy không phải các ngươi nói, bèn là Đức Thánh Linh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi họ giải nộp các con, đừng lo trước về điều mình sẽ nói, nhưng trong giờ đó, hãy nói theo lời sẽ được ban cho các con; vì không phải các con nói đâu, nhưng là Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi họ bắt và nộp các ngươi cho những kẻ cầm quyền để bị xét xử, đừng lo trước phải nói gì, nhưng hãy nói những gì được ban cho các ngươi trong giờ đó, vì không phải các ngươi tự mình nói nhưng là Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi họ dẫn các con đi nộp, đừng lo trước những điều mình sẽ nói, nhưng hãy nói những gì các con được ban cho trong giờ đó, vì những điều các con nói không phải do các con nhưng bởi Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi các con bị bắt và bị đem ra xét xử, đừng lo là sẽ nói gì. Lúc ấy những lời phải nói sẽ được ban cho các con vì thật ra không phải các con nói nữa mà Thánh Linh nói.

和合本修訂版 (RCUV)

12兄弟要把兄弟、父親要把兒女置於死地;兒女要起來與父母為敵,害死他們;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Bấy giờ, anh sẽ nộp em cho phải chết, cha sẽ nộp con; con cái sẽ dấy lên nghịch cùng cha mẹ mình mà làm cho phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Anh em sẽ nộp nhau để bị giết; cha sẽ nộp con; con cái sẽ nổi lên nghịch lại cha mẹ và khiến họ phải chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Anh chị em sẽ phản nộp nhau cho người ta giết; cha sẽ nộp con; con cái sẽ nổi lên chống lại cha mẹ, khiến cha mẹ bị giết.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Anh sẽ nộp em để bị giết, cha nộp con và con cái nổi lên chống cha mẹ làm cho cha mẹ bị giết.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Anh sẽ gây cho em bị giết, cha mẹ sẽ làm cho con cái mình bị giết. Con cái sẽ nổi lên nghịch cha mẹ và gây cho cha mẹ bị giết.

和合本修訂版 (RCUV)

13而且你們要為我的名被眾人憎恨。但堅忍到底的終必得救。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi sẽ bị mọi người ghen ghét vì danh ta; song ai cứ bền lòng đến cuối cùng, người ấy sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con sẽ bị mọi người ganh ghét vì danh Ta. Nhưng ai bền chí cho đến cuối cùng thì sẽ được cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các ngươi sẽ bị mọi người ghét vì danh Ta. Nhưng ai bền chí đến cuối cùng sẽ được cứu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì danh Ta, các con sẽ bị mọi người ghen ghét, nhưng ai kiên trì cho đến cuối cùng sẽ được cứu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người ta sẽ ghét các con vì các con theo ta nhưng ai giữ vững niềm tin mình cho đến cuối cùng sẽ được cứu.

和合本修訂版 (RCUV)

14「當你們看見那『施行毀滅的褻瀆者』站在不當站的地方(讀這經的人要會意),那時,在猶太的,應當逃到山上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi các ngươi sẽ xem thấy sự tàn nát gớm ghiếc lập ra nơi không nên lập (ai đọc phải để ý), bấy giờ những kẻ ở trong xứ Giu-đê hãy trốn lên núi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng khi các con thấy điều gớm ghiếc gây nên cảnh hoang tàn tại nơi không được phép gây ra (ai đọc phải hiểu), thì ai đang ở trong miền Giu-đê hãy trốn lên núi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Khi các ngươi thấy thứ gớm ghiếc gây nên hoang tàn được bày ra trong nơi nó không được phép bày ra –ai đọc phải cố hiểu– lúc ấy ai đang ở Giu-đê, hãy trốn lên núi;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng khi các con thấy sự tàn phá ghê tởm xảy ra nơi không nên xảy ra (ai đọc phải hiểu), thì ai ở trong miền Giu-đê phải trốn lên núi,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các con sẽ thấy ‘điều ghê tởm’ ở nơi không nên có—ai đọc chỗ nầy phải hiểu—Lúc ấy ai ở miền Giu-đia hãy chạy trốn lên núi.

和合本修訂版 (RCUV)

15在屋頂上的,不要下來,也不要進家裏去拿東西;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15ai ở trên mái nhà chớ xuống, và chớ vào trong nhà mà chuyên bất luận vật gì;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15ai ở trên mái nhà đừng xuống hoặc chạy vào nhà để lấy bất cứ vật gì;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15ai đang ở trên sân thượng, đừng đi xuống và đừng vô nhà lấy gì ra;

Bản Dịch Mới (NVB)

15ai ở trên mái nhà đừng xuống, cũng đừng vào nhà để lấy vật gì;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ai đang ở trên mái nhà thì đừng trèo xuống lấy đồ trong nhà đi.

和合本修訂版 (RCUV)

16在田裏的,不要回去取衣裳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16ai ở ngoài đồng chớ trở về lấy áo xống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16ai ở ngoài đồng chớ trở về lấy áo choàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16ai đang ở ngoài đồng, đừng về nhà lấy áo choàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16ai ở ngoài đồng cũng đừng quay lại lấy áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ai đang ở ngoài đồng chớ trở về nhà lấy áo.

和合本修訂版 (RCUV)

17在那些日子,懷孕的和奶孩子的就苦了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Trong những ngày đó, khốn cho đàn bà có thai cùng đàn bà cho con bú!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong những ngày ấy, thật khốn thay cho phụ nữ mang thai và các bà còn cho con bú!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trong những ngày đó, tội nghiệp thay cho những phụ nữ mang thai và những người mẹ có con thơ còn bú.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khốn khổ cho những người đang mang thai và những ai có con thơ còn bú trong những ngày ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lúc ấy đàn bà đang mang thai và cho con bú là khốn khổ nhất!

和合本修訂版 (RCUV)

18你們要祈求,叫這事不在冬天發生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy cầu nguyện cho điều đó chớ xảy ra lúc mùa đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy cầu nguyện cho việc đó không xảy ra trong mùa đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy cầu nguyện để điều đó không xảy đến vào mùa đông,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy cầu xin cho việc nầy đừng xảy ra vào mùa đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các con hãy cầu nguyện để những biến cố ấy không xảy ra lúc mùa đông,

和合本修訂版 (RCUV)

19因為,在那些日子必有災難,自從上帝創造萬物直到如今,從沒有這樣的災難,將來也不會有。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì trong những ngày ấy có tai nạn, đến nỗi từ ban đầu Đức Chúa Trời dựng nên trời đất cho đến bây giờ chưa hề có như vậy, và về sau cũng sẽ chẳng hề có nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì trong những ngày ấy sẽ có hoạn nạn mà từ thuở khai thiên lập địa, lúc Đức Chúa Trời tạo dựng vũ trụ cho đến bây giờ cũng chưa từng có, và về sau cũng chẳng bao giờ có như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19vì trong những ngày đó sẽ có một cơn hoạn nạn khủng khiếp chưa từng có kể từ khi sáng thế, lúc Ðức Chúa Trời tạo nên vạn vật, cho đến bấy giờ và sau nầy sẽ không bao giờ có như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vào những ngày đó sẽ có hoạn nạn mà từ thuở ban đầu, tức từ lúc Đức Chúa Trời sáng tạo vũ trụ cho đến bây giờ chưa hề có như vậy, và sẽ không bao giờ xảy ra nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19vì từ khi Thượng Đế tạo dựng vũ trụ cho tới bây giờ chưa bao giờ xảy ra cảnh khốn khổ như thế, và sau nầy cũng sẽ không hề có cảnh đó nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

20若不是主減少那些日子,凡血肉之軀的,就沒有一個能得救;但是為了他所揀選的選民,他將那些日子減少了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nếu Chúa chẳng giảm bớt các ngày ấy, thì không có sinh vật nào được cứu; song vì cớ những kẻ Ngài đã chọn, nên Ngài đã giảm bớt các ngày ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nếu Chúa không rút ngắn các ngày ấy thì không một ai được cứu; nhưng vì những người Ngài đã chọn nên Ngài rút ngắn các ngày ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Và nếu Chúa không giảm bớt những ngày ấy, không ai có thể được cứu. Nhưng vì cớ những người được chọn, Ngài sẽ giảm bớt những ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nếu Chúa không giảm bớt các ngày ấy, không còn một ai sống sót. Nhưng vì cớ những người được chọn, là những người Ngài đã chọn, Ngài đã giảm các ngày ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nếu Thượng Đế không rút ngắn thời gian khốn khổ ấy lại thì sẽ không có ai sống sót. Ngài đã thu ngắn thời gian đó lại vì những người Ngài đã chọn.

和合本修訂版 (RCUV)

21那時,若有人對你們說:『看哪,基督在這裏!看哪,在那裏!』你們不要信。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khi ấy, dầu có ai bảo các ngươi rằng: Kìa, Đấng Christ ở đây, hay là: Ngài ở đó, thì chớ tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi ấy, nếu có ai bảo các con: ‘Nầy, Đấng Christ ở đây!’ hay ‘Kìa, Ngài ở đó!’ thì đừng tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi ấy nếu ai đến nói với các ngươi, ‘Ðấng Christ ở đây,’ hay ‘Ngài ở đó,’ thì đừng tin,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Lúc bấy giờ, nếu có ai bảo các con: ‘Chúa Cứu Thế đây nầy!’ hay ‘Kìa Ngài ở đó!’ thì đừng tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lúc ấy, nếu có ai bảo các con, ‘Đấng Cứu Thế đây nầy!’ Hoặc có ai nói, ‘Ngài ở đàng kia!’ thì đừng tin.

和合本修訂版 (RCUV)

22因為假基督和假先知將要起來,顯神蹟奇事,如果可能,連選民也迷惑了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những christ giả, tiên tri giả sẽ nổi lên, làm những dấu lạ phép lạ, nếu có thể được thì họ cũng dỗ dành chính những người được chọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những kẻ giả danh Đấng Christ và bọn tiên tri giả sẽ xuất hiện; chúng làm các dấu lạ, phép mầu để nếu có thể thì lừa gạt cả những người được chọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22vì sẽ có các Ðấng Christ giả và các tiên tri giả nổi lên. Chúng sẽ làm những dấu kỳ và phép lạ để lừa gạt, nếu có thể được, ngay cả những người được chọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì sẽ có những Chúa Cứu Thế giả và tiên tri giả nổi lên, làm dấu lạ phép mầu để lừa dối, nếu có thể được, ngay cả những người được chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vì nhiều Đấng Cứu Thế giả và tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm nhiều dấu kỳ cùng phép lạ. Nếu được họ sẽ tìm cách phỉnh dỗ chính những người được chọn.

和合本修訂版 (RCUV)

23你們要謹慎!凡事我都預先告訴你們了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy giữ lấy, ta đã nói trước cho các ngươi cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy cảnh giác. Ta đã nói trước mọi chuyện cho các con rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Phần các ngươi, hãy coi chừng. Ta đã báo trước cho các ngươi những điều đó rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hãy coi chừng vì Ta đã báo trước mọi điều đó cho các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Cho nên hãy cẩn thận. Ta đã bảo trước cho các con tất cả rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

24「在那些日子、那災難以後,太陽要變黑,月亮也不放光,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Trong những ngày ấy, sau kỳ tai nạn, mặt trời sẽ tối tăm, mặt trăng chẳng chiếu sáng nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong những ngày ấy, sau kỳ hoạn nạn,Mặt trời sẽ tối tăm,Mặt trăng sẽ không chiếu sáng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24“Nhưng trong những ngày ấy, sau cơn hoạn nạn, mặt trời sẽ trở nên tối tăm, mặt trăng sẽ không tỏa sáng,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trong những ngày ấy, sau cơn hoạn nạn, Mặt trời sẽ tối, Mặt trăng sẽ hết sáng,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sau những ngày đại nạn ấy thì‘mặt trời sẽ tối sầm lại,mặt trăng không chiếu sáng nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

25眾星要從天上墜落,天上的萬象都要震動。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25các ngôi sao sẽ tự trên trời rớt xuống, và thế lực các từng trời sẽ rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các ngôi sao sẽ từ trời sa xuống,Và các quyền lực trên trời sẽ bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25các vì sao sẽ từ trời sa xuống, và các quyền lực trên không trung sẽ bị rúng động.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các ngôi sao từ trời sẽ rơi xuống Và những quyền năng trên không trung bị rúng động.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các ngôi sao ở trên trời sẽ rụng xuống.Các quyền lực trên các từng trời sẽ bị rúng động.’

和合本修訂版 (RCUV)

26那時,他們要看見人子帶着大能力和榮耀駕雲來臨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Bấy giờ người ta sẽ thấy Con người lấy đại quyền đại vinh ngự đến trên đám mây;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Bấy giờ người ta sẽ thấy Con Người lấy đại quyền, đại vinh ngự đến giữa đám mây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ người ta sẽ thấy Con Người ngự đến trong mây trời với đại quyền đại vinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Bấy giờ người ta sẽ thấy Con Người ngự đến giữa các đám mây với vinh quang và quyền năng vĩ đại,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Rồi mọi người sẽ thấy Con Người hiện đến giữa mây trời đầy quyền uy và vinh quang cao cả.

和合本修訂版 (RCUV)

27他要差遣天使,從四方,從地極直到天邊,召集他的選民。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ngài sẽ sai các thiên sứ đặng nhóm những kẻ được chọn ở bốn phương, từ đầu cùng đất cho đến đầu cùng trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ngài sẽ sai các thiên sứ tập hợp những người được chọn khắp bốn phương, từ cùng trời đến cuối đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Lúc ấy Người sẽ sai các thiên sứ nhóm họp những người được chọn của Người từ bốn phương lại, từ cuối các góc đất đến tận các chân trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27rồi Ngài sẽ sai thiên sứ đi tập họp những người được chọn lựa khắp bốn phương, từ chân trời đến góc biển.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngài sẽ sai các thiên sứ Ngài đi khắp bốn phương thu nhóm tất cả mọi người được chọn từ chân trời đến cuối đất.

和合本修訂版 (RCUV)

28「你們要從無花果樹學習功課:當樹枝發芽長葉的時候,你們就知道夏天近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy nghe lời thí dụ về cây vả. Vừa khi nhánh nó trở nên non và nứt lộc, thì biết mùa hạ gần tới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hãy rút ra bài học từ cây vả, vừa lúc cây đâm chồi ra lá thì các con biết mùa hạ sắp đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28“Các ngươi hãy học bài học về cây vả: khi cành nó vừa đâm chồi nẩy lộc, các ngươi biết mùa hè gần đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Hãy học bài học nơi cây vả: khi cây đâm chồi nẩy lộc, thì các con biết gần đến mùa hè.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Hãy rút bài học từ cây vả: Khi nhánh nó đổi màu xanh và mềm, lá non trổ ra thì các con biết là mùa hạ sắp tới.

和合本修訂版 (RCUV)

29同樣,當你們看見這些事發生,就知道那時候近了,就在門口了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Cũng một lẽ ấy, khi các ngươi thấy các điều đó xảy đến, hãy biết Con người đã tới gần, ở nơi cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Cũng vậy, khi các con thấy các điều đó xảy ra thì biết Con Người đã gần, đang ở ngay trước cửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Cũng vậy, khi các ngươi thấy những điều ấy xảy ra, khá biết rằng việc ấy đang đến gần, đã tới cửa rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Cũng vậy, khi các con thấy những điềm nầy xảy ra thì biết rằng Ngài đã đến gần nơi ngưỡng cửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Cũng vậy, khi thấy những biến cố ấy xảy ra thì các con phải biết là thời kỳ đã gần kề, sắp đến rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

30我實在告訴你們,這世代還沒有過去,這一切都要發生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Quả thật, ta nói cùng các ngươi, dòng dõi nầy chẳng qua trước khi mọi sự kia xảy tới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Thật, Ta bảo các con, thế hệ nầy sẽ không qua đi trước khi mọi việc kia xảy đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Quả thật, Ta nói với các ngươi, dòng dõi nầy sẽ không qua đi trước khi những điều ấy xảy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta nói thật cùng các con, thế hệ nầy sẽ không qua đi trước khi những việc đó xảy đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ta bảo thật, thế hệ nầy sẽ không qua đi trước khi mọi điều ấy xảy đến.

和合本修訂版 (RCUV)

31天地要廢去,我的話卻絕不廢去。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Trời đất sẽ qua đi, song lời ta không bao giờ qua đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Trời đất sẽ qua đi, nhưng những lời Ta nói sẽ không bao giờ qua đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Trời đất sẽ qua đi, nhưng những lời Ta sẽ không qua đi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Trời đất sẽ qua đi nhưng những lời Ta phán sẽ không bao giờ qua đâu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Trời và đất sẽ bị tiêu hủy nhưng lời ta nói sẽ không bao giờ bị tiêu hủy đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

32「但那日子,那時辰,沒有人知道,連天上的天使也不知道,子也不知道,惟有父知道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Về ngày và giờ đó, chẳng ai biết chi hết, các thiên sứ trên trời, hay là Con cũng chẳng biết nữa; song chỉ Cha mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Về ngày và giờ đó thì không ai biết được, cả các thiên sứ trên trời, hay là Con cũng vậy, chỉ một mình Cha mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32“Còn về ngày và giờ đó, không ai biết. Các thiên sứ trên trời không biết, Con cũng không biết, nhưng chỉ Cha biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Về ngày hay giờ ấy không ai biết được, ngay cả thiên sứ trên trời lẫn Con cũng vậy, ngoại trừ Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Không ai biết được ngày giờ đó, ngay cả thiên sứ và Con cũng không biết. Chỉ một mình Cha biết mà thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

33你們要謹慎,要警醒,因為你們不知道那時刻幾時來到。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hãy giữ mình, tỉnh thức; vì các ngươi chẳng biết kỳ đó đến khi nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Hãy cảnh giác và tỉnh thức vì các con không biết giờ đó đến khi nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Hãy coi chừng, hãy tỉnh thức, vì các ngươi không biết khi nào việc ấy xảy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Hãy coi chừng, hãy tỉnh thức vì các con không biết khi nào giờ đó sẽ đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Hãy thận trọng! Luôn luôn sẵn sàng vì các con không biết lúc nào thời kỳ ấy xảy đến.

和合本修訂版 (RCUV)

34這事正如一個人離家遠行,授權給僕人們,分派各人的工作,又吩咐看門的警醒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ấy cũng như một người kia đi đường xa, bỏ nhà, giao cho đầy tớ mỗi đứa cai quản một việc, và cũng biểu đứa canh cửa thức canh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Cũng như một người kia sắp lên đường đi xa, khi rời nhà, giao quyền cho các đầy tớ, mỗi người một việc, và dặn người gác cửa phải tỉnh thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Giống như một người chủ kia có việc phải đi xa. Trước khi rời nhà ông trao quyền cho các đầy tớ trông coi việc nhà, chỉ định công việc cho mỗi người; riêng với những người canh cửa, ông bảo phải thức canh.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Cũng như một người kia lên đường đi xa, khi rời nhà, người giao quyền cho các đầy tớ cai quản công việc nhà, chia cho mỗi người một việc và dặn người gác cửa canh chừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Giống như một người sắp lên đường đi xa. Ông ta ra đi và giao cho các đầy tớ trông nom cửa nhà, mỗi đầy tớ được giao một nhiệm vụ riêng. Chủ nhà dặn đứa đầy tớ gác cửa là phải luôn luôn canh chừng.

和合本修訂版 (RCUV)

35所以,你們要警醒,因為你們不知道這家的主人甚麼時候來,是晚上,或半夜,或雞叫時,或早晨,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Vậy, các ngươi hãy thức canh, vì không biết chủ nhà về lúc nào, hoặc chiều tối, nửa đêm, lúc gà gáy, hay là sớm mai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vậy, hãy tỉnh thức vì các con không biết chủ nhà về lúc nào, hoặc chiều tối, nửa đêm, lúc gà gáy, hay tảng sáng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Vậy hãy thức canh, vì các ngươi không biết khi nào chủ nhà sẽ về; có thể là hoàng hôn, nửa khuya, lúc gà gáy, hay bình minh,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vậy hãy thức canh, vì các con không biết khi nào chủ nhà đến, hoặc chiều tối, lúc nửa đêm, khi gà gáy hay ban mai,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Cho nên phải luôn sẵn sàng vì các con không biết lúc nào chủ nhà sẽ trở về. Có thể chiều, lúc nửa đêm, lúc gà gáy, hay lúc mặt trời mọc.

和合本修訂版 (RCUV)

36免得他忽然來到,看見你們睡着了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36e cho người về thình lình, gặp các ngươi ngủ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36kẻo chủ về thình lình, bắt gặp các con đang ngủ chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36kẻo chủ về thình lình và bắt gặp các ngươi đang ngủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

36kẻo khi chủ về bất ngờ, bắt gặp các con đang ngủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Phải luôn luôn sẵn sàng. Nếu không bất chợt chủ nhà về thấy các con ngủ quên chăng?

和合本修訂版 (RCUV)

37我對你們所說的話,也是對眾人說的:要警醒!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Điều mà ta nói cùng các ngươi, ta cũng nói cho mọi người: Hãy tỉnh thức!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Những gì Ta nói với các con, Ta cũng nói cho mọi người: Hãy tỉnh thức!”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Những gì Ta bảo các con, Ta cũng bảo cho mọi người: “Hãy tỉnh thức!”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Ta nói điều nầy với các con, ta cũng nói cho tất cả mọi người: ‘Phải sẵn sàng!’”