So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yesu Giduc zoux Ndaawitv Hungh nyei zeiv-fun. Ndaawitv Hungh yaac zoux Apc^laa^ham nyei zeiv-fun. Ih zanc fiev naaiv se Yesu Giduc doic jiex doic nyei douh zong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gia phổ Đức Chúa Jêsus Christ, con cháu Đa-vít và con cháu Áp-ra-ham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gia phả của Đức Chúa Jêsus Christ, con cháu Đa-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là gia phả của Ðức Chúa Jesus Christ, con cháu Ða-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gia phổ của Chúa Cứu Thế Giê-su, dòng dõi Đa-vít, con cháu Áp-ra-ham.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là gia phổ của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài xuất thân từ dòng họ Đa-vít, Đa-vít xuất thân từ dòng họ Áp-ra-ham.

Ging-Sou (IUMINR)

2Apc^laa^ham zoux I^sakc nyei die.I^sakc zoux Yaakopv nyei die.Yaakopv zoux Yu^ndaa mbuo muoz-dorn doic nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Áp-ra-ham sanh Y-sác; Y-sác sanh Gia-cốp; Gia-cốp sanh Giu-đa và anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác; Y-sác sinh Gia-cốp; Gia-cốp sinh Giu-đa và anh em người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Áp-ra-ham sinh I-sác; I-sác sinh Gia-cốp; Gia-cốp sinh Giu-đa và các anh em ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác, Y-sác sinh Gia-cốp, Gia-cốp sinh Giu-đa và anh em người,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Áp-ra-ham sinh Y-sác.Y-sác sinh Gia-cốp.Gia-cốp sinh Giu-đa và các anh em.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yu^ndaa zoux Beletv caux Zelaa nyei die. Ninh mbuo nyei maa heuc Taamaa.Beletv zoux Hetv^lon nyei die.Hetv^lon zoux Laam nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giu-đa bởi Tha-ma sanh Pha-rê và Xa-ra. Pha-rê sanh Ếch-rôm; Ếch-rôm sanh A-ram;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giu-đa bởi Ta-ma sinh Phê-rết và Sê-rách. Phê-rết sinh Hết-rôn; Hết-rôn sinh A-ram;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Giu-đa bởi Ta-ma sinh Pa-rê và Xê-ra. Pa-rê sinh Hê-rôn; Hê-rôn sinh A-ram;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra mẹ là Tha-ma, Pha-rê sinh Ếch-rôm, Ếch-rôm sinh A-ram,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giu-đa sinh Phê-rê và Xê-ra. (Mẹ của hai người nầy là Ta-ma.)Phê-rê sinh Hết-rôn.Hết-rôn sinh Ram.

Ging-Sou (IUMINR)

4Laam zoux Am^mi^naa^ndapc nyei die.Am^mi^naa^ndapc zoux Naason nyei die.Naason zoux Sanx^mon nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-ram sanh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sanh Na-ách-son; Na-ách-son sanh Sanh-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sinh Na-ha-sôn; Na-ha-sôn sinh Sanh-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sinh Nát-sôn; Nát-sôn sinh Sanh-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4A-ram sinh A-mi-na-đáp, A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son, Na-ách-son sinh Sanh-môn,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ram sinh A-bi-na-đáp.A-bi-na-đáp sinh Nát-son.Nát-son sinh Xanh-môn.

Ging-Sou (IUMINR)

5Sanx^mon zoux Mbo^aatc nyei die. Mbo^aatc nyei maa heuc Laa^hapc.Mbo^aatc zoux O^mbetc nyei die. O^mbetc nyei maa heuc Lu^te.O^mbetc zoux Jetc^si nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sanh Bô-ô. Bô-ô bởi Ru-tơ sanh Ô-bết. Ô-bết sanh Gie-sê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sinh Bô-ô. Bô-ô bởi Ru-tơ sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Gie-sê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Sanh-môn bởi Ra-háp sinh Bô-a. Bô-a bởi Ru-tơ sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Giê-se;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sanh-môn sinh Bô-ô mẹ là Ra-háp, Bô-ô sinh Ô-bết mẹ là Ru-tơ, Ô-bết sinh Gie-sê,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Xanh-môn sinh Bô-ô. (Mẹ của Bô-ô là Ra-háp.)Bô-ô sinh Ô-bết. (Mẹ của Ô-bết là Ru-tơ.)Ô-bết sinh Gie-xê.

Ging-Sou (IUMINR)

6Jetc^si zoux Ndaawitv Hungh nyei die.Ndaawitv Hungh zoux Saa^lo^morn nyei die. Saa^lo^morn nyei maa zinh ndaangc zoux U^li^yaa nyei auv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Gie-sê sanh vua Đa-vít. Đa-vít bởi vợ của U-ri sanh Sa-lô-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gie-sê sinh vua Đa-vít.Đa-vít bởi vợ của U-ri sinh Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Giê-se sinh Vua Ða-vít. Ða-vít bởi vợ của U-ri-gia sinh Sa-lô-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Gie-sê sinh vua Đa-vít, Đa-vít sinh Sa-lô-môn, mẹ nguyên là vợ U-ri,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Gie-xê sinh vua Đa-vít.Đa-vít sinh Sô-lô-môn. (Mẹ Sô-lô-môn trước kia là vợ của U-ri.)

Ging-Sou (IUMINR)

7Saa^lo^morn zoux Le^hox^mbo^am nyei die.Le^hox^mbo^am zoux Aa^mbi^yaa nyei die.Aa^mbi^yaa zoux Aasaax nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sa-lô-môn sanh Rô-bô-am; Rô-bô-am sanh A-bi-gia; A-bi-gia sanh A-sa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am; Rô-bô-am sinh A-bi-gia; A-bi-gia sinh A-sa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sa-lô-môn sinh Rê-hô-bô-am; Rê-hô-bô-am sinh A-bi-gia; A-bi-gia sinh A-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am, Rô-bô-am sinh A-bi-gia, A-bi-gia sinh A-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sô-lô-môn sinh Rô-bô-am.Rô-bô-am sinh A-bi-gia.A-bi-gia sinh A-xa.

Ging-Sou (IUMINR)

8Aasaax zoux Ye^ho^saa^fatv nyei die.Ye^ho^saa^fatv zoux Yolam nyei die.Yolam zoux Utc^si^yaa nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-sa sanh Giô-sa-phát; Giô-sa-phát sanh Giô-ram; Giô-ram sanh Ô-xia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-sa sinh Giô-sa-phát; Giô-sa-phát sinh Giô-ram; Giô-ram sinh Ô-xia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8A-sa sinh Giê-hô-sa-phát; Giê-hô-sa-phát sinh Giô-ram; Giô-ram sinh U-xi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

8A-sa sinh Giô-sa-phát, Giô-sa-phát sinh Giô-ram, Giô-ram sinh Ô-xia,

Bản Phổ Thông (BPT)

8A-xa sinh Giê-hô-sa-phát.Giê-hô-sa-phát sinh Giê-hô-ram.Giê-hô-ram là ông tổ của U-xia.

Ging-Sou (IUMINR)

9Utc^si^yaa zoux Yotaam nyei die.Yotaam zoux Aa^hatc nyei die.Aa^hatc zoux He^se^ki^yaa nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ô-xia sanh Giô-tam; Giô-tam sanh A-cha; A-cha sanh Ê-xê-chia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ô-xia sinh Giô-tham; Giô-tham sinh A-cha; A-cha sinh Ê-xê-chia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9U-xi-a sinh Giô-tham; Giô-tham sinh A-kha; A-kha sinh Hê-xê-ki-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ô-xia sinh Giô-tam, Giô-tam sinh A-cha, A-cha sinh Ê-xê-chia,

Bản Phổ Thông (BPT)

9U-xia sinh Giô-tham.Giô-tham sinh A-háp.A-háp sinh Ê-xê-chia.

Ging-Sou (IUMINR)

10He^se^ki^yaa zoux Maa^natv^se nyei die.Maa^natv^se zoux Aamon nyei die.Aamon zoux Yo^si^yaa nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ê-xê-chia sanh Ma-na-sê; Ma-na-sê sanh A-môn; A-môn sanh Giô-si-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se; Ma-na-se sinh A-môn; A-môn sinh Giô-si-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hê-xê-ki-a sinh Ma-na-se; Ma-na-se sinh A-môn; A-môn sinh Giô-si-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se, Ma-na-se sinh A-môn, A-môn sinh Giô-si-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-xe.Ma-na-xe sinh Am-môn.A-môn sinh Giô-xia.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yo^si^yaa zoux Ye^ko^ni^yaa

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Giô-si-a đang khi bị đày qua nước Ba-by-lôn sanh Giê-chô-nia và anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Giô-si-a, trước thời kỳ lưu đày sang Ba-by-lôn, sinh Giê-cô-nia và các em người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Giô-si-a sinh Giê-khô-ni-a và các anh em ông ấy vào thời bị lưu đày qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Giô-si-a sinh Giê-cô-nia và các em người lúc bị lưu đày tại Ba-by-lôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giô-xia sinh Giê-cô-nia và các anh em ông. (Đây là nói về thời kỳ trước khi bị đày qua Ba-by-lôn.)

Ging-Sou (IUMINR)

12Zuqc caangv mingh liuz, nqa'haav Ye^ko^ni^yaa zoux Se^an^ti^en nyei die.Se^an^ti^en zoux Se^lupv^mbaa^mben nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi đã bị đày qua nước Ba-by-lôn, thì Giê-chô-nia sanh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sanh Xô-rô-ba-bên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn, Giê-cô-nia sinh Sa-anh-thi-ên; Sa-anh-thi-ên sinh Xô-rô-ba-bên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau khi bị đày qua Ba-by-lôn, Giê-khô-ni-a sinh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sinh Xê-ru-ba-bên;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Sau khi bị lưu đày tại Ba-by-lôn, Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên sinh Xô-rô-ba-bên,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau khi bị đày qua Ba-by-lôn:Giê-hô-gia-kim sinh Sát-tiên.Sát-tiên là ông nội của Xê-ru-ba-bên.

Ging-Sou (IUMINR)

13Se^lupv^mbaa^mben zoux Aa^mbi^yutv nyei die.Aa^mbi^yutv zoux E^li^yaa^kim nyei die.E^li^yaa^kim zoux Aasor nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Xô-rô-ba-bên sanh A-bi-út; A-bi-út sanh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sanh A-xô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út; A-bi-út sinh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sinh A-xô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xê-ru-ba-bên sinh A-bi-út; A-bi-út sinh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sinh A-xô.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út, A-bi-út sinh Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim sinh A-xô,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Xê-ru-ba-bên sinh A-bi-út.A-bi-út sinh Ê-li-a-kim.Ê-li-a-kim sinh A-xo.

Ging-Sou (IUMINR)

14Aasor zoux Saax^ndokc nyei die.Saax^ndokc zoux Aakim nyei die.Aakim zoux E^li^utc nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-xô sanh Sa-đốc; Sa-đốc sanh A-chim; A-chim sanh Ê-li-út;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-xô sinh Sa-đốc; Sa-đốc sinh A-chim; A-chim sinh Ê-li-út;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-xô sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-khim; A-khim sinh Ê-li-út;

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-xô sinh Sa-đốc, Sa-đốc sinh A-chim, A-chim sinh Ê-li-út,

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-xo sinh Xa-đốc.Xa-đốc sinh A-kim.A-kim sinh Ê-li-út.

Ging-Sou (IUMINR)

15E^li^utc zoux E^le^aa^saa nyei die.E^le^aa^saa zoux Matv^taan nyei die.Matv^taan zoux Yaakopv nyei die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ê-li-út sanh Ê-lê-a-xa; Ê-lê-a-xa sanh Ma-than; Ma-than sanh Gia-cốp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa; Ê-lê-a-sa sinh Ma-than; Ma-than sinh Gia-cốp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-xa; Ê-lê-a-xa sinh Ma-than; Ma-than sinh Gia-cốp;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ê-li-út sinh Ê-li-a-xa, Ê-li-a-xa sinh Ma-than, Ma-than sinh Gia-cốp,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ê-li-út sinh Ê-li-a-xa.Ê-li-a-xa sinh Ma-than.Ma-than sinh Gia-cốp.

Ging-Sou (IUMINR)

16Yaakopv zoux Yosepv nyei die. Yosepv se Maa^li^yaa nyei nqox. Maa^li^yaa zoux Yesu nyei maa. Yesu dongh mienh heuc ⟨Giduc⟩ wuov dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Gia-cốp sanh Giô-sép là chồng Ma-ri; Ma-ri là người sanh Đức Chúa Jêsus, gọi là Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Gia-cốp sinh Giô-sép là chồng Ma-ri; Ma-ri là người sinh Jêsus, gọi là Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Gia-cốp sinh Giô-sép chồng của Ma-ry; Ma-ry là người đã sinh Ðức Chúa Jesus cũng gọi là Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng của Ma-ri. Ma-ri sinh Đức Giê-su, Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Gia-cốp sinh Giô-xép.Giô-xép là chồng Ma-ri,còn Ma-ri là mẹ Chúa Giê-xu. Chúa Giê-xu được gọi là Đấng Cứu Thế.

Ging-Sou (IUMINR)

17Hnangv naaic, yiem Apc^laa^ham mingh taux Ndaawitv Hungh maaih ziepc feix doic mienh. Aengx yiem Ndaawitv Hungh mingh taux I^saa^laa^en Mienh zuqc guaatv mingh Mbaa^mbi^lon Deic-Bung maaih ziepc feix doic. Aengx yiem zuqc guaatv mingh nyei ziangh hoc taux Giduc cuotv seix wuov zanc, maaih ziepc feix doic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít, hết thảy có mười bốn đời; từ Đa-vít cho đến khi bị đày qua nước Ba-by-lôn, cũng có mười bốn đời; và từ khi bị đày qua nước Ba-by-lôn cho đến Đấng Christ, lại cũng có mười bốn đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít có tất cả mười bốn đời; từ Đa-vít cho đến khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn có mười bốn đời; và từ khi bị lưu đày sang Ba-by-lôn cho đến Đấng Christ cũng có mười bốn đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Như vậy, từ Áp-ra-ham đến Ða-vít tất cả là mười bốn đời, từ Ða-vít đến khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn mười bốn đời, và từ khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn đến Ðấng Christ mười bốn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Như thế từ Áp-ra-ham cho đến Đa-vít kể tất cả là mười bốn đời, từ Đa-vít cho đến khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn được mười bốn đời, và từ lúc lưu đày tại Ba-by-lôn cho đến Chúa Cứu Thế cũng mười bốn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Như vậy, tính từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn đời. Từ Đa-vít cho đến khi dân chúng bị đày qua Ba-by-lôn có mười bốn đời. Và từ khi bị đày qua Ba-by-lôn cho đến khi Đấng Cứu Thế ra đời cũng có mười bốn đời.

Ging-Sou (IUMINR)

18Yesu Giduc cuotv seix nyei jauv-louc se hnangv naaiv. Yesu nyei maa, mbuox heuc Maa^li^yaa. Yosepv gorngv ziangh ninh mi'aqv. Ninh mbuo maiv gaengh juangc dorngx bueix jiex mv baac Maa^li^yaa maaih sin aqv, se yiem Singx Lingh nyei qaqv daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, sự giáng sanh của Đức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giô-sép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa hôn với Giô-sép, nhưng trước khi chung sống với nhau thì nàng mang thai bởi Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sự giáng sinh của Ðức Chúa Jesus Christ đã xảy ra như thế nầy: Ma-ry mẹ Ngài đã đính hôn với Giô-sép, nhưng trước khi hai người đến với nhau, nàng đã thụ thai bởi Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-su đã xảy ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã đính hôn cùng Giô-sép, nhưng trước khi hai người chung sống, Ma-ri đã thụ thai do quyền phép Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sự giáng sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu diễn ra như sau: Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa hôn với Giô-xép, nhưng trước khi thành hôn, Ma-ri biết mình đã mang thai bởi quyền năng của Thánh Linh.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh nyei nqox, Yosepv, se kuv mienh yaac maiv oix bun Maa^li^yaa dorng zuangx zuqc nyaiv. Ninh ziouc yiem hnyouv hnamv oix beic ndiev tuix.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Giô-sép, chồng người, là người có nghĩa, chẳng muốn cho người mang xấu, bèn toan đem để nhẹm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giô-sép, chồng nàng là người công chính, không muốn bêu xấu nàng nên định âm thầm từ hôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Giô-sép chồng nàng là người có tình nghĩa, chàng không muốn cho nàng mang tiếng xấu, nên định kín đáo từ hôn với nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Giô-sép, chồng hứa của nàng là người có tình nghĩa, không muốn nàng bị bêu xấu, nên định âm thầm từ hôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Giô-xép, chồng Ma-ri là người đức hạnh, không muốn công khai bêu xấu Ma-ri nên dự định âm thầm ly dị nàng.

Ging-Sou (IUMINR)

20Yosepv yiem hnyouv hnangv naaiv nor hnamv. Maaih dauh Ziouv nyei fin-mienh daaih box mbeix mbuox ninh, “Ndaawitv nyei zeiv-fun, Yosepv aah! Maiv dungx gamh nziex. Gunv longc Maa^li^yaa zoux meih nyei auv aqv oc. Ninh maaih jienv wuov norm sin se Singx Lingh bun ninh maaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Song đang ngẫm nghĩ về việc ấy, thì thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giô-sép trong giấc chiêm bao, mà phán rằng: Hỡi Giô-sép, con cháu Đa-vít, ngươi chớ ngại lấy Ma-ri làm vợ, vì con mà người chịu thai đó là bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đang khi Giô-sép ngẫm nghĩ về việc nầy thì một thiên sứ của Chúa hiện đến với ông trong giấc chiêm bao và truyền rằng: “Hỡi Giô-sép con dòng Đa-vít, ngươi chớ ngại cưới Ma-ri làm vợ, vì thai mà nàng đang mang đó là bởi Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tuy nhiên, đang khi Giô-sép suy nghĩ về việc ấy, nầy, một thiên sứ của Chúa hiện đến với chàng trong chiêm bao, bảo rằng, “Hỡi Giô-sép, con cháu Ða-vít, chớ ngại lấy Ma-ry làm vợ, vì thai nhi trong dạ nàng đã được thụ thai bởi Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đang khi ông suy tính như vậy, một thiên sứ của Chúa hiện đến trong giấc mộng và bảo: “Này Giô-sép, con cháu Đa-vít, đừng ngại cưới Ma-ri làm vợ vì thai nàng đang mang là bởi Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Trong khi Giô-xép đang suy tính chuyện ấy thì một thiên sứ hiện đến cùng ông trong chiêm bao và bảo rằng, “Giô-xép, con cháu Đa-vít ơi, đừng e ngại lấy Ma-ri làm vợ, vì thai nhi trong bụng nàng là do Thánh Linh.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh oix duqv dauh dorn. Meih oix zuqc tengx wuov dauh dorn cuotv mbuox heuc Yesu, weic zuqc ninh oix njoux ninh nyei baeqc fingx leih ndutv ninh mbuo nyei zuiz.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là Jêsus, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi hãy đặt tên là Jêsus, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi phải đặt tên con trai ấy là JESUS, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân Ngài ra khỏi tội.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng sẽ sinh một trai, hãy đặt tên là Giê-su, vì Ngài sẽ cứu dân tộc mình thoát khỏi tội lỗi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng sẽ sinh một trai, ông hãy đặt tên là Giê-xu, vì con ấy sẽ giải cứu dân ta ra khỏi tội.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Naaiv deix sic cuotv daaih weic bun doix nzengc zinh ndaangc Ziouv longc wuov dauh ⟨douc waac mienh⟩ gorngv nyei waac. Ninh gorngv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những việc nầy xảy ra để ứng nghiệm lời Chúa đã phán bởi nhà tiên tri:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mọi việc ấy đã xảy ra để làm ứng nghiệm lời Chúa đã phán qua đấng tiên tri rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Mọi việc đã xảy đến như thế để lời Chúa phán qua nhà tiên tri được ứng nghiệm:

Bản Phổ Thông (BPT)

22Việc nầy xảy ra để lời Chúa đã phán với nhà tiên tri trở thành sự thật:

Ging-Sou (IUMINR)

23“Maaih dauh maiv nziaauc jiex dorn nyei sieqv,oix maaih norm sin,yungz duqv dauh dorn.Ninh mbuo oix cuotv mbuox heuc I^maa^nu^en.”(Eix leiz se “Tin-Hungh caux mbuo yiem.”)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Em-ma-nu-ên;nghĩa là: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Nầy, một trinh nữ sẽ mang thai, và sinh một con trai,Rồi người ta sẽ đặt tên con trai ấy là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23“Nầy, một trinh nữ sẽ thụ thai và sinh một con trai;Và người ta sẽ gọi con trai ấy là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là, “Ðức Chúa Trời ở với chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Này, một trinh nữ sẽ mang thai và sinh một trai. Người ta sẽ đặt tên Ngài là Em-ma-nu-ên,”Nghĩa là: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

23“Một trinh nữ sẽ thụ thai và sinh một trai. Người ta sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên,” nghĩa là “Thượng Đế ở với chúng ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Yosepv nyie daaih, ninh ei jienv Ziouv nyei fin-mienh mbuox nyei waac zoux, ziouc dorh Maa^li^yaa daaih zoux ninh nyei auv aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi Giô-sép thức dậy rồi, thì làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dặn, mà đem vợ về với mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi tỉnh giấc, Giô-sép thực hiện đúng như điều thiên sứ của Chúa đã truyền và cưới Ma-ri làm vợ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau khi thức dậy Giô-sép làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dạy. Chàng đem vợ về

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giô-sép thức dậy, làm theo lời thiên sứ của Chúa đã dặn bảo, cưới Ma-ri về làm vợ,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi Giô-xép thức dậy liền làm theo lời thiên sứ Chúa đã dặn bảo. Ông cưới Ma-ri làm vợ

Ging-Sou (IUMINR)

25Mv baac ninh mbuo maiv nitv doic taux Maa^li^yaa duqv naaiv dauh dorn daaih. Yosepv tengx wuov dauh dorn cuotv mbuox heuc Yesu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25song không hề ăn ở với cho đến khi người sanh một trai, thì đặt tên là Jêsus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25nhưng không ăn ở với nàng cho đến khi nàng sinh một con trai và đặt tên là JÊSUS.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25nhưng không ăn ở với nàng cho đến khi nàng sinh con trai đầu lòng, và chàng đặt tên con trai đó là JESUS.

Bản Dịch Mới (NVB)

25nhưng hai người không ăn ở với nhau cho đến khi nàng sinh một con trai, và đặt tên là Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

25nhưng không ăn nằm với cô cho đến khi cô sinh một trai. Rồi Giô-xép đặt tên em bé ấy là Giê-xu.