So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「因為天國好比一家的主人清早去雇人進他的葡萄園做工。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, nước thiên đàng giống như người chủ nhà kia, tảng sáng đi ra, để mướn người làm công cho vườn nho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Vương quốc thiên đàng giống như một chủ nông trại kia, sáng sớm đi ra thuê người làm công trong vườn nho của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Vương quốc thiên đàng giống như một điền chủ kia sáng sớm đi ra mướn công nhân làm việc trong vườn nho của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Vậy nên Nước Thiên Đàng ví như một điền chủ kia sáng sớm đi thuê công nhân làm vườn nho cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Nước Trời giống như một chủ đất kia. Buổi sáng nọ ông ra thuê người vào làm trong vườn nho.

和合本修訂版 (RCUV)

2他和工人講定一天一個銀幣,就打發他們進葡萄園去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi người chủ đã định giá với người làm công, mỗi ngày một đơ-ni-ê, thì sai họ vào vườn nho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sau khi đã thỏa thuận với các người làm công mỗi ngày một đơ-ni-ê, người chủ sai họ vào vườn nho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sau khi thỏa thuận với họ tiền công một đơ-na-ri một ngày, chủ sai họ vào làm việc trong vườn nho của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi đã thỏa thuận với họ về lương mỗi ngày một đồng đê-na-ri, ông sai họ vào làm việc trong vườn nho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông đồng ý trả mỗi người một quan tiền cho một ngày công. Rồi ông sai họ vào làm trong vườn nho.

和合本修訂版 (RCUV)

3約在上午九點鐘出去,看見市場上還有閒站的人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ước chừng giờ thứ ba, người chủ lại ra, thấy những kẻ khác rảnh việc đứng trong chợ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khoảng chín giờ sáng, người chủ trở ra, thấy những người khác rảnh rỗi đang đứng trong chợ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khoảng chín giờ sáng, chủ trở ra và thấy một số người khác đang đứng không ngoài chợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vào khoảng chín giờ sáng, người điền chủ lại ra chợ, thấy mấy người đứng không,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đến khoảng chín giờ sáng ông ra chợ thấy một số người đứng không.

和合本修訂版 (RCUV)

4就對那些人說:『你們也進葡萄園去,我會給你們合理的工錢。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4thì nói cùng họ rằng: Các ngươi hãy đi vào vườn nho ta, và ta sẽ trả tiền công phải cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4thì bảo họ rằng: ‘Các anh hãy vào vườn nho của tôi, tôi sẽ trả công phải chăng cho.’ Họ liền đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chủ bảo họ, ‘Anh em hãy vào làm việc trong vườn nho của tôi. Tôi sẽ trả tiền công phải chăng cho.’ Vậy họ đi làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ông bảo họ: ‘Hãy vào làm việc trong vườn nho của tôi rồi tôi sẽ trả công xứng đáng cho các anh.’ Họ liền đi làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ông bảo, ‘Nếu mấy anh chịu vào làm trong vườn nho tôi, tôi sẽ trả công phải chăng cho.’

和合本修訂版 (RCUV)

5他們也進去了。約在正午和下午三點鐘又出去,他也是這麼做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ liền đi. Ước chừng giờ thứ sáu và giờ thứ chín, người chủ lại ra, cũng làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khoảng mười hai giờ trưa, và ba giờ chiều, người chủ lại ra, và cũng làm y như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðến mười hai giờ trưa, rồi ba giờ chiều, chủ cũng ra làm y như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khoảng mười hai giờ trưa và ba giờ chiều, điền chủ lại ra chợ và làm như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ liền đi vào vườn nho làm việc.Khoảng mười hai giờ trưa, rồi đến ba giờ chiều ông lại ra và làm y như trước.

和合本修訂版 (RCUV)

6約在下午五點鐘出去,他看見還有人站在那裏,就問他們:『你們為甚麼整天在這裏閒站呢?』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ước chừng giờ thứ mười một, chủ ra, lại thấy những kẻ khác đứng trong chợ, thì hỏi rằng: Sao các ngươi đứng đây cả ngày không làm gì hết?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khoảng năm giờ chiều, người chủ đi ra và thấy những người khác đang đứng thì nói với họ rằng: ‘Sao các anh đứng không ở đây cả ngày vậy?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðến năm giờ chiều, chủ ra và thấy một số người khác đang đứng không ở đó. Chủ hỏi họ, ‘Tại sao các anh đứng không ở đây suốt ngày?’

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vào khoảng năm giờ chiều, ông lại ra chợ, ông thấy mấy người đứng không, Ông bảo: ‘Tại sao các anh đứng không suốt ngày vậy?’

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đến năm giờ chiều, ông lại ra chợ thì thấy mấy người nữa đang đứng không. Ông hỏi, ‘Tại sao mấy anh đứng đây cả ngày không làm gì cả?’

和合本修訂版 (RCUV)

7他們說:『因為沒有人雇我們。』他說:『你們也進葡萄園去。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Họ trả lời rằng: Vì không ai mướn chúng tôi. Người chủ nói với họ rằng: Các ngươi cũng hãy đi vào vườn nho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ trả lời: ‘Vì không ai thuê chúng tôi cả.’ Người chủ nói với họ: ‘Các anh cũng hãy đi vào vườn nho của tôi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ trả lời ông, ‘Bởi vì không ai mướn chúng tôi.’Chủ nói với họ, ‘Vậy các anh cũng hãy vào làm việc trong vườn nho của tôi.’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ đáp: ‘Vì không ai thuê chúng tôi cả.’ Điền chủ bảo: ‘hãy đi vào vườn nho làm việc cho tôi.’

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ đáp, ‘Vì không ai mướn chúng tôi.’Ông bảo, ‘Vậy thôi các anh cũng hãy vào làm trong vườn nho tôi.’

和合本修訂版 (RCUV)

8到了晚上,園主對工頭說:『叫工人都來,給他們工錢,從後來的起,到先來的為止。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đến tối, chủ vườn nho nói với người giữ việc rằng: Hãy gọi những người làm công mà trả tiền công cho họ, khởi từ người rốt cho đến người đầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đến tối, chủ vườn nho nói với người quản lý rằng: ‘Hãy gọi những người làm công đến và trả công cho họ, bắt đầu từ người cuối đến người đầu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðến chiều tối, chủ bảo người quản gia của ông, ‘Ông hãy gọi các công nhân vào và trả tiền công cho họ, bắt đầu với những người cuối, rồi trả dần đến những người đầu.’

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đến chiều tối, ông bảo người quản lý: ‘Hãy gọi công nhân vào trả lương cho họ, bắt đầu từ người thuê sau cùng đến người thuê đầu tiên.’

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đến cuối ngày, người chủ vườn nho bảo anh trưởng toán làm thuê, ‘Gọi mấy người làm thuê lại trả công cho họ. Bắt đầu từ người cuối cùng tôi mới mướn, cho đến người mướn đầu tiên.’

和合本修訂版 (RCUV)

9約在下午五點鐘雇的人來了,各人領了一個銀幣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những người làm công mướn từ giờ thứ mười một đến, lãnh mỗi người được một đơ-ni-ê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Những người được thuê từ năm giờ chiều đến, mỗi người lãnh được một đơ-ni-ê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những người được mướn vào làm lúc năm giờ chiều đến và lãnh mỗi người một đơ-na-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Những người được thuê lúc năm giờ chiều đến, mỗi người lãnh một đồng đê-na-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Những người mới được mướn lúc năm giờ chiều đến, mỗi người được lãnh một quan tiền.

和合本修訂版 (RCUV)

10那些最先雇的來了,以為可以多領,誰知也是各領一個銀幣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Rồi tới phiên những người đầu đến, tưởng lãnh được nhiều hơn; song họ cũng lãnh mỗi người một đơ-ni-ê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi những người đầu đến, họ tưởng sẽ được nhiều hơn; nhưng họ cũng lãnh được một đơ-ni-ê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðến phiên những người được mướn đầu tiên, họ tưởng họ sẽ được lãnh nhiều hơn, nhưng ai nấy cũng chỉ nhận một đơ-na-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi những người được thuê trước hết đến, họ tưởng sẽ lãnh nhiều hơn, nhưng mỗi người cũng chỉ lãnh một đồng đê-na-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đến lượt những người được mướn đầu tiên tới lãnh tiền, họ tưởng sẽ được trả nhiều hơn. Nhưng mỗi người cũng chỉ được lãnh có một quan tiền.

和合本修訂版 (RCUV)

11他們領了工錢,就埋怨那家的主人說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khi lãnh rồi, lằm bằm cùng chủ nhà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lúc nhận tiền công, họ cằn nhằn với chủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi nhận tiền, họ cằn nhằn chủ điền,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Họ vừa cầm tiền công vừa lằm bằm với điền chủ:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sau khi nhận tiền, họ phàn nàn với người chủ vườn nho.

和合本修訂版 (RCUV)

12『我們整天勞苦受熱,那些後來的只做了一小時,你竟待他們和我們一樣嗎?』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12mà rằng: Những người rốt ấy chỉ làm một giờ, mà chủ đãi cũng như chúng tôi, là kẻ đã chịu mệt nhọc cả ngày và dan nắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ nói: ‘Những người cuối nầy chỉ làm có một giờ, mà chủ cũng đối xử ngang bằng với chúng tôi là những người đã phải làm nặng nhọc và dang nắng cả ngày.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12‘Mấy người cuối cùng nầy chỉ làm một giờ mà cũng được trả tiền công bằng chúng tôi, những người đã làm việc nặng nhọc dưới nắng nóng suốt ngày.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12‘Những người được thuê sau cùng kia chỉ làm có một tiếng đồng hồ mà ông chủ cũng trả lương bằng chúng tôi là những người làm việc vất vả và dang nắng suốt ngày.’

Bản Phổ Thông (BPT)

12Họ bảo, ‘Những người mới mướn sau cùng chỉ làm có một giờ đồng hồ mà ông trả cho họ cũng bằng chúng tôi, là những người cả ngày phải chịu nắng nôi.’

和合本修訂版 (RCUV)

13主人回答其中的一人說:『朋友,我沒虧待你,你與我講定的不是一個銀幣嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Song chủ trả lời cho một người trong bọn rằng: Bạn ơi, ta không xử tệ với ngươi đâu; ngươi há chẳng đã định với ta một đơ-ni-ê sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng chủ trả lời với một người trong bọn họ rằng: ‘Bạn ơi, tôi không đối xử bất công với bạn đâu! Chẳng phải bạn đã thỏa thuận với tôi một đơ-ni-ê đó sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng chủ trả lời với một người của họ, ‘Bạn ơi, tôi không đối xử tệ với bạn đâu. Có phải bạn đã đồng ý với tôi về tiền công một đơ-na-ri một ngày không?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chủ trả lời một người trong số ấy: ‘Bạn ơi, tôi không bất công với anh đâu. Anh đã chẳng thỏa thuận với tôi một đồng đê-na-ri tiền công sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng người chủ vườn nho bảo với một người trong họ, ‘Bạn ơi, tôi bất công với bạn chỗ nào? Có phải bạn đã đồng ý làm việc mỗi ngày một quan tiền rồi không?

和合本修訂版 (RCUV)

14拿你的錢走吧!我樂意給那後來的和給你的一樣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy lấy của ngươi mà đi đi; ta muốn trả cho kẻ rốt nầy bằng như đã trả cho ngươi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy cầm lấy tiền công của bạn, rồi đi đi; tôi muốn trả cho người cuối nầy như đã trả cho bạn vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vậy bạn hãy cầm lấy phần của bạn và đi về. Còn tôi, tôi muốn trả tiền công cho những người vào làm sau cùng bằng tiền công của bạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy nhận tiền công của anh mà về đi. Tôi muốn trả cho người đến sau cùng cũng bằng anh vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thôi hãy nhận tiền công của bạn rồi về đi. Tôi muốn trả công cho người cuối bằng với tiền công tôi trả cho bạn.

和合本修訂版 (RCUV)

15難道我的東西不可隨我的意思用嗎?因為我作好人,你就眼紅了嗎?』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta há không có phép dùng của cải ta theo ý muốn ta sao? Hay là ngươi thấy ta ở tử tế mà lấy mắt ganh sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chẳng lẽ tôi không được phép sử dụng những gì tôi có theo ý tôi sao? Hay là bạn thấy tôi rộng lượng mà ganh tị?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chẳng lẽ tôi không có quyền sử dụng của cải tôi theo ý tôi muốn sao? Hay bạn ganh tức vì tôi rộng rãi chăng?’

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tôi không có quyền dùng tài sản riêng tùy ý tôi sao? Hay anh ganh tị vì tôi tử tế sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tiền của tôi, tôi muốn dùng sao mặc ý. Có phải các bạn ganh tức vì tôi đối tốt với những người kia không?’

和合本修訂版 (RCUV)

16這樣,那在後的,將要在前;在前的,將要在後了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đó, những kẻ rốt sẽ nên đầu và kẻ đầu sẽ nên rốt là như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Như vậy, người cuối sẽ nên đầu, còn người đầu sẽ nên cuối.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Những người đầu sẽ thành cuối, và những người cuối sẽ thành đầu là như vậy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy những người cuối sẽ trở nên đầu, và những người đầu sẽ trở nên cuối.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vì thế, người chót trong hiện tại sẽ trở thành người đầu trong tương lai, và người đầu trong hiện tại trở thành người chót trong tương lai là như thế.”

和合本修訂版 (RCUV)

17耶穌上耶路撒冷去的時候,在路上把十二個門徒帶到一邊,對他們說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Trong khi Đức Chúa Jêsus đi lên thành Giê-ru-sa-lem, Ngài đem riêng theo mười hai môn đồ, dọc đường, phán cùng họ rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong lúc đi lên thành Giê-ru-sa-lem, Đức Chúa Jêsus đem mười hai môn đồ riêng ra, và phán với họ rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trên đường đi lên Giê-ru-sa-lem, Ðức Chúa Jesus đem riêng mười hai môn đồ ra và bảo họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Trên đường lên Giê-ru-sa-lem, Đức Giê-su đem riêng mười hai môn đệ ra và bảo:

Bản Phổ Thông (BPT)

17Trong khi đang đi lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đem các môn đệ riêng ra và bảo họ rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

18「看哪,我們上耶路撒冷去,人子將被交給祭司長和文士;他們要定他死罪,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nầy, chúng ta đi lên thành Giê-ru-sa-lem, và Con người sẽ bị bắt nộp cho các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo, bọn đó sẽ luận giết Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Nầy, chúng ta đi lên thành Giê-ru-sa-lem, và Con Người sẽ bị nộp vào tay các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo. Họ sẽ kết án tử hình Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Nầy, chúng ta đi lên Giê-ru-sa-lem, và Con Người sẽ bị phản nộp cho các trưởng tế và các thầy dạy giáo luật. Họ sẽ kết án tử hình Người

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Này, chúng ta lên Giê-ru-sa-lem rồi Con Người sẽ bị nộp cho các thượng tế, các chuyên gia kinh luật và họ sẽ lên án tử hình Người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Nghe đây, chúng ta đang đi lên Giê-ru-sa-lem. Con Người sẽ bị trao vào tay các giới trưởng tế và các giáo sư luật, họ sẽ tuyên án xử tử Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

19把他交給外邦人戲弄,鞭打,釘在十字架上;第三天他要復活。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Họ sẽ nộp Ngài cho dân ngoại hầu để nhạo báng, đánh đập, và đóng đinh trên cây thập tự; đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19rồi giao Ngài cho dân ngoại để chúng chế nhạo, đánh đòn, và đóng đinh trên thập tự giá. Nhưng đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19và sẽ trao Người cho dân ngoại để bị chế nhạo, đánh bằng roi, và đóng đinh, nhưng ngày thứ ba, Người sẽ sống lại.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ sẽ nộp Người cho dân ngoại để chế nhạo, đánh đập và đóng đinh trên thập tự giá và đến ngày thứ ba Người sẽ sống lại.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ sẽ giao Ngài cho dân ngoại quốc. Những người ấy sẽ chế giễu Ngài, lấy roi đánh đập, rồi đóng đinh Ngài. Nhưng đến ngày thứ ba Ngài sẽ sống lại.”

和合本修訂版 (RCUV)

20那時,西庇太兒子的母親和她兩個兒子上前來,向耶穌叩頭,求他一件事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Bấy giờ, có mẹ của các con trai Xê-bê-đê cùng các con mình đến gần Đức Chúa Jêsus, lạy Ngài đặng hỏi một chuyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lúc ấy, có mẹ của các con trai Xê-bê-đê cùng hai con mình đến với Đức Chúa Jêsus, quỳ xuống và xin Ngài một việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ mẹ của các con Xê-bê-đê đưa hai con trai bà đến quỳ trước mặt Ngài và xin Ngài ban cho họ một đặc ân.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bấy giờ bà Xê-bê-đê cùng với các con mình đến quỳ xin Đức Giê-su một điều.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lúc ấy vợ của Xê-bê-đê và các con trai đến gặp Chúa Giê-xu. Bà bái lạy Ngài và xin Ngài làm cho bà một điều.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶穌問她:「你要甚麼呢?」她對耶穌說:「在你的國裏,請讓我這兩個兒子一個坐在你右邊,一個坐在你左邊。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ngài phán rằng: Ngươi muốn chi? Thưa rằng: Xin cho hai con trai tôi đây ngồi một đứa bên hữu Ngài, một đứa bên tả, ở trong nước Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngài hỏi: “Bà muốn xin điều gì?” Bà thưa: “Xin cho hai con trai của con đây, một đứa ngồi bên phải, một đứa bên trái của Chúa, trong vương quốc Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngài hỏi bà, “Bà muốn gì?”Bà trả lời Ngài, “Xin Thầy cho hai con trai tôi, một đứa ngồi bên phải Thầy và một đứa ngồi bên trái Thầy trong vương quốc của Thầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngài hỏi: “Bà muốn gì?” Bà thưa: “Xin Thầy cho hai con trai tôi, một đứa ngồi bên phải, một đứa ngồi bên trái Thầy trong Nước của Thầy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa Giê-xu hỏi, “Bà xin điều gì?”Bà thưa, “Xin thầy hứa cho hai đứa con trai tôi, một đứa ngồi bên phải, một đứa ngồi bên trái thầy trong nước của thầy.”

和合本修訂版 (RCUV)

22耶穌回答:「你們不知道所求的是甚麼。我將要喝的杯,你們能喝嗎?」他們對他說:「我們能。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Các ngươi không hiểu điều mình xin. Các ngươi uống được chén mà ta hầu uống không? Hai người thưa rằng: Chúng tôi uống được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Chúa Jêsus đáp: “Các con không biết điều mình xin. Các con có thể uống chén Ta sắp uống không?” Họ đáp: “Thưa, có thể được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng Ðức Chúa Jesus trả lời và nói, “Các ngươi không biết điều các ngươi xin. Các ngươi có thể uống chén Ta sắp uống chăng?”Họ trả lời Ngài, “Chúng con có thể uống.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đức Giê-su đáp: “Các con không hiểu điều mình xin. Các con có thể uống chén mà Ta sắp uống không?” Họ thưa: “Dạ được.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng Chúa Giê-xu bảo, “Các ngươi không hiểu điều mình xin. Các ngươi có uống được ly đau khổ ta sắp uống không?”Hai người con thưa, “Dạ được.”

和合本修訂版 (RCUV)

23耶穌說:「我所喝的杯,你們要喝。可是坐在我的左右,不是我可以賜的,而是我父為誰預備就賜給誰。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngài phán rằng: Thật các ngươi sẽ uống chén ta; nhưng mà ngồi bên hữu hay bên tả ta, thì chẳng phải tự ta cho được; ấy là cho những người nào mà Cha ta đã sửa soạn cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài nói với họ: “Các con sẽ uống chén của Ta; còn việc ngồi bên phải hay bên trái Ta, thì Ta không cho được. Vị trí ấy dành cho những người mà Cha Ta đã chuẩn bị.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngài nói với họ, “Các ngươi thật sẽ uống chén của Ta, nhưng việc ngồi bên phải Ta hay bên trái Ta sẽ không do Ta ban cho, nhưng dành cho những ai được Cha Ta chuẩn bị.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngài nói: “Các con sẽ uống chén của Ta, còn ngồi bên phải hoặc bên trái, Ta không cho được, địa vị này dành cho những người mà Cha Ta đã chuẩn bị.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa Giê-xu bảo họ, “Các ngươi sẽ uống ly đau khổ của ta nhưng ta không thể chọn người ngồi bên phải và bên trái ta; hai chỗ ấy dành cho những người nào mà Cha ta đã chuẩn bị trước.”

和合本修訂版 (RCUV)

24其餘十個門徒聽見,就對他們兄弟二人很生氣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Mười môn đồ kia nghe sự xin đó, thì giận hai anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nghe vậy, mười môn đồ kia rất tức giận hai anh em nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi mười môn đồ kia nghe việc đó, họ giận hai anh em ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nghe thế mười môn đệ kia giận hai anh em này.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi mười môn đệ kia nghe thế thì tức giận hai anh em ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

25耶穌叫了他們來,說:「你們知道,外邦人有君王作主治理他們,有大臣操權管轄他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng Đức Chúa Jêsus gọi đến mà phán rằng: Các ngươi biết rằng các vua dân ngoại thì ép dân phải phục mình, còn các quan lớn thì lấy quyền thế mà trị dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng Đức Chúa Jêsus gọi họ đến và khuyên rằng: “Các con biết các nhà cầm quyền của dân ngoại thống trị dân, còn những quan chức cao cấp thì dùng quyền lực mà cai trị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng Ðức Chúa Jesus gọi họ lại và nói, “Các ngươi biết rằng các vua chúa dân ngoại lấy quyền lực cai trị dân, còn các quan lại dùng quyền hành áp chế dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đức Giê-su gọi các môn đệ lại bảo: “Các con biết rằng những kẻ cai trị ngoại quốc thống trị dân mình, những người quyền cao chức lớn lấy quyền hành trị dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Chúa Giê-xu gọi các môn đệ lại dạy rằng, “Các con biết những quan cai trị dân ngoại thích tỏ oai quyền với dân chúng. Còn những nhà lãnh đạo cao cấp thích sử dụng quyền hành mình.

和合本修訂版 (RCUV)

26但是在你們中間,不可這樣。你們中間誰願為大,就要作你們的用人;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trong các ngươi thì không như vậy; trái lại, trong các ngươi, kẻ nào muốn làm lớn, thì sẽ làm đầy tớ các ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng giữa các con thì không phải vậy; trái lại, ai muốn làm lớn trong các con, thì phải làm đầy tớ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26nhưng giữa các ngươi thì không như vậy. Trong các ngươi, người nào muốn làm lớn sẽ làm đầy tớ các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nhưng trong vòng các con thì không nên như thế. Ai muốn làm lớn phải làm đầy tớ cho các con;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Đối với các con thì không nên làm như vậy. Ai trong các con muốn làm lớn thì phải hầu việc người khác như tôi tớ.

和合本修訂版 (RCUV)

27誰願為首,就要作你們的僕人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27còn kẻ nào muốn làm đầu, thì sẽ làm tôi mọi các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27còn ai muốn đứng đầu, thì phải làm nô lệ cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Người nào muốn làm đầu các ngươi sẽ làm nô lệ các ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

27ai muốn đứng đầu trong các con phải làm nô lệ cho các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Còn ai muốn làm đầu thì phải phục dịch mọi người như nô lệ.

和合本修訂版 (RCUV)

28正如人子來,不是要受人的服事,乃是要服事人,並且要捨命,作多人的贖價。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ấy vậy, Con người đã đến, không phải để người ta hầu việc mình, song để mình hầu việc người ta, và phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ngay cả Con Người đã đến, không phải để được người ta phục vụ mình, nhưng để phục vụ người ta và phó mạng sống mình làm giá chuộc cho nhiều người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28như Con Người đã đến không phải để được phục vụ, nhưng để phục vụ và phó mạng sống mình làm giá chuộc nhiều người.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Cũng thế, Con Người không phải đến để được phục vụ nhưng để phục vụ và hiến mạng sống mình cứu chuộc nhiều người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cũng vậy, Con Người đến không phải để người ta phục vụ mình mà để phục vụ người khác, và hi sinh mạng sống mình để cứu vớt nhiều người.”

和合本修訂版 (RCUV)

29他們出耶利哥的時候,有一大羣人跟隨耶穌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đương khi Đức Chúa Jêsus và môn đồ ra khỏi thành Giê-ri-cô, thì có một đoàn dân đông theo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi Đức Chúa Jêsus và các môn đồ ra khỏi thành Giê-ri-cô, một đoàn người rất đông đi theo Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Khi họ rời Thành Giê-ri-cô, một đoàn dân rất đông đi theo Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Khi Đức Giê-su và các môn đệ ra khỏi thành Giê-ri-cô có một đoàn dân đông đi theo Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Khi Chúa Giê-xu và các môn đệ rời thành Giê-ri-cô thì có đoàn dân rất đông đi theo Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

30有兩個盲人坐在路旁,聽說是耶穌經過,就喊着說:「主啊,大衛之子,可憐我們吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nầy, có hai người mù ngồi bên đường, nghe nói Đức Chúa Jêsus qua đó, thì kêu lên rằng: Lạy Chúa, Con cháu vua Đa-vít, xin thương xót chúng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Kìa, có hai người mù ngồi bên đường, nghe nói Đức Chúa Jêsus đi qua đó thì kêu lên: “Lạy Con vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nầy, hai người mù ngồi bên đường, khi nghe Ðức Chúa Jesus đi qua, cất tiếng kêu lớn rằng, “Lạy Chúa, Con Vua Ða-vít, xin thương xót chúng con!”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Bấy giờ hai người mù ngồi bên đường nghe nói Đức Giê-su đi qua liền kêu lớn: “Lạy Chúa, con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Có hai người mù ngồi bên đường, nghe Chúa Giê-xu đi ngang qua liền kêu lớn, “Lạy Chúa, Con Đa-vít ơi, xin thương chúng tôi!”

和合本修訂版 (RCUV)

31眾人責備他們,不許他們作聲,他們卻越發喊着說:「主啊,大衛之子,可憐我們吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chúng rầy hai người ấy, biểu nín đi; nhưng họ kêu lớn hơn nữa, rằng: Lạy Chúa, con cháu vua Đa-vít, xin thương xót chúng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Dân chúng rầy họ, bảo im đi; nhưng họ càng kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, Con vua Đa-vít, xin đoái thương chúng con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðám đông quát nạt và bảo họ im, nhưng họ lại càng kêu to hơn, “Lạy Chúa, Con Vua Ða-vít, xin thương xót chúng con!”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đám đông rầy la hai người để họ im đi, nhưng họ lại càng kêu lớn hơn: “Lạy Chúa, con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Dân chúng la rầy hai người, bảo im đi nhưng họ lại còn la lớn hơn nữa, “Lạy Chúa, Con Đa-vít ơi, xin thương chúng tôi!”

和合本修訂版 (RCUV)

32耶穌就站住,叫他們來,說:「你們要我為你們做甚麼?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đức Chúa Jêsus dừng lại, gọi hai người mù đến, mà phán rằng: Các ngươi muốn ta làm chi cho?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đức Chúa Jêsus dừng lại, gọi họ đến và nói rằng: “Các con muốn Ta làm gì cho các con?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðức Chúa Jesus dừng lại, gọi họ đến, và hỏi, “Các ngươi muốn Ta làm gì cho các ngươi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đức Giê-su dừng lại, gọi họ đến và hỏi: “Các con muốn Ta làm gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúa Giê-xu dừng lại hỏi hai người, “Mấy anh muốn ta làm gì cho mấy anh đây?”

和合本修訂版 (RCUV)

33他們說:「主啊,讓我們的眼睛能看見。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Họ thưa rằng: Lạy Chúa, xin cho mắt chúng tôi được mở ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Họ thưa: “Lạy Chúa, xin cho mắt chúng con được mở ra!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Họ thưa với Ngài, “Lạy Chúa, xin mở mắt chúng con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Họ thưa: “Lạy Chúa, xin mở mắt cho chúng con được sáng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Họ thưa, “Thưa Chúa, chúng tôi muốn sáng mắt.”

和合本修訂版 (RCUV)

34耶穌動了慈心,摸了他們的眼睛,他們立刻看得見,就跟從耶穌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đức Chúa Jêsus động lòng thương xót, bèn rờ đến mắt họ; tức thì hai người thấy được và đi theo Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đức Chúa Jêsus cảm thương, nên chạm vào mắt họ. Lập tức họ được sáng mắt và đi theo Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ðức Chúa Jesus động lòng thương xót; Ngài sờ vào mắt họ. Ngay lập tức, họ thấy được và đi theo Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đức Giê-su động lòng thương, sờ mắt họ; lập tức hai người thấy được và đi theo Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúa Giê-xu cảm thương hai người. Ngài rờ mắt họ thì lập tức họ được sáng mắt trở lại và đi theo Chúa Giê-xu.