So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Ară anei dăp bĕ phung kahan ih, Ơ anak mniê phung kahan,kyuadah arăng wang ngă kơ drei.Diñu srăng čăm khua gai gĭt phung Israelti miêng hŏng giê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi ở trong hàng ngàn Giu-đa là nhỏ lắm, song từ nơi ngươi sẽ ra cho ta một Đấng cai trị trong Y-sơ-ra-ên; gốc tích của Ngài bởi từ đời xưa, từ trước vô cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta,Ngươi ở trong hàng nghìn Giu-đa là nhỏ lắm,Nhưng từ nơi ngươi,Một Đấng cai trị trên Y-sơ-ra-ên sẽ được sinh ra;Nguồn gốc của Ngài từ đời xưa,Từ trước vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bây giờ, hỡi Ái Nữ của quân đội, hãy tập họp lại thành đội ngũ,Quân thù đang vây hãm chúng ta,Chúng sẽ dùng gậy đánh vào má người lãnh đạo I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bây giờ, hỡi đạo quân nữ, hãy sắp xếp đội ngũ ngươi, Chúng ta bị vây hãm! Chúng nó dùng gậy đánh vào má Người cầm quyền dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Cho nên, hỡi thành vững mạnh,hãy triệu tập các quân sĩ ngươi lại,vì chúng ta đã bị bao vây và bị tấn công.Chúng sẽ dùng gậy đánh vào mặt lãnh tụ Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2 Ƀiădah ih, Ơ ƀuôn Betlêhem Êphrata,wăt tơdah ih jing ƀuôn điêt ti krah phung găp djuê čar Yuđa,mơ̆ng ih srăng kbiă hriê kơ kâosa čô srăng jing khua gai gĭt hlăm phung Israel,pô mâo phŭn mơ̆ng ênuk đưm,mơ̆ng ênuk hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vậy nên Ngài sẽ phó chúng nó cho đến lúc người đàn bà phải sanh đẻ đã sanh đẻ, và kẻ sót lại của anh em Ngài sẽ trở về với con cái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì thế, Ngài sẽ phó chúngCho đến lúc người đàn bà chuyển dạ đã sinh con,Và kẻ còn sót lại của anh em Ngài sẽ trở vềVới con cái Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Này ngươi, hỡi Bết-lê-hem ở Ép-ra-tha,Dù ngươi nhỏ bé không ra gì giữa các thị tộc của Giu-đa,Nhưng từ ngươi sẽ ra cho Ta một người,Một người sẽ trị vì trên I-sơ-ra-ên.Gốc gác của Người đã có từ ngàn xưa, từ vô cực trong quá khứ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Còn ngươi, hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, Ngươi thật nhỏ trong các chi tộc của Giu-đa, Nhưng từ nơi ngươi sẽ xuất hiện một người, Người ấy sẽ thay Ta cai trị dân Y-sơ-ra-ên, Gốc tích người từ thuở trước, Từ những ngày xa xưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Còn ngươi, hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-tha,dù ngươi nhỏ bé nhất giữa các thành Giu-đa,nhưng từ ngươi sẽ xuất hiệnmột lãnh tụ dân Ít-ra-en cho ta.Gốc tích Ngài từ xưa, xưa lắm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuanăn Yêhôwa srăng jao digơ̆tơl truh ênuk mniê ruă kkiêng truh tian leh;hlăk anăn phung ayŏng adei ñu adôk srăng lŏ wĭt kơ phung ƀuôn sang Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài sẽ đứng vững, và sẽ cậy sức mạnh của Đức Giê-hô-va với oai vọng của danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình mà chăn bầy của mình; và chúng nó sẽ ở yên, vì nay Ngài sẽ làm lớn cho đến các đầu cùng đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài sẽ đứng vững và sẽ cậy sức mạnh của Đức Giê-hô-va,Với oai phong của danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình mà chăn bầy của mìnhVà chúng sẽ ở bình an, vì bây giờ Ngài sẽ trở nên vĩ đạiCho đến tận cùng trái đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế, Ngài sẽ bỏ mặc họ một thời gian,Cho đến khi người đàn bà lâm bồn đã sinh con;Bấy giờ những kẻ cùng huyết thống của người còn sống sót sẽ trở về quê hương đoàn tụ với dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì thế Ngài phó mặc dân Ngài Cho đến khi người nữ chuyển bụng đã sinh con, Và anh em người còn lại quay trở về Với con cái Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA sẽ không để dân Ngài bị đánh bại,cho đến khi đàn bà đã sinh con, vua mà Ngài đã hứa,rồi các anh em của vua ấy sẽ trở lại,nhập chung với dân Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ñu srăng dôk dơ̆ng leh anăn kiă jih jang biăp ñuhŏng klei ktang Yêhôwa,hŏng klei kdrăm anăn Yêhôwa Aê Diê ñu.Leh anăn diñu srăng dôk hơĭt,kyuadah hlăk anăn ñu srăng jing prŏng truh ti knhal lăn ala.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy chính Ngài sẽ làm sự bình an của chúng ta. Khi người A-si-ri sẽ đến trong đất chúng ta và giày đạp trong cung đền chúng ta, thì chúng ta sẽ dấy lên bảy kẻ chăn và tám quan trưởng của dân mà nghịch lại nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chính Ngài sẽ là sự bình an của chúng ta.Khi người A-si-ri sẽ đến trong đất chúng taVà giày đạp trong cung đền chúng ta,Thì chúng ta sẽ dấy lên bảy người chănVà tám thủ lĩnh của dân để chống lại nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Người sẽ đứng dậy chăn bầy của mình bằng quyền lực của CHÚA,Bằng uy danh của CHÚA, Ðức Chúa Trời của Người.Bấy giờ thiên hạ sẽ được an cư lạc nghiệp,Vì khi ấy quyền lực của Người sẽ trải rộng đến mọi nơi tận cùng trái đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người sẽ đứng vững và chăn bầy mình, Nhờ sức mạnh của CHÚA, Nhờ uy danh CHÚA, Đức Chúa Trời người. Dân Ngài sẽ sống yên ổn, Vì bấy giờ khắp đầu cùng đất sẽ tôn trọng người.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong lúc đó vua sẽ cai trị dân Ít-ra-en,trong quyền năng của CHÚAvà trong danh CHÚA là Thượng Đế,Ngài sẽ dẫn dắt dân Ngài.Họ sẽ sống trong an ninh,vì uy danh Ngài sẽ lan tràn khắp đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Leh anăn pô anăn srăng jing klei êđăp ênang kơ drei.Tơdah mnuih Asiri srăng mŭt hlăm čar drei,leh anăn juă ti kđông drei, drei srăng brei kjuh čô mgăt biăp,leh anăn sa păn čô phung khua kgŭ bi kdơ̆ng hŏng gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ sẽ dùng gươm hủy phá đất A-si-ri, và các cửa của đất Nim-rốt; và Ngài sẽ giải cứu chúng ta khỏi người A-si-ri, khi nó sẽ vào đất chúng ta, và giày đạp trong bờ cõi chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ sẽ dùng gươm hủy phá đất A-si-riVà các cửa của đất Nim-rốt.Ngài sẽ giải cứu chúng ta khỏi người A-si-riKhi nó sẽ vào xứ chúng taVà giày đạp bờ cõi chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chính Người sẽ đem lại hòa bình.Nếu quân A-sy-ri xâm lăng đất nước chúng ta và bước chân đến các lâu đài của chúng ta,Chúng ta sẽ lập bảy người chăn và tám người lãnh đạo để đối phó với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người sẽ mang bình an đến, Nếu quân A-si-ri xâm nhập lãnh thổ chúng tôi, Nếu chúng giẫm lên các đền đài chúng tôi, Chúng tôi sẽ dấy lên đầy đủ người lãnh đạo tài giỏi Nghịch lại chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài sẽ mang lại hòa bình.
A-xy-ri chắc chắn sẽ đến trong xứ chúng tavà dẫm lên các tòa nhà lớn.Chúng ta sẽ cử ra bảy người chăn chiên,tám lãnh tụ của dân chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Diñu srăng kiă kriê čar Asiri hŏng đao gưm,leh anăn čar Nimrôt hŏng đao gưm hliê. Ñu srăng bi mtlaih drei mơ̆ng phung Asiri tơdah phung anăn mŭt čar drei,leh anăn juă ti lam knông drei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phần sót lại của Gia-cốp sẽ ở giữa nhiều dân, như giọt móc đến từ Đức Giê-hô-va, như mưa nhỏ sa xuống trên cỏ, chẳng đợi người ta và không mong gì ở con trai loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Phần sót lại của Gia-cốpSẽ ở giữa nhiều dân,Như giọt sương đến từ Đức Giê-hô-va,Như mưa nhỏ sa xuống trên cỏ,Chẳng đợi người taCũng không mong gì ở con trai loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Họ sẽ đánh bại xứ A-sy-ri bằng gươm;Họ sẽ tiến vào đất của Nim-rốt bằng các cổng chính;Họ sẽ cứu chúng ta khỏi dân A-sy-ri,Nếu chúng đến đất nước chúng ta hay bước chân đến biên giới chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Những người này sẽ dùng gươm mà chăn lãnh thổ A-si-ri, Gươm tuốt ra khỏi vỏ mà chăn lãnh thổ của Nim-rốt. Người sẽ giải cứu chúng tôi khỏi quân A-si-ri Khi chúng xâm nhập lãnh thổ chúng tôi, Khi chúng giẫm lên bờ cõi chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ sẽ dùng gươm tiêu diệt người A-xy-ri;họ sẽ chiến thắng đất của Nim-RốtHọ sẽ giải cứu chúng takhỏi người A-xy-ri,khi chúng tiến vào xứ chúng ta,lúc chúng bước qua biên giới chúng ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Hlăk anăn kdrêč adôk mơ̆ng Yakôp srăng dôk ti krah lu phung ƀuôn sangmsĕ si êa nguôm mơ̆ng Yêhôwa,msĕ si êa hjan ti rơ̆k mda,msĕ si mnơ̆ng amâo guôn kơ mnuih ôh,kăn bi kdung hruê kơ phung anak mnuih rei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phần sót lại của Gia-cốp cũng sẽ ở giữa các nước và ở giữa nhiều dân, như sư tử ở giữa những thú rừng, và như sư tử con ở giữa các bầy chiên: Khi nó đi qua thì chà đạp và cắn xé, không ai cứu được hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Phần sót lại của Gia-cốpSẽ ở giữa các nước,Và ở giữa nhiều dân như sư tử ở giữa những thú rừng,Như sư tử tơ ở giữa các bầy chiên;Khi nó đi qua thì chà đạpVà cắn xé không ai giải cứu được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ những người còn sót lại của Gia-cốp,Những người đang sống giữa các dân,Sẽ như sương móc đến từ CHÚA,Như mưa rào rơi tự do trên cỏ,Không bị lệ thuộc vào người nào, không phải đợi chờ để được phép của ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lúc ấy dân sót lại của Gia-cốp, Ở giữa nhiều dân tộc, Khác nào sương móc từ CHÚA, Khác nào mưa rơi xuống cây cỏ. Dân ấy không trông cậy vào loài người, Cũng không trông đợi nơi con người tạo vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi dân còn sót lại của Gia-cốpsẽ như sương xuống từ CHÚAhay mưa rơi trên cỏ,cho các dân tộc khác.Nó không đợi người nào;Không dừng lại chờ ai cả.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn kdrêč adôk mơ̆ng Yakôp srăng dôk ti krah phung găp djuê mnuih,ti krah lu phung ƀuôn sang,msĕ si sa drei êmông gu ti krah hlô dliê,msĕ si sa drei êđai êmông gu ti krah lu biăp,tơdah ñu găn, ñu juă leh anăn hiêk đơ điêt,leh anăn amâo mâo pô dưi bi mtlaih ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nguyền tay Chúa dấy lên trên những kẻ cừu địch Ngài, và những kẻ thù Ngài bị trừ diệt!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện tay Chúa giơ lên trên những kẻ thù Ngài,Và những kẻ thù của Ngài sẽ bị tiêu diệt!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lúc ấy những người còn sót lại của Gia-cốp ở giữa các quốc gia sẽ như sư tử ở giữa các thú rừng,Như sư tử tơ ở giữa các đàn chiên,Nếu nó đi qua, nó sẽ giày đạp và xé xác các con mồi ra từng mảnh,Không ai cứu chúng được.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lúc ấy dân sót lại của Gia-cốp giữa các nước, Ở giữa nhiều dân tộc, Khác nào sư tử ở giữa các thú dữ trong rừng, Khác nào sư tử tơ giữa các bầy chiên. Sư tử đi ngang qua, giầy đạp, cắn xé, Không ai cứu chiên thoát khỏi được.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Dân còn sót lại của Gia-cốpsẽ bị phân tán khắp các dân tộc.Họ sẽ như sư tử ở giữa muông thú trong rừng,như sư tử tơ ở giữa bầy chiên;Khi đi, nó lao vào chúngvà xé nát chúng ra, không ai cứu được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kngan Khua Yang srăng yơr ngă kơ phung roh ñu,leh anăn jih jang phung roh ñu srăng rai tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va phán: Xảy ra trong ngày đó, ta sẽ cất hết những ngựa ngươi khỏi giữa ngươi, và diệt hết xe ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va phán: “Xảy ra trong ngày đóTa sẽ hủy diệt ngựa của ngươi khỏi ngươiVà hủy diệt hết chiến xa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Tay của ngươi sẽ đưa lên đè bẹp những kẻ chống lại ngươi,Tất cả kẻ thù của ngươi sẽ bị tiêu diệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tay ngươi sẽ giơ cao lên chiến thắng kẻ chống đối, Và mọi kẻ thù ngươi sẽ bị diệt trừ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Cho nên ngươi sẽ giơ taytỏ dấu đắc thắng trên quân thù,và mọi kẻ thù ngươi sẽ bị tiêu diệt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10“Leh anăn hlăm hruê anăn,” Yêhôwa lač,“Kâo srăng bi rai hĕ aseh,leh anăn êdeh aseh ih mơ̆ng ti krah ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ trừ hết các thành của đất ngươi, và sẽ phá đổ mọi đồn lũy ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta sẽ hủy phá các thành trong đất ngươiVà sẽ phá đổ mọi đồn lũy ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong ngày ấy,” CHÚA phán,“Ta sẽ tiêu diệt các ngựa chiến giữa ngươi,Ta sẽ hủy diệt các xe chiến mã của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Trong ngày ấy, Ta sẽ diệt trừ các ngựa chiến khỏi giữa các ngươi, Ta sẽ phá hủy các xe chiến mã của các ngươi;

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA phán, “Lúc ấy ta sẽ cướp ngựa của ngươivà tiêu hủy các quân xa ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kâo srăng bi rai ƀuôn prŏng hlăm čar ih,leh anăn bi klưh jih jang kđông kjăp ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta sẽ cất bỏ đồng bóng khỏi tay ngươi, và ngươi sẽ không có những thầy bói nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta sẽ hủy diệt đồng bóng khỏi tay ngươiVà ngươi sẽ không còn những thầy bói nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta sẽ hủy phá các thành trong đất của ngươi,Ta sẽ làm sụp đổ tất cả các lâu đài kiên cố.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta sẽ diệt trừ các thành phố trong lãnh thổ ngươi, Ta sẽ phá sập mọi đồn lũy ngươi;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta sẽ tiêu diệt các thành phố trong xứ ngươivà phá sập các tuyến phòng thủ của ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kâo srăng bi rai hĕ klei thâo mdian mơ̆ng ih,leh anăn ih amâo srăng lŏ mâo phung mjâo ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ làm cho tiệt những tượng chạm và trụ tượng khỏi giữa ngươi, ngươi sẽ không còn quì lạy trước công việc của tay mình làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ tận diệt những tượng chạmVà trụ tượng khỏi ngươi,Ngươi sẽ không còn quỳ lạyTrước công việc của tay mình làm ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ diệt trừ bọn phù thủy thầy pháp khỏi tay ngươi,Ngươi sẽ không còn những kẻ đoán mò bói tướng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta sẽ diệt trừ phép phù thủy khỏi tay ngươi, Ngươi sẽ không còn người bói toán nữa;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ dẹp bỏ bùa phép mà ngươi dùngđể ngươi không còn thầy bói nào nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kâo srăng bi rai hĕ rup yang leh anăn kmeh krah mơ̆ng ih,leh anăn diih amâo srăng lŏ buôn kkuh ôhti anăp bruă kngan ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta sẽ nhổ tượng Át-tạt-tê khỏi giữa ngươi, và hủy diệt các thành ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta sẽ nhổ trụ tượng Át-tạt-tê khỏi ngươiVà hủy diệt các thành của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta sẽ tiêu diệt các tượng chạm của ngươi và các trụ thờ của ngươi khỏi giữa ngươi,Ngươi sẽ không quỳ lạy trước các tác phẩm do tay ngươi làm ra nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta sẽ diệt trừ các thần tượng ngươi, Các trụ đá khỏi giữa các ngươi, Ngươi sẽ không còn quỳ lạy Vật tay ngươi làm ra nữa;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta sẽ tiêu diệt các thần tượng ngươivà các trụ thờ mà ngươi dựng lênđể ngươi không còn bái lạyvật tay mình làm ra nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo srăng buč hĕ phung rup yang Asêra ih mơ̆ng krah ihleh anăn bi rai jih jang ƀuôn prŏng ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta sẽ làm sự báo thù ra trên những nước không nghe theo ta, trong cơn ta nổi giận và căm tức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong cơn giận dữ, thịnh nộ Ta sẽ thi hành sự báo thùTrên những nước không vâng lời Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ cho nhổ lên tận gốc các trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra, Và tiêu diệt các thành thờ thần tượng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ta sẽ nhổ sạch các trụ gỗ A-sê-ra khỏi giữa các ngươi, Ta sẽ hủy phá các khu đền miếu của các ngươi;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ phá sập tượng A-sê-ra khỏi ngươivà tiêu diệt các thành phố ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kâo srăng ngă klei rŭ ênua hŏng klei ăl leh anăn ngêñkơ phung găp djuê mnuih amâo gưt asăp kâo ôh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong cơn giận và cơn thịnh nộ, Ta sẽ thực hiện cuộc báo thù những dân không vâng lời Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trong cơn phẫn nộ sôi sục, Ta sẽ báo trả tội ác Các dân tộc không chịu vâng phục Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trong cơn thịnh nộ của ta,Ta sẽ báo trả các dân không chịu nghe ta.”