So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1用印的是哈迦利亚的儿子尼希米省长、西底家

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là tên của các người có đóng dấu mình trong giao ước ấy: Nê-hê-mi, làm quan tổng trấn, là con trai của Ha-ca-lia, và Sê-đô-kia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là tên của những người đã đóng dấu mình trong giao ước ấy: Tổng đốc Nê-hê-mi, con trai của Ha-ca-lia, cùng với Sê-đê-kia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trên mặt văn kiện được đóng ấn ấy có tên của Tổng Trấn Nê-hê-mi-a con của Ha-ca-li-a, và Xê-đê-ki-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ấn mang tên tổng trấn Nê-hê-mi, con Ha-ca-lia, Sê-đê-kia;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là những người đã đóng ấn vào giao ước: Nê-hê-mi, quan tổng trấn, con của Ha-ca-lia,

和合本修订版 (RCUVSS)

2还有西莱雅亚撒利雅耶利米

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sê-rai-a, A-xa-ri-a, Giê-rê-mi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xê-đê-kia, Sê-rai-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi,

和合本修订版 (RCUVSS)

3巴施户珥亚玛利雅玛基雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Pát-khua, A-ma-ri-a, Manh-ki-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phát-hua, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Bát-sua, A-ma-ria, Manh-ki-gia,

和合本修订版 (RCUVSS)

4哈突示巴尼玛鹿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hát-túc, Sê-ba-nia, Ma-lúc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hát-tút, Sê-ba-nia, Ma-lúc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hát-túc, Sê-ba-ni-a, Manh-lúc,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hát-túc, Sê-ba-nia, Ma-lúc,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hát-túc, Sê-ba-nia, Ma-lúc,

和合本修订版 (RCUVSS)

5哈琳米利末俄巴底亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ha-rim, Mê-rê-mốt, Áp-đia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ha-rim, Mê-rê-mốt, Áp-đia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ha-rim, Mê-rê-mốt, Ô-ba-đi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ha-rim, Mê-rê-mốt, Ô-ba-đia (hoặc Ô-bát-gia),

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ha-rim, Mê-rê-mốt, Áp-đia,

和合本修订版 (RCUVSS)

6但以理近顿巴录

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đa-ni-ên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đa-ni-ên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ða-ni-ên, Ghin-nê-thôn, Ba-rúc,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đa-ni-ên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đa-niên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,

和合本修订版 (RCUVSS)

7米书兰亚比雅米雅民

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,

和合本修订版 (RCUVSS)

8玛西亚璧该示玛雅等祭司;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ma-a-xia, Binh-gai, Sê-ma-gia; ấy là những thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ma-a-xia, Binh-gai, Sê-ma-gia. Đó là những thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ma-a-xi-a, Bin-gai, Sê-ma-gia. Ðây là các tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ma-a-xia, Binh-gai, Sê-ma-gia. Những người kể trên là thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ma-a-xia, Binh-gai, và Sê-mai-gia. Những người đó là thầy tế lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9又有利未亚散尼的儿子耶书亚希拿达的子孙宾内甲篾

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những người Lê-vi là: Giê-sua, con trai của A-xa-nia; Bin-nui, con trai của Hê-na-đát; Cát-mi-ên

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Những người Lê-vi gồm có: Giê-sua, con trai của A-xa-nia; Bin-nui, con trai của Hê-na-đát; Cát-mi-ên

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những người Lê-vi có Giê-sua con của A-xa-ni-a, Bin-nui một trong các con của Hê-na-đát, Cát-mi-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người Lê-vi: Giê-sua, con A-xa-nia, Bin-nui, con cháu Hê-na-đát, Cát-mi-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đây là những người Lê-vi đóng ấn trên giao ước: Giê-sua con của A-xa-nia, Binh-nui, một trong các con của Hê-na-đát, Cát-miên,

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们的弟兄示巴尼荷第雅基利他毗莱雅哈难

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và các anh em của họ, Sê-ba-nia, Hô-đi-gia, Kê-li-ta, Bê-la-gia, Ha-nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và các anh em của họ; Sê-ba-nia, Hô-đi-gia, Kê-li-ta, Phê-la-gia, Ha-nan

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10và những người cộng sự của họ gồm: Sê-ba-ni-a, Hô-đi-a, Kê-li-ta, Pê-la-gia, Ha-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

10và các anh em Lê-vi khác, Sê-ba-nia, Hô-đi-gia, Kê-li-ta, Bê-la-gia, Ha-nan,

Bản Phổ Thông (BPT)

10cùng những bạn Lê-vi khác: Sê-ba-nia, Hô-đia, Kê-li-ta, Bê-lai-gia, Ha-nan,

和合本修订版 (RCUVSS)

11米迦利合哈沙比雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mi-chê, Rê-hốp, Ha-sa-bia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Mi-chê, Rê-hốp, Ha-sa-bia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Mi-ca, Rê-hốp, Ha-sa-bi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mi-ca, Rê-hốp, Ha-sa-bia,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Mai-ca, Rê-hốp, Ha-sa-bia,

和合本修订版 (RCUVSS)

12撒刻示利比示巴尼

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Xác-cua, Sê-rê-bia, Sê-ba-nia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Xác-cua, Sê-rê-bia, Sê-ba-nia

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xác-cua, Sê-rê-bi-a, Sê-ba-ni-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Xác-cua, Sê-rê-bia, Sê-ba-nia,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xác-cua, Sê-rê-bia, Sê-ba-nia,

和合本修订版 (RCUVSS)

13荷第雅巴尼比尼努

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hô-đia, Ba-ni, và Bê-ni-nu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hô-đia, Ba-ni và Bê-ni-nu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hô-đi-a, Ba-ni, và Bê-ni-nu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hô-đi-gia, Ba-ni, Bê-ni-nu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hô-đia, Ba-ni, và Bê-ni-nu.

和合本修订版 (RCUVSS)

14还有百姓中的领袖巴录巴哈.摩押以拦萨土巴尼

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các quan trưởng của dân sự là: Pha-rốt, Pha-bát-Mô-áp, Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các thủ lĩnh của dân chúng gồm có: Pha-rốt, Pha-hát Mô-áp, Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các nhà lãnh đạo của dân có Pa-rốt, Pa-hát Mô-áp, Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các nhà lãnh đạo dân chúng: Pha-rốt, Pha-hát Mô-áp, Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau đây là những người lãnh đạo của dân chúng đóng ấn vào giao ước: Ba-rốt, Ba-hát Mô-áp, Ê-lam, Giát-tu, Ba-ni,

和合本修订版 (RCUVSS)

15布尼押甲比拜

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bu-ni, A-gát, Bê-bai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bu-ni, A-gát, Bê-bai

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bun-ni, A-xơ-gát, Bê-bai,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bu-ni, A-gát, Bê-bai,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bu-ni, A-gát, Bê-bai,

和合本修订版 (RCUVSS)

16亚多尼雅比革瓦伊亚丁

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16A-đô-ni-gia, Biết-vai, A-đin,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16A-đô-ni-gia, Biết-vai, A-đin,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16A-đô-ni-gia, Bích-vai, A-đin,

Bản Dịch Mới (NVB)

16A-đô-ni-gia, Biệt-vai, A-đin,

Bản Phổ Thông (BPT)

16A-đô-ni-gia, Bích-vai, A-đinh,

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚特希西家押朔

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17A-te, Ê-xê-chia, A-xu-rơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17A-te, Ê-xê-chia, A-xu-rơ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17A-te, Hê-xê-ki-a, A-xua,

Bản Dịch Mới (NVB)

17A-te, Ê-xê-chia, A-xu-rơ,

Bản Phổ Thông (BPT)

17A-tơ, Hê-sê-kia, A-xua,

和合本修订版 (RCUVSS)

18荷第雅哈顺比赛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hô-đia, Ha-sum, Bết-sai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hô-đia, Ha-sum, Bết-sai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hô-đi-a, Ha-sum, Bê-xai,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hô-đi-gia, Ha-sum, Bê-sai,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hô-đia, Ha-sum, Bê-dai,

和合本修订版 (RCUVSS)

19哈拉亚拿突尼拜

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ha-ríp, A-na-tốt, Ni-bai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ha-ríp, A-na-tốt, Ni-bai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ha-ríp, A-na-thốt, Nê-bai,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ha-ríp, A-na-tốt, Nê-bai,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ha-ríp, A-na-thốt, Nê-bai,

和合本修订版 (RCUVSS)

20抹比押米书兰希悉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Mác-bi-ách, Mê-su-lam, Hê-xia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Mác-bi-ách, Mê-su-lam, Hê-xia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Mặc-pi-ách, Mê-su-lam, Hê-xia,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Mạc-bi-ách, Mê-su-lam, Hê-xia,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mác-bi-át, Mê-su-lam, Hê-xia,

和合本修订版 (RCUVSS)

21米示萨别撒督押杜亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Mê-sê-xa-bê-ên, Xa-đốc, Gia-đua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Mê-sê-xa-bê-ên, Xa-đốc, Gia-đua

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Mê-sê-xa-bên, Xa-đốc, Gia-đua,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Mê-sê-xa-bên, Xa-đốc, Gia-đua,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Mê-sê-xa-bên, Xa-đốc, Gia-đua,

和合本修订版 (RCUVSS)

22毗拉提哈难亚奈雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phê-la-tia, Ha-nan, A-na-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Phê-la-tia, Ha-nan, A-na-gia

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Pê-la-ti-a, Ha-nan, A-na-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Phê-la-tia, Ha-nan, A-na-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Bê-la-tia, Ha-nan, A-nai-gia,

和合本修订版 (RCUVSS)

23何细亚哈拿尼雅哈述

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ô-sê, Ha-na-nia, Ha-súp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ô-sê, Ha-na-nia, Ha-súp

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hô-sê, Ha-na-ni-a, Hạc-súp,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hô-sê, Ha-na-nia, Ha-súp,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ô-sê, Ha-na-nia, Hát-súp,

和合本修订版 (RCUVSS)

24哈罗黑毗利哈朔百

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ha-lô-hết, Bi-la, Sô-béc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ha-lô-hết, Bi-la, Sô-béc

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ha-lô-hết, Pin-ha, Sô-béc,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ha-lô-hết, Binh-ha, Sô-bếch,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ha-lô-hết, Binh-ha, Sô-béc,

和合本修订版 (RCUVSS)

25利宏哈沙拿玛西雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Rê-hum, Ha-sáp-na, Ma-a-xê-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Rê-hum, Ha-sáp-na, Ma-a-xê-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Rê-hum, Ha-sáp-na, Ma-a-sê-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Rê-hum, Ha-sáp-nia, Ma-a-xê-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rê-hum, Ha-sáp-na, Ma-a-sê-gia,

和合本修订版 (RCUVSS)

26亚希雅哈难亚难

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26A-hi-gia, Ha-nan, A-nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26A-hi-gia, Ha-nan, A-nan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26A-hi-a, Ha-nan, A-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

26A-ni-gia, Ha-nan, A-nan,

Bản Phổ Thông (BPT)

26A-hia, Ha-nan, A-nan,

和合本修订版 (RCUVSS)

27玛鹿哈琳巴拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ma-lúc, Ha-rim, và Ba-a-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ma-lúc, Ha-rim và Ba-a-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Manh-lúc, Ha-rim, và Ba-a-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ma-lúc, Ha-rim, Ba-a-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ma-lúc, Ha-rim, và Ba-a-na.

和合本修订版 (RCUVSS)

28其余的百姓、祭司、利未人、门口的守卫、歌唱的、殿役,所有与邻邦民族分别出来、归服上帝律法的,以及他们的妻子、儿女,凡有知识、能明白的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Dân sự còn sót lại, những thầy tế lễ, người Lê-vi, kẻ canh giữ cửa, kẻ ca hát, người Nê-thi-nim, các người đã chia rẽ cùng các dân tộc của xứ đặng theo luật pháp của Đức Chúa Trời, và vợ, con trai, con gái của họ, tức các người có sự tri thức và sự thông sáng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Phần dân chúng còn lại, những thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, các ca sĩ, những người phục vụ đền thờ, và những người đã cùng với vợ, con trai, con gái của họ tách biệt với các dân trong xứ để vâng theo luật pháp của Đức Chúa Trời; tất cả họ là những người có khả năng hiểu biết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Những người còn lại trong dân gồm các tư tế, những người Lê-vi, những người giữ cửa, những người ca hát, những người phục vụ trong Ðền Thờ, và tất cả những ai đã tự tách rời ra khỏi các dân khác chủng tộc trong xứ để hết lòng vâng giữ luật pháp của Ðức Chúa Trời đã cùng với vợ, các con trai, các con gái, và tất cả thiếu niên đủ hiểu biết

Bản Dịch Mới (NVB)

28Những người còn lại, thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca nhạc sĩ, người phục dịch đền thờ, và toàn thể những người nào đã tự mình phân rẽ khỏi dân địa phương vì kính sợ luật của Đức Chúa Trời, cùng với vợ, con trai và con gái họ, hết thảy những người có khả năng hiểu biết,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Những người còn lại trong dân chúng tuyên thệ. Đó là các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cửa, ca sĩ, đầy tớ phục vụ trong đền thờ, cùng những người đã phân ly khỏi các người ngoại quốc để giữ lời Giáo Huấn của Thượng Đế, cùng vợ và con trai con gái là những người có thể hiểu được.

和合本修订版 (RCUVSS)

29都随从他们贵族的弟兄发咒起誓,要遵行上帝藉他仆人摩西所赐的律法,谨守遵行耶和华-我们主的一切诫命、典章、律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29đều hiệp theo các anh em và các tước vị của mình, mà thề hứa đi theo luật pháp của Đức Chúa Trời đã cậy Môi-se, tôi tớ Ngài, ban cho, và gìn giữ làm theo các điều răn của Đức Giê-hô-va, là Chúa chúng tôi, cùng lệ luật và phép tắc của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29đều hiệp nhất với các anh em và các quý tộc của mình mà thề hứa đi theo luật pháp của Đức Chúa Trời đã ban qua Môi-se, đầy tớ Ngài, và gìn giữ, làm theo mọi điều răn, luật lệ và phép tắc của Đức Giê-hô-va là Chúa chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29hiệp với những người thân của họ, tức những nhà quyền quý, để lập một lời nguyền rủa và một lời thệ nguyện, hầu bước đi trong luật pháp của Ðức Chúa Trời, là luật đã ban cho Mô-sê tôi tớ của Ðức Chúa Trời, vâng giữ và thực thi mọi điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng tôi, cùng các luật lệ và các mạng lịnh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

29cùng họp với các anh em quý tộc của họ, thề nguyện nhận chịu hình phạt nếu họ không sống theo Kinh Luật Đức Chúa Trời ban truyền qua Môi-se, tôi tớ Ngài. Họ hứa cẩn thận vâng giữ mọi điều răn, sắc lệnh và qui luật của CHÚA của họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Họ nhập với các đồng bào Ít-ra-en khác cùng các người lãnh đạo tham dự cuộc tuyên thệ. Lời tuyên thệ có một lời nguyền rủa kèm theo nếu họ vi phạm lời thề. Họ hứa tuân theo lời Giáo Huấn của Thượng Đế đã được truyền qua Mô-se, tôi tớ của Ngài, và vâng theo những huấn lệnh, qui tắc, và luật lệ của CHÚA là Thượng Đế chúng tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

30我们不把我们的女儿嫁给这地的居民,也不为我们的儿子娶他们的女儿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Chúng tôi hứa không gả các con gái chúng tôi cho dân tộc của xứ, và chẳng cưới con gái chúng nó cho con trai chúng tôi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chúng con hứa không gả các con gái chúng con cho dân địa phương và cũng không cưới con gái của chúng cho con trai chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Chúng tôi sẽ không gả con gái chúng tôi cho dân trong xứ và cũng không cưới con gái của họ cho con trai chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30đặc biệt là: Chúng con thề không gả con gái chúng con cho dân địa phương, cũng không cưới con gái họ cho con trai chúng con;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ tuyên bố:“Chúng tôi hứa sẽ không để con gái chúng tôi kết hôn với người ngoại quốc, hay để con trai chúng tôi lấy con gái họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

31这地的民族若在安息日,或什么圣日,带了货物或粮食来卖,我们必不买。每逢第七年必不耕种,凡欠我们债的必不追讨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31lại hứa rằng nếu trong ngày sa-bát hay ngày thánh nào, dân của xứ đem hoặc những hóa vật, hoặc các thứ lương thực đặng bán cho, thì chúng tôi sẽ chẳng mua; và qua năm thứ bảy, chúng tôi sẽ để cho đất hoang, và chẳng đòi nợ nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nếu dân địa phương đem hàng hóa hoặc các thứ lương thực đến bán trong ngày sa-bát hay ngày thánh thì chúng con sẽ không mua. Vào năm thứ bảy, chúng con sẽ nghỉ canh tác và xóa tất cả các món nợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nếu các dân khác chủng tộc trong xứ mang các hàng hóa hay lúa gạo đến bán trong ngày Sa-bát, chúng tôi sẽ không mua của họ bất cứ vật gì trong ngày Sa-bát hay trong ngày lễ thánh.Cứ mỗi năm thứ bảy chúng tôi sẽ nghỉ canh tác và sẽ xóa mọi món nợ của nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nếu dân địa phương mang hàng hóa hoặc các thứ thóc lúa ra bán vào ngày Sa-bát, chúng con thề không mua của họ vào ngày Sa-bát hoặc bất cứ ngày thánh lễ nào khác; Chúng con thề không cày cấy vào năm thứ bảy, và tha hết những món nợ chưa trả;

Bản Phổ Thông (BPT)

31Những người ngoại quốc có thể mang hàng hóa và ngũ cốc bán trong ngày Sa-bát, nhưng chúng tôi sẽ không mua bán trong ngày đó hay bất cứ ngày lễ nào. Mỗi bảy năm chúng tôi sẽ không trồng trọt gì và tha nợ cho những ai thiếu chúng tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

32我们又为自己定例,每年各人捐献三分之一舍客勒,作为我们上帝殿之用:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chúng tôi cũng định lấy luật lệ buộc chúng tôi mỗi năm dâng một phần ba siếc-lơ dùng về các công việc của đền Đức Chúa Trời chúng tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Chúng con cũng quy định mỗi năm dâng bốn gam bạc dùng vào các công việc của đền thờ Đức Chúa Trời như:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chúng tôi tự buộc mình mỗi năm phải đóng góp một số tiền nhất định để trang trải các chi phí cho việc phục vụ nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Chúng con hứa mỗi người dâng một phần ba sê-ken hằng năm vào công việc đền thờ,

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúng tôi sẽ tôn trọng huấn lệnh về việc đóng góp vào đền thờ của Thượng Đế chúng tôi. Mỗi năm chúng tôi sẽ dâng một phần tám lượng bạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

33为供饼、常献的素祭和燔祭,安息日、初一、节期所献的祭和圣物,以色列的赎罪祭,以及我们上帝殿里一切工作之用。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33về bánh trần thiết, về của lễ chay thường dâng, về của lễ thiêu hằng hiến, về của lễ dâng trong ngày sa-bát, trong ngày mồng một, và trong các ngày lễ trọng thể; lại dùng về các vật thánh, về của lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên, và về các công việc làm trong đền Đức Chúa Trời của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33bánh cung hiến, tế lễ chay thường kỳ, tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ dâng vào ngày sa-bát, ngày mồng một và các lễ hội, lễ thánh hiến, tế lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên và các công việc khác trong đền của Đức Chúa Trời chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ðó là các chi phí để làm bánh dâng trên bàn thờ hằng tuần, những của lễ chay định kỳ, những của lễ thiêu định kỳ, chi phí cho những ngày Sa-bát, những ngày lễ đầu tháng, những ngày đại lễ, mua sắm những vật thánh, chi phí cho những của lễ chuộc tội để chuộc tội cho dân I-sơ-ra-ên, và những chi phí khác cho mọi công việc của nhà Ðức Chúa Trời chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

33để trang trải các chi phí về bánh trần thiết, về tế lễ chay và tế lễ thiêu dâng thường xuyên, hàng ngày, tế lễ thiêu dâng vào ngày Sa-bát, ngày trăng mới, các ngày lễ khác, về các lễ vật thánh và lễ vật chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên, cùng mọi công việc khác trong đền thờ Đức Chúa Trời chúng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Tiền dâng đó để dành mua bánh trần thiết trên bàn; các của lễ chay và của lễ thiêu thường xuyên; các của lễ ngày Sa-bát, lễ Trăng Mới, và các lễ đặc biệt; các của lễ thánh; các của lễ chuộc tội cho dân Ít-ra-en; và cho công tác của đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

34我们的祭司、利未人和百姓都抽签,每年按父家定期将奉献的木柴带到我们上帝的殿里,照着律法上所写的,烧在耶和华-我们上帝的坛上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Chúng tôi, là những thầy tế lễ, người Lê-vi, và dân sự khác, bắt thăm về việc dâng củi lửa, đặng mỗi năm, theo kỳ nhứt định, tùy nhà tổ phụ mình, mà đem những củi đến đền của Đức Chúa Trời chúng tôi, hầu cho đốt trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng tôi, y như đã chép trong luật pháp vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Chúng con là những thầy tế lễ, người Lê-vi và dân chúng bắt thăm về việc dâng củi mỗi năm theo kỳ nhất định tùy theo mỗi gia tộc, và đem đến nhà của Đức Chúa Trời để đốt trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng con, đúng như đã chép trong luật pháp vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Chúng tôi cũng bắt thăm giữa vòng các tư tế, những người Lê-vi, và dân chúng để dâng củi và mang củi đến nhà của Ðức Chúa Trời chúng tôi, cứ theo từng chi tộc, vào những thời điểm nhất định, năm nầy qua năm khác, để đốt trên bàn thờ CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng tôi, y như đã ghi trong luật pháp.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Chúng con, thầy tế lễ, người Lê-vi và thường dân, bắt thăm về việc dâng củi, định phiên cho mỗi gia tộc đem củi đến đền thờ đốt trên bàn thờ CHÚA, vào những thời hạn nhất định trong năm, theo Kinh Luật quy định.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúng tôi, thầy tế lễ, người Lê-vi, và toàn thể dân chúng, đã bắt thăm để biết gia đình nào trong năm phải cung cấp củi cho đền thờ. Củi để dùng trên bàn thờ của CHÚA là Thượng Đế chúng tôi. Chúng tôi sẽ thực hiện theo nhưng luật lệ đã ghi.

和合本修订版 (RCUVSS)

35每年我们又将地上初熟的土产和各样树上初熟的果子,都奉到耶和华的殿里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Chúng tôi cũng định mỗi năm đem vật đầu mùa của đất chúng tôi, và các thứ trái đầu mùa của các cây chúng tôi đến đền của Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúng con cũng quy định mỗi năm đem hoa lợi đầu mùa của đất và các thứ trái cây đầu mùa của chúng con đến đền thờ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Chúng tôi cũng tự buộc mình hằng năm phải đem đến dâng trong nhà CHÚA những hoa quả đầu mùa của ruộng đất chúng tôi và những trái cây đầu mùa của mọi cây ra trái của chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chúng con hứa dâng hằng năm vào đền thờ CHÚA hoa lợi đầu mùa của đất đai chúng con và quả đầu mùa của mỗi loại cây ăn quả;

Bản Phổ Thông (BPT)

35Mỗi năm chúng tôi cũng sẽ dâng cho đền thờ hoa quả đầu mùa và hoa quả đầu tiên của mỗi cây.

和合本修订版 (RCUVSS)

36我们又照律法上所写的,将我们头胎的儿子和首生的牛羊都奉到我们上帝的殿,交给在上帝殿里供职的祭司;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36lại chiếu theo luật pháp, đem luôn con đầu lòng trong vòng các con trai chúng tôi, và con đầu lòng của súc vật chúng tôi, hoặc chiên hay bò, đến đền thờ Đức Chúa Trời chúng tôi mà giao cho những thầy tế lễ hầu việc trong đền của Đức Chúa Trời chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Cũng chiếu theo luật pháp, chúng con đem con đầu lòng trong các con trai và con đầu đàn của súc vật chúng con như chiên hay bò đến đền thờ Đức Chúa Trời để giao cho các thầy tế lễ đang phục vụ trong đền của Đức Chúa Trời chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Chúng tôi sẽ đem đến nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi, tức đem đến cho các tư tế đang thi hành chức vụ trong nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi, con trai đầu lòng của chúng tôi và con vật đầu lòng của súc vật chúng tôi, y như đã ghi trong luật pháp, tức các con vật đầu lòng của đàn bò đàn lừa chúng tôi và của đàn chiên đàn dê chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

36luôn cả con trưởng nam và thú vật đầu lòng của chúng con, theo như quy định trong Kinh Luật; chúng con hứa đem bò và chiên sinh đầu lòng dâng vào đền thờ Đức Chúa Trời, trình cho các thầy tế lễ hầu việc tại đền thờ;

Bản Phổ Thông (BPT)

36Chúng tôi cũng sẽ dâng cho đền thờ con trai đầu lòng, súc vật đầu lòng của gia súc, theo như lời Giáo Huấn ghi. Chúng tôi cũng sẽ mang chúng đến cho các thầy tế lễ phục vụ trong đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

37并将初熟麦子所磨的面和举祭、各样树上的果子、新酒与新油奉给祭司,收在我们上帝殿的库房里,又把我们土地所产的十分之一奉给利未人,因利未人在我们一切城镇的土产中当取十分之一。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Chúng tôi cũng hứa đem của đầu mùa về bột nhồi của chúng tôi, về của lễ giơ lên, bông trái của các thứ cây, rượu mới, và dầu, mà giao cho những thầy tế lễ, trong các kho tàng của đền Đức Chúa Trời chúng tôi; còn một phần mười huê lợi đất của chúng tôi thì đem nộp cho người Lê-vi; vì người Lê-vi thâu lấy một phần mười trong thổ sản của ruộng đất về các thành chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Chúng con cũng hứa đem vào các kho thánh của đền Đức Chúa Trời bột nhồi đầu tiên của chúng con, các tế lễ, hoa quả của các loại cây, rượu mới và dầu, rồi giao cho các thầy tế lễ. Còn một phần mười hoa lợi của đất thì chúng con đem nộp cho người Lê-vi vì chính người Lê-vi là người thu một phần mười thổ sản của ruộng đất trong các thành của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ngoài ra, chúng tôi sẽ đem phần bột thượng hạng, những của dâng, những trái cây của mỗi cây, rượu và dầu đến các tư tế, tức đem vào các kho của nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi, và đem đến những người Lê-vi một phần mười các sản vật của ruộng đất chúng tôi, vì những người Lê-vi được hưởng nhận các của dâng một phần mười trong các thành ở miền quê.

Bản Dịch Mới (NVB)

37chúng con hứa nộp vào kho đền thờ cho các thầy tế lễ bột thượng hạng và các lễ vật khác, hoa quả của mỗi loại cây, rượu mới, và dầu; và chúng con hứa nộp một phần mười hoa mầu của đất đai cho người Lê-vi, vì người Lê-vi vẫn thu phần mười trong khắp các thành nơi chúng con làm việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Chúng tôi sẽ mang cho các thầy tế lễ giữ kho đền thờ ngũ cốc đầu tiên xay sẵn, của lễ, hoa quả của tất cả các cây chúng tôi cùng rượu mới và dầu. Chúng tôi cũng sẽ dâng một phần mười hoa quả chúng tôi cho người Lê-vi. Họ sẽ thu phần đó trong mọi thị trấn chúng tôi làm việc.

和合本修订版 (RCUVSS)

38利未人取十分之一的时候,亚伦的子孙中当有一个祭司与利未人同在。利未人也当从十分之一中取十分之一,奉到我们上帝的殿,收在库房的仓里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Thầy tế lễ, con cháu của A-rôn, sẽ đi với người Lê-vi, khi họ thâu lấy thuế một phần mười; rồi họ sẽ đem một phần mười của trong thuế một phần mười ấy đến đền của Đức Chúa Trời chúng tôi, để tại nơi phòng của kho tàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Thầy tế lễ, con cháu A-rôn, sẽ đi với người Lê-vi khi họ thu thuế một phần mười rồi họ sẽ đem một phần mười của thuế một phần mười ấy đến đền của Đức Chúa Trời chúng con, để trong các phòng của kho thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Một tư tế trong dòng dõi của A-rôn sẽ có mặt với những người Lê-vi khi những người Lê-vi tiếp nhận các của dâng một phần mười. Những người Lê-vi sẽ lấy ra một phần mười từ các của dâng một phần mười để đem đến nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi, tức đem đến các phòng chứa của nhà kho.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Một thầy tế lễ thuộc dòng dõi A-rôn sẽ có mặt khi người Lê-vi thu phần mười, và người Lê-vi sẽ dâng lại một phần mười trong số phần thu được vào đền thờ Đức Chúa Trời, vào kho ngân khố.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Một thầy tế lễ trong gia đình A-rôn phải có mặt với người Lê-vi khi họ nhận phần mười mùa màng từ dân chúng. Người Lê-vi phải đem một phần mười những của họ nhận vào đền thờ của Thượng Đế chúng tôi để chứa vào kho ngân khố.

和合本修订版 (RCUVSS)

39以色列人和利未人要把礼物,就是五谷、新酒和新油,带到收存圣所器皿的仓里,供职的祭司、门口的守卫、歌唱的都在那里。我们绝不会不顾我们上帝的殿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vì dân Y-sơ-ra-ên và người Lê-vi sẽ đem các của lễ giơ lên bằng lúa mì, rượu, và dầu mới vào trong những phòng ấy, là nơi có các khí dụng của đền thánh, những thầy tế lễ hầu việc, kẻ canh cửa, và những người ca hát. Vậy, chúng tôi sẽ chẳng lìa bỏ đền của Đức Chúa Trời chúng tôi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vì dân Y-sơ-ra-ên và người Lê-vi sẽ đem các lễ vật bằng lúa mì, rượu và dầu mới vào trong những phòng ấy, là nơi có các vật dụng của đền thánh, là nơi cư ngụ của những thầy tế lễ đang phục vụ, những người gác cổng và các ca sĩ. Vậy chúng con sẽ không bỏ bê đền của Đức Chúa Trời chúng con đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Dân I-sơ-ra-ên và các con cháu Lê-vi sẽ đem các của dâng lấy ra từ gạo, rượu, và dầu mang đến các phòng chứa, nơi có các vật dụng của đền thánh, nơi các tư tế thi hành chức vụ, và nơi những người giữ cửa và những người ca hát phục vụ. Chúng tôi sẽ không bỏ bê nhà Ðức Chúa Trời của chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Chúng con, dân Y-sơ-ra-ên và người Lê-vi, sẽ nộp các lễ vật về ngũ cốc, rượu mới và dầu vào kho, là nơi chứa các dụng cụ đền thánh, và là nơi cư ngụ của các thầy tế lễ đang phiên trực, người gác cổng, và các ca nhạc sĩ. Chúng con hứa không dám bỏ bê đền thờ Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Dân Ít-ra-en và người Lê-vi phải mang vào kho chứa những lễ vật ngũ cốc, rượu mới và dầu. Kho đó chứa các vật dụng trong đền thờ và cũng là nơi các thầy tế lễ đang hành chức, những người gác cửa và các ca sĩ ở.Chúng tôi sẽ không bỏ bê đền thờ của Thượng Đế chúng tôi.”