So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1百姓的領袖住在耶路撒冷。其餘的百姓抽籤,每十人中選一人來住在聖城耶路撒冷,另外九人住在別的城鎮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các quan trưởng của dân sự đều ở tại Giê-ru-sa-lem: còn dân sự khác thì bắt thăm để cho một trong mười người của chúng đến ở tại Giê-ru-sa-lem là thành thánh, và chín người kia thì ở trong các thành khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Các thủ lĩnh của dân Chúa đều ở tại Giê-ru-sa-lem và dân chúng còn lại bắt thăm để cứ mười người thì có một người đến ở tại Giê-ru-sa-lem là thành thánh, còn chín người kia thì ở trong các thành khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ những người lãnh đạo của dân ở tại Giê-ru-sa-lem và dân còn lại đã bắt thăm với nhau, để cứ mười người thì một người sẽ sống tại thành thánh Giê-ru-sa-lem, còn chín người kia vẫn cứ sống trong các thành khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các nhà lãnh đạo quần chúng cư ngụ trong thành Giê-ru-sa-lem, dân chúng còn lại bắt thăm đem một phần mười dân số vào cư ngụ trong thành thánh Giê-ru-sa-lem, trong khi chín phần kia được ở trong các thành khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các nhà lãnh đạo của Ít-ra-en sống trong Giê-ru-sa-lem nhưng dân chúng bắt thăm để mỗi mười người thì một người được vào ở trong Giê-ru-sa-lem là thành phố thánh. Chín người kia ở trong thị trấn mình.

和合本修訂版 (RCUV)

2凡甘心樂意住在耶路撒冷的,百姓都為他們祝福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Dân sự chúc phước cho các người nam nào tình nguyện ở tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Dân chúng chúc phước cho những người nam nào tình nguyện ở tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Dân chúc phước cho những người tình nguyện dọn đến sống ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Dân chúng đặc biệt biết ơn những người nào tình nguyện vào sống trong thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Dân chúng chúc phước cho những người tình nguyện vào ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

3以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的後裔都住在猶大的城鎮,各在自己城內的地業中。本省的領袖住在耶路撒冷的如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, đây là những quan trưởng hàng tỉnh ở tại Giê-ru-sa-lem; nhưng trong các thành Giu-đa, ai nấy đều ở trong đất mình tại trong bổn thành của mình: ấy là dân Y-sơ-ra-ên, những thầy tế lễ, người Lê-vi, người Nê-thi-nim, và con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau đây là những quan chức cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem (trong khi một số người Y-sơ-ra-ên, những thầy tế lễ, người Lê-vi, những người phục vụ đền thờ và con cháu của các đầy tớ Sa-lô-môn đều ở trong đất của thành mình thuộc các thành khác của Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau đây là danh sách các quan chức hàng tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem, nhưng dân I-sơ-ra-ên, các tư tế, những người Lê-vi, những người phục vụ Ðền Thờ, và dòng dõi của các tôi tớ Sa-lô-môn đều sống trong các thành của Giu-đa, ai nấy sống trong đất của mình và trong thành của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem, trong khi dân Y-sơ-ra-ên, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người phục dịch đền thờ, và con cháu những người nô lệ từ đời vua Sa-lô-môn sống mỗi người trong đất mình và thành mình, trong các thành khác thuộc Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đây là những nhà lãnh đạo khu vực vào ở Giê-ru-sa-lem. Một số đã cư ngụ trên đất mình trong các thành thuộc xứ Giu-đa. Trong số đó có các người Ít-ra-en, các thầy tế lễ, người Lê-vi, những đày tớ phục vụ đền thờ, và con cháu của các đầy tớ Sô-lô-môn.

和合本修訂版 (RCUV)

4住在耶路撒冷的有一些猶大人和便雅憫人。猶大人中有法勒斯的子孫亞他雅亞他雅烏西雅的兒子,烏西雅撒迦利雅的兒子,撒迦利雅亞瑪利雅的兒子,亞瑪利雅示法提雅的兒子,示法提雅瑪勒列的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Có mấy người Giu-đa và người Bên-gia-min ở tại Giê-ru-sa-lem. Về người Giu-đa có A-ta-gia, con trai của U-xia, cháu của Xa-cha-ri, chắt của A-ma-ria, chít của Sê-pha-tia; Sê-pha-tia là con trai của Ma-ha-la-lên, thuộc về dòng dõi Phê-rết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tuy nhiên cũng có một số con cháu Giu-đa và Bên-gia-min lại sống tại Giê-ru-sa-lem.)Về con cháu Giu-đa có A-tha-gia, con trai của U-xia, cháu của Xa-cha-ri, chắt của A-ma-ria, chít của Sê-pha-tia; Sê-pha-tia là con trai của Ma-ha-la-lên thuộc dòng dõi Pê-rết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tại Giê-ru-sa-lem có một số con cháu của Giu-đa và một số con cháu của Bên-gia-min đến định cư.Trong chi tộc Giu-đa có A-tha-gia con của U-xi-a, con của Xa-cha-ri-a, con của A-ma-ri-a, con của Sê-pha-ti-a, con của Ma-ha-la-lên, con cháu của Pê-rê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Một số người thuộc con cháu Giu-đa và Bên-gia-min sống tại Giê-ru-sa-lem. Dòng dõi Giu-đa có: A-tha-gia, con U-xia, cháu Xa-cha-ri, chắt A-ma-ria, chút Sê-pha-ti-gia, chít Ma-ha-la-ên, thuộc con cháu Phê-rết;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những người khác thuộc các gia đình Giu-đa và Bên-gia-min đã sống ở Giê-ru-sa-lem.Sau đây là các con cháu Giu-đa vào ở Giê-ru-sa-lem. Có A-thai-gia, con U-xia. U-xia là con Xa-cha-ri, con A-ma-ria. A-ma-ria là con Sê-pha-tia, con Ma-ha-la-lên. Ma-ha-la-lên là con cháu của Phê-rê.

和合本修訂版 (RCUV)

5又有瑪西雅瑪西雅巴錄的兒子,巴錄谷‧何西的兒子,谷‧何西哈賽雅的兒子,哈賽雅亞大雅的兒子,亞大雅約雅立的兒子,約雅立撒迦利雅的兒子,撒迦利雅示羅尼的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5lại có Ma-a-sê-gia, con trai của Ba-rúc, cháu của Côn-Hô-xê, chắt của Ha-xa-gia, chít của A-đa-gia; A-đa-gia là con trai của Giô-gia-ríp, cháu của Xa-cha-ri về dòng dõi Si-lô-ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ma-a-xê-gia, con trai của Ba-rúc, cháu của Côn Hô-xê, chắt của Ha-xa-gia, chít của A-đa-gia; A-đa-gia là con trai của Giô-gia-ríp, cháu của Xa-cha-ri, thuộc dòng dõi Si-lô-ni.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và Ma-a-sê-gia con của Ba-rúc, con của Côn Hô-xê, con của Ha-xa-gia, con của A-đa-gia, con của Giô-gia-ríp, con của Xa-cha-ri-a, con cháu của Si-lô-ni.

Bản Dịch Mới (NVB)

5và Ma-a-xê-gia, con Ba-rúc, cháu Côn-hô-xe, chắt Ha-xa-gia, chút A-đa-gia, chít Giô-gia-ríp (Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri), thuộc con cháu Sê-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cũng có Ma-sê-gia, con Ba-rúc. Ba-rúc là con Côn-Hô-xê, con Ha-xai-gia. Ha-xai-gia là con A-đai-gia, con Giô-gia-ríp. Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, con cháu Sê-la.

和合本修訂版 (RCUV)

6住在耶路撒冷所有法勒斯的子孫共四百六十八名,都是勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các con cháu của Phê-rết ở tại Giê-ru-sa-lem là bốn trăm sáu mươi tám người mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con cháu của Pê-rết ở tại Giê-ru-sa-lem là bốn trăm sáu mươi tám dũng sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tổng số con cháu của Pê-rê sống tại Giê-ru-sa-lem được bốn trăm sáu mươi tám người dũng mãnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tổng cộng có 468 người thuộc dòng Phê-rết sống tại Giê-ru-sa-lem, toàn là người dũng cảm.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tổng số con cháu Phê-rê sống ở Giê-ru-sa-lem là 468 người. Tất cả đều là chiến sĩ.

和合本修訂版 (RCUV)

7便雅憫人中有撒路撒路米書蘭的兒子,米書蘭約葉的兒子,約葉毗大雅的兒子,毗大雅哥賴雅的兒子,哥賴雅瑪西雅的兒子,瑪西雅以鐵的兒子,以鐵耶篩亞的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Về người Bên-gia-min có Sa-lu, con trai của Mê-su-lam, cháu của Giô-ết, chắt của Phê-đa-gia, chít của Cô-la-gia; Cô-la-gia là con trai của Ma-a-sê-gia, cháu của Y-thi-ên, chắt của Ê-sai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con cháu Bên-gia-min có Sa-lu, con trai của Mê-su-lam, cháu của Giô-ết, chắt của Phê-đa-gia, chít của Cô-la-gia; Cô-la-gia là con trai của Ma-a-xê-gia, cháu của Y-thi-ên, chắt của Giê-sai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trong chi tộc Bên-gia-min có Sanh-lu con của Mê-su-lam, con của Giô-ết, con của Pê-đa-gia, con của Cô-la-gia, con của Ma-a-sê-gia, con của I-thi-ên, con của Giê-sa-gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau đây là dòng dõi Bên-gia-min: Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Giô-ết, chắt Phê-đa-gia, chút Cô-la-gia, chít Ma-a-xê-gia (Ma-a-xê-gia là con Y-thi-ên, cháu Ê-sai),

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau đây là con cháu Bên-gia-min dọn vào ở Giê-ru-sa-lem. Có Xa-lu, con của Mê-su-lam. Mê-su-lam là con Giô-ếch, con của Bê-đai-gia. Bê-đai-gia là con của Cô-lai-gia, con của Ma-a-sê-gia. Ma-a-sê-gia là con của Y-thiên, con của Giê-sai-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

8其次有迦拜撒來,共九百二十八名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8và sau người có Gáp-bai, và Sa-lai cùng chín trăm hai mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau ông có Gáp-bai và Sa-lai cùng chín trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Cùng đi theo ông có Ga-bai và Sanh-lai. Tất cả gồm chín trăm hai mươi tám chiến sĩ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8cùng với anh em ông, tổng cộng là 928 người dũng cảm;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Kế sau người có Gáp-bai và Xa-lai, tổng cộng 928 người.

和合本修訂版 (RCUV)

9細基利的兒子約珥是他們的長官;哈西努亞的兒子猶大耶路撒冷的副長官。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giô-ên, con trai của Xiếc-ri, làm quan trưởng của chúng; còn Giu-đa, con trai của Ha-sê-nua, làm phó quản thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giô-ên, con trai của Xiếc-ri, làm thị trưởng của họ, còn Giu-đa, con trai của Ha-sê-nua làm phó thị trưởng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Người chỉ huy đội quân nầy là Giô-ên con của Xích-ri; Giu-đa con của Ha-sê-nu-a làm phó thị trưởng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Giô-ên, con Xiếc-ri, chỉ huy họ, và Giu-đa, con Ha-sê-nua, làm phó thị trưởng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giô-ên, con của Xích-ri được chỉ định cai quản họ, còn Giu-đa con Hát-sê-nua được chỉ định phụ tá coi sóc vùng mới trong thành.

和合本修訂版 (RCUV)

10祭司中有約雅立的兒子耶大雅,又有雅斤

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong những thầy tế lễ có Giê-đa-gia, con trai của Giô-gia-ríp, Gia-kin,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Về các thầy tế lễ có Giê-đa-gia là con trai của Giô-gia-ríp, Gia-kin

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong vòng các tư tế có Giê-đa-gia con của Giô-gia-ríp, Gia-kin,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các thầy tế lễ gồm có: Giê-đa-gia, con của Giô-gia-ríp, Gia-kin,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đây là những thầy tế lễ dọn vào cư ngụ trong Giê-ru-sa-lem. Giê-đai-gia, con Giô-a-ríp, Gia-kin,

和合本修訂版 (RCUV)

11還有管理上帝殿的西萊雅西萊雅希勒家的兒子,希勒家米書蘭的兒子,米書蘭撒督的兒子,撒督米拉約的兒子,米拉約亞希突的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11và Sê-ra-gia, con trai của Hinh-kia, cháu của Mê-su-lam, chắt của Xa-đốc, chít của Mê-ra-giốt; Mê-ra-giốt là con trai của A-hi-túp, là quản lý đền của Đức Chúa Trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và Sê-ra-gia là con trai của Hinh-kia, cháu của Mê-su-lam, chắt của Xa-đốc, chít của Mê-ra-giốt; Mê-ra-giốt, con trai của A-hi-túp, là quản lý đền của Đức Chúa Trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sê-ra-gia con của Hinh-ki-a, con của Mê-su-lam, con của Xa-đốc, con của Mê-ra-giốt, con của A-hi-túp, người quản lý nhà của Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sê-ra-gia, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt, chít A-hi-túp, thầy thượng tế quản lý đền thờ Đức Chúa Trời;

Bản Phổ Thông (BPT)

11và Xê-rai-gia, con Hinh-kia, người quản thủ đền thờ. Hinh-kia là con Mê-su-lam, con Xa-đốc. Xa-đốc là con Mê-rai-ốt, con A-hi-túp.

和合本修訂版 (RCUV)

12還有他們的弟兄在殿裏供職的,共八百二十二名;又有亞大雅亞大雅耶羅罕的兒子,耶羅罕毗拉利的兒子,毗拉利暗洗的兒子,暗洗撒迦利亞的兒子,撒迦利亞巴施戶珥的兒子,巴施戶珥瑪基雅的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12cùng các anh em họ làm công việc của đền, là tám trăm hai mươi hai người. Lại có A-đa-gia, con trai của Giê-rô-ham, cháu của Phê-la-lia, chắt của Am-si, chít của Xa-cha-ri; Xa-cha-ri là con trai của Pha-su-rơ, cháu của Manh-ki-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12cùng các anh em của họ làm công việc trong đền thờ, tổng cộng là tám trăm hai mươi hai người. Cũng có A-đa-gia, con trai của Giê-rô-ham, cháu của Phê-la-lia, chắt của Am-si, chít của Xa-cha-ri; Xa-cha-ri là con trai của Pha-su-rơ, cháu của Manh-ki-gia

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12cùng với những người bà con dòng họ của họ làm việc trong Ðền Thờ, tổng cộng được tám trăm hai mươi hai người. Ngoài ra, có A-đa-gia con của Giê-rô-ham, con của Pê-la-li-a, con của Am-xi, con của Xa-cha-ri-a, con của Pát-khua, con của Manh-ki-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

12cùng với các thầy tế lễ khác phục vụ trong đền thờ, tổng cộng là 822 người; A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Phê-la-dia, chắt Am-si, chút Xa-cha-ri, chít Phát-hua, Phát-hua là con Manh-ki-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cũng có những người khác với họ là những người làm việc trong đền thờ. Tổng cộng 822 người. Có A-đai-gia, con Giê-rô-ham. Giê-rô-ham là con Bê-la-lia, con Am-xi. Am-xi là con Xa-cha-ri, con Bát-sua. Bát-sua là con Manh-ki-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

13還有他的弟兄作族長的,共二百四十二名;又有亞瑪帥亞瑪帥亞薩列的兒子,亞薩列亞哈賽的兒子,亞哈賽米實利末的兒子,米實利末音麥的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13cùng các anh em họ, đều là trưởng tộc, số là hai trăm bốn mươi hai người. Cũng có A-ma-sai, con trai của A-xa-rên, cháu của Ạc-xai, chắt của Mê-si-lê-mốt, chít của Y-mê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13cùng các anh em của họ đều là trưởng tộc, tổng cộng là hai trăm bốn mươi hai người. Ngoài ra còn có A-mát-sai, con trai của A-xa-rên, cháu của Ạc-xai, chắt của Mê-si-lê-mốt, chít của Y-mê

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13cùng với những người bà con dòng họ của ông ấy, những tộc trưởng trong gia tộc của họ, tổng cộng được hai trăm bốn mươi hai người. Cũng có A-ma-sai con của A-xa-rên, con của A-xai, con của Mê-sin-lê-mốt, con của Im-me,

Bản Dịch Mới (NVB)

13cùng với các thầy tế lễ khác, đều là trưởng tộc, hết thảy là 242 người; A-ma-sai, con A-xa-rên, cháu Ác-xai, chắt Mê-si-lê-mốt, chút Y-mê,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cũng có các chủ gia đinh cùng với ông. Tổng cộng 242 người. Ngoài ra còn có A-mát-sai, con A-xa-rên. A-xa-rên là con A-xai, con Mê-si-lê-mốt. Mê-si-lê-mốt là con Im-mê.

和合本修訂版 (RCUV)

14還有他們的弟兄,大能的勇士共一百二十八名;哈基多琳的兒子撒巴第業是他們的長官。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14và các anh em họ, đều là người mạnh dạn và can đảm, số được một trăm hai mươi tám người. Xáp-đi-ên, con trai của Ghê-đô-lim, làm quan trưởng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14và các anh em của họ đều là những người mạnh mẽ và can đảm, tổng cộng là một trăm hai mươi tám người. Xáp-đi-ên, con trai của Hát-ghê-đô-lim, là người chỉ huy của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14cùng với những người bà con dòng họ của ông ấy, những chiến sĩ dũng mãnh, tổng cộng được một trăm hai mươi tám người. Người lãnh đạo của họ là Xáp-đi-ên con của Ha-ghê-đô-lim.

Bản Dịch Mới (NVB)

14cùng với các thầy tế lễ khác, toàn là chiến sĩ dũng cảm, hết thảy là 128 người. Xáp-di-ên, con Hạt-ghê-đô-lim, chỉ huy họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cũng có những dũng sĩ cùng với A-ma-sai. Cộng tất cả 128 người. Xáp-đi-ên con của Ha-ghê-đô-lim được cử giám thị họ.

和合本修訂版 (RCUV)

15利未人中有示瑪雅示瑪雅哈述的兒子,哈述押利甘的兒子,押利甘哈沙比雅的兒子,哈沙比雅布尼的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong người Lê-vi có Sê-ma-gia, con trai của Ha-súp, cháu của A-ri-kham, chắt của Ha-sa-bia, chít của Bun-ni;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Về người Lê-vi có Sê-ma-gia, con trai của Ha-súp, cháu của A-ri-kham, chắt của Ha-sa-bia, chít của Bun-ni.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong vòng những người Lê-vi có Sê-ma-gia con của Hạc-súp, con của A-xơ-ri-cam, con của Ha-sa-bi-a, con của Bun-ni.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những người Lê-vi gồm có: Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-kia, chút Bun-ni;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là những người Lê-vi dọn vào Giê-ru-sa-lem. Có Sê-mai-gia con Hát-súp. Hát-súp là con A-ri-cam, con của Ha-sa-bia. Ha-sa-bia là con của Bu-ni.

和合本修訂版 (RCUV)

16又有利未人的族長沙比太約撒拔管理上帝殿外面的事務;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16trong các trưởng tộc người Lê-vi có Sa-bê-thai và Giô-xa-bát được cắt coi sóc công việc ngoài của đền Đức Chúa Trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Trong các trưởng tộc người Lê-vi có Sa-bê-thai và Giô-xa-bát được giao coi sóc công việc bên ngoài của đền Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sa-bê-thai và Giô-xa-bát là hai người lãnh đạo của người Lê-vi làm những việc bên ngoài nhà của Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sa-bê-thai và Giô-xa-bát, thuộc cấp lãnh đạo người Lê-vi, trông coi các việc bên ngoài đền thờ;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi có Sa-bê-thai và Giô-xa-bát, hai lãnh tụ người Lê-vi chịu trách nhiệm coi sóc bên ngoài đền thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

17祈禱的時候,瑪他尼是主禮,開始稱謝;瑪他尼米迦的兒子,米迦撒底的兒子,撒底亞薩的兒子;又有瑪他尼弟兄中的八布迦為副;還有押大押大沙母亞的兒子,沙母亞加拉的兒子,加拉耶杜頓的兒子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17còn Mát-ta-nia, con trai của Mi-chê, cháu của Xáp-đi, chắt của A-sáp, làm đầu về việc hát lời khen ngợi trong lúc cầu nguyện, cùng Bác-bu-kia, là người thứ nhì trong anh em mình, và Áp-đa, con trai của Sa-mua, cháu của Ga-la, chắt của Giê-đu-thun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn Mát-ta-nia, con trai của Mi-chê, cháu của Xáp-đi, chắt của A-sáp, làm trưởng ban hướng dẫn việc ca ngợi Chúa trong lúc cầu nguyện; cũng có Bác-bu-kia là người thứ nhì trong anh em mình và Áp-đa, con trai của Sa-mua, cháu của Ga-la, chắt của Giê-đu-thun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Mát-ta-ni-a con của Mi-ca, con của Xáp-đi, con của A-sáp, là trưởng ban hướng dẫn hội chúng dâng lời cầu nguyện cảm tạ; Bạc-bu-ki-gia làm phó ban trong vòng những người bà con dòng họ của ông ấy. Ngoài ra còn có Áp-đa con của Sam-mua, con của Ga-lanh, con của Giê-đu-thun.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Mát-tan-gia, con Mi-ca, cháu Xáp-đi, chắt A-sáp, trưởng ban tôn vinh khởi xướng bài ca cảm tạ trong giờ cầu nguyện; Bạc-bu-kia giữ chức phó trưởng ban giữa vòng người Lê-vi; và Áp-đa, con Sa-mua, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Có Mát-tha-nia, con của Mai-ca. Mai-ca là con Xáp-đi, con của A-sáp. Ma-tha-nia là người hướng dẫn việc tạ ơn và cầu nguyện. Có Bác-bu-kia, người đứng hàng nhì chịu trách nhiệm giám thị người Lê-vi. Sau đó có Áp-đa, con Sam-mua. Sam-mua là con Ga-lanh, con Giê-đu-thun.

和合本修訂版 (RCUV)

18在聖城所有的利未人共二百八十四名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hết thảy người Lê-vi ở trong thành thánh, được hai trăm tám mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tất cả người Lê-vi ở trong thành thánh là hai trăm tám mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tổng số những người Lê-vi phục vụ trong thành thánh được hai trăm tám mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tổng cộng những người Lê-vi sống trong thành thánh là 284 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tổng cộng 284 người Lê-vi cư ngụ trong thành thánh Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

19門口的守衛是亞谷達們,以及他們的弟兄,看守各門,共一百七十二名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Những kẻ canh giữ cửa, là A-cúp, Tanh-môn, và các anh em họ, được một trăm bảy mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Những người gác cổng là A-cúp, Tanh-môn và các anh em của họ được một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Trong vòng những người giữ cửa có Ạc-cúp, Tanh-môn, và những người bà con dòng họ của họ lo việc canh gác ở các cửa, tổng cộng được một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Những người gác cổng gồm có A-cúp, Tanh-môn, và các anh em canh giữ cổng, tổng cộng là 172 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các người gác cửa dọn vào Giê-ru-sa-lem là Ác-cúp, Thanh-môn, và những người khác cùng với họ. Tổng cộng 172 người gác cổng thành.

和合本修訂版 (RCUV)

20其餘的以色列人、祭司、利未人都住在猶大一切的城鎮,各在自己的地業中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các người Y-sơ-ra-ên khác, những thầy tế lễ, và người Lê-vi, đều ở trong các thành của xứ Giu-đa, mỗi người trong cơ nghiệp mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Những người Y-sơ-ra-ên khác, những thầy tế lễ và người Lê-vi đều sống trong các thành của xứ Giu-đa, mỗi người ở trong sản nghiệp mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Những người còn lại của dân I-sơ-ra-ên, cùng với các tư tế và những người Lê-vi, tất cả đều sống trong các thành của Giu-đa, ai nấy đều sống trong sản nghiệp của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Những người còn lại trong dân Y-sơ-ra-ên, thầy tế lễ, và người Lê-vi, sống trong khắp các thành thuộc Giu-đa, mỗi người trong phần đất thừa hưởng của cha ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Còn những người Ít-ra-en, các thầy tế lễ, và người Lê-vi khác cư ngụ trên đất của họ rải rác trong các thị trấn xứ Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

21殿役卻住在俄斐勒西哈基斯帕管理他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người Nê-thi-nim đều ở tại Ô-phên; Xi-ba và Ghít-ba làm quan trưởng của người Nê-thi-nim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Những người phục vụ đền thờ đều ở tại Ô-phên; Xi-ha và Ghít-ba lãnh đạo nhóm người nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng những người phục vụ Ðền Thờ đều sống ở Ô-phên. Xi-ha và Ghích-pa là hai người chỉ huy của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Những người phục dịch đền thờ cư ngụ tại Ô-phên; Xi-ha và Ghít-ba quản lý những người này.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những đầy tớ phục vụ trong đền thờ cư ngụ trên đồi Ô-phên, có Xi-ha và Ghít-ba giám thị họ.

和合本修訂版 (RCUV)

22耶路撒冷利未人的長官,管理上帝殿事務的是歌唱者亞薩的子孫烏西烏西巴尼的兒子,巴尼哈沙比雅的兒子,哈沙比雅瑪他尼的兒子,瑪他尼米迦的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22U-xi, con trai của Ba-ni, cháu của Ha-sa-bia, chắt của Mát-ta-nia, chít của Mi-chê về dòng dõi A-sáp, là kẻ ca hát, được đặt cai trị người Lê-vi tại Giê-ru-sa-lem, lo làm công việc của đền Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Người giám sát những người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem là U-xi, con trai của Ba-ni, cháu của Ha-sa-bia, chắt của Mát-ta-nia, chít của Mi-chê, thuộc dòng dõi A-sáp là các ca sĩ, lo phục vụ trong đền Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Người lãnh đạo tất cả những người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem là U-xi con của Ba-ni, con của Ha-sa-bi-a, con của Mát-ta-ni-a, con của Mi-ca, tức con cháu của A-sáp, dòng dõi của những người phụ trách việc ca hát thờ phượng Ðức Chúa Trời tại Ðền Thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Người chỉ huy những người Lê-vi sống tại Giê-ru-sa-lem là U-xi, con Ba-ni, cháu Ha-sa-bia, chắt Mát-tan-gia, chút Mi-ca, thuộc dòng A-sáp, là dòng các ca nhạc sĩ chịu trách nhiệm về sự thờ phượng trong đền thờ Đức Chúa Trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

22U-xi, con Ba-ni được cử làm giám thị các người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem. Ba-ni là con Ha-sa-bia, con Mát-tha-nia. Mát-tha-nia là con Mai-ca. U-xi là một trong các con cháu A-sáp là những ca sĩ lo cho các buổi lễ trong đền thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

23王為歌唱者下命令,確定他們每日當辦的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì có lệnh vua truyền về việc của chúng, và có một phần lương định cấp cho những kẻ ca hát, ngày nào cần dùng theo ngày nấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cũng có lệnh của vua liên quan đến các ca sĩ, và những quy định công việc hằng ngày cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Về những người ca hát thờ phượng, vua truyền lịnh phải cung cấp một phần cố định hằng ngày cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23vì có lệnh vua ban truyền ấn định trọng trách hằng ngày cho các ca nhạc sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các ca sĩ được đặt dưới lệnh của vua, lệnh nầy định việc cho họ từng ngày.

和合本修訂版 (RCUV)

24猶大的兒子謝拉的子孫,米示薩別的兒子毗他希雅輔助王辦理百姓一切的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Phê-ta-hia, con trai của Mê-sê-xa-bê-ên, về dòng Xê-ra, là con của Giu-đa, giúp vua cai trị mọi việc dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Phê-tha-hia, con trai của Mê-sê-xa-bê-ên, thuộc dòng dõi Xê-ra là con trai của Giu-đa, giúp vua cai trị dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ngoài ra, Pê-tha-hi-a con của Mê-sê-xa-bên, dòng dõi của Xê-ra, con cháu của Giu-đa, đã được vua lập làm người giải quyết mọi việc cho dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên, thuộc dòng Xê-ra, con Giu-đa, cố vấn cho vua trong mọi công việc liên hệ đến dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bê-tha-nia, con Mê-sê-xa-bên là phát ngôn viên của vua. Mê-sê-xa-bên là một trong những con cháu của Xê-ra, con Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

25至於村莊和所屬的田地,有猶大人住在基列‧亞巴和所屬的鄉鎮、底本和所屬的鄉鎮、葉甲薛和所屬的村莊、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Còn về các hương thôn và đồng ruộng của nó, có mấy người Giu-đa ở tại Ki-ri-át-A-ra-ba, và trong các làng nó, tại Đi-bôn và các làng nó, tại Giê-cáp-xê-ên và các làng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Còn về các làng mạc và đồng ruộng, có một số người Giu-đa sống tại Ki-ri-át A-ra-ba và trong các làng mạc phụ cận, tại Đi-bôn và các làng mạc phụ cận, tại Giê-cáp-xê-ên và các làng mạc phụ cận,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Về các làng mạc và các cánh đồng trực thuộc, một số con cháu của Giu-đa định cư tại Ki-ri-át Ạc-ba và các thị trấn trực thuộc, Ði-bôn và các thị trấn trực thuộc, Giê-cáp-xê-ên và các làng trực thuộc,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Sau đây là những vùng định cư, kể cả ruộng nương. Một số người Giu-đa định cư ở Ki-ri-át A-ra-ba và các thôn ấp phụ cận, Đi-bôn và các thôn ấp phụ cận, Giê-cáp-xê-ên và các xã phụ cận,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Một số người trong xứ Giu-đa sống trong các làng có ruộng nương bao bọc. Họ sống trong Ki-ri-át Ạc-ba và vùng phụ cận, Đi-bôn và vùng phụ cận, Giê-cáp-xi-ên và vùng phụ cận,

和合本修訂版 (RCUV)

26耶書亞摩拉大伯‧帕列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26tại Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-Phê-lê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26tại Giê-sua, Mô-la-đa, Bết Phê-lết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Giê-sua, Mô-la-đa, Bết Pê-lết,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-phê-lê,

Bản Phổ Thông (BPT)

26ở Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-Bê-lết,

和合本修訂版 (RCUV)

27哈薩‧書亞別是巴和所屬的鄉鎮、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hát-sa-Su-anh, Bê-e-Sê-ba và trong các làng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hát-sa Su-anh, Bê-e Sê-ba và trong các làng mạc phụ cận,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ha-xa Su-anh, Bê-e Sê-ba và các thị trấn trực thuộc,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba và các thôn ấy phụ cận,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ha-xa Su-anh, Bê-e-sê-ba và vùng phụ cận,

和合本修訂版 (RCUV)

28洗革拉米哥拿和所屬的鄉鎮、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28tại Xiếc-lác, Mê-cô-na và trong các làng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28tại Xiếc-lác, Mê-cô-na và trong các làng mạc phụ cận,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Xích-lắc, Mê-cô-na và các thị trấn trực thuộc,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Xiếc-lác, Mê-cô-na và các thôn ấp phụ cận,

Bản Phổ Thông (BPT)

28ở Xiếc-lác và Mê-cô-na và vùng phụ cận,

和合本修訂版 (RCUV)

29隱‧臨門瑣拉耶末

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29tại Ên-Rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29tại Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ên Rim-môn, Xô-ra, Giạc-mút,

Bản Dịch Mới (NVB)

29En-rim-môn, Xô-ra, Giát-mút,

Bản Phổ Thông (BPT)

29ở Ên-Rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,

和合本修訂版 (RCUV)

30撒挪亞亞杜蘭和屬它們的村莊、拉吉和所屬的田地、亞西加和所屬的鄉鎮;他們所住的地方是從別是巴直到欣嫩谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30tại Xa-nô-a, A-đu-lam và các làng nó; tại trong La-ki và các đồng ruộng nó, trong A-xê-ca và các làng nó. Vậy, chúng ở từ Bê-e-Sê-ba cho đến trũng Hin-nôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30tại Xa-nô-a, A-đu-lam và các làng mạc phụ cận; tại La-ki và các đồng ruộng phụ cận, và tại A-xê-ca và các làng mạc phụ cận. Vậy họ định cư từ Bê-e Sê-ba cho đến thung lũng Hin-nôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Xa-nô-a, A-đu-lam và các làng trực thuộc, La-kích và những cánh đồng trực thuộc, A-xê-ca và các làng trực thuộc. Như vậy con cháu của Giu-đa định cư từ Bê-e Sê-ba cho đến Thung Lũng của Hin-nôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Xa-nô-a, A-đu-lam và các xã phụ cận, La-kích và đồng ruộng chung quanh, A-xê-ka và các thôn ấp phụ cận. Vậy họ định cư từ Bê-e-sê-ba cho đến thung lũng Hin-nôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Xa-noa, A-đu-lam và các làng mạc, ở La-kích và các đồng ruộng quanh đó, ở A-xê-ka và vùng phụ cận. Như thế họ định cư từ Bê-e-sê-ba chạy đến Thung lũng Hin-nôm.

和合本修訂版 (RCUV)

31便雅憫人從迦巴起,住在密抹亞雅伯特利和所屬的鄉鎮、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người Bên-gia-min cũng ở từ Ghê-ba cho đến Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các làng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Người Bên-gia-min cũng sống từ Ghê-ba cho đến Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các làng mạc của nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Con cháu của Bên-gia-min định cư từ Ghê-ba trở đi, tại Mích-mát, Ai-gia, Bê-tên và các làng trực thuộc,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Một số người Bên-gia-min định cư ở Ghê-ba, Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các thôn ấp phụ cận,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các con cháu của Bên-gia-min từ Ghê-ba sống ở Mích-mát, Ai-gia, Bê-tên và vùng phụ cận,

和合本修訂版 (RCUV)

32亞拿突挪伯亞難雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32và ở tại A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32và tại A-na-tốt, Nốp, A-na-nia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32A-na-thốt, Nốp, A-na-ni-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

32A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,

Bản Phổ Thông (BPT)

32ở A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,

和合本修訂版 (RCUV)

33夏瑣拉瑪基他音

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Hát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ha-xơ, Ra-ma, Ghi-ta-im,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Hát-xo, Ra-ma, Ghít-ta-im,

和合本修訂版 (RCUV)

34哈第洗編尼八拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ha-đít, Sê-bô-im, Nê-ba-lát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ha-đít, Sê-bô-im, Nê-ba-lát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ha-đi, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ha-đích, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,

和合本修訂版 (RCUV)

35羅德阿挪革‧夏納欣

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Lô-đơ, và Ô-nô, tức là trũng của các thợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Lót và Ô-nô tức là thung lũng của các người thợ thủ công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Lốt, Ô-nô, và Thung Lũng của Các Nghệ Nhân.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Lô-đơ, Ô-nô, và thung lũng những người thợ thủ công.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Lót, Ô-nô, và trong Thung lũng của các Thợ thủ công.

和合本修訂版 (RCUV)

36猶大地區的利未人中,有些已歸屬便雅憫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Từ trong các người Lê-vi có mấy ban ở Giu-đa hiệp với Bên-gia-min.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Và một số người Lê-vi vốn sinh sống ở Giu-đa đã đến sống với người Bên-gia-min.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Một số gia tộc người Lê-vi được cắt cử từ Giu-đa đến sống giữa người Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Một số gia tộc người Lê-vi vốn ở Giu-đa gia nhập địa phận Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Một vài nhóm người Lê-vi thuộc xứ Giu-đa định cư trong đất của chi tộc Bên-gia-min.