So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Then it was, when the wall was built and I had hung the doors, when the gatekeepers, the singers, and the Levites had been appointed,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi vách thành đã xây xong, và tôi đã tra các cánh cửa, lập những người giữ cửa, kẻ ca hát, và người Lê-vi trong chức việc của họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau khi tường thành đã xây xong, tôi tra các cánh cửa và lập những người gác cổng, các ca sĩ và người Lê-vi làm nhiệm vụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau khi tường thành đã được tái thiết, và tôi đã cho tra các cánh cửa ở các cổng thành vào, các đội ngũ canh gác, ca hát, và những người Lê-vi cũng đã được phân nhiệm,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau khi tường thành đã xây xong, tôi tra các cánh cổng. Những người gác cổng, ca nhạc sĩ, và người Lê-vi nhận trách nhiệm canh gác.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi vách thành đã được xây sửa xong và tôi đã lắp cửa, thì tôi chọn những người gác cửa, các ca sĩ và người Lê-vi.

New King James Version (NKJV)

2that I gave the charge of Jerusalem to my brother Hanani, and Hananiah the leader of the citadel, for he was a faithful man and feared God more than many.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì tôi giao phó việc cai trị Giê-ru-sa-lem cho Ha-na-ni, em tôi, và cho Ha-na-nia, quan tể cung; vì là một người trung tín và kính sợ Đức Chúa Trời hơn nhiều kẻ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi giao việc cai trị Giê-ru-sa-lem cho em tôi là Ha-na-ni và cho Ha-na-nia là quản đốc kinh thành, vì ông là người trung tín và kính sợ Đức Chúa Trời hơn nhiều kẻ khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2tôi lập Ha-na-ni em của tôi làm thị trưởng, và Ha-na-ni-a làm người chỉ huy các binh sĩ bảo vệ thành, vì ông ấy là một người trung thành và kính sợ Ðức Chúa Trời hơn nhiều người khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi giao cho Ha-na-nia, em tôi, và Ha-na-ni-ya, sĩ quan chỉ huy thành lũy, nhiệm vụ cai trị Giê-ru-sa-lem. Ha-na-ni-ya là người đáng tin cậy và kính sợ Đức Chúa Trời hơn nhiều người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi đặt Ha-na-ni, em tôi, cùng với Ha-na-nia, chỉ huy cung điện, chịu trách nhiệm canh giữ Giê-ru-sa-lem. Ha-na-nia là người lương thiện và kính sợ Thượng Đế hơn tất cả mọi người.

New King James Version (NKJV)

3And I said to them, “Do not let the gates of Jerusalem be opened until the sun is hot; and while they stand guard, let them shut and bar the doors; and appoint guards from among the inhabitants of Jerusalem, one at his watch station and another in front of his own house.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi dặn chúng rằng: Chớ mở các cửa Giê-ru-sa-lem trước khi mặt trời nắng nóng; người ta phải đóng cánh cửa, và gài then lại trong lúc kẻ giữ cửa còn ở tại đó; lại phải đặt người trong dân Giê-ru-sa-lem thay phiên mà canh giữ, mỗi người đứng canh nơi đối ngang nhà mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tôi dặn họ rằng: “Đừng mở các cửa Giê-ru-sa-lem trước khi mặt trời lên cao, và phải đóng cửa, cài then lại khi lính canh còn ở đó. Cũng phải chỉ định người dân ở Giê-ru-sa-lem thay phiên canh gác, người thì đứng ở vọng canh, người thì đứng đối diện nhà mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tôi truyền cho họ, “Ðừng mở các cổng thành Giê-ru-sa-lem cho đến khi ánh nắng mặt trời lên. Hễ những người canh gác ban đêm còn đứng canh, các cổng thành vẫn phải đóng và cài then. Hãy cắt đặt dân thành Giê-ru-sa-lem thay phiên nhau canh gác. Một số sẽ đứng gác ở các trạm canh, và một số khác sẽ đứng gác trước nhà mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tôi dặn họ: “Anh em không nên để cổng thành Giê-ru-sa-lem mở trong giờ nắng gắt, và trong khi còn phiên trực, người trực phải đóng cổng cài then cho chắc. Anh em cũng nên cắt phiên gác cho dân cư Giê-ru-sa-lem, người này nơi vọng gác, kẻ kia nơi đối ngang nhà mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tôi bảo họ, “Không nên mở cổng thành Giê-ru-sa-lem cho đến khi mặt trời lên cao. Trong lúc các người gác cổng đang thi hành nhiệm vụ, bảo họ đóng cổng khóa chốt lại. Hãy cắt đặt những người ở Giê-ru-sa-lem làm lính tuần canh, đặt một số ở các vọng canh, một số canh ở nhà mình.”

New King James Version (NKJV)

4Now the city was large and spacious, but the people in it werefew, and the houses were not rebuilt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, thành thì rộng rãi lớn lao, còn dân sự ở trong nó lại ít, và nhà mới thì chưa có cất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thành thì rộng lớn nhưng cư dân trong thành ít ỏi và nhà cửa còn thưa thớt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi ấy thành thì rộng và lớn, nhưng dân trong thành lại ít và nhà cửa chưa được xây dựng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thành phố rộng lớn, nhưng dân cư thưa thớt, và nhà cửa xây lại chưa đủ vào đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thành phố thì rộng lớn bao la mà dân cư thì thưa thớt, nhà cửa cũng chưa xây cất lại.

New King James Version (NKJV)

5Then my God put it into my heart to gather the nobles, the rulers, and the people, that they might be registered by genealogy. And I found a register of the genealogy of those who had come up in the first return, and found written in it:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Trời tôi có cảm động lòng tôi chiêu tập những người tước vị, các quan trưởng, và dân sự, đặng đem chúng vào sổ từng gia phổ. Tôi có tìm đặng một cuốn bộ gia phổ của những người trở lên lần đầu, và trong đó tôi thấy có ghi rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Trời thúc giục lòng tôi triệu tập những người quý tộc, các quan chức và dân chúng đến ghi tên theo gia phả. Tôi đã tìm được một cuốn gia phả của những người đã hồi hương lần đầu tiên và trong đó tôi thấy có ghi rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Trời của tôi giục lòng tôi để tôi mời các nhà quý tộc, các quan chức, và dân lại để họ ghi danh theo gia phả của họ. Tôi đã tìm được một sổ danh bạ những người hồi hương đợt đầu, trong đó có ghi như sau:

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Chúa Trời giục lòng tôi triệu tập các nhà quyền quý, các viên chức, và thường dân để đăng ký hộ tịch.
Tôi tìm được gia phả của những người trở về đợt đầu, có ghi như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên Thượng Đế của tôi giục tôi triệu tập các người có uy tín, các lãnh tụ, và những thường dân để tôi đăng ký họ theo gia đình. Tôi tìm được gia phổ của những người đã hồi hương lần đầu tiên. Sau đây là những điều ghi trong các gia phổ đó:

New King James Version (NKJV)

6These are the people of the province who came back from the captivity, of those who had been carried away, whom Nebuchadnezzar the king of Babylon had carried away, and who returned to Jerusalem and Judah, everyone to his city.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy là các người tỉnh Giu-đa từ nơi làm phu tù được trở lên, tức những kẻ thuộc trong bọn bị Nê-bu-cát-nết-sa bắt dẫn tù; chúng trở lại Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, ai nấy đều về bổn thành mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đây là những người từ nơi lưu đày hồi hương, tức là những người bị vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi Ba-by-lôn, nay họ trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, mỗi người về lại thành của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðây là những người ở cá tỉnh từ chốn lưu đày trở về, những người trong số những người đã bị Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn bắt đem đi lưu đày đã trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, ai về thành nấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đây là những người trong tỉnh đã trở về từ giữa vòng những người phu tù mà Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã lưu đầy. Họ trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, ai nấy về thành mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Dưới đây là những người trong vùng trở về nước sau cuộc lưu đày mà Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn đã bắt mang đi. Họ trở về Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, mỗi người trở về nguyên quán mình.

New King James Version (NKJV)

7Those who came with Zerubbabel were Jeshua, Nehemiah, Azariah, Raamiah, Nahamani, Mordecai, Bilshan, Mispereth, Bigvai, Nehum, and Baanah.The number of the men of the people of Israel:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7chúng trở về với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hun, và Ba-a-na. Nầy là số tu bộ những người nam của dân Y-sơ-ra-ên:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ trở về cùng với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hum và Ba-a-na.Đây là số những người nam trong Y-sơ-ra-ên được kiểm tra:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Những người cùng trở về với Xê-ru-ba-bên gồm có: Giê-sua, Nê-hê-mi-a, A-xa-ri-a, Ra-a-mi-a, Na-ha-ma-ni, Mộc-đê-cai, Bin-san, Mít-pê-rết, Bích-vai, Nê-hum, và Ba-a-na.Ðây là con số những người I-sơ-ra-ên đã từ chốn lưu đày trở về:

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ cũng về với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-cai, Binh-san, Mích-bê-rết. Biệt-vai, Nê-hum, và Ba-a-na. Tổng số những người nam trong dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

7Những người sau đây hồi hương cùng với Xê-ru-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-phê-rết, Bích-vai, Nê-hum, và Ba-a-na.Sau đây là những người thuộc dân Ít-ra-en:

New King James Version (NKJV)

8the sons of Parosh, two thousand one hundred and seventy-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Về con cháu Pha-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con cháu Pha-rốt có hai nghìn một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con cháu của Pa-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con cháu Pha-rốt, 2.172 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

8con cháu Pha-rốt: 2.172 người;

New King James Version (NKJV)

9the sons of Shephatiah, three hundred and seventy-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9về con cháu Sê-pha-tia, ba trăm bảy mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con cháu Sê-pha-tia có ba trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con cháu của Sê-pha-ti-a, ba trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con cháu Sê-pha-tia, 372 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

9con cháu Sê-pha-tia: 372 người;

New King James Version (NKJV)

10the sons of Arah, six hundred and fifty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Về con cháu A-ra, sáu trăm năm mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con cháu A-ra có sáu trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con cháu của A-ra, sáu trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con cháu A-ra, 652 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

10con cháu A-ra: 652 người;

New King James Version (NKJV)

11the sons of Pahath-Moab, of the sons of Jeshua and Joab, two thousand eight hundred and eighteen;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Về con cháu Pha-hát-Mô-áp, con cháu của Giê-sua và Giô-áp, có hai ngàn tám trăm mười tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con cháu Pha-hát Mô-áp, tức là con cháu của Giê-sua và Giô-áp, có hai nghìn tám trăm mười tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con cháu của Pa-hát Mô-áp, qua dòng dõi của Giê-sua và Giô-áp, hai ngàn tám trăm mười tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con cháu Pha-hát Mô-áp, nghĩa là con cháu Giê-sua và Giô-áp, 2.818 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

11con cháu Pha-hát Mô-áp (qua gia đình Giê-sua và Giô-áp): 2.818 người;

New King James Version (NKJV)

12the sons of Elam, one thousand two hundred and fifty-four;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Về con cháu Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cháu Ê-lam có một nghìn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Con cháu của Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con cháu Ê-lam, 1.254 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

12con cháu Ê-lam: 1.254 người;

New King James Version (NKJV)

13the sons of Zattu, eight hundred and forty-five;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Về con cháu Xát-tu, tám trăm bốn mươi lăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con cháu Xát-tu có tám trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con cháu của Xát-tu, tám trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Con cháu Xát-tu, 845 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

13con cháu Giát-tu: 845 người;

New King James Version (NKJV)

14the sons of Zaccai, seven hundred and sixty;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Về con cháu Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con cháu Xác-cai có bảy trăm sáu mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con cháu của Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con cháu Xác-cai, 760 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

14con cháu Giác-cai: 760 người;

New King James Version (NKJV)

15the sons of Binnui, six hundred and forty-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Về con cháu Bin-nui, sáu trăm bốn mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con cháu Bin-nui có sáu trăm bốn mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con cháu của Bin-nui, sáu trăm bốn mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con cháu Bin-nui, 648 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

15con cháu Binh-nui: 648 người;

New King James Version (NKJV)

16the sons of Bebai, six hundred and twenty-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Về con cháu Bê-bai, sáu trăm hai mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con cháu Bê-bai có sáu trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Con cháu của Bê-bai, sáu trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Con cháu Bê-bai, 628 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

16con cháu Bê-bai: 628 người;

New King James Version (NKJV)

17the sons of Azgad, two thousand three hundred and twenty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Về con cháu A-gát, hai ngàn ba trăm hai mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con cháu A-gát có hai nghìn ba trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con cháu của A-xơ-gát, hai ngàn ba trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Con cháu A-gát, 2.322 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

17con cháu Ách-gát: 2.322 người;

New King James Version (NKJV)

18the sons of Adonikam, six hundred and sixty-seven;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Về con cháu A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con cháu A-đô-ni-cam có sáu trăm sáu mươi bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Con cháu của A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Con cháu A-đô-ni-cam, 667 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

18con cháu A-đô-ni-cam: 667 người;

New King James Version (NKJV)

19the sons of Bigvai, two thousand and sixty-seven;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Về con cháu Biết-vai, hai ngàn sáu mươi bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con cháu Biết-vai có hai nghìn không trăm sáu mươi bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con cháu của Bích-vai, hai ngàn sáu mươi bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Con cháu Biệt-vai, 2.067 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

19con cháu Bích-vai: 2.067 người;

New King James Version (NKJV)

20the sons of Adin, six hundred and fifty-five;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Về con cháu A-đin, sáu trăm năm mươi lăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con cháu A-đin có sáu trăm năm mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con cháu của A-đin, sáu trăm năm mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con cháu A-đin, 655 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

20con cháu A-đinh: 655 người;

New King James Version (NKJV)

21the sons of Ater of Hezekiah, ninety-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con cháu A-te, về dòng dõi Ê-xê-chia, có chín mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con cháu A-te thuộc dòng dõi Ê-xê-chia có chín mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con cháu của A-te, gia tộc của Hê-xê-ki-a, chín mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con cháu A-te, nghĩa là con cháu Ê-xê-chia, 98 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

21con cháu A-tơ (qua Hê-xê-kia): 98 người;

New King James Version (NKJV)

22the sons of Hashum, three hundred and twenty-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Về con cháu Ha-sum, ba trăm hai mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con cháu Ha-sum có ba trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con cháu của Ha-sum, ba trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con cháu Ha-sum, 328 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

22con cháu Ha-sum: 328 người;

New King James Version (NKJV)

23the sons of Bezai, three hundred and twenty-four;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Về con cháu Bết-sai, ba trăm hai mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con cháu Bết-sai có ba trăm hai mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Con cháu của Bê-xai, ba trăm hai mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con cháu Bết-sai, 324 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

23con cháu Bê-dai: 324 người;

New King James Version (NKJV)

24the sons of Hariph, one hundred and twelve;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Về con cháu Ha-ríp, một trăm mười hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con cháu Ha-ríp có một trăm mười hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Con cháu của Ha-ríp, một trăm mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Con cháu Ha-ríp, 112 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

24con cháu Ha-ríp: 112 người;

New King James Version (NKJV)

25the sons of Gibeon, ninety-five;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Về con cháu Ga-ba-ôn, chín mươi lăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con cháu Ga-ba-ôn có chín mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Con cháu của Ghi-bê-ôn, chín mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Con cháu Ghi-bê-ôn, 95 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

25con cháu Ghi-bê-ôn: 95 người;

New King James Version (NKJV)

26the men of Bethlehem and Netophah, one hundred and eighty-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Về những người Bết-lê-hem và Nê-tô-pha, một trăm tám mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Những người quê ở Bết-lê-hem và Nê-tô-pha có một trăm tám mươi tám người

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dân Bết-lê-hem và Nê-tô-pha, một trăm tám mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người Bết-lê-hem và Nê-tô-pha, 188 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Những người sau đây thuộc thị trấn Bết-lê-hem và Nê-tô-pha: 188 người;

New King James Version (NKJV)

27the men of Anathoth, one hundred and twenty-eight;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Về những người A-na-tốt, một trăm hai mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Những người quê ở A-na-tốt có một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Dân A-na-thốt, một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Người A-na-tốt, 128 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

27thuộc A-na-thốt: 128 người;

New King James Version (NKJV)

28the men of Beth Azmaveth, forty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Về những người Bết-A-ma-vết, bốn mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Những người quê ở Bết A-ma-vết có bốn mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Dân Bết A-ma-vết, bốn mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Người Bết-Ách-ma-vết, 42 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

28thuộc Bết A-ma-vết: 42 người;

New King James Version (NKJV)

29the men of Kirjath Jearim, Chephirah, and Beeroth, seven hundred and forty-three;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Về những người Ki-ri-át-Giê-a-rim, người Kê-phi-ra, và người Bê-ê-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Những người quê ở Ki-ri-át Giê-a-rim, người Kê-phi-ra, và người Bê-ê-rốt, có bảy trăm bốn mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Dân Ki-ri-át Giê-a-rim, Kê-phi-ra, và Bê-e-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người Ki-ri-át Giê-a-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt, 743 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

29thuộc Ki-ri-át Giê-a-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt: 743 người;

New King James Version (NKJV)

30the men of Ramah and Geba, six hundred and twenty-one;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Về những người Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Những người quê ở Ra-ma và Ghê-ba, có sáu trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Dân Ghê-ba và Ra-ma, sáu trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Người Ra-ma và Ghê-ba, 621 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

30thuộc Ra-ma và Ghê-ba: 621 người;

New King James Version (NKJV)

31the men of Michmas, one hundred and twenty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Về những người Mích-ma, một trăm hai mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Những người quê ở Mích-ma có một trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Dân Mích-mác, một trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Người Mích-ma, 122 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

31thuộc Mích-ma: 122 người;

New King James Version (NKJV)

32the men of Bethel and Ai, one hundred and twenty-three;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Về những người Bê-tên và A-hi, một trăm hai mươi ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Những người quê ở Bê-tên và A-hi có một trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Dân Bê-tên và Ai, một trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Người Bê-tên và A-hi, 123 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

32thuộc Bê-tên và A-hi: 123 người;

New King James Version (NKJV)

33the men of the other Nebo, fifty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Về những người Nê-bô khác, năm mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những người quê ở Nê-bô khác có năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Dân Nê-bô khác, năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Người Nê-bô khác, 52 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

33thuộc Nê-bô thứ nhì: 52 người;

New King James Version (NKJV)

34the sons of the other Elam, one thousand two hundred and fifty-four;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Về con cháu Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Con cháu Ê-lam khác có một nghìn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Con cháu của Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Con cháu Ê-lam khác, 1.254 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

34thuộc thị trấn Ê-lam thứ nhì: 1.254 người;

New King James Version (NKJV)

35the sons of Harim, three hundred and twenty;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Về con cháu Ha-rim, ba trăm hai mươi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Con cháu Ha-rim có ba trăm hai mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Con cháu của Ha-rim, ba trăm hai mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Con cháu Ha-rim, 320 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

35thuộc Ha-rim: 320 người;

New King James Version (NKJV)

36the sons of Jericho, three hundred and forty-five;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Về con cháu Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Con cháu Giê-ri-cô có ba trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Con cháu của Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Người Giê-ri-cô, 345 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

36thuộc Giê-ri-cô: 345 người;

New King James Version (NKJV)

37the sons of Lod, Hadid, and Ono, seven hundred and twenty-one;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Về con cháu của Lô-đơ, của Ha-đít, và của Ô-nô, bảy trăm hai mươi mốt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Con cháu Lót, Ha-đít và Ô-nô có bảy trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Con cháu của Lô, Ha-đi, và Ô-nô, bảy trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Người Lô-đơ, Ha-đi, và Ô-nô, 721 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

37thuộc Lốt, Ha-đích, và Ô-nô: 721 người;

New King James Version (NKJV)

38the sons of Senaah, three thousand nine hundred and thirty.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Về con cháu Sê-na, ba ngàn chín trăm ba mươi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con cháu Sê-na có ba nghìn chín trăm ba mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Con cháu của Sê-nê-a, ba ngàn chín trăm ba mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Con cháu Sê-na, 3.930 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

38thuộc Sê-na-a: 3.930 người;

New King James Version (NKJV)

39The priests: the sons of Jedaiah, of the house of Jeshua, nine hundred and seventy-three;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Những thầy tế lễ: Về con cháu Giê-đa-gia, nhà Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Những thầy tế lễ: Con cháu Giê-đa-gia thuộc dòng dõi Giê-sua có chín trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Các tư tế: Con cháu của Giê-đa-gia, gia tộc của Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Thầy tế lễ: Con cháu Giê-đa-gia, thuộc gia tộc Giê-sua, 973 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

39Sau đây là những thầy tế lễ: con cháu Giê-đai-gia, qua gia đình Giê-sua: 973 người;

New King James Version (NKJV)

40the sons of Immer, one thousand and fifty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Về con cháu Y-mê, một ngàn năm mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Con cháu Y-mê có một nghìn không trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Con cháu của Im-me, một ngàn năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Con cháu Y-mê, 1.052 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

40con cháu Im-mê: 1.052 người;

New King James Version (NKJV)

41the sons of Pashhur, one thousand two hundred and forty-seven;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Về con cháu Pha-su-rơ, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Con cháu Pha-ru-sơ có một nghìn hai trăm bốn mươi bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Con cháu của Pát-khua, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Con cháu Phát-hua, 1.247 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

41con cháu Pha-sua: 1.247 người;

New King James Version (NKJV)

42the sons of Harim, one thousand and seventeen.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Về con cháu Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Con cháu Ha-rim có một nghìn không trăm mười bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Con cháu của Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Con cháu Ha-rim, 1.017 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

42con cháu Ha-rim: 1.017 người;

New King James Version (NKJV)

43The Levites: the sons of Jeshua, of Kadmiel,and of the sons of Hodevah, seventy-four.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Người Lê-vi: Con cháu của Giê-sua và của Cát-mi-ên, về dòng dõi Hô-đê-va, bảy mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Những người Lê-vi: Con cháu Giê-sua và Cát-mi-ên, thuộc dòng dõi Hô-đê-va có bảy mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Những người Lê-vi: con cháu của Giê-sua, gia tộc của Hô-đê-va, bảy mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Người Lê-vi: con cháu Giê-sua, thuộc họ Cát-mi-ên, thuộc con cháu Hô-dê-va, 74 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Sau đây là những người Lê-vi: con cháu Giê-sua, qua Cát-miên, qua gia đình của Hô-đa-via: 74 người;

New King James Version (NKJV)

44The singers: the sons of Asaph, one hundred and forty-eight.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Người ca hát: Về con cháu A-sáp, một trăm bốn mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Các ca sĩ: Con cháu A-sáp có một trăm bốn mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Những người ca hát: con cháu của A-sáp, một trăm bốn mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ca nhạc sĩ: con cháu A-sáp, 148 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

44Sau đây là những ca sĩ: con cháu A-sáp: 148 người;

New King James Version (NKJV)

45The gatekeepers: the sons of Shallum,the sons of Ater,the sons of Talmon,the sons of Akkub,the sons of Hatita,the sons of Shobai, one hundred and thirty-eight.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Kẻ giữ cửa: Về con cháu Sa-lum, con cháu A-te, con cháu Tanh-môn, con cháu A-cúp, con cháu Ha-ti-ta, và con cháu Sô-bai, một trăm ba mươi tám người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Những người gác cổng: Con cháu Sa-lum, con cháu A-te, con cháu Tanh-môn, con cháu A-cúp, con cháu Ha-ti-ta và con cháu Sô-bai, có một trăm ba mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Những người canh cửa: con cháu của Sanh-lum, con cháu của A-te, con cháu của Tanh-môn, con cháu của Ạc-cúp, con cháu của Ha-ti-ta, con cháu của Sô-bai, một trăm ba mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Người gác cổng: con cháu Sa-lum, con cháu A-te, con cháu Tanh-môn, con cháu A-cúp, con cháu Ha-ti-ta, con cháu Sô-bai, 138 người,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Sau đây là những người gác cửa: con cháu Sa-lum, A-te, Tanh-môn, Ác-cúp, Ha-ti-ta, và Sô-bai: 138 người.

New King James Version (NKJV)

46The Nethinim: the sons of Ziha,the sons of Hasupha,the sons of Tabbaoth,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Người Nê-thi-nim: Con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Những người phục vụ đền thờ: con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Những người phục vụ tại Ðền Thờ: con cháu của Xi-ha, con cháu của Ha-su-pha, con cháu của Ta-ba-ốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

46Người phục dịch đền thờ: con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

46Sau đây là những đầy tớ phục vụ trong đền thờ: con cháu Di-ha, Ha-su-pha, Táp-bao-ốt,

New King James Version (NKJV)

47the sons of Keros,the sons of Sia,the sons of Padon,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47con cháu Kê-rốt, con cháu Sia, con cháu Pha-đôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47con cháu Kê-rốt, con cháu Si-a, con cháu Pha-đôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47con cháu của Kê-rô, con cháu của Si-a, con cháu của Pa-đôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

47con cháu Kê-rốt, con cháu Sia, con cháu Pha-đôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

47Kê-rốt, Sia, Pha-đôn,

New King James Version (NKJV)

48the sons of Lebana,the sons of Hagaba,the sons of Salmai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu Sanh-mai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu Sanh-mai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48con cháu của Lê-ba-na. con cháu của Ha-ga-ba, con cháu của Sanh-mai,

Bản Dịch Mới (NVB)

48con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu Sanh-mai,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Lê-ba-na, Ha-ga-ba, Sanh-mai,

New King James Version (NKJV)

49the sons of Hanan,the sons of Giddel,the sons of Gahar,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49con cháu Ha-nan, con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-ha;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49con cháu Ha-nan, con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-ha,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49con cháu của Ha-na, con cháu của Ghít-đên, con cháu của Ga-ha,

Bản Dịch Mới (NVB)

49con cháu Ha-nan, con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-ha-rơ,

Bản Phổ Thông (BPT)

49Ha-nan, Ghi-đen, Ga-ha,

New King James Version (NKJV)

50the sons of Reaiah,the sons of Rezin,the sons of Nekoda,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50con cháu Rê-a-gia, con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50con cháu Rê-a-gia, con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50con cháu của Rê-a-gia, con cháu của Rê-xin, con cháu của Nê-cô-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

50con cháu Rê-a-gia, con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

50Rê-ai-gia, Rê-xin, Nê-cô-đa,

New King James Version (NKJV)

51the sons of Gazzam,the sons of Uzza,the sons of Paseah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51con cháu Ga-xam, con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51con cháu Ga-xam, con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51con cháu của Ga-xam, con cháu của U-xa, con cháu của Pa-sê-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

51con cháu Ga-xam, con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

51Ga-giam, U-xa, Pha-sê-a,

New King James Version (NKJV)

52the sons of Besai,the sons of Meunim,the sons of Nephishesim,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52con cháu Bê-sai, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phi-sê-sim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52con cháu Bê-sai, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phu-sê-sim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52con cháu của Bê-sai, con cháu của Mê-u-nim, con cháu của Nê-phu-sê-sim,

Bản Dịch Mới (NVB)

52con cháu Bê-sai, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phu-sê-sim,

Bản Phổ Thông (BPT)

52Bê-sai, Mê-u-nim, Nê-phu-sim,

New King James Version (NKJV)

53the sons of Bakbuk,the sons of Hakupha,the sons of Harhur,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53con cháu của Bác-búc, con cháu của Ha-cư-pha, con cháu của Hạc-hưa,

Bản Dịch Mới (NVB)

53con cháu Bạc-búc, con cháu Ha-khu-pha, con cháu Hát-bua,

Bản Phổ Thông (BPT)

53Bát-cúc, Ha-ku-pha, Ha-hua,

New King James Version (NKJV)

54the sons of Bazlith,the sons of Mehida,the sons of Harsha,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54con cháu Bát-lít, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54con cháu Bát-lít, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54con cháu của Ba-xơ-lít, con cháu của Mê-hi-đa, con cháu của Hạc-sa,

Bản Dịch Mới (NVB)

54con cháu Bát-lit, con cháu Mê-hi-da, con cháu Hát-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

54Bát-lút, Mê-hi-đa, Hát-sa,

New King James Version (NKJV)

55the sons of Barkos,the sons of Sisera,the sons of Tamah,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55con cháu của Ba-cốt, con cháu của Si-sê-ra, con cháu của Tê-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

55con cháu Bạt-cốt, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Bản Phổ Thông (BPT)

55Bát-cốt, Si-sê-ra, Thê-ma,

New King James Version (NKJV)

56the sons of Neziah,and the sons of Hatipha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56con cháu của Nê-xi-a, con cháu của Ha-ti-pha.

Bản Dịch Mới (NVB)

56con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.

Bản Phổ Thông (BPT)

56Nê-xia, và Ha-ti-pha.

New King James Version (NKJV)

57The sons of Solomon’s servants: the sons of Sotai,the sons of Sophereth,the sons of Perida,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Dòng dõi các đầy tớ của Sa-lô-môn: Con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ru-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Dòng dõi của các đầy tớ Sa-lô-môn: Con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ri-đa

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn: con cháu của Sô-tai, con cháu của Sô-phê-rết, con cháu của Pê-ri-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

57Con cháu những người nô lệ từ đời vua Sa-lô-môn: con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ri-da,

Bản Phổ Thông (BPT)

57Sau đây là con cháu của các đầy tớ Sô-lô-môn: con cháu Sô-tai, Sô-phê-rết, Phê-ri-đa,

New King James Version (NKJV)

58the sons of Jaala,the sons of Darkon,the sons of Giddel,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58con cháu của Gia-a-la, con cháu của Ðạc-côn, con cháu của Ghít-đên,

Bản Dịch Mới (NVB)

58con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Bản Phổ Thông (BPT)

58Gia-a-la, Đác-côn, Ghi-đen,

New King James Version (NKJV)

59the sons of Shephatiah,the sons of Hattil,the sons of Pochereth of Zebaim,and the sons of Amon.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Phô-kê-rết-Hát-xê-ba-im, con cháu A-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Phô-kê-rết Hát-xê-ba-im, con cháu A-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59con cháu của Sê-pha-ti-a, con cháu của Hát-tin, con cháu của Pô-kê-rết Ha-xê-ba-im, con cháu A-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

59con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, con cháu A-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

59Sê-pha-tia, Hát-tin, Phô-kê-rết Ha-giê-ba-im, và Am-môn.

New King James Version (NKJV)

60All the Nethinim, and the sons of Solomon’s servants, were three hundred and ninety-two.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Tổng cộng các người Nê-thi-nim và con cháu các đầy tớ của Sa-lô-môn, là ba trăm chín mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Tổng số người phục vụ đền thờ và dòng dõi của các đầy tớ Sa-lô-môn là ba trăm chín mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Tất cả những người phục vụ ở Ðền Thờ và con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn là ba trăm chín mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Tổng cộng những người phục dịch đền thờ và con cháu những người nô lệ từ đời vua Sa-lô-môn là 392 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Các đầy tớ phục vụ trong đền thờ của Sô-lô-môn tổng cộng là 392 người.

New King James Version (NKJV)

61And these were the ones who came up from Tel Melah, Tel Harsha, Cherub, Addon, and Immer, but they could not identify their father’s house nor their lineage, whether they were of Israel:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Nầy là những người ở từ Tên-Mê-la, Tên-Hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn, và từ Y-mê mà đi lên; nhưng chúng nó không thể chỉ ra nhà của tổ phụ mình và gốc gác của họ, hoặc thuộc về Y-sơ-ra-ên hay chăng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Sau đây là những người trở về từ Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đôn và Y-mê, nhưng họ không thể tìm ra tổ tiên hoặc nguồn gốc của họ thuộc về Y-sơ-ra-ên hay không:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Có những người từ Tên Mê-la, Tên Hạc-sa, Kê-rúp, Át-đôn, và Im-me cùng đi lên, nhưng họ không thể chứng minh được tổ tiên của họ hay liên hệ huyết thống trong gia tộc của họ, nên không thể định rõ họ có phải là người I-sơ-ra-ên chính thống hay không.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Những người sau đây trở về từ Tên Mê-la, Tên Hát-sa, Kê-rúp, A-đôn và Y-mê, nhưng họ không thể chứng minh qua gia tộc hoặc dòng dõi rằng họ thuộc về dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

61Một số người đến Giê-ru-sa-lem từ các thị trấn như Tên-Mê-la, Tên-Hát-sa, Kê-rúp, Ách-đôn, và Im-mê, nhưng họ không chứng minh được gốc gác tổ tiên mình là người Ít-ra-en. Sau đây là tên và nhân số của họ:

New King James Version (NKJV)

62the sons of Delaiah,the sons of Tobiah,the sons of Nekoda, six hundred and forty-two;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia, và con cháu Nê-cô-đa, đều sáu trăm bốn mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia và con cháu Nê-cô-đa có sáu trăm bốn mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Con cháu của Ðê-la-gia, con cháu của Tô-bi-a, con cháu của Nê-cô-đa, sáu trăm bốn mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia, con cháu Nê-cô-đa, tổng cộng 642 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

62con cháu Đê-lai-gia, Tô-bia, và Nê-cô-đa: 642 người;

New King James Version (NKJV)

63and of the priests: the sons of Habaiah,the sons of Koz,the sons of Barzillai, who took a wife of the daughters of Barzillai the Gileadite, and was called by their name.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Về những thầy tế lễ: Con cháu Ha-ba-gia, con cháu Ha-cốt, con cháu Bạt-xi-lai, là người lấy vợ trong vòng con gái của Bạt-xi-lai, người Ga-la-át, và được gọi bằng tên của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Còn những thầy tế lễ: Con cháu Ha-ba-gia, con cháu Ha-cốt, con cháu Bạt-xi-lai (là người lấy vợ trong số con gái của Bạt-xi-lai, người Ga-la-át nên được gọi bằng tên ấy).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Về các tư tế: con cháu của Hô-ba-gia, con cháu của Hắc-cô, con cháu của Ba-xi-lai –Ông ấy là người đã cưới một cô trong các con gái của Ba-xi-lai người Ghi-lê-át làm vợ và đã đổi họ để theo họ vợ–

Bản Dịch Mới (NVB)

63Về phía những thầy tế lễ: con cháu Hô-bai-gia, con cháu Ha-cốt, con cháu Bát-xi-lai, (ông này cưới một trong những cô con gái của Bát-xi-lai, người Ga-la-át, nên người ta gọi ông theo tên cha vợ).

Bản Phổ Thông (BPT)

63Các thầy tế lễ sau đây không chứng minh được gốc gác Ít-ra-en của mình: con cháu Hô-bai-gia, Hách-côi, và Bát-xi-lai. (Ai lấy con gái Bát-xi-lai vùng Ghi-lê-át thì được xem là dòng dõi Bát-xi-lai.)

New King James Version (NKJV)

64These sought their listing among those who were registered by genealogy, but it was not found; therefore they were excluded from the priesthood as defiled.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Các người ấy tìm kiếm gia phổ mình, nhưng không thấy, bèn bị trừ ra chức tế lễ, kể cho là ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Những người nầy tìm kiếm tên mình trong gia phả nhưng không thấy nên bị loại ra khỏi chức tế lễ vì bị coi là ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64Những người ấy đã truy lục gia phả của họ, nhưng họ không thể tìm thấy gia tộc của họ được liệt kê trong đó, nên họ đã bị loại ra khỏi hàng tư tế và bị xem là không tinh ròng để thi hành chức vụ thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

64Những người này tìm tên mình trong gia phả, nhưng không tìm được, nên bị kể là ô uế và truất khỏi chức tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Những người đó sưu tầm gia phổ nhưng không tìm được. Nên họ không thể làm thầy tế lễ vì họ bị xem như không đủ năng cách.

New King James Version (NKJV)

65And the governor said to them that they should not eat of the most holy things till a priest could consult with the Urim and Thummim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Quan tổng trấn cấm chúng ăn những vật chí thánh cho đến chừng có một thầy tế lễ dấy lên dùng U-rim và Thu-mim mà cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Quan tổng đốc cấm họ ăn những vật chí thánh cho đến khi có một thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65Do đó quan tổng trấn truyền cho họ không được ăn các món ăn cực thánh cho đến khi được một tư tế đứng ra dùng u-rim và thu-mim để xác quyết.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Quan tổng trấn cấm họ dùng thức ăn chí thánh cho đến khi nào có thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Quan tổng trấn ra lệnh cho họ không được phép ăn các thức ăn cực thánh cho đến khi một thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim để giải quyết vấn đề nầy.

New King James Version (NKJV)

66Altogether the whole assembly was forty-two thousand three hundred and sixty,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Cả hội chúng hiệp lại được bốn vạn hai ngàn ba trăm sáu mươi người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Cả hội chúng tổng cộng là bốn mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Tổng cộng cả hội chúng được bốn mươi hai ngàn ba trăm sáu mươi người,

Bản Dịch Mới (NVB)

66Toàn thể hội chúng tổng cộng là 42.360 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Tổng số người hồi hương là 42.360.

New King James Version (NKJV)

67besides their male and female servants, of whom there were seven thousand three hundred and thirty-seven; and they had two hundred and forty-five men and women singers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67không kể những tôi trai tớ gái của dân, số được bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy người; cũng có hai trăm bốn mươi lăm kẻ ca hát, nam và nữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67không kể bảy nghìn ba trăm ba mươi bảy tôi trai tớ gái của họ và hai trăm bốn mươi lăm ca sĩ, cả nam lẫn nữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67không kể bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy người là các tôi trai và tớ gái; trong vòng họ cũng có hai trăm bốn mươi lăm người, cả nam lẫn nữ, là thành viên của ca đoàn thờ phượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

67Ngoài ra, có 7.337 nam nữ gia nhân

Bản Phổ Thông (BPT)

67Trong số đó không kể 7.337 tôi trai tớ gái của họ và 245 nam nữ ca sĩ cùng về với họ.

New King James Version (NKJV)

68Their horses were seven hundred and thirty-six, their mules two hundred and forty-five,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Chúng có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Họ có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68Toàn dân có được bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Bản Dịch Mới (NVB)

68và 245 nam nữ ca sĩ,

Bản Phổ Thông (BPT)

68Họ có 736 con ngựa, 245 con la,

New King James Version (NKJV)

69their camels four hundred and thirty-five, and donkeys six thousand seven hundred and twenty.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà và sáu nghìn bảy trăm hai mươi con lừa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

69435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.

Bản Phổ Thông (BPT)

69435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.

New King James Version (NKJV)

70And some of the heads of the fathers’ houses gave to the work. The governor gave to the treasury one thousand gold drachmas, fifty basins, and five hundred and thirty priestly garments.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Có mấy trưởng tộc đem của cung tiến đặng giúp làm công việc. Quan tổng trấn dâng cho kho một ngàn đa-riếc vàng, năm mươi cái chậu, và năm trăm ba mươi cái áo thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Một vài trưởng tộc đã dâng hiến vào quỹ công trình. Quan tổng đốc dâng cho quỹ công trình khoảng tám ký rưỡi vàng, năm mươi chậu và năm trăm ba mươi bộ áo cho thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Một số các trưởng tộc đã đóng góp vào quỹ tái thiết. Tổng trấn cũng đóng góp vào trong kho một ngàn miếng vàng, năm mươi tô vàng, và năm trăm ba mươi bộ lễ phục cho các tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

70Một số các trưởng tộc dâng vào quỹ xây cất. Quan tổng trấn dâng vào quỹ 1.000 đa-riếc 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

70Một số các trưởng gia đình dâng công. Quan tổng trấn ứng vào ngân quỹ khoảng 19 cân vàng, 50 chén bát, và 530 bộ áo cho các thầy tế lễ.

New King James Version (NKJV)

71Some of the heads of the fathers’ houses gave to the treasury of the work twenty thousand gold drachmas, and two thousand two hundred silver minas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Có mấy trưởng tộc dâng vào kho tạo tác hai vạn đa-riếc vàng, và hai ngàn hai trăm min bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Có mấy trưởng tộc dâng vào quỹ công trình khoảng một trăm bảy chục ký vàng và một nghìn hai trăm ký bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71Các vị trưởng tộc đã đóng góp vào trong kho hai mươi ngàn miếng vàng và hai ngàn hai trăm thỏi bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

71Một số các trưởng tộc dâng vào quỹ xây cất 170kg vàng, và 1.2 tấn bạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

71Một số trưởng gia đình dâng khoảng 375 cân vàng và 2.750 cân bạc vào ngân quỹ.

New King James Version (NKJV)

72And that which the rest of the people gave was twenty thousand gold drachmas, two thousand silver minas, and sixty-seven priestly garments.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Còn vật dân sự khác dâng, được hai vạn đa-riếc vàng, hai ngàn min bạc, và sáu mươi bảy cái áo thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Dân chúng dâng phần còn lại, được khoảng một trăm bảy chục ký vàng, khoảng một nghìn một trăm ký bạc và sáu mươi bảy bộ áo thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72Dân chúng còn lại đã đóng góp hai mươi ngàn miếng vàng, hai ngàn thỏi bạc, và sáu mươi bảy bộ lễ phục cho các tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

72Dân chúng còn lại dâng 170kg vàng, 1 tấn bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

72Tổng số lễ vật của các người khác là khoảng 375 cân vàng, 2.500 cân bạc, và 67 bộ áo cho thầy tế lễ.

New King James Version (NKJV)

73So the priests, the Levites, the gatekeepers, the singers, some of the people, the Nethinim, and all Israel dwelt in their cities.
When the seventh month came, the children of Israel were in their cities.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Ấy vậy, những thầy tế lễ, người Lê-vi, kẻ giữ cửa, kẻ ca hát, mấy người trong dân, và người Nê-thi-nim, cùng cả Y-sơ-ra-ên, đều ở trong các thành của mình. Khi tháng bảy đến, thì dân Y-sơ-ra-ên đều ở trong các thành của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

73Như vậy, những thầy tế lễ, người Lê-vi, những người gác cổng, các ca sĩ, một số người khác và những người phục vụ đền thờ cùng cả Y-sơ-ra-ên đều ở trong thành của mình.Đến tháng bảy thì dân Y-sơ-ra-ên đều ở trong các thành của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73Như vậy, các tư tế, những người Lê-vi, những người canh cửa, những người ca hát, những người phục vụ nơi Ðền Thờ, và một số người nữa, nói chung mọi người I-sơ-ra-ên đều được định cư trong các thành của họ. Ðến tháng thứ bảy, dân I-sơ-ra-ên đã ổn định chỗ ở trong các thành của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

73Các thầy tế lễ, những người Lê-vi, người gác cổng, ca nhạc sĩ, một số thường dân, những người phục dịch đền thờ, và toàn thể dân Y-sơ-ra-ên định cư trong thành mình. Khi tháng bảy đến, dân Y-sơ-ra-ên đều ở trong thành mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

73Vậy tất cả những người sau đây định cư tại các tỉnh nhà của mình: các thầy tế lễ, người Lê-vi, những người gác cửa, các ca sĩ, các đầy tớ phục vụ trong đền thờ. Đến tháng bảy năm ấy, toàn dân Ít-ra-en đều đã định cư xong trong các thành mình.
Đến tháng bảy, tất cả dân Ít-ra-en đều định cư xong tại các thị trấn nguyên quán của mình.