So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列是茂盛的葡萄树,结果繁多。果子越多,就越增添祭坛;土地越肥美,就越建造美丽的柱像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Y-sơ-ra-ên là một cây nho tươi tốt, sanh ra trái nó. Trái nó càng sai trĩu chừng nào, nó càng thêm nhiều bàn thờ ra chừng nấy; đất nó càng tốt bao nhiêu, những trụ tượng nó lập lên càng đẹp bấy nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Y-sơ-ra-ên là một cây nho tươi tốtSinh ra bông trái.Trái nó càng sai chừng nàoNó càng thêm nhiều bàn thờ chừng nấy;Đất nước nó càng hưng thịnhNó càng trang hoàng các trụ thờ đẹp đẽ hơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1I-sơ-ra-ên là một cây nho tươi tốt; nó sinh nhiều trái.Nhưng càng ra trái bao nhiêu, nó càng lập lên các bàn thờ nhiều bấy nhiêu;Ðất nước của nó càng phồn thịnh bao nhiêu, nó càng dựng thêm nhiều tượng thần bấy nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Y-sơ-ra-ên là một cây nho sum suê, Sinh trái tốt tươi. Trái càng sai, Nó càng lập nhiều bàn thờ. Đất nước càng hưng thịnh, Trụ thờ càng đẹp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ít-ra-en giống như cây nho lớnsinh ra nhiều trái.Khi dân cư trở nên giàu có hơn,liền xây thêm nhiều bàn thờcho các thần tượng.Khi xứ trở nên phì nhiêu hơn,chúng liền dựng thêm nhiều trụ đá đẹp hơn để cúng các thần.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们心怀二意,现今要定为有罪。耶和华必拆毁他们的祭坛,粉碎他们的柱像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Lòng chúng nó phân hai; bây giờ chúng nó sẽ bị định tội. Đức Chúa Trời sẽ đánh bàn thờ chúng nó; sẽ phá trụ tượng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lòng của chúng phân hai;Bây giờ chúng phải bị định tội.Chúa sẽ triệt hạ bàn thờ,Và phá hủy các trụ thờ của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lòng của chúng đã bị chia hai rồi;Nên bây giờ chúng phải chịu trách nhiệm về tội lỗi của chúng.Ngài sẽ phá đổ các bàn thờ của chúng;Ngài sẽ đập tan các tượng thần của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lòng chúng giả dối, Giờ đây chúng phải chịu trừng phạt. Chúa sẽ đập bể bàn thờ, Hủy phá trụ thờ của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lòng chúng nó giả dối,bây giờ chúng phải trả giá cho tội lỗi mình.CHÚA sẽ phá sập các bàn thờ chúng;Ngài sẽ tiêu hủy các trụ đá thánh của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3现在他们要说:“我们没有王;因为我们不敬畏耶和华,王又能为我们做什么呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chắc bây giờ chúng nó sẽ nói rằng: Chúng ta không có vua, vì chúng ta không kính sợ Đức Giê-hô-va; và vua, vua có thể làm gì cho chúng ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Bây giờ chúng sẽ nói:“Chúng ta không có vuaVì chúng ta không kính sợ Đức Giê-hô-va,Nhưng nếu có vua, vua ấy có thể làm gì cho chúng ta?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bấy giờ chúng sẽ nói, “Chúng ta không có vua, bởi vì chúng ta không kính sợ Ðức Chúa Trời.Nhưng giả như chúng ta có vua đi nữa, vua ấy sẽ làm được gì cho chúng ta?”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bấy giờ, chúng sẽ nói: “Chúng ta không có vua, Vì chúng ta không kính sợ CHÚA. Nhưng vua làm được gì cho chúng ta?”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi chúng sẽ bảo, “Chúng tôi không có vua,vì chúng tôi không kính sợ CHÚA.Còn vua thì chẳng làm được gì cho chúng tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们讲空话,以假誓立约;因此,惩罚如苦菜滋生在田间的犁沟中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó nói những lời hư không và thề dối khi lập giao ước; cho nên sự đoán phạt sẽ nứt mầm, nhạy như cỏ độc mọc lên trong luống cày nơi ruộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng nói những lời trống rỗngVà thề dối khi lập giao ước;Cho nên sự tranh tụng nẩy nở như cỏ độcTrong các luống cày ngoài đồng ruộng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng hứa hẹn thật nhiều;Chúng dùng những lời thề giả dối để lập các hợp đồng;Vì thế những vụ kiện nổi lên nhiều như cỏ dại mọc giữa các luống cày.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúng nói chuyện tầm phào, Thề nguyện giả dối Khi kết ước, Vì thế sự công bình biến thành cỏ độc, Mọc giữa luống cày trong đồng ruộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng hứa dối, và lập giao ướcmà chúng không giữ.Cho nên dân chúng sẽ thưa kiện nhau trước tòa;Chúng giống như cỏ dại độc mọc trong ruộng đã cày.

和合本修订版 (RCUVSS)

5撒玛利亚的居民必因伯.亚文的牛犊惊恐;它的百姓为它悲哀,它的祭司为它战兢,因为荣耀已经离开它。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Dân cư Sa-ma-ri sẽ kinh hãi vì những bò con của Bết-A-ven; dân sự sẽ vì nó than khóc, các thầy tế lễ nó vốn ưa thích nó cũng vậy, vì sự vinh hiển nó đã biến mất khỏi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dân cư Sa-ma-ri sẽ lo sợCho những bò con; của Bết A-venDân chúng sẽ khóc than cho nó,Bọn thầy cúng vốn vui thích nó cũng than khócVì vinh quang của nó đã biến mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dân cư ở Sa-ma-ri sẽ run sợ trước tượng các bò con ở Bết A-vên;Dân ở đó sẽ vì nó mà than khóc;Các tư tế của nó sẽ vì nó mà kêu gào;Vì vinh hiển của nó đã lìa khỏi nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Dân Sa-ma-ri sẽ lo sợ Cho bò con ở Bết A-ven; Dân chúng và các thầy cúng đã từng vui mừng vì bò con, Sẽ để tang khóc lóc vì sự vinh hiển đã rời khỏi bò con.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân Ít-ra-en lo lắngvề tượng bò con ở Bết A-ven.Dân chúng sẽ than khóc về nó,và các thầy tế lễ cũng sẽ kêu khóc về nó.Chúng thường reo vuivề vinh hiển của thần tượng đó,

和合本修订版 (RCUVSS)

6人必将牛犊带到亚述,当作礼物献给大王。以法莲必蒙羞,以色列必因自己的计谋惭愧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nó cũng sẽ bị dời qua A-si-ri làm lễ vật dâng cho vua Gia-rép. Bấy giờ Ép-ra-im sẽ mang xấu hổ, Y-sơ-ra-ên sẽ hổ thẹn về mưu kế mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chính nó cũng bị đem qua A-si-riTriều cống cho đại vương của nước nầy.Bấy giờ, Ép-ra-im sẽ xấu hổ,Y-sơ-ra-ên sẽ hổ thẹn về mưu đồ của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chính nó sẽ bị mang qua A-sy-ri để làm vật triều cống cho vị vua ở đó; Ép-ra-im sẽ bị sỉ nhục,I-sơ-ra-ên sẽ bị xấu hổ, vì tin tưởng vào các thần tượng vô tri của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chính bò con cũng sẽ bị đem qua A-si-ri, Triều cống cho đại đế nước này. Ép-ra-im sẽ xấu hổ, Y-sơ-ra-ên sẽ nhục nhã vì thần tượng mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6nhưng nó sẽ bị đày qua A-xy-riđể làm quà cho vua lớn.Dân Ít-ra-en sẽ bị sỉ nhục,và dân chúng sẽ xấu hổ vì không vâng lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

7撒玛利亚的王要灭亡,如水面上的泡沫一般。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Về phần Sa-ma-ri, vua nó bị trừ đi giống như bọt trên mặt nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua Sa-ma-ri tiêu tanNhư bọt trên mặt nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Còn vua của Sa-ma-ri sẽ bị dứt tiệt,Như cọng rác trôi bồng bềnh trên mặt nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua Sa-ma-ri sẽ tan biến Như bọt trên mặt nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ít-ra-en sẽ bị tiêu diệt;vua của nó sẽ giống như mảnh gỗnổi lềnh bềnh trên nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

8亚文的丘坛,以色列犯罪的地方必毁坏,荆棘和蒺藜必长在他们的祭坛上。他们要向大山说:遮盖我们!向小山说:倒在我们身上!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các nơi cao của A-ven, tức là tội lỗi của Y-sơ-ra-ên, sẽ bị phá hủy; gai gốc và chà chuôm sẽ mọc trên các bàn thờ chúng nó. Bấy giờ người ta sẽ nói cùng các núi rằng: Hãy bao bọc lấy chúng ta! và nói với các đồi rằng: Hãy đổ xuống trên chúng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các nơi cao của A-ven, tức là tội lỗi của Y-sơ-ra-ên,Sẽ bị phá hủy.Gai gốc và bụi rậm sẽ mọc lênTrên các bàn thờ của chúng.Bấy giờ, chúng sẽ nói với các núi rằng: Hãy bao phủ chúng tôi!Và nói với các đồi rằng: Hãy đổ xuống trên chúng tôi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các tế đàn trên những nơi cao ở A-vên, nơi tiêu biểu cho tội lỗi của I-sơ-ra-ên, sẽ bị phá hủy;Các cây gai và các bụi gai sẽ bao lấy các bàn thờ của chúng;Bấy giờ chúng sẽ nói với các núi, “Xin phủ lấp chúng tôi,” và với các đồi, “Xin đổ xuống trên chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các bàn thờ tại A-ven, là tội lỗi của Y-sơ-ra-ên, Sẽ bị phá hủy, Gai gốc và chà chuôm Sẽ mọc đầy các nơi ấy. Dân chúng sẽ kêu gọi núi đồi: “Hãy đổ xuống, che phủ chúng ta!”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Những nơi thờ phụng giả dốisẽ bị phá hủy,là những nơi mà Ít-ra-en phạm tội.Gai gốc và cỏ dại sẽ phủ kíncác bàn thờ chúng.Rồi chúng sẽ bảo cùng núi rằng,“Hãy che lấp chúng ta đi!”và nói cùng các đồi rằng,“Hãy rơi trên chúng ta!”

和合本修订版 (RCUVSS)

9以色列啊,你从基比亚的日子以来就时常犯罪,他们仍停留在那里。攻击罪孽之辈的战事岂不会临到基比亚吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, từ ngày Ghi-bê-a, ngươi đã phạm tội rồi! Chúng nó đều đứng đó; sự tranh chiến nghịch cùng con cái sự gian ác chẳng theo kịp chúng nó trong Ghi-bê-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, từ ngày Ghi-bê-a ngươi đã phạm tội rồi!Chúng đều đứng ở đó;Lẽ nào chiến tranh không đuổi kịpCon cái của sự gian ác trong Ghi-bê-a sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Hỡi I-sơ-ra-ên, ngươi đã phạm tội từ những ngày ở Ghi-bê-a.Từ đó đến nay chúng vẫn tiếp tục như vậy.Chẳng phải trận chiến chống lại con cái những kẻ tội lỗi ở Ghi-bê-a đã bắt kịp chúng rồi sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Y-sơ-ra-ên, ngươi đã phạm tội từ những ngày ở Ghi-bê-a; Chúng vẫn còn đứng nguyên tại đó. Lẽ nào chúng không bị chiến tranh tàn phá Như bọn hung ác tại Ghi-bê-a?

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Hỡi Ít-ra-en, ngươi đã phạm tộitừ thời Ghi-bê-a,và dân chúng đã tiếp tục phạm tội ở đó.Nhưng chiến tranh chắc chắnsẽ bao trùm chúng ở Ghi-bê-a,vì những điều ác chúng làm nơi đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我必随己意惩罚他们,他们为双重的罪所缠;万民必聚集攻击他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ sửa phạt chúng nó khi ta muốn, và các dân sẽ nhóm lại nghịch cùng chúng nó, khi chúng nó bị buộc vào hai tội mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta đã quyết định trừng phạt chúngCác dân sẽ tập hợp để chống lại chúngKhi chúng bị trừng phạt vì hai tội đã phạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi nào Ta muốn Ta sẽ sửa phạt chúng;Các nước sẽ quần tụ tiến đánh chúng, để bắt chúng làm nô lệ,Vì tội nặng gấp đôi của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta quyết định trừng trị chúng. Các dân khác sẽ tập hợp lại Đánh và xiềng chúng nó vì tội chúng tăng gấp đôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi ta sẵn sàng,ta sẽ đến trừng phạt chúng.Các dân sẽ đến nghịch lại chúng,chúng sẽ bị trừng phạtvì tội lỗi tràn đầy của mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

11以法莲是驯良的母牛犊,喜爱踹谷,我要将轭套在它肥美的颈项上,我要使以法莲被套住;犹大必耕田,雅各必耙地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ép-ra-im như bò cái tơ khéo dạy, ưa thích đạp lúa; nhưng ta đã qua trên cổ béo tốt nó. Ta sẽ đặt người cỡi trên Ép-ra-im; Giu-đa sẽ cày, và Gia-cốp sẽ đập vỡ cục đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ép-ra-im như bò cái tơ thuần thụcƯa thích đạp lúa,Nhưng Ta đã để dành cái cổ béo tốt của nó.Ta sẽ đặt ách trên Ép-ra-im;Giu-đa sẽ càyVà Gia-cốp sẽ tự bừa đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ép-ra-im là con bò cái tơ đã thuần hóa;Nó thích đạp lúa;Nhưng Ta đã máng một cái ách vào chiếc cổ xinh đẹp của nó.Ta sẽ bắt nó kéo cày, Giu-đa sẽ kéo cày, Gia-cốp sẽ kéo bừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ép-ra-im là bò cái tơ thuần thục, Thích đạp lúa. Nhưng Ta sẽ không ngó ngàng Đến cái cổ đẹp của nó. Ta sẽ tra ách vào cổ Ép-ra-im, Giu-đa phải cày, Gia-cốp phải tự bừa lấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ít-ra-en giống như con bò tơ cáithuần thục, thích đạp lúa.Ta sẽ đặt ách lên cổ nóbắt nó làm việc cực nhọc ngoài đồng áng.Ít-ra-en sẽ cày, Giu-đa sẽ vỡ đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们要为自己栽种公义,收割慈爱。你们要开垦荒地,现今正是寻求耶和华的时候;等他临到,公义必如雨降给你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy gieo cho mình trong sự công bình, hãy gặt theo sự nhân từ; hãy vỡ đất mới! Vì là kỳ tìm kiếm Đức Giê-hô-va, cho đến chừng nào Ngài đến và sa mưa công bình trên các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy gieo cho mình sự công chính,Và gặt sự nhân từ;Hãy vỡ đất mới!Vì đây là kỳ tìm kiếm Đức Giê-hô-vaCho đến khi Ngài đếnVà đổ mưa công chính trên các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy gieo đức công chính cho mình;Hãy gặt lấy lòng thương xót;Hãy canh tác đất bị bỏ hoang của ngươi;Vì đây là lúc tìm kiếm CHÚA, để Ngài đến và đổ mưa công chính trên các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy gieo sự công bình; Hãy gặt tình yêu thương; Hãy vỡ đất bỏ hoang; Vì đây là thì giờ tìm kiếm CHÚA, Cho đến khi Ngài ngự đến Và đổ mưa cứu rỗi trên các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta bảo, ‘Hãy gieo sự nhân từ,gặt bông trái của sự thành tín,hãy cày đất mới cho sự hiểu biết.Hãy trông đợi CHÚA cho tới lúc Ngài đếnđổ nhân từ Ngài trên các ngươi như nước.’

和合本修订版 (RCUVSS)

13你们耕种奸恶,收割罪孽,吃的是谎言的果实。因你倚靠自己的行为,仰赖你众多的勇士,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi đã cày sự gian ác, gặt sự gian ác, ăn trái của sự nói dối; vì ngươi đã nhờ cậy trong đường lối ngươi, trong muôn vàn người mạnh bạo của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các ngươi đã cày sự gian ác,Gặt sự bất công,Ăn trái của sự nói dối.Vì ngươi đã trông cậy nơi đường lối mình,Và muôn vàn dũng sĩ của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các ngươi đã gieo gian ác;Các ngươi đã gặt thảm họa;Các ngươi đã ăn trái của sự gian dối.Bởi vì ngươi đã cậy vào đường lối của ngươi,Ngươi đã cậy vào đạo quân đông đảo hùng mạnh của ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các ngươi đã cày sự gian ác, Gặt sự bất công, Ăn trái dối gạt. Vì ngươi đã tin cậy vào đường lối của mình, Và quân số đông đảo,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng các ngươi đã cày sự gian ác,gặt hái chuyện lôi thôi;các ngươi đã ăn hoa quả của sự dối gạt.Vì các ngươi cậy sức riêng mình,ỷ vào quân số đông đảo của các ngươi,

和合本修订版 (RCUVSS)

14所以在你百姓中必掀起闹哄,你一切的堡垒必被拆毁,就如沙勒幔在争战的日子拆毁伯.亚比勒,将城中的母子一同摔碎。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy nên sự rối loạn sẽ sanh ra trong dân ngươi: người ta sẽ hủy phá mọi đồn lũy của ngươi, như San-man đã hủy phá Bết-Ạt-bên, trong ngày có trận đánh mà mẹ bị nghiền nát với các con cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì vậy, sự rối loạn sẽ sinh ra trong dân ngươi:Và người ta sẽ hủy phá mọi đồn lũy của ngươiNhư San-man đã hủy phá Bết Ạt-bên trong ngày tranh chiến,Ngày mà các bà mẹ bị giập nát với các con mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Cho nên náo loạn sẽ nổi lên giữa ngươi, và tất cả các thành trì của ngươi sẽ bị phá hủy,Như Sanh-man đã tiêu hủy Bết Ạc-bên trong ngày giao tranh, khiến cả mẹ lẫn con đều bị tan xương nát thịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cho nên dân chúng sẽ náo loạn vì chiến tranh, Mọi đồn lũy của ngươi sẽ bị hủy diệt, Như khi vua Sanh-man tàn phá Bết Ạt-bên, Trong cuộc chiến mà các bà mẹ lẫn con cái đều bị ném vào đá, chết nát thây.

Bản Phổ Thông (BPT)

14dân ngươi sẽ nghe tiếng chiến trận,tất cả các thành có vách kiên cố của ngươi sẽ bị tiêu diệt.Giống như khi vua Sanh-mantiêu diệt Bết Ạc-bên trong chiến trận,khi mẹ và con đều bị đập chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

15伯特利啊,因你们的大恶,你们必遭遇如此。黎明来临,以色列的王必全然灭绝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bê-tên cũng sẽ làm cho các ngươi như vậy, vì sự gian ác lớn lắm của các ngươi. Vua Y-sơ-ra-ên sẽ bị diệt cả trong khi hừng sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hỡi người Bê-tên, đó là điều người ta sẽ làm cho các ngươi,Vì sự gian ác của các ngươi quá lớn.Vừa khi hừng sáng,Vua Y-sơ-ra-ên sẽ bị tiêu diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðó là những gì sẽ xảy đến cho ngươi, hỡi Bê-tên, bởi vì tội ác của ngươi quá lớn;Khi ngày ấy vừa ló dạng, vua của I-sơ-ra-ên sẽ bị diệt mất hoàn toàn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bê-tên, điều này cũng sẽ xảy đến cho các ngươi, Vì tội ác các ngươi quá nặng. Vừa lúc hừng đông, vua Y-sơ-ra-ên sẽ bị diệt trừ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hỡi dân Bê-tên, chuyện đó cũng sẽ xảy đến cho ngươi,vì ngươi làm ác quá lắm.Khi mặt trời mọc lên,vua Ít-ra-en sẽ chết.”