So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1Do not rejoice, Israel; do not be jubilant like the other nations. For you have been unfaithful to your God; you love the wages of a prostitute at every threshing floor.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Y-sơ-ra-ên, chớ vui mừng; chớ nức lòng mừng rỡ như các dân; vì ngươi đã phạm tội tà dâm và cách xa Đức Chúa Trời ngươi. Ngươi đã ưa thích tiền công mình trên mọi sân đạp lúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi Y-sơ-ra-ên, chớ vui mừng!Đừng hân hoan như các dân tộc khác.Vì ngươi đã gian dâm, lìa bỏ Đức Chúa Trời ngươi.Ngươi đã ưa thích tiền công của kẻ bán dâmTrên mọi sân đập lúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi I-sơ-ra-ên, chớ vui mừng!Ðừng hớn hở như các dân;Vì ngươi đã bỏ Ðức Chúa Trời của ngươi mà đi làm điếm;Ngươi yêu thích tiền công làm điếm tại mỗi sân đập lúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi Y-sơ-ra-ên, đừng vui mừng nhộn nhịp Như các dân tộc khác! Vì ngươi đã gian dâm, lìa bỏ Đức Chúa Trời mình. Ngươi ưa thích tiền công của gái mãi dâm Trên tất cả các sân đạp lúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi Ít-ra-en, đừng hớn hở;đừng reo vui như các dân khác.Ngươi như gái điếmnghịch lại Thượng-Đế ngươi.Ngươi nhận thù lao cho nghề mãi dâm trên mỗi sàn đạp lúa.

New International Version (NIV)

2Threshing floors and winepresses will not feed the people; the new wine will fail them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hoặc sân đạp lúa, hoặc hầm ép rượu, cũng sẽ chẳng nuôi chúng nó; rượu mới sẽ thiếu thốn cho nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sân đập lúa và hầm ép rượu cũng không nuôi nổi chúngRượu mới sẽ làm cho chúng thất vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sân lúa và bồn nho sẽ không nuôi chúng;Chúng sẽ thất vọng vì không được uống rượu mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Sân đạp lúa và bồn ép rượu sẽ không nuôi được chúng, Rượu mới sẽ làm cho chúng thất vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng sàn đạp lúa và bàn ép rượukhông nuôi sống người ta được,và rượu mới cũng sẽ không đủ.

New International Version (NIV)

3They will not remain in the Lord’s land; Ephraim will return to Egypt and eat unclean food in Assyria.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng nó sẽ không ở trong đất của Đức Giê-hô-va nữa; nhưng Ép-ra-im sẽ trở về Ê-díp-tô, và sẽ ăn đồ ăn ô uế trong A-si-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng sẽ không còn ở trong đất của Đức Giê-hô-vaNhưng Ép-ra-im phải trở về Ai CậpVà sẽ ăn thức ăn ô uế trong A-si-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng sẽ không được ở trong đất của CHÚA;Nhưng Ép-ra-im sẽ trở lại Ai-cập,Chúng sẽ ăn các thức ăn bất khiết ở A-sy-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng sẽ không được ở trong đất của CHÚA; Ép-ra-im sẽ trở về Ai-cập, Và chúng sẽ ăn thức ăn ô uế tại A-si-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Dân cư sẽ không ở trong xứ của CHÚA.Ít-ra-en sẽ trở lại làm tù binhnhư thuở còn ở Ai-cập,và chúng sẽ ăn những món bị cấm ăn ở A-xy-ri.

New International Version (NIV)

4They will not pour out wine offerings to the Lord, nor will their sacrifices please him. Such sacrifices will be to them like the bread of mourners; all who eat them will be unclean. This food will be for themselves; it will not come into the temple of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó sẽ không làm lễ quán bằng rượu cho Đức Giê-hô-va nữa, và các của lễ chúng nó cũng sẽ chẳng đẹp lòng Ngài; song sẽ như bánh kẻ có tang: hễ ai ăn đến thì bị ô uế; vì bánh chúng nó sẽ đỡ đói cho chúng nó, chẳng được vào nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng sẽ không được rót rượu của lễ quán dâng lên Đức Giê-hô-va nữa,Các sinh tế của chúng cũng chẳng đẹp lòng Ngài.Bánh của chúng sẽ như bánh nhà có tang,Những ai ăn đến đều bị ô uế;Vì bánh của chúng chỉ để cho chúng đỡ đói,Không được đem vào nhà Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng sẽ không còn cơ hội để đổ rượu hiến tế dâng lên CHÚA,Các của tế lễ của chúng sẽ không làm Ngài vui lòng.Các của tế lễ đó sẽ như bánh trong nhà tang chế;Tất cả những ai ăn bánh đó sẽ trở nên ô uế;Vì bánh đó chỉ dành để nuôi sống, chứ không được mang vào nhà CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúng sẽ không dâng rượu lễ cho CHÚA, Cũng không dâng sinh tế đẹp lòng Ngài. Thức ăn của chúng sẽ như thức ăn nhà có tang, Ai ăn sẽ bị ô uế. Vì thức ăn của chúng chỉ thỏa mãn nhu cầu riêng, Không được đem vào nhà CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Dân Ít-ra-en sẽ không dâng của lễbằng rượu cho CHÚA;chúng sẽ không dâng sinh tế cho Ngài.Sinh tế của chúng sẽ giống như thức ăn nơi đám ma;Thức ăn đó nhơ nhớp,ai ăn nó cũng sẽ bị nhơ nhớp.Thức ăn của chúng chỉ dùng cho đỡ đói thôi;không thể dâng làm sinh tế trong đền thờ.

New International Version (NIV)

5What will you do on the day of your appointed festivals, on the feast days of the Lord?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các ngươi sẽ làm gì trong ngày lễ trọng thể, trong ngày lễ của Đức Giê-hô-va?…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các ngươi sẽ làm gì trong kỳ lễ hội,Trong ngày lễ của Đức Giê-hô-va?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các ngươi sẽ làm gì trong những ngày đại lễ,Tức trong những ngày lễ trọng thể để tôn kính CHÚA?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em sẽ làm gì trong ngày đại hội, Ngày lễ trọng thể của CHÚA?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vậy đến các ngày lễ kỷ niệm và ngày lễ của CHÚA thì các ngươi phải làm sao?

New International Version (NIV)

6Even if they escape from destruction, Egypt will gather them, and Memphis will bury them. Their treasures of silver will be taken over by briers, and thorns will overrun their tents.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Thật, nầy, chúng nó đã đi trốn khỏi tai họa. Ê-díp-tô sẽ liệm chúng nó, Mem-phi sẽ chôn chúng nó. Những đồ bằng bạc rất quí của chúng nó sẽ trở nên mồi của chà chuôm; gai gốc sẽ loán nơi nhà tạm chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Cho dù chúng thoát khỏi cảnh tàn phá,Ai Cập sẽ tập trung chúng lại,Và Mem-phi sẽ an táng chúng.Bụi rậm sẽ phủ trên những đồ bằng bạc rất quý của chúng,Gai gốc sẽ lấn vào lều trại chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì, này, chúng sẽ ra đi sau khi đất nước bị tàn phá,Ai-cập sẽ gom chúng lại,Mêm-phít sẽ vùi thây chúng.Các bụi gai sẽ bao trùm những món đồ quý báu bằng bạc của chúng;Các cây gai sẽ mọc lên trong các lều của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngay cả khi chúng thoát khỏi cảnh tàn phá, Ai-cập sẽ gom góp chúng lại, Mem-phít sẽ chôn thây chúng. Cỏ dại sẽ chiếm đoạt các bảo vật bằng bạc, Gai gốc sẽ mọc lấn vào các lều trại của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Dù dân chúng không bị tiêu diệt,Ai-cập cũng bắt chúng.Mem-phít sẽ chôn sống chúng.Cỏ dại sẽ phủ lấp các kho báu bằng bạc của chúng,và gai gốc sẽ xua đuổi chúng ra khỏi lều mình.

New International Version (NIV)

7The days of punishment are coming, the days of reckoning are at hand. Let Israel know this. Because your sins are so many and your hostility so great, the prophet is considered a fool, the inspired person a maniac.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những ngày thăm phạt đã đến rồi! Những ngày báo trả đã tới rồi! Y-sơ-ra-ên sẽ biết. Kẻ tiên tri là dại dột, người được cảm động bởi thần linh là điên cuồng, vì sự gian ác dư dật của ngươi, và sự hờn ghét lớn lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Những ngày trừng phạt đã đến,Những ngày báo trả đã tới rồi!Y-sơ-ra-ên sẽ biết điều nầy.Kẻ tiên tri là khờ dại,Người có thần linh là điên cuồngVì tội ác tày trời của ngươiVà lòng hận thù của ngươi quá lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Những ngày đoán phạt đến rồi!Những ngày báo trả đến rồi!I-sơ-ra-ên sẽ biết điều ấy.‘Vị tiên tri điên rồi!Người được linh ứng khùng rồi!’ Ngươi nói thế vì tội lỗi của ngươi quá nhiều,Vì lòng thù ghét trong ngươi quá lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngày trừng phạt đã đến, Ngày báo trả đã tới! Y-sơ-ra-ên sẽ biết rõ điều ấy. Ngươi bảo: “Tiên tri là người khờ dại, Người có thần linh thật ngông cuồng!” Vì tội ác ngươi nhiều, Nên lòng thù ghét của ngươi lớn lắm.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thời kỳ trừng phạt đã đến,thời kỳ đền tội.Ít-ra-en hãy biết điều nầy:Các ngươi cho rằng nhà tiên trilà người ngu ngốc,và kẻ thiêng liêng là điên dại.Ngươi phạm lắm tội,và lòng ghen ghét của ngươi quá lớn.

New International Version (NIV)

8The prophet, along with my God, is the watchman over Ephraim,yet snares await him on all his paths, and hostility in the house of his God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ép-ra-im là kẻ rình nghịch cùng Đức Chúa Trời ta; còn kẻ tiên tri là lưới bắt chim trên mọi đường lối mình, nó là sự ghen ghét trong nhà Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhà tiên tri, cùng với Đức Chúa Trời của taLà người canh gác Ép-ra-im,Nhưng bẫy lưới giăng bủa mọi lối của ông,Lòng hận thù ở ngay trong nhà Đức Chúa Trời mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vị tiên tri là người canh gác Ép-ra-im cho Ðức Chúa Trời của tôi,Thế mà các cạm bẫy đã cài khắp các nẻo đường người ấy đi qua;Ngay cả trong nhà của Ðức Chúa Trời, người ấy cũng bị chống đối kịch liệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tiên tri là người canh gác Ép-ra-im Cùng với Đức Chúa Trời mình. Thế mà mọi lối đi của tiên tri đều bị gài bẫy như bẫy chim, Và lòng ganh ghét đầy dẫy nhà của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ít-ra-en có phải là lính gác không?Dân cư của Thượng-Đế có phảilà các nhà tiên tri không?Nơi nào Ít-ra-en đi cũng đều vướng bẫy.Chúng là kẻ thù trong nhà Thượng-Đế.

New International Version (NIV)

9They have sunk deep into corruption, as in the days of Gibeah. God will remember their wickedness and punish them for their sins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúng nó bại hoại rất sâu như đương những ngày Ghi-bê-a. Đức Chúa Trời sẽ nhớ lại sự gian ác chúng nó, sẽ thăm phạt tội lỗi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng chìm sâu trong bại hoạiNhư những ngày của Ghi-bê-a.Đức Chúa Trời sẽ nhớ lại tội ác của chúng,Và sẽ trừng phạt tội lỗi của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Họ đã làm cho mình đắm sâu trong sa đọa,Giống như trong những ngày họ ở Ghi-bê-a.Ngài sẽ nhớ lại tội lỗi của họ;Ngài sẽ đoán phạt họ, vì những tội lỗi của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng nó chìm sâu trong cuộc sống đồi bại Như dân Ghi-bê-a thuở trước. Chúa sẽ nhớ lại sự gian ác chúng, Ngài sẽ trừng phạt tội lỗi chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dân Ít-ra-en đã ngụp lặn trong tội lỗi,như dân Ghi-bê-a.CHÚA sẽ nhớ lại điều ác chúng làm,và Ngài sẽ trừng phạt tội chúng.

New International Version (NIV)

10“When I found Israel, it was like finding grapes in the desert; when I saw your ancestors, it was like seeing the early fruit on the fig tree. But when they came to Baal Peor, they consecrated themselves to that shameful idol and became as vile as the thing they loved.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta đã gặp Y-sơ-ra-ên, như gặp trái nho trong đồng vắng; ta đã thấy tổ phụ các ngươi như trái chín đầu trên cây vả tơ… Nhưng chúng nó đã vào nơi Ba-anh-Phê-ô; dâng mình cho vật xấu hổ, và cũng trở nên gớm ghiếc như vật chúng nó đã yêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Ta đã gặp Y-sơ-ra-ênNhư gặp chùm nho trong hoang mạc;Ta đã thấy tổ phụ các ngươiNhư trái đầu mùa trên cây vả tơ.Nhưng chúng đã đến Ba-anh Phê-ô;Dâng mình cho vật đáng xấu hổVà trở nên ghê tởm như vật chúng đã yêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Ta đã tìm được I-sơ-ra-ên như người ta tìm được những trái nho trong đồng hoang.Ta đã xem tổ tiên các ngươi như những trái đầu mùa của cây vả.Nhưng khi chúng đến Ba-anh Pê-ô, chúng đã biệt riêng chúng ra cho một đồ gớm ghiếc,Chúng đã trở thành gớm ghiếc như đồ gớm ghiếc chúng mến yêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta bắt gặp Y-sơ-ra-ên Như gặp chùm nho trong sa mạc, Ta chú ý thấy tổ phụ các ngươi Như trái vả chín đầu mùa, Nhưng chúng lại đến Ba-anh Phê-ô, Hiến thân cho vật ô nhục, Và trở nên gớm ghiếc như thần tượng chúng yêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Khi ta tìm được Ít-ra-en,giống như tìm được nho trong sa mạc.Các tổ tiên ngươi giống nhưtrái vả đầu tiên trên cây.Nhưng khi chúng đến Ba-anh Phê-ô,thì bắt đầu cúng lạy thần tượng,Chúng trở thành gớm ghiếcnhư những vật chúng thờ.

New International Version (NIV)

11Ephraim’s glory will fly away like a bird— no birth, no pregnancy, no conception.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sự vinh hiển của Ép-ra-im sẽ bay đi như chim: sẽ không đẻ, không thai, không nghén nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vinh quang của Ép-ra-im sẽ bay đi như chim;Không sinh đẻ, không mang thai, không ốm nghén nữa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vinh hiển của Ép-ra-im sẽ bay đi như con chim vụt bay đi mất.Sẽ không ai sinh sản, không ai mang thai, không ai thụ thai nữa!

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vinh quang Ép-ra-im như chim bay đi xa: Chúng nó không còn sinh đẻ, mang thai, hoặc thụ thai nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ít-ra-en sẽ bay đi như chim;sẽ không ai mang thai,không ai sinh sản,không ai chịu thai nghén nữa.

New International Version (NIV)

12Even if they rear children, I will bereave them of every one. Woe to them when I turn away from them!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ví dầu chúng nó được nuôi con cái, ta cũng cất lấy đi, đến nỗi không một người nam nào còn lại. Thật, khi ta lìa bỏ chúng nó, thì khốn nạn thay cho chúng nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì dù chúng có nuôi dưỡng con cáiTa cũng cướp đi cho đến nỗi không còn một người nam nào.Thật khốn nạn cho chúngKhi Ta lìa bỏ chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngay cả khi chúng nuôi các con của chúng cho đến trưởng thành,Ta cũng sẽ cất mạng sống của chúng đi, cho đến khi không còn người nào nữa.Phải, khốn thay cho chúng khi Ta lìa bỏ chúng!

Bản Dịch Mới (NVB)

12Dù chúng có nuôi được con cái, Ta cũng sẽ làm cho chúng chịu tang con cái mình, Cho đến khi không còn một đứa nào. Thật khốn thay cho chúng, Khi Ta lìa bỏ chúng!

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng dù cho Ít-ra-en nuôi dưỡng con cái,ta cũng sẽ bắt chúng nó đi.Khốn cho chúng nó khi ta từ bỏ chúng!

New International Version (NIV)

13I have seen Ephraim, like Tyre, planted in a pleasant place. But Ephraim will bring out their children to the slayer.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ép-ra-im được trồng trong nơi xinh tốt, như ta đã xem thấy Ty-rơ; dầu vậy, Ép-ra-im sẽ dắt các con cái nó đến kẻ giết lát!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta đã thấy Ép-ra-im, như thành Ty-rơ,Được trồng trong đồng cỏ;Nhưng nay Ép-ra-im phải đem con cái mìnhNộp cho kẻ sát nhân!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðã có lần Ta thấy Ép-ra-im như Ty-rơ, được trồng trong một nơi tốt đẹp,Nhưng nay Ép-ra-im phải dẫn con cái của nó ra để bị giết chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta nhìn thấy Ép-ra-im, giống như thành Ty-rơ, Trồng nơi vững chắc. Nhưng Ép-ra-im phải đem con cái mình Nộp cho kẻ tàn sát.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta đã thấy Ít-ra-en,giống như thành Tia,được ban cho một nơi thoải mái.Nhưng chẳng bao lâu nữadân Ít-ra-en sẽ mang con cái mình ra để bị giết.”

New International Version (NIV)

14Give them, Lord— what will you give them? Give them wombs that miscarry and breasts that are dry.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy ban cho chúng nó… Ngài sẽ cho chúng nó cái gì? --- Hãy cho chúng nó cái dạ sút sảo và vú khô khan!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lạy Đức Giê-hô-va, xin ban cho chúngNgài sẽ ban cho chúng điều gì?Xin ban cho chúng cái dạ sinh nonVà những vú không có sữa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Lạy CHÚA, xin ban cho họ.Ngài sẽ ban cho họ điều gì?Xin ban cho họ cái dạ sẩy thai và hai bầu sữa mẹ cạn khô.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Lạy CHÚA, xin ban cho chúng, Ngài sẽ ban cho chúng điều gì? Xin Ngài làm cho các phụ nữ đều bị sẩy thai, Và vú họ teo lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lạy CHÚA, xin hãy ban cho chúngđiều chúng đáng lãnh.Ngài sẽ ban gì cho chúng?Xin hãy làm cho các đàn bà của chúngkhông sinh sản được;Xin cho họ vú cạn sữa,để không thể cho con bú được.

New International Version (NIV)

15“Because of all their wickedness in Gilgal, I hated them there. Because of their sinful deeds, I will drive them out of my house. I will no longer love them; all their leaders are rebellious.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Cả sự hung ác chúng nó đều ở Ghinh-ganh; ấy tại đó mà ta ghét chúng nó. Vì cớ những việc ác chúng nó, ta sẽ đuổi chúng nó khỏi nhà ta; ta sẽ chẳng thương yêu chúng nó nữa. Hết thảy quan trưởng chúng nó là kẻ bạn nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Mọi gian ác của chúng đều ở Ghinh-ganh;Tại nơi đó Ta ghét chúng.Vì những việc làm gian ác của chúngTa sẽ đuổi chúng khỏi nhà Ta;Ta sẽ chẳng thương yêu chúng nữa.Tất cả các thủ lĩnh của chúng là phường phản bội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Mọi xấu xa tội lỗi của chúng đã lộ ra ở Ghinh-ganh;Tại đó Ta ghét chúng.Bởi vì những việc gian ác của chúng, Ta sẽ đuổi chúng ra khỏi nhà Ta.Ta sẽ không thương yêu chúng nữa;Tất cả những kẻ lãnh đạo của chúng đều là phường phản loạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tất cả tội ác chúng tập trung tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Vì những việc gian ác chúng làm, Ta sẽ đuổi chúng ra khỏi nhà Ta. Ta không còn yêu thương chúng nữa; Tất cả các nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15“Tất cả những điều ác của chúng đều ở Ghinh-ganh,Ta ghét chúng nơi đó.Vì những tội lỗi chúng phạm,Ta sẽ đuổi chúng ra khỏi xứ ta.Ta sẽ không còn yêu chúng nữa;các lãnh tụ chúng đã chống nghịch ta.

New International Version (NIV)

16Ephraim is blighted, their root is withered, they yield no fruit. Even if they bear children, I will slay their cherished offspring.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ép-ra-im bị đánh; rễ nó đã khô. Chúng nó sẽ không ra trái nữa; dầu đẻ ra, ta cũng sẽ giết trái thương yêu của bụng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ép-ra-im bị đánh;Rễ nó đã khô.Chúng sẽ không còn ra trái nữa;Dù chúng có sinh conTa cũng sẽ giết hết những đứa con yêu quý mà chúng đã cưu mang.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ép-ra-im bị đánh;Rễ của chúng khô queo,Chúng sẽ không sinh ra trái.Cho dù chúng có sinh ra được đứa con nào,Ta cũng sẽ làm cho đứa con yêu quý của lòng chúng sớm qua đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ép-ra-im bị sâu cắn phá, Rễ chúng khô héo, Chúng không còn sinh trái được nữa. Dù chúng có sinh con cái, Ta cũng sẽ giết con cái chúng yêu quý.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ít-ra-en đã bị đánh ngã;rễ của nó khô héo,cây nó không sinh trái.Dù nó có thêm con cái,Ta sẽ giết các con mà chúng yêu.”

New International Version (NIV)

17My God will reject them because they have not obeyed him; they will be wanderers among the nations.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Chúa Trời ta sẽ bỏ chúng nó, vì chúng nó không nghe Ngài; và chúng nó sẽ đi dông dài trong các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Chúa Trời ta sẽ từ bỏ chúngVì chúng không nghe lời NgàiVà chúng sẽ phải phiêu bạt giữa các nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì họ đã không nghe lời Ngài, nên Ðức Chúa Trời của tôi sẽ loại bỏ họ;Họ sẽ thành những kẻ lang thang giữa các quốc gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đức Chúa Trời tôi sẽ từ bỏ chúng Vì chúng không vâng lời Ngài. Chúng sẽ lưu lạc giữa các nước ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thượng-Đế sẽ gạt bỏ chúng,vì chúng không vâng lời Ngài;chúng sẽ lưu lạc giữa các dân.