So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1所以,在基督裏若有任何勸勉,若有任何愛心的安慰,若有任何聖靈的團契,若有任何慈悲憐憫,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy nếu trong Đấng Christ có điều yên ủi nào, nếu vì lòng yêu thương có điều cứu giúp nào, nếu có sự thông công nơi Thánh Linh, nếu có lòng yêu mến và lòng thương xót,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy, nếu trong Đấng Christ có sự khích lệ nào, nếu trong tình yêu thương có sự an ủi nào, nếu trong Thánh Linh có sự thông công nào, nếu có lòng yêu thương và cảm thông

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy nếu có sự khích lệ nào trong Ðấng Christ, nếu có niềm yên ủi nào phát xuất từ tình yêu, nếu có sự hiệp thông nào của Ðức Thánh Linh, nếu có tình cảm quý mến và sự thương cảm nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy, nếu anh chị em có điều khuyến khích nào trong Chúa Cứu Thế, có điều an ủi nào từ tình yêu thương, có sự thông công nào với Thánh Linh, có lòng dịu dàng và thương xót nào,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vậy nếu trong anh chị em có sự giục giã nào của Chúa Cứu Thế, nếu có sự an ủi nào trong tình yêu, nếu có sự san sẻ nào của Thánh Linh, nếu có tình yêu mến và thông cảm nào giữa anh chị em

和合本修訂版 (RCUV)

2你們就要意志相同,愛心相同,有一致的心思,一致的想法,使我的喜樂得以滿足。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì anh em hãy hiệp ý với nhau, đồng tình yêu thương, đồng tâm, đồng tư tưởng mà làm cho tôi vui mừng trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2thì anh em hãy hiệp ý với nhau, đồng tình yêu thương, đồng tâm trí, đồng tư tưởng mà làm cho tôi vui mừng trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2xin anh chị em hãy làm cho niềm vui của tôi được trọn vẹn bằng hiệp ý với nhau, có cùng một tình yêu, đồng tâm, nhất trí với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

2xin anh chị em hãy hiệp ý với nhau, cùng một tình yêu thương, đồng tâm, nhất trí để tôi được vui mừng trọn vẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2thì hãy làm cho tôi vui mừng hoàn toàn. Tôi xin anh chị em hãy đồng lòng, đồng tình yêu, đồng tư tưởng, đồng mục tiêu với nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

3凡事不可自私自利,不可貪圖虛榮;只要心存謙卑,各人看別人比自己強。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chớ làm sự chi vì lòng tranh cạnh hoặc vì hư vinh, nhưng hãy khiêm nhường, coi người khác như tôn trọng hơn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng làm điều gì vì lòng ích kỷ, hoặc vì hư vinh, nhưng hãy khiêm nhường, xem người khác đáng tôn trọng hơn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin anh chị em đừng làm điều gì vì cạnh tranh hay vì hư vinh, nhưng hãy lấy lòng khiêm nhường, xem người khác tôn trọng hơn mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đừng làm điều gì vì tham vọng ích kỷ hoặc hư vinh nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng làm điều gì do lòng ích kỷ và tự phụ. Trái lại phải khiêm nhường, tôn trọng người khác hơn mình.

和合本修訂版 (RCUV)

4各人不要單顧自己的事,也要顧別人的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Mỗi một người trong anh em chớ chăm về lợi riêng mình, nhưng phải chăm về lợi kẻ khác nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Mỗi người trong anh em đừng chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của mình, nhưng phải quan tâm đến lợi ích của người khác nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Xin mỗi người đừng chỉ chú ý đến quyền lợi của riêng mình, nhưng hãy chú ý đến quyền lợi của người khác nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Mỗi người trong anh chị em chớ tìm lợi riêng cho mình nhưng hãy chú trọng đến lợi ích của người khác nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng chỉ nghĩ đến ích lợi bản thân mà nên nghĩ đến lợi ích của người khác nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

5你們當以基督耶穌的心為心:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy có đồng một tâm tình như Đấng Christ đã có,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy có đồng một tâm trí như Đấng Christ Jêsus đã có,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em hãy có cùng một tâm tình như Ðức Chúa Jesus Christ đã có.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy có cùng một tâm tình như Chúa Cứu Thế Giê-su đã có.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy có đồng tư tưởng như Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

6他本有上帝的形像,卻不堅持自己與上帝同等;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài vốn có hình của Đức Chúa Trời,Nhưng không xem sự bình đẳng với Đức Chúa TrờiLà điều nên nắm giữ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài vốn có hình thể của Ðức Chúa Trời, Nhưng đã chẳng xem sự bình đẳng với Ðức Chúa Trời là điều phải nắm giữ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì Ngài vốn có bản thể của Đức Chúa Trời Nhưng không coi sự bình đẳng với Đức Chúa Trời là điều phải nắm giữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài vốn giống như Thượng Đế về mọi mặt, nhưng không xem sự bình đẳng mình với Thượng Đế là điều phải nắm giữ.

和合本修訂版 (RCUV)

7反倒虛己,取了奴僕的形像,成為人的樣式;既有人的樣子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7chính Ngài đã tự bỏ mình đi, lấy hình tôi tớ và trở nên giống như loài người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài đã từ bỏ chính mình,Mang lấy hình đầy tớ,Và trở nên giống như loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài đã làm cho mình trống không, Mặc lấy hình thể của một nô lệ,Trở nên giống như loài người, Ðược tìm thấy trong hình dáng của một người.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng chính Ngài tự bỏ mình,Mang lấy bản thể của một tôi tớ, Trở nên giống như loài người, có hình dạng như một người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Trái lại, Ngài đã từ bỏ ngôi sang trọng để lấy hình dạng tôi tớ, sinh ra làm người.

和合本修訂版 (RCUV)

8就謙卑自己,存心順服,以至於死,且死在十字架上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài đã hiện ra như một người, tự hạ mình xuống, vâng phục cho đến chết, thậm chí chết trên cây thập tự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài đã hiện ra như một người,Tự hạ mình xuống, vâng phục cho đến chết,Thậm chí chết trên cây thập tự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài tự hạ mình xuống, Vâng phục cho đến chết, Thậm chí chết trên cây thập tự.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài đã tự hạ mình xuống, Chịu vâng phục cho đến chết, Thậm chí chết trên thập tự giá.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Và khi làm con người, Ngài rất khiêm nhường, hoàn toàn vâng phục Thượng Đế cho đến chết, đến nỗi bằng lòng chết trên thập tự giá.

和合本修訂版 (RCUV)

9所以上帝把他升為至高,又賜給他超乎萬名之上的名,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cũng vì đó nên Đức Chúa Trời đã đem Ngài lên rất cao, và ban cho Ngài danh trên hết mọi danh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chính vì thế mà Đức Chúa Trời đã tôn Ngài lên rất cao,Và ban cho Ngài danh trên hết mọi danh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chính vì thế Ðức Chúa Trời đã đưa Ngài lên rất cao, Ban cho Ngài danh trên hết mọi danh,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chính vì thế, Đức Chúa Trời đã tôn Ngài lên Và ban cho Ngài danh trên hết mọi danh hiệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì thế nên Thượng Đế đã nâng Ngài lên địa vị cao tuyệt đỉnh, ban cho Ngài danh cao hơn hết mọi danh

和合本修訂版 (RCUV)

10使一切在天上的、地上的和地底下的,因耶穌的名,眾膝都要跪下,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10hầu cho nghe đến danh Đức Chúa Jêsus, mọi đầu gối trên trời, dưới đất, bên dưới đất, thảy đều quì xuống,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Để khi nghe đến danh Đức Chúa Jêsus,Mọi đầu gối trên trời, dưới đất, bên dưới đấtĐều phải quỳ xuống,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hầu khi nghe đến danh Ðức Chúa Jesus, Mọi đầu gối trên trời, trên đất, và bên dưới đất thảy đều quỳ xuống,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Để khi nghe đến danh của Đức Giê-su, mọi đầu gối Trên trời dưới đất, bên dưới đất đều phải quỳ xuống,

Bản Phổ Thông (BPT)

10để hễ khi nghe đến danh Chúa Giê-xu, thì mọi đầu gối đều quì xuống—mọi người trên trời, trên đất, dưới đất

和合本修訂版 (RCUV)

11眾口都要宣認:耶穌基督是主,歸榮耀給父上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11và mọi lưỡi thảy đều xưng Jêsus Christ là Chúa, mà tôn vinh Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Và mọi lưỡi đều phải xưng nhậnĐức Chúa Jêsus Christ là Chúa,Mà tôn vinh Đức Chúa Trời là Đức Chúa Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Và mọi lưỡi phải tuyên xưng Ðức Chúa Jesus Christ là Chúa, Dâng vinh hiển về Ðức Chúa Trời là Đức Chúa Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Và mọi lưỡi phải tuyên xưng Chúa Cứu Thế Giê-su là Chúa Mà tôn vinh Đức Chúa Trời là Đức Chúa Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

11và mọi lưỡi đều xưng nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa để mang vinh hiển về cho Thượng Đế là Cha.

和合本修訂版 (RCUV)

12我親愛的,這樣看來,你們向來是順服的,不但我在你們那裏,就是我現在不在你們那裏的時候更是順服的,就當恐懼戰兢完成你們自己得救的事;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ấy vậy, hỡi những kẻ rất yêu dấu của tôi, như anh em đã vâng lời luôn luôn, chẳng những khi tôi có mặt mà thôi, lại bây giờ là lúc tôi vắng mặt, hãy càng hơn nữa, mà lấy lòng sợ sệt run rẩy làm nên sự cứu chuộc mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy, thưa anh em yêu dấu của tôi, như anh em vẫn luôn vâng phục, không chỉ khi tôi có mặt, mà cả bây giờ, lúc tôi vắng mặt, lại càng vâng phục hơn nữa; hãy lấy lòng sợ sệt run rẩy mà hoàn tất sự cứu rỗi của chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vậy thưa anh chị em yêu dấu, như anh chị em vẫn luôn vâng lời tôi, không phải chỉ khi tôi có mặt, nhưng càng vâng lời hơn, nhất là lúc nầy, khi tôi vắng mặt, hãy làm phần của mình khi nhận ơn cứu rỗi, với lòng run sợ,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy, thưa anh chị em yêu dấu của tôi, như anh chị em vẫn luôn luôn vâng phục, không những khi tôi có mặt mà thôi nhưng nhất là bây giờ, lại càng vâng phục hơn khi tôi vắng mặt. Hãy lấy lòng kính sợ và run rẩy mà hành động để hoàn thành sự cứu rỗi mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên anh chị em yêu dấu, anh chị em đã luôn luôn vâng theo lời Chúa khi tôi có mặt thì khi tôi vắng mặt anh chị em lại càng nên làm hơn nữa. Hãy cố gắng sống sao cho xứng đáng với ơn cứu rỗi của Chúa ban cho anh chị em trong tinh thần kính sợ Ngài hoàn toàn

和合本修訂版 (RCUV)

13因為是上帝在你們心裏運行,使你們又立志又實行,為要成就他的美意。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì ấy chính Đức Chúa Trời cảm động lòng anh em vừa muốn vừa làm theo ý tốt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì Đức Chúa Trời là Đấng đang hành động trong anh em, để anh em vừa muốn vừa làm theo ý tốt của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13vì Ðức Chúa Trời là Ðấng đang hành động trong anh chị em, anh chị em có thể vừa muốn vừa làm theo ý tốt của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì Đức Chúa Trời là Đấng đang tác động trong lòng anh chị em để anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý chỉ tốt lành của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13vì Thượng Đế là Đấng đang hành động trong anh chị em sẽ cho anh chị em ước muốn và khả năng thực hiện điều đẹp lòng Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

14你們無論做甚麼事,都不要發怨言起爭論,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phàm làm việc gì chớ nên lằm bằm và lưỡng lự,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy làm mọi việc không một tiếng cằn nhằn hay lưỡng lự,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðừng làm việc gì với thái độ lằm bằm và cãi vã,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy làm mọi việc mà không càu nhàu hay cãi cọ

Bản Phổ Thông (BPT)

14Làm việc gì cũng đừng nên phàn nàn và cãi vã

和合本修訂版 (RCUV)

15好使你們無可指責,誠實無偽,在這彎曲悖謬的世代作上帝無瑕疵的兒女。你們在這世代中要像明光照耀,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15hầu cho anh em ở giữa dòng dõi hung ác ngang nghịch, được nên con cái của Đức Chúa Trời, không vít, không tì, không chỗ trách được, lại giữa dòng dõi đó, giữ lấy đạo sự sống, chiếu sáng như đuốc trong thế gian;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15để anh em trở nên không chỗ trách được và thanh sạch, là con cái toàn hảo của Đức Chúa Trời giữa một thế hệ xảo quyệt và sa đọa; giữa thế hệ đó, anh em hãy chiếu rạng như ánh sáng trong thế gian;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15để anh chị em được trọn vẹn và tinh ròng, xứng đáng làm con cái Ðức Chúa Trời, không chút hoen ố giữa thế hệ lươn lẹo và đồi trụy nầy; giữa thế hệ đó, anh chị em tỏa rạng như những vì sao sáng trong không gian,

Bản Dịch Mới (NVB)

15để anh chị em trở nên không có gì đáng trách, tinh khiết, là con cái Đức Chúa Trời không tì vết giữa một thế hệ gian ác, đồi trụy. Anh chị em hãy chiếu sáng trong thế hệ đó như những vì sao trong thế gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

15để anh chị em được trong sạch, làm con cái toàn thiện của Thượng Đế trong khi đang sống giữa thế hệ gian tà nầy. Hãy chiếu rọi như sao sáng giữa thế gian sa đọa

和合本修訂版 (RCUV)

16將生命的道顯明出來,使我在基督的日子得以誇耀我沒有白跑,也沒有徒勞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16cho đến nỗi tới ngày của Đấng Christ, tôi có thể khoe mình rằng chẳng đã chạy vô ích và khó nhọc luống công.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16hãy giữ vững lời hằng sống, để trong ngày của Đấng Christ tôi có thể tự hào rằng mình đã không chạy vô ích và khó nhọc uổng công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16nắm chặt lời sự sống, để tôi có thể hãnh diện trong ngày của Ðấng Christ rằng tôi đã không chạy vô ích và đã không lao động vất vả luống công.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy nắm vững những lời ban sự sống để đến ngày của Chúa Cứu Thế tôi được hãnh diện vì đã không chạy thi vô ích và lao khổ uổng công.

Bản Phổ Thông (BPT)

16khi anh chị em đưa ra bài học sống cho họ, tôi sẽ hãnh diện về anh chị em khi Chúa Cứu Thế trở lại vì công khó của tôi không uổng phí. Tôi đã chạy đua và thắng cuộc.

和合本修訂版 (RCUV)

17我以你們的信心為供獻的祭物,我若被澆獻在其上也是喜樂,並且與你們眾人一同喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ví dầu huyết tôi phải dùng để tưới trên của tế lễ và của dâng đức tin anh em, tôi cũng vui lòng, lại đồng vui với anh em hết thảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Cho dù tôi có phải bị đổ ra như làm lễ quán rưới trên sinh tế và lễ vật của đức tin anh em thì tôi cũng thỏa lòng và cùng vui với tất cả anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ví dù tôi phải đổ mạng sống mình ra như một của lễ quán để rưới trên con vật hiến tế, tức trên sự phục vụ phát xuất từ đức tin của anh chị em, tôi cũng vui lòng, và chung vui với tất cả anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nếu tôi phải đổ huyết ra để rưới lên lễ vật hy sinh mà anh chị em lấy đức tin dâng cho Đức Chúa Trời thì tôi cũng vui lòng và cùng chia sẻ niềm vui với tất cả anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Dù tôi phải lấy huyết mình mà rưới lên của lễ của anh chị em tôi cũng sẵn lòng và vui mừng với anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

18你們也要照樣喜樂,並且與我一同喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Anh em cũng vậy, hãy vui lòng về điều đó, và hãy cùng vui với tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Anh em cũng vậy, hãy vui mừng và cùng vui với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin anh chị em cũng vậy, hãy vui mừng và chung vui với tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Anh chị em cũng vậy, hãy vui lên và cùng chia sẻ niềm vui với tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Anh chị em cũng nên vui chung với tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

19我靠主耶穌希望很快能差提摩太去見你們,好讓我知道你們的事而心裏得着安慰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vả, tôi mong rằng nhờ ơn Đức Chúa Jêsus, kíp sai Ti-mô-thê đến cùng anh em, để tới phiên tôi, tôi nghe tin anh em, mà được yên lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhờ Chúa là Đức Chúa Jêsus, tôi mong sớm phái Ti-mô-thê đến với anh em, để chính tôi cũng được khích lệ khi biết tin tức về anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhờ ơn Ðức Chúa Jesus, tôi hy vọng có thể phái Ti-mô-thê đến với anh chị em sớm, để tôi có thể được phấn khởi khi biết anh chị em như thể nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhờ ơn Chúa Giê-su, tôi hy vọng sớm cử Ti-mô-thê đến thăm anh chị em để tôi biết tin tức về anh chị em mà an tâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tôi hi vọng rằng nhờ Chúa tôi sẽ sớm gởi Ti-mô-thê đến thăm anh chị em để tôi được giục giã khi nghe tin tức về anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

20因為我沒有別人與我同心,真正關懷你們的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Thật vậy, tôi không có ai như người đồng tình với tôi để thật lòng lo về việc anh em:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vì không có ai đồng tâm tình với tôi để thật sự lo lắng cho anh em như Ti-mô-thê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tôi không có ai có cùng một tâm tình với tôi như Ti-mô-thê, một người thật lòng lo lắng cho anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thật vậy, tôi không có ai khác có cùng một tâm tình như Ti-mô-thê, là người thật tình lo lắng cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi không có ai khác giống như Ti-mô-thê là người đồng tâm tình với tôi, luôn luôn thật lòng lo nghĩ đến anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

21其他的人都求自己的事,並不求耶穌基督的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21ai nấy đều tìm lợi riêng của mình, chớ không tìm của Đức Chúa Jêsus Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ai nấy chỉ quan tâm đến lợi ích riêng của mình chứ không quan tâm đến lợi ích của Đức Chúa Jêsus Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21vì ai nấy lo tìm lợi riêng cho mình, chứ không cho Ðức Chúa Jesus Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì ai nấy đều tìm lợi ích riêng cho mình chứ không tìm lợi ích cho Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những người khác chỉ lo lợi riêng mình, không lo đến lợi ích của Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

22但你們知道提摩太是經得起考驗的,他與我為了福音一同服侍,待我像兒子待父親一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng anh em đã biết sự trung tín từng trải của người; và biết người là trung thành với tôi về việc Tin lành, như con ở với cha vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng anh em đã biết phẩm chất của Ti-mô-thê, anh ấy đã cùng tôi phục vụ Tin Lành như con với cha vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng như anh chị em đã biết, Ti-mô-thê đã chứng tỏ là một người rất xứng đáng cùng tôi phục vụ Tin Mừng, như con với cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng anh chị em biết phẩm cách của Ti-mô-thê, người đã cùng tôi, như con với cha, phục vụ Phúc Âm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Anh chị em đã biết tấm lòng của Ti-mô-thê ra sao rồi. Anh đã phục vụ chung với tôi trong công tác rao Tin Mừng, như con phục vụ cha.

和合本修訂版 (RCUV)

23所以,我一看出我的事怎樣了結,我希望立刻差他去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nên tôi mong sai người đến nơi anh em liền, vừa khi tôi sẽ rõ sự tình tôi ra thể nào;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì thế, tôi hi vọng sẽ phái Ti-mô-thê đi, ngay khi tôi biết được tình trạng của tôi thế nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì thế tôi hy vọng rằng tôi có thể phái Ti-mô-thê đi ngay sau khi tôi biết sự việc của tôi ra thế nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vậy, tôi hy vọng sẽ cử Ti-mô-thê đi ngay khi tôi biết rõ tình cảnh của tôi như thế nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Tôi mong sớm gởi Ti-mô-thê đến thăm anh chị em sau khi tôi biết rõ tình trạng của tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

24但我靠着主自信我不久也會去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24tôi lại có lòng trông cậy nầy trong Chúa, là chính mình tôi không bao lâu sẽ đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng trong Chúa, tôi tin rằng chính tôi cũng sẽ sớm đến nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tôi tin tưởng trong Chúa rằng không bao lâu nữa chính tôi cũng sẽ đến với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tôi tin tưởng trong Chúa rằng chính tôi sẽ sớm đến thăm anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tôi tin rằng nhờ Chúa giúp tôi sẽ sớm đến thăm anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

25然而,我想必須差以巴弗提到你們那裏去。他是我的弟兄、同工和戰友,是你們差遣來供應我需要的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trong khi chờ đợi, tôi tưởng cần phải sai Ép-ba-phô-đích, anh em tôi, bạn cùng làm việc và cùng chiến trận với tôi, đến cùng anh em, người cũng là ủy viên của anh em ở kề tôi, đặng cung cấp mọi sự cần dùng cho tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tôi nghĩ cần gửi Ép-pa-phô-đích về với anh em. Anh ấy là một anh em, một đồng lao và một chiến hữu của tôi, cũng là sứ giả và người phục vụ mà anh em gửi đến để lo cho nhu cầu của tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trong khi chờ đợi, tôi nghĩ cần phải nhờ Ê-páp-rô-đi-tô về với anh chị em trước. Anh ấy là một anh em, một bạn đồng lao, và một chiến hữu của tôi; anh ấy cũng là sứ giả của anh chị em, và là người đã lo cho những nhu cầu của tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tôi nghĩ cần phải gởi Ê-ba-phô-đi về với anh chị em, ông là một người anh em, một người đồng lao, một chiến hữu của tôi, ông cũng là sứ giả của anh chị em gởi đến để giúp đỡ các nhu yếu cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi cũng nghĩ cần sai Ép-ba-phô-đai đến cùng anh chị em. Anh ấy là anh em của tôi, bạn đồng công, và đồng chiến đấu, đại diện của anh chị em để lo cho tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

26他很想念你們眾人,並且極其難過,因為你們聽見他病了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì người rất ước ao thấy anh em hết thảy, và đã lo về anh em nghe mình bị đau ốm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì anh ấy rất mong gặp lại tất cả anh em, và lo lắng vì anh em đã nghe tin anh ấy lâm bệnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26bởi vì anh ấy rất nhớ anh chị em và cũng hơi lo lắng vì anh chị em đã nghe tin anh ấy bị bịnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì ông ấy mong ước gặp lại tất cả anh chị em và lo âu vì anh chị em đã nghe tin mình bị đau.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tôi gởi anh về vì anh rất muốn gặp lại anh chị em. Anh rất lo vì anh chị em nghe tin anh bị đau.

和合本修訂版 (RCUV)

27他真的生病了,幾乎要死。然而上帝憐憫他,不但憐憫他,也憐憫我,免得我憂上加憂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vả, người mắc bịnh gần chết; nhưng Đức Chúa Trời đã thương xót người, và chẳng những người mà thôi, cả đến tôi nữa, đặng tôi khỏi buồn rầu càng thêm buồn rầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Thật, anh ấy đã mắc bệnh gần chết, nhưng Đức Chúa Trời đã đoái thương anh, không phải chỉ đoái thương anh ấy thôi, mà còn cả tôi nữa, để tôi khỏi bị đau buồn chồng chất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Quả thật anh ấy có bịnh nặng, gần qua đời, nhưng Ðức Chúa Trời đã tỏ lòng thương xót đối với anh ấy, không những chỉ đối với anh ấy, nhưng cũng đối với tôi, kẻo tôi ở trong cảnh đã buồn mà lại thêm buồn.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Thật vậy ông ấy đã mắc bệnh nặng gần chết nhưng Đức Chúa Trời đã thương xót, không những chỉ thương xót ông mà cả tôi nữa, để tôi không phải chịu hết buồn phiền này đến buồn phiền khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Thật vậy, anh bị đau nặng gần chết nhưng Thượng Đế đã tỏ lòng nhân ái đối với anh và cả với tôi nữa để tôi khỏi phải buồn thêm.

和合本修訂版 (RCUV)

28所以,我更要盡快送他回去,好讓你們再見到他而喜樂,我也可以減少憂愁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vậy, tôi đã sai người đi rất kíp, hầu cho anh em lại thấy người thì mừng rỡ, và tôi cũng bớt buồn rầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì vậy, tôi vội gửi anh ấy về, để anh em được vui mừng khi gặp lại anh ấy, còn tôi cũng bớt lo lắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Cho nên tôi càng muốn phái anh ấy sớm trở về với anh chị em, để khi gặp lại anh ấy, anh chị em sẽ vui mừng và tôi cũng được bớt lo.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì thế, tôi cử ông ấy trở về để anh chị em gặp lại ông và vui mừng, còn tôi thì khỏi lo âu.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nên tôi sốt sắng mà gởi anh về cùng anh chị em để khi gặp lại, anh chị em sẽ vui mừng và tôi cũng sẽ khỏi phải lo lắng.

和合本修訂版 (RCUV)

29故此,你們要在主裏歡歡喜喜地接待他,而且要尊重這樣的人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Thế thì, hãy lấy sự vui mừng trọn vẹn mà tiếp rước người trong Chúa, và tôn kính những người như vậy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thế thì, anh em hãy vui mừng trong Chúa mà tiếp đón anh ấy, và hãy kính trọng những người như vậy;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vậy xin anh chị em hãy vui vẻ đón tiếp anh ấy trong Chúa, và hãy tỏ lòng tôn kính những người như thế,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vậy, hãy hết sức vui mừng mà hoan nghênh ông trong Chúa và hãy kính trọng những người như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hãy niềm nở tiếp đón anh trong Chúa. Hãy tôn trọng những người như thế.

和合本修訂版 (RCUV)

30因他為做基督的工作不顧性命,幾乎至死,為要補足你們供應我不夠的地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30bởi, ấy là vì công việc của Đấng Christ mà người đã gần chết, liều sự sống mình để bù lại các việc mà chính anh em không thể giúp tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30bởi anh ấy đã vì công việc của Đấng Christ mà suýt chết, liều mạng sống mình để chu toàn những việc mà anh em không thể giúp tôi được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30vì công việc của Ðấng Christ mà suýt nữa anh ấy đã thiệt mạng. Anh ấy suýt đã hy sinh tính mạng vì thay cho anh chị em giúp đỡ tôi những việc mà anh chị em không thể đến giúp được.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Chính vì công việc của Chúa Cứu Thế mà ông đã suýt chết; liều mạng sống mình để làm thay những việc mà anh chị em không thể làm được để giúp đỡ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Anh ta suýt thiệt mạng vì công việc Chúa. Chính anh đã liều mình giúp đỡ tôi trong khi anh chị em không làm gì được.