So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1為基督耶穌被囚的保羅,同弟兄提摩太,寫信給我們所親愛的同工腓利門

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phao-lô, kẻ tù của Đức Chúa Jêsus Christ, và Ti-mô-thê, anh em chúng ta, gởi cho Phi-lê-môn, là người rất yêu dấu và cùng làm việc với chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phao-lô, người tù của Đấng Christ Jêsus, và Ti-mô-thê, người anh em, kính gửi Phi-lê-môn, người rất quý mến và là bạn đồng lao của chúng tôi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phao-lô, một tù nhân của Ðức Chúa Jesus Christ, và Ti-mô-thê anh em của chúng ta, kính gởi Phi-lê-môn anh em yêu dấu và bạn đồng lao của chúng tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi là Phao-lô, bị tù vì Chúa Cứu Thế Giê-su, cùng với người anh em là Ti-mô-thê. Mến gởi anh Phi-lê-môn yêu quý, cũng là đồng lao của chúng tôi,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phao-lô, tù nhân của Chúa Giê-xu Cứu Thế và Ti-mô-thê, anh em chúng ta, gởi cho Phi-lê-môn, bạn đồng công yêu dấu;

和合本修訂版 (RCUV)

2亞腓亞姊妹,和我們的戰友亞基布,以及在你家裏的教會。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2cùng cho Áp-bi là người chị em, A-chíp, là bạn cùng đánh trận, lại cho Hội thánh nhóm họp trong nhà anh:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2đồng kính gửi Áp-bi, người chị em của chúng tôi, A-chíp, người bạn cùng chiến đấu, và Hội Thánh tại nhà anh ấy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2đồng kính gởi Áp-phi chị em của chúng tôi, Ạc-khíp-pu chiến hữu của chúng tôi, và hội thánh nhóm ở nhà anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2chị A-phi, người chị của chúng tôi, anh A-chíp, chiến hữu của chúng tôi, cùng hội thánh họp tại nhà anh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2cùng chị A-phia, A-chíp, chiến hữu với chúng tôi và hội thánh họp lại tại nhà anh.

和合本修訂版 (RCUV)

3願恩惠、平安從我們的父上帝和主耶穌基督歸給你們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nguyền xin anh em được ân điển và sự bình an ban cho bởi Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và bởi Đức Chúa Jêsus Christ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Cầu xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ ban ân điển và bình an cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nguyện xin ân sủng và bình an từ Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, và từ Chúa, là Ðức Chúa Jesus Christ, đến với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nguyện xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và Chúa Cứu Thế Giê-su ban ân sủng và bình an cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nguyền xin anh chị em được ân phúc và bình an từ Thượng Đế, Cha chúng ta và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

4我在禱告中記念你的時候,常為你感謝我的上帝,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời tôi, hằng ghi nhớ anh trong lời cầu nguyện,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tôi luôn cảm tạ Đức Chúa Trời tôi, mỗi khi nhắc đến anh trong lời cầu nguyện,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tôi luôn cảm tạ Ðức Chúa Trời mỗi khi nhớ đến anh trong khi cầu nguyện,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi luôn luôn tạ ơn Đức Chúa Trời mỗi khi nhắc đến anh trong khi cầu nguyện.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mỗi khi cầu nguyện tôi luôn luôn tạ ơn Chúa khi nhắc đến anh

和合本修訂版 (RCUV)

5因聽說你對眾聖徒的愛心,和你對主耶穌的信心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì nghe nói anh có lòng yêu thương và đức tin trong Đức Chúa Jêsus và cùng các thánh đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5vì tôi được nghe về đức tin của anh nơi Chúa là Đức Chúa Jêsus, và lòng yêu thương của anh đối với tất cả các thánh đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5bởi vì tôi đã nghe về đức tin của anh nơi Ðức Chúa Jesus và tình thương của anh đối với các thánh đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi được nghe về đức tin của anh nơi Chúa Giê-su và tình yêu thương anh bày tỏ cho tất cả các thánh đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5vì tôi nghe về lòng yêu thương của anh dành cho các con dân Chúa và về đức tin của anh trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

6願你與人分享信心的時候,能產生功效,讓人知道我們所行的各樣善事都是為基督做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi cầu xin Ngài rằng đức tin đó, là đức tin chung cho chúng ta, được có hiệu nghiệm, khiến người ta biết ấy là vì Đấng Christ mà mọi điều lành được làm trong chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tôi cầu nguyện rằng sự chia sẻ đức tin của anh sẽ nâng cao sự hiểu biết về mọi điều tốt đẹp mà chúng ta có được trong Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Cầu xin việc chia sẻ đức tin của anh được hiệu quả, để anh biết rằng tất cả những gì tốt đẹp trong chúng ta đều dành cho Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi cầu xin rằng lòng rộng lượng từ đức tin của anh sẽ giúp anh hiểu biết sâu xa hơn tất cả những phúc lành mà chúng ta có trong Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi cầu xin cho đức tin và sự tương giao mà anh san sẻ với mọi người sẽ giúp anh hiểu được mọi ơn lành mà chúng ta nhận được trong Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

7弟兄啊,由於你的愛心,我得到極大的快樂和安慰,因為眾聖徒的心從你得到舒暢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vả, hỡi anh, tôi đã được vui mừng yên ủi lắm bởi lòng yêu thương của anh, vì nhờ anh mà lòng các thánh đồ được yên ủi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thưa anh, tình yêu thương của anh đã đem lại niềm vui và sự an ủi sâu xa cho tôi, vì nhờ anh mà lòng của các thánh đồ được tươi mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy tình thương của anh đã làm cho tôi rất vui mừng và cảm kích, bởi vì thưa anh, anh đã làm phấn khởi lòng các thánh đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thật vậy, tôi rất vui mừng và được khích lệ vì tình yêu thương của anh, bởi vì, thưa anh, nhờ anh, lòng các thánh đồ được phấn khởi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thưa anh, tôi rất vui và được an ủi vì lòng yêu thương của anh dành cho các con dân Chúa đã làm tươi mát lòng họ rất nhiều.

和合本修訂版 (RCUV)

8雖然我靠着基督能放膽吩咐你做該做的事,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy nên, dầu trong Đấng Christ, tôi có quyền truyền dạy anh việc nên làm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Cho nên, dù trong Đấng Christ, tôi có quyền truyền cho anh điều phải làm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì lẽ đó dù trong Ðấng Christ, tôi có thể mạnh dạn yêu cầu anh làm một việc chính đáng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cho nên, dù trong Chúa Cứu Thế, tôi có quyền truyền bảo anh về việc anh nên làm,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cho nên, trong Chúa Cứu Thế tôi có thể bạo dạn bảo anh làm điều phải.

和合本修訂版 (RCUV)

9可是像我這上了年紀的保羅,現在又是為基督耶穌被囚的,寧可憑着愛心求你,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9song vì lòng yêu thương của anh, nên tôi nài xin thì hơn. Tôi, Phao-lô, đã già rồi, hiện nay lại vì Đức Chúa Jêsus Christ chịu tù nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9nhưng vì tình yêu thương, tôi muốn nài xin anh thì hơn. Tôi, Phao-lô, đã già rồi và hiện nay đang bị tù vì Đấng Christ Jêsus,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9nhưng tôi thà nài xin anh trên căn bản của tình yêu thì hơn –một người như tôi, Phao-lô, một người già, và bây giờ là một tù nhân của Ðức Chúa Jesus Christ–

Bản Dịch Mới (NVB)

9nhưng tôi thà lấy tình yêu thương nài xin anh thì hơn. Tôi là Phao-lô, một người đã già rồi, nay lại còn bị tù vì Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng vì tôi quí mến anh nên tôi van xin anh. Tôi, Phao-lô, nay đã già rồi và còn bị tù tội vì Chúa Cứu Thế Giê-xu nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

10就是為我在捆鎖中所生的兒子阿尼西謀求你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10tôi vì con tôi đã sanh trong vòng xiềng xích, tức là Ô-nê-sim, mà nài xin anh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nài xin anh giúp Ô-nê-sim, người con mà tôi đã sinh ra trong vòng xiềng xích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tôi nài xin anh cho Ô-nê-si-mu, con của tôi, đứa con tôi đã sinh ra trong xiềng xích.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tôi xin anh giúp cho đứa con mà tôi sinh trong cảnh ngục tù, đó là Ô-nê-sim.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tôi van xin anh vì con tôi là Ô-nê-xim, người đã trở nên con tôi trong đức tin khi tôi đang ngồi tù.

和合本修訂版 (RCUV)

11從前他與你沒有益處,但如今與你我都有益處。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11ngày trước người không ích gì cho anh, nhưng bây giờ sẽ ích lắm, và cũng ích cho tôi nữa: tôi sai người về cùng anh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trước kia, người nầy không ích lợi gì cho anh, nhưng bây giờ thì ích lợi cho cả anh và tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trước kia nó thật vô dụng đối với anh, nhưng bây giờ nó hữu ích cho cả anh và tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trước kia đối với anh, nó thật là vô dụng nhưng bây giờ đã trở nên hữu dụng cho anh lẫn cho tôi:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trước kia anh ta chẳng có ích gì cho anh nhưng bây giờ anh ấy rất ích lợi cho cả anh lẫn tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

12我現在打發他回到你那裏去,他是我心肝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12người như lòng dạ tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi gửi người nầy về cho anh như gửi chính tấm lòng của tôi vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi gởi nó về lại với anh, như gởi theo lòng dạ của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi xin gởi nó về với anh, nó là tấm lòng của tôi vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi gởi anh ta về với anh đồng thời gởi cho anh tấm lòng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

13我本來有意將他留下,在我為福音所受的捆鎖中替你伺候我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tôi vốn muốn cầm người ở lại cùng tôi, đặng thế cho anh mà giúp việc tôi trong cơn vì Tin lành chịu xiềng xích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tôi muốn giữ người nầy lại với tôi, để thay anh chăm lo cho tôi trong lúc tôi vì Tin Lành mà chịu xiềng xích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tôi muốn giữ nó lại với tôi, để nó thay anh giúp đỡ tôi trong lúc tôi bị xiềng xích vì Tin Mừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Về phần tôi, tôi muốn giữ nó lại, để nó thay anh phục vụ tôi trong khi tôi bị xiềng xích vì truyền giảng Phúc Âm.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi rất muốn giữ anh ấy lại với tôi để anh ta có thể thay anh mà giúp đỡ tôi trong khi tôi ngồi tù vì Tin Mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

14但不知道你的意見,我不願意這樣做,好使你的善行不是出於勉強,而是出於自願。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng tôi không muốn làm điều gì mà chưa được anh đồng ý, hầu cho điều lành anh sẽ làm chẳng phải bởi ép buộc, bèn là bởi lòng thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng tôi không muốn làm điều gì khi chưa được anh đồng ý, để việc lành anh làm không bởi ép buộc mà do tự nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14nhưng tôi không muốn làm điều gì khi chưa được anh đồng ý, để việc nghĩa của anh không vì miễn cưỡng, mà là tự nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng tôi không muốn làm gì khi chưa được anh đồng ý để công việc tốt đẹp anh làm là việc tự nguyện chứ không phải ép buộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng tôi không muốn làm điều mà anh không đồng ý để những gì anh làm cho tôi là tự ý anh chứ không phải vì tôi ép buộc.

和合本修訂版 (RCUV)

15他暫時離開你,也許是要讓你永遠得着他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, có lẽ người đã tạm xa cách anh, cốt để anh nhận lấy người mãi mãi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Có lẽ vì điều nầy mà Ô-nê-sim đã xa anh một thời gian, để anh có thể nhận lại người nầy mãi mãi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Có lẽ vì cớ ấy mà nó phải tạm xa cách anh một thời gian, để anh sẽ có nó lại mãi mãi,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nó đã rời xa anh ít lâu, có lẽ là để anh nhận nó lại mãi mãi,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Có thể Ô-nê-xim đã xa cách anh tạm thời để anh nhận lại anh ấy vĩnh viễn—

和合本修訂版 (RCUV)

16不再是奴隸,而是高過奴隸,是親愛的弟兄;對我確實如此,何況對你呢!無論在肉身或在主裏更是如此。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16không coi như tôi mọi nữa, nhưng coi hơn tôi mọi, coi như anh em yêu dấu, nhứt là yêu dấu cho tôi, huống chi cho anh, cả về phần xác, cả về phần trong Chúa nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16không phải như một nô lệ nữa, nhưng hơn hẳn một nô lệ, là một anh em quý mến. Đối với tôi, người nầy đặc biệt quý mến, nhưng đối với anh, lại càng quý mến hơn, cả về phần xác lẫn phần trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16không phải như một tên nô lệ nữa, nhưng hơn một tên nô lệ, một anh em yêu dấu, đặc biệt là với tôi, huống chi là với anh, cả phần xác lẫn phần trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16không phải nhận lại như một nô lệ nhưng hơn hẳn một nô lệ, như người anh em thân yêu, rất thân yêu đối với tôi, huống chi đối với anh thì càng thân yêu hơn biết bao! Cả về tình người lẫn tình trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16không phải nhận lại một tên tôi mọi nữa mà khác tôi mọi—nghĩa là một anh em yêu dấu. Tôi rất mến anh ấy nhưng tôi chắc anh sẽ mến anh ấy nhiều hơn vì là một thân hữu và tín hữu.

和合本修訂版 (RCUV)

17所以,你若以我為同伴,就接納他,如同接納我一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy nếu anh coi tôi là bạn hữu anh, thì hãy nhận lấy người như chính mình tôi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy, nếu anh xem tôi là bạn đồng lao, xin hãy tiếp nhận người nầy như chính mình tôi vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vậy nếu anh còn xem tôi là bạn đồng lao, xin anh đón nhận nó như thể đón nhận tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vậy, nếu anh xem tôi là bạn đồng đạo, thì xin anh hãy tiếp nhận nó như tiếp nhận chính mình tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Cho nên nếu anh xem tôi là bạn đồng công thì xin anh hãy tiếp đón anh ta như tiếp đón tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

18他若虧負你,或欠你甚麼,都算在我的賬上吧,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhược bằng người có làm hại anh hoặc mắc nợ anh điều chi, thì hãy cứ kể cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nếu người nầy có làm thiệt hại anh, hoặc mắc nợ điều gì thì anh cứ tính cho tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu nó đã làm thiệt hại anh điều gì hoặc mắc nợ anh bao nhiêu, xin anh tính cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nếu nó có làm thiệt hại hay mắc nợ anh điều gì, anh cứ tính cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nếu anh ấy đã làm thiệt hại hay mắc nợ anh điều gì thì cứ tính cho tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

19我必償還。這是我-保羅親筆寫的。我並不用對你說,甚至你自己也虧欠我呢!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết điều nầy: sẽ trả cho anh, --- còn anh mắc nợ tôi về chính mình anh thì không nhắc đến. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết điều nầy, tôi sẽ hoàn trả cho anh. Còn chuyện anh nợ tôi về chính bản thân mình thì không nhắc đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết điều nầy, tôi sẽ trả cho anh. Còn chuyện anh nợ tôi cả cuộc đời của anh, tôi chưa bàn tới.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết điều này, tôi sẽ hoàn lại cho anh; còn anh mắc nợ tôi về chính bản thân anh thì không nhắc đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tôi, Phao-lô, chính tay viết điều nầy. Tôi sẽ trả cho anh nhưng còn về điều anh thiếu tôi, tức là đời sống của anh thì tôi sẽ không nhắc đến.

和合本修訂版 (RCUV)

20弟兄啊,希望你使我在主裏因你得益處,讓我的心在基督裏得到舒暢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Phải, hỡi anh, ước chi tôi được nhận sự vui vẻ nầy bởi anh trong Chúa; anh hãy làm cho tôi được thỏa lòng trong Đấng Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Phải, thưa anh, xin anh cho tôi có được niềm vui nầy trong Chúa, và làm tươi tỉnh tâm hồn tôi trong Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Phải, thưa anh, mong anh cho tôi được lợi nầy trong Chúa; xin làm phấn khởi lòng tôi trong Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vâng, thưa anh, xin anh giúp tôi hưởng được niềm vui ấy trong Chúa và làm cho lòng tôi phấn khởi trong Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cho nên, thưa anh, xin anh làm ơn giùm tôi điều nầy. Hãy làm tươi mát lòng tôi trong Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

21我寫信給你,深信你必順服,知道你所要做的,必過於我所說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tôi viết cho anh, đã tin chắc anh hay vâng lời, biết anh sẽ làm quá sự tôi nói đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tôi viết cho anh với niềm tin tưởng là anh sẽ ưng thuận, và biết rằng anh sẽ làm quá điều tôi yêu cầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tôi viết thư nầy với niềm tin quả quyết rằng anh sẽ làm theo, và tôi biết anh sẽ làm hơn điều tôi xin.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tôi viết thư này cho anh, vì tôi tin rằng anh sẽ nghe theo và tôi cũng biết rằng anh sẽ làm hơn những điều tôi yêu cầu nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tôi viết thư nầy cho anh, tin chắc nơi sự vâng phục của anh, biết rằng anh sẽ làm hơn điều tôi yêu cầu.

和合本修訂版 (RCUV)

22此外,還請給我預備住處,因為我盼望藉着你們的禱告,必蒙恩回到你們那裏去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhân thể hãy liệu sắm nhà trọ cho tôi, vì tôi mong rằng nhờ anh em cầu nguyện, sẽ được trở về cùng anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhân thể, hãy chuẩn bị cho tôi một chỗ trọ, vì tôi hi vọng nhờ lời cầu nguyện của anh em, tôi sẽ được trở về với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Còn điều nầy nữa: xin anh chuẩn bị cho tôi một phòng, vì tôi tin rằng nhờ lời cầu nguyện của anh chị em, tôi sẽ được trả tự do để về với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhân thể, xin anh chuẩn bị chỗ trọ cho tôi, vì tôi hy vọng, nhờ anh chị em cầu nguyện, tôi sẽ được trở về với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Còn một việc nữa—xin anh chuẩn bị một phòng trọ cho tôi vì tôi hi vọng Thượng Đế sẽ đáp lời cầu nguyện của anh để tôi có thể đến thăm anh.

和合本修訂版 (RCUV)

23為基督耶穌與我一同坐監的以巴弗問候你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ê-pháp-ra, là bạn đồng tù trong Đức Chúa Jêsus Christ với tôi, có lời thăm anh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ê-pháp-ra, người bạn tù của tôi trong Đấng Christ Jêsus, chào thăm anh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ê-pháp-ra, bạn đồng tù với tôi trong Ðức Chúa Jesus Christ, gởi lời thăm anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ê-pháp-ra, người bạn tù của tôi trong Chúa Cứu Thế Giê-su xin gởi lời thăm anh.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ê-pháp-ra, bạn đồng tù với tôi trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, gởi lời chào thăm anh.

和合本修訂版 (RCUV)

24我的同工馬可亞里達古底馬路加也都問候你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Mác, A-ri-tạc, Đê-ma và Lu-ca, cùng là bạn cùng làm việc với tôi cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Mác, A-ri-tạc, Đê-ma và Lu-ca, những bạn đồng lao của tôi cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Mác, A-ri-tạc, Ðê-ma, và Lu-ca, các bạn đồng lao của tôi, cũng vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Mác, A-ri-tạc, Đê-ma, và Lu-ca là các bạn đồng lao của tôi cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Mác, A-ri-tạc, Đê-ma và Lu-ca, các bạn đồng công với tôi cũng gởi lời chào thăm anh.

和合本修訂版 (RCUV)

25願主耶穌基督的恩與你們的靈同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus Christ ở với tâm thần anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cầu xin ân điển của Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ ở với tâm linh anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ ở với tâm linh anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nguyện xin Chúa Cứu Thế Giê-su ban đầy ân sủng trên tâm linh anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nguyền xin ân phúc của Chúa Cứu Thế Giê-xu ở với tâm linh anh.