So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1“Therefore you shall love the Lord your God, and keep His charge, His statutes, His judgments, and His commandments always.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngươi phải kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và hằng gìn giữ điều Ngài truyền ngươi phải gìn giữ, tức là luật lệ, mạng lịnh, và điều răn của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Anh em phải luôn luôn kính yêu Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, và tuân giữ những điều Ngài truyền dạy, tức là luật lệ, mệnh lệnh và điều răn của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, anh chị em hãy yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hãy luôn luôn vâng giữ những gì Ngài đã truyền, tức các thánh chỉ, các mạng lịnh, và các điều răn của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy anh chị em phải luôn luôn kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và giữ trọn những điều Ngài truyền dạy, cùng với các mạng lệnh, luật lệ và điều răn của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các ngươi phải kính yêu CHÚA là Thượng Đế mình và luôn luôn vâng giữ mệnh lệnh, qui tắc, luật lệ của Ngài.

New King James Version (NKJV)

2Know today that I do not speak with your children, who have not known and who have not seen the chastening of the Lord your God, His greatness and His mighty hand and His outstretched arm—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngày nay, các ngươi hãy nhìn biết --- vì ta không nói cùng con trẻ các ngươi, bởi chúng nó chẳng biết chi, và cũng chẳng thấy chi --- những lời răn dạy của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, sự oai nghiêm Ngài, cánh tay quyền năng giơ thẳng ra của Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày nay, tôi không nói với con cái anh em, là những đứa nhỏ chưa từng biết, chưa từng chứng kiến sự dạy dỗ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, nhưng với chính anh em là những người đã nhận biết sự vĩ đại, sự uy nghiêm, cánh tay quyền năng rộng mở của Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngày nay anh chị em hãy nhớ rằng không phải các con cháu của anh chị em, tức những kẻ chưa biết hoặc chưa thấy sự sửa phạt của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, nhưng chính anh chị em phải nhận biết quyền lực lớn lao của Ngài, cánh tay quyền năng của Ngài, và cánh tay vung thẳng ra của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hôm nay anh chị em phải nhớ rằng tôi không nói với con cái anh chị em là những người chưa được thấy và chưa kinh nghiệm kỷ luật của CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em, chưa biết sự uy nghi Ngài, quyền năng vô hạn của Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nhớ rằng ngày nay không phải con cái các ngươi là người đã thấy sự sửa dạy của CHÚA là Thượng Đế các ngươi. Chúng nó không thấy sự oai nghi, quyền năng, sức mạnh,

New King James Version (NKJV)

3His signs and His acts which He did in the midst of Egypt, to Pharaoh king of Egypt, and to all his land;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3những phép lạ và công việc Ngài làm ra giữa xứ Ê-díp-tô mà hại Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô, và toàn xứ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3những phép lạ và công việc Ngài làm tại Ai Cập để trừng phạt Pha-ra-ôn, vua Ai Cập và cả nước của vua nầy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3những phép lạ và những việc Ngài đã làm cho Pha-ra-ôn vua Ai-cập trong đất Ai-cập và cho cả nước của ông ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

3cũng không thấy các phép lạ và các công việc Ngài đã làm trong xứ Ai-cập, để hình phạt từ Pha-ra-ôn vua Ai-cập cho đến toàn thể dân chúng;

Bản Phổ Thông (BPT)

3hay những dấu kỳ và phép lạ CHÚA làm tại Ai-cập cho vua và cả đất nước đó.

New King James Version (NKJV)

4what He did to the army of Egypt, to their horses and their chariots: how He made the waters of the Red Sea overflow them as they pursued you, and how the Lord has destroyed them to this day;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy nhận biết điều Ngài làm cho đạo binh Ê-díp-tô, ngựa và xe Ê-díp-tô, trong khi chúng đuổi theo các ngươi, bị Đức Giê-hô-va lấp nước Biển Đỏ lại, và hủy diệt chúng nó đến ngày nay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4cũng như những gì Ngài đã làm cho quân đội và ngựa xe Ai Cập khi chúng truy đuổi anh em. Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã dùng nước của Biển Đỏ nhận chìm và tiêu diệt chúng cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4những gì Ngài đã làm cho quân đội Ai-cập, cho các chiến mã và các xe chiến mã của họ, thể nào Ngài đã làm cho nước Hồng Hải phủ lên họ khi họ đuổi theo anh chị em, hầu CHÚA có thể tiêu diệt họ cho đến ngày nay,

Bản Dịch Mới (NVB)

4điều Ngài đã làm cho đạo quân Ai-cập, cho ngựa và xe bằng cách dùng nước Biển Đỏ nhận chìm và tiêu diệt họ trong khi họ rượt đuổi anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng nó không thấy những gì Ngài làm cho quân đội, xe ngựa cùng quân xa Ai-cập khi Ngài ném họ vào lòng Hồng hải lúc họ đang rượt đuổi các ngươi. CHÚA đã hủy diệt họ hoàn toàn.

New King James Version (NKJV)

5what He did for you in the wilderness until you came to this place;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5việc Ngài đã làm cho các ngươi trong đồng vắng cho đến khi tới chốn nầy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em biết những gì Ngài đã làm cho anh em trong hoang mạc, cho đến khi tới được nơi nầy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5những gì Ngài đã làm cho anh chị em trong đồng hoang cho đến khi anh chị em đến được nơi nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Con cái anh chị em cũng không thấy những điều Chúa làm cho anh chị em trong sa mạc mãi cho đến lúc anh chị em đến được chỗ này;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng nó không thấy những gì Ngài làm cho các ngươi trong sa mạc cho tới khi các ngươi đến đây.

New King James Version (NKJV)

6and what He did to Dathan and Abiram the sons of Eliab, the son of Reuben: how the earth opened its mouth and swallowed them up, their households, their tents, and all the substance that was in their possession, in the midst of all Israel—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6và cũng hãy nhận biết điều Ngài làm cho Đa-than, A-bi-ram, con trai Ê-li-áp, cháu Ru-bên, khi đất tại giữa cả Y-sơ-ra-ên hả miệng nuốt hai người, gia quyến, luôn với trại và mọi vật chi theo họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6cũng như những gì Ngài làm cho Đa-than, A-bi-ram, các con của Ê-li-áp, cháu Ru-bên, khi đất hả miệng nuốt hai người, gia quyến, lều trại và tất cả những gì thuộc về họ, ngay giữa toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6và những gì Ngài đã làm cho Ða-than và A-bi-ram các con trai của Ê-li-áp, con cháu của Ru-bên, thể nào ở giữa toàn dân I-sơ-ra-ên đất đã mở miệng và nuốt sống họ, cùng với gia đình họ, lều trại của họ, và mọi kẻ đứng chung với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6kể cả việc Chúa làm cho Đa-than và A-bi-ram, các con trai của Ê-li-áp người Ru-bên, khi đất hả miệng ra nuốt họ cùng với mọi người trong gia đình họ, lều trại và tất cả những gì thuộc về họ, khi họ đang ở giữa toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng nó không thấy những gì Ngài làm cho Đa-than và A-bi-ram, các con trai của Ê-li-áp thuộc chi tộc Ru-bên, khi đất nứt ra và nuốt họ, gia đình, lều trại cùng tất cả mọi người đứng chung với họ trong Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

7but your eyes have seen every great act of the Lord which He did.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì tận mắt các ngươi đã thấy hết thảy những việc lớn mà Đức Giê-hô-va đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chính mắt anh em đã thấy tất cả những việc lớn mà Đức Giê-hô-va đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy, chính mắt anh chị em đã chứng kiến mọi việc lớn lao mà CHÚA đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng chính anh chị em đã thấy tận mắt các công việc phi thường đó mà CHÚA đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chính các ngươi đã nhìn thấy tất cả mọi điều phi thường nầy mà CHÚA đã làm.

New King James Version (NKJV)

8“Therefore you shall keep every commandment which I command you today, that you may be strong, and go in and possess the land which you cross over to possess,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, phải gìn giữ hết thảy điều răn mà ta truyền cho các ngươi ngày nay, để các ngươi được mạnh mẽ, vào nhận lấy xứ mà mình sẽ chiếm được,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, anh em phải vâng giữ tất cả điều răn mà tôi truyền cho anh em ngày nay để anh em đủ sức lực tiến chiếm xứ mà anh em sắp chiếm hữu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy, hãy giữ mọi điều răn mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, hầu anh chị em có thể có sức mạnh mà vào chiếm lấy xứ anh chị em sắp qua sông để chiếm lấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì vậy anh chị em phải vâng giữ các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay, để anh chị em có đủ sức mạnh đi vào chiếm lấy xứ anh chị em sẽ tiếp nhận khi qua sông Giô-đanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy hãy vâng theo mọi mệnh lệnh ta truyền cho các ngươi hôm nay, để các ngươi được mạnh mẽ và có thể tiến lên chiếm xứ làm sản nghiệp.

New King James Version (NKJV)

9and that you may prolong your days in the land which the Lord swore to give your fathers, to them and their descendants, ‘a land flowing with milk and honey.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9hầu cho các ngươi sống lâu ngày trên đất mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ các ngươi, và cho dòng dõi của họ, tức là xứ đượm sữa và mật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và để anh em được sống lâu trên đất mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ anh em và cho dòng dõi họ, là xứ đượm sữa và mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và hầu anh chị em có thể sống lâu trong xứ mà CHÚA đã thề với tổ tiên anh chị em để ban cho họ và cho dòng dõi của họ, một xứ đượm sữa và mật.

Bản Dịch Mới (NVB)

9và để cho anh chị em được sống lâu trên đất mà CHÚA thề hứa ban cho các tổ tiên và dòng dõi họ, là đất đầy tràn sữa và mật ong.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đó các ngươi sẽ sống lâu trên vùng đất CHÚA đã hứa cùng tổ tiên các ngươi, vùng đất chảy sữa và mật.

New King James Version (NKJV)

10For the land which you go to possess is not like the land of Egypt from which you have come, where you sowed your seed and watered it by foot, as a vegetable garden;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì, xứ ngươi sẽ vào nhận lấy chẳng phải như xứ Ê-díp-tô, là nơi mình đã ra khỏi; tại nơi ấy ngươi gieo mạ và phải nhờ lấy chân mình mà tưới, như một vườn rau cỏ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì xứ anh em sắp tiến chiếm không giống xứ Ai Cập là nơi anh em đã ra khỏi, nơi mà sau khi gieo giống anh em phải dùng chân đạp xe nước mà tưới như tưới một vườn rau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì xứ anh chị em sắp vào chiếm lấy không giống như xứ Ai-cập, nơi anh chị em đã từ bỏ ra đi, nơi anh chị em đã gieo giống rồi dùng chân đạp máy dẫn nước vào tưới như tưới một vườn rau.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Xứ anh chị em sẽ vào chiếm hữu không giống xứ Ai-cập, nơi anh chị em từ đó ra đi, vì ở Ai-cập sau khi gieo giống anh chị em phải dùng chân làm công tác thủy lợi như chăm sóc vườn tược.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Xứ mà các ngươi nhận lấy không giống như Ai-cập, nơi các ngươi đã sống, nơi các ngươi đã phải gieo trồng, phải đạp nước mà tưới, như chăm sóc vườn rau vậy.

New King James Version (NKJV)

11but the land which you cross over to possess is a land of hills and valleys, which drinks water from the rain of heaven,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11nhưng xứ các ngươi sẽ đi vào nhận lấy đó, là một xứ có núi và trũng, nhờ mưa trời mà được thấm tưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trái lại, xứ anh em sắp vào chiếm hữu là một xứ có núi đồi và thung lũng, nhuần tưới bởi mưa trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng xứ mà anh chị em sắp vào chiếm lấy là một xứ núi đồi và thung lũng, được tưới nhờ mưa từ trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng xứ anh chị em sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh là xứ có núi đồi và thung lũng được mưa trời nhuần tưới,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng xứ mà các ngươi sẽ băng qua sông Giô-đanh để chiếm lấy là xứ của đồi núi và thung lũng, xứ hứng nước mưa từ trời.

New King James Version (NKJV)

12a land for which the Lord your God cares; the eyes of the Lord your God are always on it, from the beginning of the year to the very end of the year.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ấy là một xứ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi săn sóc, mắt Ngài hằng đoái xem nó từ đầu năm đến cuối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12là xứ được Giê-hô-va Đức Chúa Trời chăm sóc. Mắt của Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em luôn đoái xem xứ ấy từ đầu năm đến cuối năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðó là xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, chăm sóc. Mắt CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, luôn đoái xem nó từ đầu năm đến cuối năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12là xứ được chính CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em chăm sóc. CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta liên tục để mắt đến xứ ấy, từ đầu năm đến cuối.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Đó là xứ được CHÚA là Thượng Đế các ngươi chăm sóc, được mắt Ngài trông nom quanh năm.

New King James Version (NKJV)

13‘And it shall be that if you earnestly obey My commandments which I command you today, to love the Lord your God and serve Him with all your heart and with all your soul,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy, nếu các ngươi chăm chỉ nghe các điều răn ta truyền cho các ngươi ngày nay, hết lòng hết ý kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và phục sự Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy nếu anh em thực tâm vâng theo các điều răn mà tôi truyền cho anh em hôm nay, hết lòng, hết linh hồn kính yêu Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em và phụng sự Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy nếu anh chị em cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Ngài mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, tức yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và thờ phượng Ngài hết lòng và hết linh hồn của mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nếu anh chị em trung tín vâng giữ các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay, tức là hết lòng hết linh hồn kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và phục vụ Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu các ngươi thận trọng vâng theo các mệnh lệnh ta truyền cho các ngươi hôm nay, kính yêu CHÚA là Thượng Đế và hết lòng, hết linh hồn phục vụ Ngài,

New King James Version (NKJV)

14then I will give you the rain for your land in its season, the early rain and the latter rain, that you may gather in your grain, your new wine, and your oil.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Thì ta sẽ cho mưa mùa thu và mưa mùa xuân xuống thuận thì tại trong xứ các ngươi; ngươi sẽ thâu góp ngũ cốc, rượu, và dầu của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14thì Ngài sẽ cho mưa trên đất đúng mùa, cả mưa mùa thu và mưa mùa xuân, để anh em thu hoạch ngũ cốc, rượu và dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài sẽ ban mưa xuống trên xứ của anh chị em đúng các mùa, tức mưa đầu mùa thu và mưa cuối mùa xuân, để anh chị em có thể thu hoạch hoa màu, rượu, và dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài sẽ cho mưa xuống trên xứ đúng mùa, cả mưa vào mùa thu lẫn mưa vào mùa xuân để anh chị em thu hoạch hoa màu, rượu mới và dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

14thì Ngài sẽ cho mưa thu và xuân đến đúng thì, các ngươi sẽ thu góp ngũ cốc, rượu mới và dầu.

New King James Version (NKJV)

15And I will send grass in your fields for your livestock, that you may eat and be filled.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta cũng sẽ khiến đồng ruộng ngươi sanh cỏ cho súc vật ngươi; ngươi sẽ ăn và được no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài cũng khiến cỏ mọc ngoài đồng cho đàn súc vật của anh em. Anh em sẽ ăn uống no nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài cũng sẽ ban cỏ xanh trên các cánh đồng cho các đàn súc vật của anh chị em, rồi anh chị em sẽ ăn và được no nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài cũng cho cỏ xanh tốt ngoài đồng để nuôi gia súc, và anh chị em sẽ được ăn uống thỏa thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài sẽ khiến đồng ruộng xanh cỏ cho súc vật ngươi, và ngươi sẽ có dư dật thức ăn.

New King James Version (NKJV)

16“Take heed to yourselves, lest your heart be deceived, and you turn aside and serve other gods and worship them,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các ngươi khá cẩn thận, kẻo lòng mình bị dụ dỗ, xây bỏ Chúa, mà hầu việc các thần khác, và quì lạy trước mặt chúng nó chăng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Anh em hãy cẩn thận, đừng để lòng mình bị quyến dụ mà xây bỏ Chúa, phục vụ các thần khác và quỳ lạy chúng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em hãy coi chừng, kẻo sẽ bị dụ dỗ mà thay lòng đổi dạ, lìa bỏ CHÚA, mà phục vụ và thờ lạy các thần khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Phải cẩn thận để anh chị em khỏi bị dụ dỗ mà xây bỏ Chúa và sấp mình thờ lạy các thần khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy cẩn thận, kẻo các ngươi bị gạt mà trở lòng phụng sự và bái lạy các thần khác.

New King James Version (NKJV)

17lest the Lord’s anger be aroused against you, and He shut up the heavens so that there be no rain, and the land yield no produce, and you perish quickly from the good land which the Lord is giving you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17e cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va sẽ phừng lên cùng các ngươi, Ngài đóng các từng trời lại, nên nỗi chẳng có mưa nữa, đất không sanh sản: như vậy, các ngươi sẽ vội chết mất trong xứ tốt tươi nầy, là xứ mà Đức Giê-hô-va ban cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17khiến cho cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi phừng trên anh em, rồi Ngài đóng các tầng trời lại để không có mưa, đất không sinh sản hoa màu, và anh em sẽ sớm bị diệt khỏi vùng đất tốt tươi mà Đức Giê-hô-va ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì nếu anh chị em làm như thế, cơn giận của CHÚA ắt sẽ nổi phừng lên nghịch lại anh chị em. Ngài sẽ đóng cửa trời lại và sẽ không có mưa, đất sẽ không thể sinh sản hoa màu, và anh chị em sẽ sớm bị chết mất trong xứ vốn tốt tươi màu mỡ mà CHÚA ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi đó, cơn giận của CHÚA sẽ cháy phừng, Ngài sẽ đóng trời lại để mưa không sa xuống, đất đai không sinh sản hoa mầu và anh chị em sẽ chết sớm trong xứ tốt đẹp CHÚA sẽ ban cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nếu các ngươi làm như vậy, CHÚA sẽ nổi giận cùng ngươi và sẽ đóng cửa các từng trời không cho mưa xuống. Rồi đất sẽ không sinh sản và các ngươi sẽ chết nhanh chóng trong xứ tốt lành mà CHÚA ban cho ngươi.

New King James Version (NKJV)

18“Therefore you shall lay up these words of mine in your heart and in your soul, and bind them as a sign on your hand, and they shall be as frontlets between your eyes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, hãy cất để trong lòng và trong trí mình những lời ta nói cùng các ngươi, đeo nó như một dấu nơi tay, như một ấn chí giữa hai con mắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vậy hãy ghi lòng tạc dạ những lời tôi nói với anh em, buộc chúng vào tay làm dấu và đeo lên trán làm hiệu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những lời tôi nói đây, xin anh chị em hãy ghi lòng tạc dạ. Hãy buộc chúng như một dấu hiệu đeo nơi tay anh chị em và như một vật nhắc nhở giữa hai mắt anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Anh chị em phải ghi khắc các lời tôi nói vào tấm lòng và tâm trí, buộc vào tay như biểu hiệu và đeo trước trán.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy hết lòng ghi nhớ những lời ta dạy. Hãy viết chúng xuống và buộc vào tay như một dấu hiệu; mang vào trán để nhắc nhở các ngươi luôn.

New King James Version (NKJV)

19You shall teach them to your children, speaking of them when you sit in your house, when you walk by the way, when you lie down, and when you rise up.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hãy dạy nó lại cho con cái mình, nói đến hoặc khi ngươi ngồi ở trong nhà hay là đi đường, hoặc khi ngươi nằm hay là chỗi dậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hãy dạy dỗ những lời đó cho con cái anh em, và phải nhắc đến khi anh em ngồi trong nhà cũng như lúc ra ngoài đường, khi anh em đi ngủ cũng như lúc thức dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hãy dạy chúng cho con cháu của anh chị em. Hãy nói về chúng lúc anh chị em ở nhà hay khi đi đường, trước khi đi ngủ hay sau khi thức dậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phải đem các lời này dạy cho con cái, nhắc nhở khi ngồi ở nhà cũng như khi đi dọc đường, khi nằm ngủ cũng như khi thức dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy dạy con cái ngươi, nói với chúng khi ngươi đang ngồi trong nhà hay đi trên đường, khi ngươi nằm hay lúc thức dậy.

New King James Version (NKJV)

20And you shall write them on the doorposts of your house and on your gates,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Cũng phải ghi các lời ấy trên cột nhà và trên cửa mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cũng phải viết các lời đó lên khung cửa nhà và trước cổng thành

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy ghi khắc chúng trên khung cửa nhà anh chị em và nơi cổng nhà anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Phải viết các lời này trên khung cửa nhà và trên cổng thành,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy viết trên cửa và cổng nhà

New King James Version (NKJV)

21that your days and the days of your children may be multiplied in the land of which the Lord swore to your fathers to give them, like the days of the heavens above the earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21hầu cho những ngày của các ngươi và của con cái các ngươi được nhiều thêm trong xứ mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ các ngươi, y như những ngày của trời ở trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21để ngày nào các tầng trời còn che trên đất thì anh em và con cái anh em còn được sống trong xứ mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21để hễ bao lâu còn trời ở trên đất thì những ngày của đời anh chị em và đời các con cháu anh chị em sẽ cứ gia tăng trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã thề ban cho tổ tiên anh chị em bấy lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Như vậy, hễ khi nào còn bầu trời trên trái đất, anh chị em và dòng dõi con cháu sẽ còn ở mãi trong xứ CHÚA hứa ban cho tổ tiên anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

21để cho ngươi cùng con cái ngươi sẽ được sống lâu trên đất mà CHÚA đã hứa cùng tổ tiên các ngươi, bao lâu mà trời còn cao hơn đất.

New King James Version (NKJV)

22“For if you carefully keep all these commandments which I command you to do—to love the Lord your God, to walk in all His ways, and to hold fast to Him—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22vì nhược bằng các ngươi cẩn thận gìn giữ hết thảy điều răn nầy mà ta truyền cho các ngươi phải làm lấy, kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, đi theo các đạo Ngài, và tríu mến Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì nếu anh em cẩn thận vâng giữ mọi điều răn mà tôi truyền cho anh em phải thực hành, kính yêu Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, đi trong đường lối Ngài và gắn bó với Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nếu anh chị em hết lòng vâng giữ toàn bộ điều răn mà tôi truyền cho anh chị em, yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bước đi trong mọi đường lối Ngài, và bám chặt lấy Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nếu anh chị em cẩn thận vâng giữ và thực hành các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em, tức là kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, đi theo mọi đường lối Ngài và giữ mối liên hệ chặt chẽ với Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nếu các ngươi cẩn thận làm theo từng mệnh lệnh ta truyền, kính yêu CHÚA là Thượng Đế các ngươi, và làm theo mọi điều Ngài dạy bảo, và trung thành với Ngài,

New King James Version (NKJV)

23then the Lord will drive out all these nations from before you, and you will dispossess greater and mightier nations than yourselves.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23thì Đức Giê-hô-va sẽ đuổi những dân tộc nầy ra khỏi trước mặt các ngươi, khiến các ngươi thắng được dân tộc lớn và mạnh hơn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23thì Đức Giê-hô-va sẽ đuổi tất cả các dân tộc nầy khỏi anh em, và anh em sẽ trục xuất những dân tộc lớn và mạnh hơn anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23thì CHÚA sẽ đuổi tất cả các dân tộc kia bỏ đi trước mặt anh chị em, và anh chị em sẽ chiếm lấy những nước lớn hơn và mạnh hơn anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

23thì CHÚA sẽ đánh đuổi các dân tộc này trước mắt anh chị em và anh chị em sẽ chiếm hữu lãnh thổ của những dân tộc lớn mạnh hơn anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23thì Ngài sẽ đánh đuổi tất cả mọi dân ra khỏi đất trước các ngươi, các ngươi sẽ vào chiếm lấy xứ của những dân lớn và mạnh hơn các ngươi.

New King James Version (NKJV)

24Every place on which the sole of your foot treads shall be yours: from the wilderness and Lebanon, from the river, the River Euphrates, even to the Western Sea, shall be your territory.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Phàm nơi nào bàn chân các ngươi sẽ đạp đến, đều thuộc về các ngươi. Giới-hạn các ngươi sẽ chạy từ đồng vắng tới Li-ban, từ sông Ơ-phơ-rát đến biển tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nơi nào bàn chân anh em đặt đến đều sẽ thuộc về anh em. Lãnh thổ anh em sẽ chạy từ hoang mạc đến Li-ban, từ sông Ơ-phơ-rát đến Biển Tây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Phàm nơi nào bàn chân của anh chị em đạp đến sẽ thuộc về anh chị em. Lãnh thổ của anh chị em sẽ kéo dài từ đồng hoang đến Li-băng và từ Sông Cả, tức Sông Ơ-phơ-rát, đến biển ở phía tây.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Bất kỳ nơi nào bàn chân anh chị em giẫm lên sẽ thuộc về anh chị em. Lãnh thổ của anh chị em sẽ kéo dài từ sa mạc cho đến Li-ban, từ sông Ơ-phơ-rát cho đến Biển Tây

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hễ nơi nào chân ngươi đạp đến sẽ thuộc về ngươi. Xứ của các ngươi sẽ chạy từ sa mạc đến Li-băng và từ sông Ơ-phơ-rát đến Địa-trung-hải.

New King James Version (NKJV)

25No man shall be able to stand against you; the Lord your God will put the dread of you and the fear of you upon all the land where you tread, just as He has said to you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chẳng ai đứng nổi được trước mặt các ngươi; Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi sẽ rải sự kinh khủng và sợ hãi trong khắp xứ các ngươi sẽ đạp chân lên, y như Ngài đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Không một ai có thể đương đầu với anh em. Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ gieo sự sợ hãi và kinh hoàng trên khắp các miền đất anh em sẽ đi qua, như Ngài đã phán với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Không ai có thể chống nổi anh chị em. CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ giáng sợ hãi và kinh hoàng về anh chị em xuống mọi xứ anh chị em sẽ đặt chân đến, như Ngài đã hứa với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Không một ai có thể đương đầu với anh chị em, CHÚA, Đức Chúa Trời của đồng bào sẽ giáng kinh hoàng sợ hải lên trên toàn xứ, tại mỗi nơi nào anh chị em đi đến, như Ngài đã hứa với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Không ai có thể chống cự nổi các ngươi. CHÚA là Thượng Đế sẽ thực hiện những gì Ngài đã hứa, và sẽ làm cho các dân khiếp sợ ở bất cứ nơi nào các ngươi đi qua.

New King James Version (NKJV)

26“Behold, I set before you today a blessing and a curse:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kìa, ngày nay ta đặt trước mặt các ngươi sự phước lành và sự rủa sả:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Kìa, hôm nay tôi đặt trước mặt anh em phước lành và nguyền rủa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nầy, ngày nay tôi đặt trước mặt anh chị em phước hạnh và nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Xin anh chị em chú ý! Hôm nay tôi để anh chị em chọn lựa giữa phước lành và nguyền rủa:

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngày nay, ta cho các ngươi chọn giữa phúc lành và nguyền rủa.

New King James Version (NKJV)

27the blessing, if you obey the commandments of the Lord your God which I command you today;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27sự phước lành, nếu các ngươi nghe theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, mà ta truyền cho ngày nay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Anh em sẽ hưởng phước lành nếu vâng theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời mà tôi truyền cho anh em hôm nay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Phước hạnh, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Anh chị em sẽ được phước lành, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta mà tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay;

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các ngươi sẽ được phước nếu các ngươi vâng theo mệnh lệnh của CHÚA mà ta truyền cho các ngươi hôm nay.

New King James Version (NKJV)

28and the curse, if you do not obey the commandments of the Lord your God, but turn aside from the way which I command you today, to go after other gods which you have not known.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28sự rủa sả, nếu các ngươi không nghe theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, nhưng xây bỏ đường ta chỉ cho ngày nay, đặng đi theo các thần khác mà các ngươi không hề biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28hoặc anh em sẽ bị nguyền rủa nếu không vâng theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, nhưng quay lưng lại với đường lối tôi truyền cho anh em hôm nay, để đi theo các thần khác mà anh em chưa từng biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nguyền rủa, nếu anh chị em bất tuân các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, xây bỏ đường lối mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay để đi theo các thần khác, tức các thần anh chị em không biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

28hoặc anh chị em sẽ bị nguyền rủa, nếu anh chị em không vâng giữ các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, quay đầu khỏi các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em để đi theo các thần khác, là thần anh chị em chưa hề biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nhưng các ngươi sẽ bị nguyền rủa nếu các ngươi không vâng theo mệnh lệnh của CHÚA là Thượng Đế ngươi hay nghịch lại những mệnh lệnh ta truyền cho ngươi hôm nay và thờ lạy những thần các ngươi không biết.

New King James Version (NKJV)

29Now it shall be, when the Lord your God has brought you into the land which you go to possess, that you shall put the blessing on Mount Gerizim and the curse on Mount Ebal.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi khiến ngươi vào xứ đặng nhận lấy, thì phải rao sự chúc lành trên núi Ga-ri-xim, và sự chúc dữ trên núi Ê-banh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã đem anh em vào xứ mà anh em sắp vào nhận làm sản nghiệp, thì anh em sẽ đặt lời chúc lành trên núi Ga-ri-xim và lời nguyền rủa trên núi Ê-banh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đem anh chị em vào xứ mà anh chị em sắp vào chiếm lấy, anh chị em hãy công bố những lời phước hạnh từ trên Núi Ghê-ri-xim và những lời nguyền rủa từ trên Núi Ê-banh.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Khi CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã đem anh chị em vào chiếm hữu đất hứa, anh chị em phải công bố phước lành trên núi Ga-ri-xim và lời nguyền rủa trên núi Ê-banh.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Khi CHÚA là Thượng Đế đem các ngươi vào trong xứ các ngươi sẽ nhận lấy làm sản nghiệp, các ngươi phải loan báo lời chúc lành trên núi Ghê-ri-xim và lời nguyền rủa trên núi Ê-banh.

New King James Version (NKJV)

30Are they not on the other side of the Jordan, toward the setting sun, in the land of the Canaanites who dwell in the plain opposite Gilgal, beside the terebinth trees of Moreh?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Hai núi nầy há chẳng phải ở bên kia sông Giô-đanh, qua khỏi đường tây, tại đất dân Ca-na-an ở trong đồng ruộng, đối ngang Ghinh-ganh, gần những cây dẻ bộp của Mô-rê sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Hai núi nầy chẳng phải ở bên kia sông Giô-đanh, trên con đường phía tây, cạnh những cây sồi của Mô-rê, trong lãnh thổ của người Ca-na-an là dân sống trong vùng cao nguyên, đối diện với Ghinh-ganh đó sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Há chẳng phải các núi ấy ở bên kia Sông Giô-đanh, bên đường về hướng tây, trong đất của dân Ca-na-an, tức dân sống trong miền A-ra-ba, đối ngang Ghinh-ganh, gần đám sồi của Mam-rê sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

30Hai núi này nằm bên kia sông Giô-đanh, bên kia con đường đi về hướng mặt trời lặn, gần những cây sồi ở Mô-rê, kế cận với Ghinh-ganh trong lãnh thổ của những người Ca-na-an sống trong xứ A-ra-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hai núi nầy ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng Tây, phía mặt trời lặn. Các núi đó ở gần rặng cây sồi Mô-rê trong xứ người Ca-na-an là dân sống trong thung lũng sông Giô-đanh đối diện Ghinh-ganh.

New King James Version (NKJV)

31For you will cross over the Jordan and go in to possess the land which the Lord your God is giving you, and you will possess it and dwell in it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vì các ngươi sẽ đi ngang qua sông Giô-đanh, đặng vào nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi ban cho; các ngươi sẽ lấy xứ làm sản nghiệp và ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Anh em sắp vượt qua sông Giô-đanh để vào chiếm hữu xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em. Vậy khi anh em chiếm hữu và cư ngụ trong xứ đó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Khi anh chị em đi qua Sông Giô-đanh để vào chiếm xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em, và khi anh chị em đã chiếm được xứ ấy và ở trong đó rồi,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Anh chị em sắp qua sông Giô-đanh để vào chiếm hữu xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho anh chị em. Khi đã chiếm lấy xứ và sinh sống ở đó,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ít lâu nữa đây các ngươi sẽ băng qua sông Giô-đanh để vào chiếm xứ mà CHÚA là Thượng Đế sẽ ban cho các ngươi. Sau khi vào nhận lấy và sống tại đó,

New King James Version (NKJV)

32And you shall be careful to observe all the statutes and judgments which I set before you today.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, phải cẩn thận làm theo hết thảy những luật lệ và mạng lịnh mà ngày nay ta đặt trước mặt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32thì phải cẩn thận thực hành tất cả những luật lệ và mệnh lệnh mà tôi ban bố trước mặt anh em hôm nay.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32anh chị em hãy hết lòng vâng giữ mọi luật lệ và mạng lịnh mà tôi trình ra trước mặt anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

32anh chị em phải quyết tâm vâng giữ các quy luật và sắc lệnh tôi truyền lại hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

32hãy cẩn thận vâng giữ mọi mệnh lệnh và luật lệ ta ban cho các ngươi hôm nay.