So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“你们活在世上的日子,在耶和华─你列祖的上帝所赐你为业的地上,你们要谨守遵行这些律例典章:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là những luật lệ và mạng lịnh mà trọn đời mình sống trên đất các ngươi phải gìn giữ làm theo trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ ngươi đã ban cho ngươi nhận lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Đây là những luật lệ và mệnh lệnh mà anh em phải cẩn thận làm theo trong suốt thời gian sống trên đất, khi ở trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em đã ban cho anh em làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là những luật lệ và mạng lịnh mà anh chị em phải hết lòng vâng giữ trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên anh chị em, ban cho anh chị em để chiếm lấy trọn những ngày anh chị em sống trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là các mạng lệnh và luật lệ anh chị em phải cẩn thận làm theo suốt thời gian sinh sống trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của tổ tiên đã cho anh chị em chiếm hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là những mệnh lệnh, luật lệ mà các ngươi phải cẩn thận vâng theo trong xứ mà CHÚA là Thượng Đế của tổ tiên các ngươi ban cho ngươi. Hãy vâng theo trọn đời các ngươi trong xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们占领的国家所事奉他们众神明的地方,无论是在高山,在小山,在一切的青翠树下,你们要彻底毁坏;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Phàm nơi nào những dân tộc, mà các ngươi sẽ đuổi đi, đã hầu việc các thần chúng nó, hoặc trên núi cao, hoặc trên nổng hay là dưới cây xanh, thì các ngươi phải hủy diệt sạch hết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Anh em phải phá hủy toàn bộ các địa điểm mà các dân tộc anh em sắp đuổi đã dùng làm nơi cúng bái các thần của họ, hoặc trên núi cao, trên gò nổng hay dưới các tàng cây xanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh chị em phải phá hủy hoàn toàn tất cả những nơi mà các dân anh chị em sắp vào chiếm lấy thờ phượng các thần của họ, bất kể là trên các núi cao, trên các ngọn đồi, hay dưới các lùm cây xanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phải tiêu diệt hoàn toàn mọi địa điểm các dân tộc anh chị em sẽ đánh đuổi, nơi thờ lạy các thần của họ, hoặc trên núi cao, trên các ngọn đồi hay dưới các lùm cây rậm.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi nhận lấy đất từ các dân, các ngươi phải hủy diệt hoàn toàn những nơi thờ cúng của họ trên những núi cao, đồi và dưới mỗi cây xanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

3要拆毁他们的祭坛,打碎他们的柱像,用火焚烧他们的亚舍拉,砍断他们神明的雕刻偶像,并要从那地方除去他们的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phải phá đổ bàn thờ, đập bể pho tượng, và thiêu những trụ A-sê-ra của chúng nó trong lửa; lại làm tan nát những tượng chạm về các thần chúng nó, và xóa tên các thần ấy cho khỏi chỗ đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phải đập vỡ các bàn thờ, nghiền nát các tượng, thiêu hủy những trụ thờ A-sê-ra, triệt hạ tượng chạm các thần của chúng và xóa tên các thần ấy khỏi những chỗ đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em phải phá hủy các bàn thờ của họ, đập nát các tượng thờ bằng đá của họ, thiêu rụi trong lửa các trụ thờ bằng gỗ của họ, đốn hạ các hình tượng các thần của họ. Nói chung anh chị em phải xóa tên các thần tượng ấy khỏi các nơi đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phải phá các bàn thờ, đập nát các tượng đá, thiêu đốt các trụ thờ A-sê-ra, triệt hạ các hình tượng của các thần đó và xóa sạch danh tính các thần khỏi địa điểm đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Phải phá đổ các tượng thần và đập tan nát những trụ thờ và thiêu sạch tượng thần A-sê-ra trong lửa. Hạ bỏ tượng thần và hủy diệt tên các thần khỏi những nơi đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你们不可那样敬拜耶和华-你们的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chớ tùy tục chúng nó mà phục sự Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đừng thờ phượng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em theo cách các dân tộc ấy thờ thần của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Anh chị em sẽ không thờ phượng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, theo những cách ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng theo cách thức các dân tộc đó để thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng thờ phượng CHÚA là Thượng Đế các ngươi theo cách đó,

和合本修订版 (RCUVSS)

5但耶和华-你们的上帝在你们各支派中选择何处作为立他名的居所,你们就要到那里求问,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5song nơi nào trong những chi phái các ngươi, mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi sẽ chọn, đặng đặt danh Ngài, tức là nơi ngự của Ngài, thì các ngươi phải tìm đi đến đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng anh em phải tìm đến địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ chọn từ giữa các bộ tộc để đặt danh Ngài, tức là nơi ngự của Ngài và là nơi anh em phải đi đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng anh chị em phải tìm nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn giữa các chi tộc để làm nơi ngự của Ngài, hầu đặt danh Ngài tại đó. Anh chị em sẽ đến đó,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng anh chị em phải tìm về địa điểm CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ chọn giữa các chi tộc Y-sơ-ra-ên để làm nơi Chúa ngự và đặt Danh Ngài. Đó là chỗ đồng bào phải về thờ phượng,

Bản Phổ Thông (BPT)

5nhưng hãy tìm kiếm nơi mà CHÚA là Thượng Đế các ngươi sẽ chọn giữa các chi tộc để thờ phượng Ngài. Hãy tới đó

和合本修订版 (RCUVSS)

6将你们的燔祭、祭物、十一奉献、手中的举祭、还愿祭、甘心祭,以及牛群羊群中头生的,都带到那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6đem dâng tại đó những của lễ thiêu, các hi sinh, thuế một phần mười, lễ vật dâng giơ lên, của lễ hoàn nguyện, của lễ lạc ý, và các con đầu lòng của bầy bò và chiên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Anh em sẽ đem đến đó những tế lễ thiêu, các sinh tế, thuế một phần mười, lễ vật dâng giơ lên, lễ vật hoàn nguyện, lễ vật tự nguyện, và các con đầu lòng trong đàn bò và chiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6mang đến đó các của lễ thiêu của mình, các của tế lễ của mình, các của dâng một phần mười của mình, các của dùng tay nâng cao lên để dâng của mình, các của lễ đã hứa nguyện của mình, các của lễ tự ý bày tỏ lòng biết ơn của mình, và các con đầu lòng trong các đàn bò và đàn chiên của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

6và đem đến các tế lễ thiêu, các sinh tế, các lễ vật phần mười, cùng với lễ vật đặc biệt là những gì anh chị em thề nguyện hiến dâng, tế lễ tự nguyện, và con đầu lòng của bầy bò và bầy chiên dê.

Bản Phổ Thông (BPT)

6và mang đến nơi thờ phượng những của lễ thiêu, những sinh tế, một phần mười hoa lợi và lễ vật đặc biệt, những gì các ngươi đã hứa dâng và những lễ vật các ngươi muốn dâng cho CHÚA; hãy mang những con đầu lòng trong bầy gia súc.

和合本修订版 (RCUVSS)

7在那里,你们和你们的全家都可以在耶和华─你们上帝的面前吃,并且因你们手所做的一切蒙耶和华-你的上帝赐福而欢乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7rồi các ngươi sẽ ăn tại đó, trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, vui vẻ cùng gia quyến mình, vì mọi việc tay mình làm đã được Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban phước cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tại đó, trước sự hiện diện của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, anh em sẽ cùng gia đình ăn uống và hân hoan về mọi việc tay mình làm, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban phước cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ở đó anh chị em sẽ ăn uống trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Anh chị em và mọi người trong gia đình anh chị em hãy vui mừng hưởng mọi phước hạnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tại đó, trước sự hiện diện của CHÚA, anh chị em sẽ cùng gia đình mình ăn uống và hoan hỉ về mọi việc tay mình làm, vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã ban phước lành cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tại đó, trước mặt CHÚA các ngươi cùng gia đình ngươi sẽ ăn chung và vui hưởng mọi điều ngươi làm ra vì Chúa là Thượng Đế đã ban phước cho các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你们不可做像我们今日在这里所做的,各人行自己眼中看为正的一切事;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chớ làm như chúng ta làm ngày nay đây, là mỗi người làm tùy ý mình tưởng là phải;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Anh em đừng làm như chúng ta đang làm ở đây hôm nay, tức là mỗi người làm theo điều mình cho là phải,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Anh chị em sẽ không hành động như anh chị em đang hành động ngày nay, tất cả chúng ta ai nấy đều hành động theo ý mình cho là phải,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đừng làm như anh chị em hiện đang làm ở đây, ai thấy gì phải là làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đừng thờ phượng theo kiểu chúng ta đang làm hôm nay vì mỗi người đều làm điều mình cho là phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

9因为你们现在还没有进入耶和华-你上帝所赐你的安息,所给你的产业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9vì các ngươi chưa vào nơi an nghỉ, và chưa hưởng lấy cơ nghiệp mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9vì anh em chưa vào nơi nghỉ ngơi và chưa được hưởng cơ nghiệp mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9vì anh chị em chưa vào nơi an nghỉ và hưởng sản nghiệp mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bây giờ anh chị em chưa đạt đến nơi an nghỉ và chưa được hưởng cơ nghiệp CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các ngươi chưa đến nơi an nghỉ và thừa hưởng xứ mà CHÚA là Thượng Đế các ngươi sẽ ban cho các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们过了约旦河,住在耶和华─你们上帝给你们承受为业的地;他又使你们得享太平,不受四围一切仇敌扰乱,使你们安然居住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, các ngươi sẽ đi ngang qua sông Giô-đanh, ở trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi ban cho làm sản nghiệp. Ngài sẽ ban sự bình an cho các ngươi, không để kẻ thù nghịch xung quanh hãm áp, và khiến cho các ngươi được ở yên ổn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng khi anh em qua sông Giô-đanh và ở trong đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em làm sản nghiệp, Ngài sẽ ban cho anh em sự an nghỉ, thoát khỏi sự vây hãm của mọi kẻ thù, và cho anh em một cuộc sống yên ổn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi anh chị em đi qua Sông Giô-đanh và ở trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em làm sản nghiệp, và khi Ngài đã cho anh chị em được an nghỉ khỏi những kẻ thù xung quanh và anh chị em được sống cách an toàn rồi,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng anh chị em sẽ qua sông Giô-đanh, sẽ định cư trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sắp ban cho anh chị em làm cơ nghiệp, và Ngài sẽ cho anh chị em được an nghỉ và được bảo vệ an ninh, không còn bị quân thù bao quanh nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng ít lâu nữa khi các ngươi băng qua sông Giô-đanh để vào cư ngụ trong xứ mà CHÚA là Thượng Đế các ngươi ban cho các ngươi làm sản nghiệp, nơi Ngài sẽ cho các ngươi sự an nghỉ khỏi mọi kẻ thù và các ngươi sẽ sống yên lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

11那时你们要将我所吩咐你们的燔祭、祭物、十一奉献、手中的举祭,和向耶和华许愿的一切上好的祭,都带到耶和华─你们上帝所选择立他名的居所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bấy giờ, sẽ có một chỗ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi chọn, đặng cho danh Ngài ở; ấy là nơi các ngươi sẽ đem dâng mọi điều ta dặn các ngươi, tức là những của lễ thiêu, các hi sinh, thuế một phần mười, lễ vật dâng giơ lên, và mọi của lễ tốt nhứt, mà các ngươi hứa nguyện dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bấy giờ sẽ có một địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em chọn lựa để danh Ngài ngự tại đó, và là nơi anh em sẽ đem đến những thứ mà tôi đã truyền cho anh em như tế lễ thiêu, các sinh tế, thuế một phần mười, lễ vật dâng giơ lên, và các lễ vật hoàn nguyện mà anh em hứa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11anh chị em hãy đem những gì tôi đã truyền cho anh chị em đến nơi mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn để danh Ngài ngự, tức các của lễ thiêu của mình, các của tế lễ của mình, các của dâng một phần mười của mình, các lễ vật dùng tay đưa cao lên dâng của mình, và tất cả các của lễ tốt nhất mà anh chị em đã hứa nguyện dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi đó, anh chị em sẽ đem các tế lễ thiêu, các sinh tế, các lễ vật phần mười để dâng hiến, các lễ vật đặc biệt, cùng mọi lễ vật tốt nhất anh chị em thề nguyện dâng lên CHÚA, đến địa điểm CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ chọn làm nơi đặt danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Rồi CHÚA là Thượng Đế sẽ chọn một nơi để các ngươi thờ lạy Ngài. Khi đến đó các ngươi phải mang theo mọi thứ ta dặn bảo: của lễ thiêu, sinh tế, phần mười những gì ngươi làm ra, lễ vật và những gì tốt nhất mà ngươi đã hứa dâng cho CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们和儿女、仆婢,以及住在你们城里,没有与你们一起分得产业的利未人,都要在耶和华-你们的上帝面前欢乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các ngươi, con trai, con gái, tôi trai, và tớ gái của các ngươi sẽ vui vẻ trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, luôn với người Lê-vi ở trong thành các ngươi, vì người không có phần, cũng không hưởng nghiệp chung với các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Anh em sẽ hân hoan trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời cùng với con trai, con gái, tôi trai tớ gái của anh em, và cả với người Lê-vi ở trong thành anh em, vì họ không được chia phần hay hưởng cơ nghiệp với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Anh chị em sẽ vui mừng trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tức anh chị em cùng với các con trai và các con gái của anh chị em, các tôi trai và các tớ gái của anh chị em, và với những người Lê-vi sống trong thành của anh chị em, vì họ không được chia xứ hay hưởng phần sản nghiệp với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tại đó, anh chị em cùng với con trai con gái, tôi trai tớ gái và người Lê-vi ở cùng thành với anh chị em, là những người không nhận phần hay cơ nghiệp riêng, sẽ hoan hỉ trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tại đó các ngươi hãy vui mừng trước mặt CHÚA là Thượng Đế các ngươi. Mọi người sẽ hớn hở: ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, và người Lê-vi trong thị trấn các ngươi là những người không nhận phần đất nào riêng cho họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你要谨慎,不可在自己所看中的各处献燔祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khá coi chừng, chớ dâng của lễ thiêu mình trong những nơi nào ngươi thấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phải cẩn thận đừng dâng tế lễ thiêu tại bất cứ nơi nào anh em thấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Anh chị em hãy coi chừng, chớ dâng của lễ thiêu ở bất cứ nơi nào anh chị em thấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phải cẩn thận đừng dâng các lễ vật và tế lễ thiêu tại nơi nào anh chị em thích,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy cẩn thận, đừng dâng của lễ thiêu trong bất cứ nơi nào ngươi thích.

和合本修订版 (RCUVSS)

14惟独耶和华从你的一个支派中所选择的地方,你要在那里献燔祭,在那里遵行我一切所吩咐你的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nhưng phải dâng tại nơi Đức Giê-hô-va sẽ chọn trong một của các chi phái ngươi, và tại đó ngươi phải làm mọi điều ta truyền dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14nhưng phải dâng tại địa điểm mà Đức Giê-hô-va chọn từ một trong các bộ tộc của anh em, và tại đó anh em sẽ làm theo mọi điều tôi truyền dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14nhưng chỉ dâng ở nơi CHÚA sẽ chọn trong một chi tộc của anh chị em. Ở nơi đó anh chị em sẽ dâng các của lễ thiêu của mình; tại nơi đó anh chị em sẽ làm trọn mọi điều tôi đã truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nhưng chỉ dâng tại địa điểm CHÚA sẽ chọn trên lãnh thổ của một chi tộc, và tại địa điểm này anh chị em sẽ làm theo mọi điều tôi truyền dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chỉ được dâng trong nơi CHÚA chọn. Ngài sẽ chọn một nơi trong chi tộc ngươi, rồi ở đó, ngươi phải làm mọi điều ta dặn bảo các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

15“然而,你在各城里都可以照着耶和华-你上帝所赐给你的福分,随心所欲宰牲吃肉;无论洁净的人不洁净的人都可以吃,就如吃羚羊和鹿的肉一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Song trong các thành mình, ngươi được mặc ý giết những thú vật và ăn thịt nó, tùy theo sự phước lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban cho ngươi; vô luận người bị ô uế hay là người được tinh sạch sẽ đều ăn thịt nó như ăn con hoàng dương và con nai đực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tuy nhiên, anh em có thể giết súc vật và ăn thịt trong bất cứ thành nào anh em thích, tùy theo phước lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em. Cả người thanh sạch lẫn người không thanh sạch đều có thể ăn thịt đó như ăn thịt linh dương hay nai đực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy nhiên, khi nào anh chị em muốn, anh chị em có thể giết thịt thú vật và ăn thịt chúng trong thành của mình, tùy theo phước hạnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em. Người không sạch hay người thanh sạch đều có thể ăn thịt đó, giống như họ có thể ăn thịt sơn dương hay thịt nai vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuy nhiên, anh chị em có thể giết thú vật tại bất kỳ nơi nào anh chị em thích và ăn thịt như ăn thịt hươu nai và tùy theo phước lành CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban cho. Cả người tinh sạch lẫn người không tinh sạch đều có thể ăn thịt này.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi có thể giết thú vật trong thị trấn nào cũng được và muốn ăn bao nhiêu tùy thích, như hươu nai hay hoàng dương, vì đó là phước lành CHÚA là Thượng Đế ban cho các ngươi. Mọi người, tinh sạch hay không, đều được ăn thịt,

和合本修订版 (RCUVSS)

16只是血,你不可吃,要把它倒在地上,如同倒水一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chỉ các ngươi chớ ăn huyết; phải đổ huyết trên đất như nước vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng anh em chớ nên ăn huyết; phải đổ huyết trên đất như đổ nước vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tuy nhiên, anh chị em không được ăn máu nó. Anh chị em phải đổ máu nó xuống đất như đổ nước vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Anh chị em không được ăn huyết, nhưng phải đổ huyết ra trên đất như nước vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

16nhưng không được ăn huyết. Hãy đổ bỏ như đổ nước vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你的五谷、新酒和新油的十分之一,或是牛群羊群中头生的,或是你的许愿祭、甘心祭和手中的举祭,都不可在你的城里吃,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Của thuế một phần mười về ngũ cốc, về rượu hay là dầu, cùng những con đầu lòng của bầy bò hay chiên, vật chi ngươi hứa nguyện dâng lên, các của lễ lạc ý, hay là lễ vật dâng giơ lên, thì các ngươi chẳng nên ăn tại trong các thành mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn thuế một phần mười về ngũ cốc, rượu, dầu hay các con đầu lòng của đàn bò, chiên, hoặc bất cứ lễ vật hoàn nguyện nào mà anh em thề hứa, các tế lễ tự nguyện hay lễ vật dâng giơ lên thì anh em không nên ăn tại trong các thành mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Anh chị em cũng không được phép ăn trong thành mình của dâng một phần mười về lúa gạo, rượu, dầu, các con đầu lòng trong các đàn bò và các đàn chiên của mình, bất cứ của dâng nào anh chị em đã hứa nguyện, các của lễ anh chị em tự ý bày tỏ lòng biết ơn, và các của lễ dùng tay nâng cao lên dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Anh chị em không được phép ăn trong thành mình phần mười của hoa mầu, rượu nho mới và dầu, hay con đầu lòng của bầy bò và chiên dê; hay lễ vật thề nguyện, tự nguyện và lễ vật đặc biệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Đừng ăn trong thị trấn các ngươi những gì thuộc về CHÚA: phần mười ngũ cốc, rượu mới hay dầu, những con thú đầu lòng trong bầy, những gì ngươi đã hứa nguyện dâng cùng những lễ vật các ngươi muốn dâng cho Ngài hay bất cứ lễ vật khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

18必须在耶和华-你的上帝面前吃,在耶和华-你上帝所选择的地方,你和儿女、仆婢,以及住在你城里的利未人都可以吃,并要因你手所做的一切,在耶和华-你上帝面前欢乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng ngươi, các con trai, con gái tôi trai, và tớ gái ngươi, cùng người Lê-vi ở trong thành ngươi, phải ăn những vật ấy trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi tại chỗ Ngài sẽ chọn; ngươi sẽ vui vẻ trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, về mọi việc tay ngươi đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng anh em phải ăn các thứ đó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời tại địa điểm mà Ngài chọn, cùng với các con trai, con gái, tôi trai tớ gái và người Lê-vi ở trong thành anh em, và anh em sẽ hân hoan trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời về mọi việc mà tay anh em đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những của dâng ấy anh chị em phải ăn trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ở nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn, tức anh chị em cùng các con trai và các con gái của anh chị em, các tôi trai và các tớ gái của anh chị em, và những người Lê-vi sống trong thành của anh chị em cùng vui mừng trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, về những phước hạnh Ngài ban vào tay anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng anh chị em, con trai con gái, tôi trai tớ gái anh chị em và người Lê-vi ở cùng thành với anh chị em phải ăn các lễ vật này trong sự hiện diện của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em tại địa điểm Ngài sẽ chọn, và anh chị em sẽ hoan hỉ trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em về mọi việc tay mình làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy ăn mọi thứ đó khi các ngươi họp nhau trong nơi CHÚA chọn để thờ phụng Ngài. Mọi người phải làm thế nầy: ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, và người Lê-vi trong thị trấn ngươi, hãy vui mừng trong sự hiện diện của CHÚA về mọi điều tay ngươi làm ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

19你要谨慎,在你所住的地上,你永不可离弃利未人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trọn đời ngươi ở trong xứ, khá giữ mình, chớ bỏ bê người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Phải chú ý, không được quên người Lê-vi suốt thời gian anh em sống trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hễ ngày nào anh chị em còn sống trong xứ mình, hãy nhớ và chớ quên người Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phải cẩn thận, không được bỏ quên người Lê-vi suốt thời gian anh chị em sinh sống trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy cẩn thận, đừng quên người Lê-vi trong những ngày ngươi sống trong xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20“耶和华-你的上帝照他的应许扩张你疆土的时候,你心里想要吃肉,说:‘我要吃肉’,就可以随心所欲吃肉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã mở rộng bờ cõi ngươi, y như Ngài đã phán, và vì ngươi ước ao ăn thịt nên nói: Tôi muốn ăn thịt! thì khá tùy ý ăn lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em mở rộng bờ cõi cho anh em như Ngài đã phán, và anh em nói: ‘Tôi sẽ ăn thịt,’ vì anh em ước ao được ăn thịt, thì anh em có thể ăn tùy thích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mở rộng lãnh thổ của anh chị em như Ngài đã hứa với anh chị em, và anh chị em nói rằng, ‘Tôi muốn ăn thịt,’ vì anh chị em thèm ăn thịt, thì anh chị em có thể ăn thịt bất cứ lúc nào anh chị em muốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Khi CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã mở rộng bờ cõi cho anh chị em như Ngài đã hứa; nếu anh chị em nói: “Tôi sẽ ăn thịt,” vì anh chị em thèm ăn thịt thì anh chị em được ăn tùy thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khi CHÚA là Thượng Đế mở mang bờ cõi các ngươi như Ngài đã hứa, rồi các ngươi muốn ăn thịt, nói rằng, “Tôi muốn ăn thịt,” thì ngươi có thể ăn tha hồ tùy thích.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华-你上帝选择立他名的地方若离你太远,你可以照我所吩咐的,将耶和华赐给你的牛羊取些宰了,随心所欲在你的城里吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nếu chỗ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chọn đặng đặt danh Ngài, cách xa ngươi, ngươi được giết bò hay chiên mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi, y như ta dặn; rồi tùy ý ngươi muốn ăn lấy nó trong thành mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nếu địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời chọn để đặt danh Ngài ở xa chỗ anh em, thì anh em có thể giết bò hay chiên mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em như tôi đã dặn, rồi ăn trong các thành mình bao nhiêu tùy ý anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nếu nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, chọn đặt danh Ngài quá xa nơi anh chị em sống, thì khi giết thịt con thú như tôi đã truyền cho anh chị em, anh chị em có thể ăn thịt con thú trong đàn bò hay đàn chiên của mình ngay trong thành của mình bất cứ khi nào anh chị em muốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nếu địa điểm CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em lựa chọn để đặt danh Ngài ở quá xa chỗ anh chị em ở, anh chị em có thể giết bò hay chiên trong các bầy vật CHÚA ban cho anh chị em, như tôi đã truyền dạy, và khi đang ở trong thành mình

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nhưng nếu nơi CHÚA chọn để thờ phụng quá xa nơi ngươi ở, ngươi có thể giết súc vật trong bầy mà CHÚA đã ban cho ngươi. Ta cho phép các ngươi làm như thế. Các ngươi có thể ăn bao nhiêu tùy thích trong thị trấn ngươi ở,

和合本修订版 (RCUVSS)

22其实,就如吃羚羊和鹿的肉一样,你要这样吃它,无论洁净的人不洁净的人都可以一起吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phải ăn thịt ấy như ăn con hoàng dương và con nai đực; vô luận người bị ô uế hay là người tinh sạch cũng đều ăn cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Phải ăn thịt ấy như ăn thịt linh dương hay nai đực; cả người thanh sạch lẫn người không thanh sạch đều được phép ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Anh chị em sẽ ăn thịt nó như ăn thịt sơn dương hay thịt nai. Người không sạch hay người thanh sạch đều có thể ăn thịt con thú ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22anh chị em có thể ăn bao nhiêu tùy thích, như ăn hươu nai vậy. Cả người không tinh sạch lẫn người tinh sạch đều có phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

22như thể ăn thịt hoàng dương hay hươu nai. Cả người tinh sạch lẫn không tinh sạch đều được phép ăn thịt đó,

和合本修订版 (RCUVSS)

23但是你要坚定,不可吃血,因为血是生命;不可将生命与肉一起吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Song phải giữ mình, chớ ăn huyết; vì huyết là sự sống, nên chớ ăn thịt luôn với sự sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng nhất quyết không được ăn huyết, vì huyết là sự sống nên anh em không được ăn thịt cùng với sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Chỉ phải nhớ kỹ rằng anh chị em không được ăn huyết của nó, vì huyết là mạng sống. Anh chị em không được ăn mạng sống chung với thịt của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nhưng nhất quyết không được ăn huyết, vì huyết là sự sống nên không được ăn sự sống cùng với thịt.

Bản Phổ Thông (BPT)

23nhưng không được ăn huyết, vì sự sống ở trong huyết. Đừng ăn sự sống cùng với thịt.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你不可吃血,要把它倒在地上,如同倒水一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi chớ ăn huyết; phải đổ nó trên đất như nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Anh em không được ăn huyết, phải đổ huyết trên đất như đổ nước vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Chớ ăn huyết, nhưng hãy đổ máu nó xuống đất như đổ nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Anh chị em không được ăn huyết, nhưng phải đổ huyết ra trên đất như nước vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đừng ăn huyết, hãy đổ bỏ như đổ nước vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

25不可吃血,好让你和你的子孙可以得福,因为你行了耶和华眼中看为正的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đừng ăn huyết, hầu ngươi và con cháu ngươi được phước, bởi vì có làm điều ngay thẳng trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đừng ăn huyết để anh em và con cháu anh em được phước, vì anh em đã làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Chớ ăn huyết, để mọi sự sẽ tốt đẹp với anh chị em và con cháu của anh chị em, vì anh chị em đã làm điều đúng trước thánh nhan CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đừng ăn huyết để cho anh chị em và con cái được hạnh phúc, vì đã làm một điều chính đáng đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nếu các ngươi không ăn huyết, các ngươi cùng con cháu các ngươi sẽ được thịnh vượng, vì các ngươi làm điều phải theo lời CHÚA dặn bảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

26只是你分别为圣的物和你所还的愿,都要带到耶和华所选择的地方去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Còn về thú vật ngươi biệt riêng ra thánh, hay là hứa nguyện dâng lên, thì phải đem nó theo mình đến nơi Đức Giê-hô-va đã chọn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Còn về những thú vật anh em đã biệt riêng ra thánh hay các lễ vật hoàn nguyện thì anh em phải đem đến địa điểm mà Đức Giê-hô-va đã chọn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Còn những gì anh chị em đã thánh hiến, và những gì anh chị em đã thệ hứa, thì anh chị em phải đem đến nơi CHÚA sẽ chọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Anh chị em phải đem các thú vật anh chị em đã biệt riêng cho Chúa hoặc hứa nguyện dâng lên Chúa, đến địa điểm CHÚA sẽ chọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hãy đem những vật thánh cùng những vật các ngươi hứa nguyện dâng lên nơi CHÚA sẽ chọn.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你的燔祭,连肉带血,都要献在耶和华-你上帝的坛上。祭物的血要倒在耶和华-你上帝的坛上;肉你可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27dâng thịt và huyết nó làm của lễ thiêu trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi; còn huyết các con sinh khác, thì phải đổ trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đoạn mới ăn thịt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27rồi dâng cả thịt và huyết nó làm tế lễ thiêu trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em. Huyết các sinh tế phải đổ trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, còn thịt thì anh em được phép ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Anh chị em sẽ dâng các của lễ thiêu, để thiêu cả thịt lẫn huyết trên bàn thờ của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Huyết của các con vật hiến tế khác mà anh chị em đem dâng phải được đổ trên bàn thờ của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, nhưng thịt của chúng thì anh chị em có thể ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Tại đó, anh chị em dâng tế lễ thiêu gồm cả thịt và huyết trên bàn thờ của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta. Khi dâng những tế lễ khác, anh chị em đổ huyết con sinh tế ra trên bàn thờ của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, còn thịt anh chị em được phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Hãy dâng của lễ thiêu trên bàn thờ của CHÚA là Thượng Đế các ngươi, cả thịt lẫn huyết. Huyết của sinh tế các ngươi dâng phải đổ cạnh bàn thờ của CHÚA là Thượng Đế các ngươi, nhưng các ngươi có thể ăn thịt.

和合本修订版 (RCUVSS)

28你要谨守听从我所吩咐的一切话,好让你和你的子孙可以永远得福,因为你行耶和华-你上帝眼中看为善、看为正的事。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy giữ và nghe các điều nầy mà ta dặn biểu ngươi, để ngươi và con cháu ngươi được phước đời đời, bởi vì làm điều tốt lành và ngay thẳng trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hãy vâng giữ cẩn thận mọi lời mà tôi truyền dặn anh em để anh em và con cháu anh em được phước đời đời, vì anh em làm điều tốt đẹp và ngay thẳng dưới mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Khá cẩn thận vâng giữ mọi lời tôi truyền cho anh chị em ngày nay, để anh chị em và con cháu anh chị em mãi mãi về sau sẽ được phước, vì anh chị em làm những gì tốt đẹp và đúng trước thánh nhan của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Phải cẩn thận vâng giữ các luật lệ tôi truyền lại cho anh chị em đây, vì khi làm điều tốt đẹp ngay thẳng như vậy đẹp lòng CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, anh chị em và con cháu sẽ luôn luôn được phước hạnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Hãy cẩn thận vâng giữ mọi luật lệ ta ban để các ngươi cùng con cháu các ngươi đều được thịnh vượng; và các ngươi sẽ làm những gì CHÚA phán bảo là tốt và phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

29“耶和华-你上帝把你要进去赶出的列国从你面前剪除,并且你得了他们的地为业居住,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã diệt khỏi trước mặt ngươi những dân tộc mà ngươi đi đến đặng đuổi đi đó, khi ngươi đã đuổi chúng nó rồi, và được ở trong xứ chúng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã diệt khỏi anh em những dân tộc mà anh em sẽ phải vào để trục xuất, và khi đã trục xuất chúng rồi định cư trong đất đó

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã dẹp bỏ trước mặt anh chị em các nước mà anh chị em sắp vào chiếm lấy, khi anh chị em đã đoạt lấy các xứ ấy và sống trong xứ của họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

29CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ triệt hạ các quốc gia anh chị em sắp tiến đánh và chiếm hữu. Nhưng khi đã đánh đuổi các dân tộc này và đã định cư trên lãnh thổ của họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các ngươi sẽ vào chiếm lấy xứ của các dân mà CHÚA hủy diệt trước các ngươi. Khi các ngươi đánh đuổi họ ra và sống trong xứ họ

和合本修订版 (RCUVSS)

30那时你要谨慎,在他们从你面前被除灭之后,你不可受引诱随从他们,也不可求问他们的神明,说:‘这些国家怎样事奉他们的神明,我也要照样做。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30thì hãy giữ lấy mình, kẻo sau khi chúng nó đã bị diệt khỏi trước mặt ngươi, ngươi sa vào bẫy, bắt chước chúng nó, cầu các thần chúng nó, mà hỏi rằng: Các dân tộc nầy phục sự các thần mình thế nào? Ta cũng muốn làm theo vậy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30thì hãy cẩn thận, đừng để sau khi chúng đã bị trừ diệt khỏi anh em, anh em lại mắc bẫy rồi bắt chước chúng mà nói rằng: ‘Các dân tộc nầy phụng thờ thần của họ thế nào thì ta cũng sẽ làm như vậy.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30khá cẩn thận, kẻo anh chị em sẽ bị mắc bẫy mà bắt chước họ, sau khi họ đã bị tiêu diệt trước mắt anh chị em. Chớ hỏi han về các thần của họ rằng, ‘Không biết các nước nầy đã thờ phượng các thần của họ như thế nào? Tôi cũng muốn làm như vậy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

30anh chị em phải thận trọng để sau khi họ bị tiêu diệt, anh chị em sẽ không bị mắc bẫy. Đừng tìm biết về các thần của họ mà nói rằng: “Các dân tộc này phục vụ thần của họ cách nào, chúng ta sẽ bắt chước như vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30thì họ sẽ bị CHÚA tiêu diệt, nhưng nhớ cẩn thận đừng rơi vào bẫy của họ bằng cách cầu hỏi các thần của họ. Đừng bao giờ hỏi, “Các dân nầy thờ lạy như thế nào? Tôi sẽ làm giống như vậy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31你不可向耶和华-你的上帝这样做,因为他们向他们的神明做了耶和华所憎恨、所厌恶的一切事,甚至将自己的儿女用火焚烧,献给他们的神明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngươi chớ phục sự Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi như vậy, vì mọi điều Đức Giê-hô-va lấy làm gớm ghiếc và ghét, thì chúng nó đã làm cho các thần mình; đến đỗi chúng nó thiêu con trai và con gái mình trong lửa, để cúng thờ các thần mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Anh em không được làm như thế đối với Giê-hô-va Đức Chúa Trời vì Đức Giê-hô-va ghét các việc ghê tởm mà chúng đã làm cho các thần của chúng. Chúng thiêu cả con trai và con gái mình trong lửa để tế các thần của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Anh chị em chớ làm như vậy đối với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, vì tất cả những gì CHÚA ghét họ đều làm cho các thần của họ. Thậm chí họ còn thiêu các con trai và các con gái của họ trong lửa để cúng tế các thần của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Anh chị em cũng không được thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em theo cách các dân tộc này thờ thần của họ, vì họ có những hành động ghê tởm CHÚA ghét, thậm chí đem con trai con gái thiêu sống để tế thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng thờ lạy CHÚA là Thượng Đế các ngươi cách ấy, vì khi thờ lạy thần của họ các dân tộc ấy làm những điều CHÚA ghét. Họ còn thiêu cả con trai, con gái mình để tế cho thần.

和合本修订版 (RCUVSS)

32凡我所吩咐你们的事,你们都要谨守遵行,不可加添,也不可删减。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Các ngươi khá cẩn thận làm theo mọi điều ta dặn biểu các ngươi: chớ thêm hay là bớt chi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Anh em hãy cẩn thận làm theo mọi điều tôi dặn bảo anh em, không được thêm bớt gì cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Anh chị em phải hết lòng vâng giữ mọi điều mà tôi đã truyền cho anh chị em. Chớ thêm vào điều gì và cũng chớ bớt điều chi.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Anh chị em phải lưu ý làm đúng theo mọi điều tôi truyền dạy, không được thêm bớt gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nhớ làm mọi điều ta đã truyền cho các ngươi. Đừng thêm bớt điều gì.