So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Nej yuav tsum ua Kevcai Hla Dhau rau thaum lub hlis Anpis, qhuas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv; rau qhov lub hli ntawd, muaj ib hmos yog hmo uas tus TSWV coj nej tawm nram tebchaws Iziv los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy giữ tháng lúa trổ làm lễ Vượt qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, vì ấy trong tháng lúa trỗ, mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đương ban đêm đem ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Anh em hãy giữ lễ Vượt Qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta vào tháng A-bíp vì chính trong tháng A-bíp Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy giữ Lễ Vượt Qua vào tháng Giêng để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, vì trong tháng Giêng, CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đem anh chị em ra khỏi đất Ai-cập trong ban đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Anh chị em phải giữ Lễ Vượt Qua của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em vào tháng A-bíp vì trong tháng A-bíp Chúa đã đem anh chị em ra khỏi xứ Ai-cập lúc ban đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy kỷ niệm lễ Vượt Qua của CHÚA là Thượng Đế các ngươi trong tháng A-bíp vì đó là tháng Ngài giải phóng các ngươi ra khỏi Ai-cập lúc ban đêm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nej cia li coj ib tug nyuj lossis ib tug yaj mus rau ntawm qhov chaw pehawm tus TSWV, thiab muab tua ua Kevcai Hla Dhau qhuas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tại trong nơi mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn để danh Ngài ở, ngươi phải dùng con sinh bằng bầy chiên và bầy bò, dâng làm lễ Vượt qua cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy dâng sinh tế lễ Vượt Qua lên Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta từ trong bầy chiên, dê hoặc bò của anh em, tại địa điểm mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn để danh Ngài ngự tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh chị em hãy dâng con vật hiến tế lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng súc vật bắt từ đàn chiên hay đàn bò của mình mà đem đến nơi CHÚA đã chọn cho danh Ngài ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phải bắt con vật trong bầy bò hay bầy chiên để dâng lên CHÚA, làm tế lễ Vượt Qua, tại địa điểm CHÚA sẽ chọn để đặt Danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Còn về sinh tế của Lễ Vượt Qua cho CHÚA là Thượng Đế, hãy dâng một con thú trong bầy cho CHÚA nơi Ngài chọn để thờ phụng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Thaum nej noj cov nqaij ntawd, nej tsis txhob noj cov ncuav uas xyaw keeb. Xya hnub ntawd nej yuav tsum noj cov ncuav uas tsis xyaw keeb ib yam li thaum nej khiav tawm nram tebchaws Iziv los, nej maj heev, nej noj tej ncuav uas tsis xyaw keeb; cov ncuav ntawd hu ua ncuav txomnyem siab, nej ua li no nej thiaj yuav nco ntsoov hnub uas nej tawm nram tebchaws Iziv qhov chaw uas nej raug kev txomnyem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Với lễ Vượt qua, chớ ăn bánh pha men; trong bảy ngày ngươi sẽ ăn bánh không men, tức là bánh hoạn nạn, đặng giữ lễ ấy, vì ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô vội vàng; hầu cho trọn đời ngươi nhớ ngày mình đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Không được ăn tế lễ đó với bánh có men. Trong bảy ngày anh em sẽ ăn bánh không men, là bánh hoạn nạn, vì anh em đã phải vội vàng ra khỏi Ai Cập, để trọn đời anh em nhớ đến ngày mình đã ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em chớ ăn thịt nó với món chi có men. Trong bảy ngày anh chị em hãy ăn thịt nó với bánh không men, tức bánh lao khổ, vì anh chị em đã ra khỏi đất Ai-cập rất vội vàng; làm như thế để trọn đời anh chị em sẽ nhớ mãi ngày anh chị em rời khỏi đất Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đừng ăn tế lễ đó với bánh có men, nhưng trong bảy ngày anh chị em phải ăn bánh không men, là bánh khổ nạn để trọn cuộc sống anh chị em có thể nhớ lại lúc mình rời bỏ Ai-cập, vì anh chị em đã rời xứ đó cách vội vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng ăn thịt nó với bánh có men. Trong bảy ngày hãy ăn bánh không men, bánh của sự đau khổ vì các ngươi đã hấp tấp ra khỏi Ai-cập, cho nên suốt đời ngươi hãy nhớ mãi lúc ngươi ra khỏi Ai-cập.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Xya hnub ntawd, tsis pub ib tug twg uas nyob hauv nej lub tebchaws muaj tej keeb ncuav nyob hauv tsev li; tus tsiaj uas nej tua thawj hmo, nej yuav tsum noj kom tas dulug rau hmo ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4trong bảy ngày, không nên thấy men nơi nhà ngươi, hay trong khắp địa phận ngươi, thịt con sinh mà ngươi đã giết lúc chiều của ngày thứ nhứt, thì chớ để đến sáng mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong bảy ngày đó, không được có men trong nhà anh em cũng như trên khắp lãnh thổ. Thịt sinh tế mà anh em đã dâng vào buổi tối ngày thứ nhất cũng không được để đến sáng hôm sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong bảy ngày ấy sẽ không món chi có men được thấy trong xứ của anh chị em, và thịt của các con thú anh chị em giết thịt vào ngày thứ nhất sẽ không được để lại đến sáng hôm sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong bảy ngày đó khắp cả nước không ai được phép giữ men, và thịt sinh tế dâng hiến vào buổi tối ngày thứ nhất không được còn thừa đến sáng hôm sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong khắp xứ ngươi, không được có men trong bảy ngày. Hãy dâng sinh tế vào chiều tối ngày thứ nhất, rồi ăn hết thịt trước sáng hôm sau, đừng để gì còn lại qua đêm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5-6“Tsuas pub nej tua tsiaj ua Kevcai Hla Dhau rau ntawm qhov chaw nej pehawm tus TSWV xwb, tsis pub nej tua rau lwm qhov hauv lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej. Nej ua rau thaum hnub poob qho uas yog lub caij nej tawm nram tebchaws Iziv los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi không được giết con sinh về lễ Vượt qua trong một thành nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em cũng không được dâng sinh tế Vượt Qua trong bất cứ thành nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban cho anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em không được dâng con vật hiến tế của Lễ Vượt Qua trong bất cứ thành nào mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã cho anh chị em ở,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em không được phép dâng tế lễ Vượt Qua tại bất cứ nơi nào trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho, nhưng phải dâng tại địa điểm Ngài sẽ chọn để đặt Danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Không được dâng sinh tế Vượt Qua trong bất cứ thành nào CHÚA ban cho ngươi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

5-6“Tsuas pub nej tua tsiaj ua Kevcai Hla Dhau rau ntawm qhov chaw nej pehawm tus TSWV xwb, tsis pub nej tua rau lwm qhov hauv lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej. Nej ua rau thaum hnub poob qho uas yog lub caij nej tawm nram tebchaws Iziv los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6nhưng chỉ trong nơi mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ chọn để danh Ngài ở; ấy là nơi mà ngươi phải giết con sinh về lễ Vượt qua, vào lối chiều, vừa khi mặt trời lặn, nhằm giờ mà ngươi đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nhưng chỉ tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ chọn để danh Ngài ngự. Tại đó anh em phải dâng sinh tế Vượt Qua vào buổi tối, khi mặt trời vừa lặn, là thời điểm anh em ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6nhưng phải đem dâng nó tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chọn để danh Ngài ngự. Chỉ tại nơi đó, anh chị em sẽ dâng con vật hiến tế của Lễ Vượt Qua vào lúc mặt trời lặn, tức vào thời điểm anh chị em đã rời khỏi Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tại chỗ đó, anh chị em sẽ dâng tế lễ Vượt Qua vào buổi chiều, lúc mặt trời lặn, vào thì giờ kỷ niệm cuộc xuất hành ra khỏi Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

6chỉ được dâng tại nơi Ngài sẽ chọn làm chỗ thờ phụng Ngài. Hãy dâng vào lúc mặt trời lặn là giờ ngươi ra khỏi Ai-cập.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nej hau cov nqaij ntawd noj rau ntawm qhov chaw uas nej pehawm tus TSWV; thiab hnub tom qab sawv ntxov nej mam li rov mus tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phải nấu thịt con sinh, và ăn tại trong nơi mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ chọn, rồi sáng mai trở về trại mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Anh em phải nấu thịt sinh tế và ăn tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ chọn, rồi sáng hôm sau trở về trại mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Anh chị em sẽ nướng thịt nó và ăn thịt nó tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn. Sáng hôm sau, anh chị em có thể trở về lều mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Phải nấu thịt sinh tế và ăn tại địa điểm CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ chọn và đến sáng hôm sau anh chị em sẽ về trại mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy nướng thịt con sinh tế và ăn tại nơi CHÚA là Thượng Đế sẽ chọn. Sáng hôm sau hãy trở về lều ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Rau qhov rau hnub tom ntej nej yuav noj ncuav tsis xyaw keeb, thiab hnub xya nej yuav tsum tuaj ua ke pehawm tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv thiab hnub ntawd nej tsis txhob ua haujlwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong sáu ngày, ngươi phải ăn bánh không men, và qua ngày thứ bảy, sẽ có một lễ trọng thể cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi: ngươi chớ làm một công việc nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong sáu ngày, anh em phải ăn bánh không men và đến ngày thứ bảy sẽ có một buổi lễ long trọng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em; anh em không được làm bất cứ việc gì trong ngày đó cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong sáu ngày anh chị em sẽ ăn bánh không men, đến ngày thứ bảy sẽ có một cuộc nhóm họp trọng thể để thờ phượng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em; trong ngày đó anh chị em sẽ không được làm việc.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trong sáu ngày kế tiếp, anh chị em sẽ ăn bánh không men đến ngày thứ bảy sẽ tụ họp lại thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, không ai được làm việc gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy ăn bánh không men trong sáu ngày. Đến ngày thứ bảy, sẽ có buổi lễ long trọng cho CHÚA là Thượng Đế các ngươi, đừng làm việc trong ngày đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9“Nej suav xya lub limtiam, txij hnub uas nej pib sau qoobloo mus,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi phải đếm bảy tuần; khởi đếm bảy tuần nầy từ ngày người ta tra cái lưỡi hái vào mùa gặt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Anh em phải tính bảy tuần; bắt đầu tính bảy tuần kể từ thời điểm anh em mang liềm ra gặt lúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Anh chị em hãy đếm bảy tuần. Hãy đếm bảy tuần kể từ ngày người ta tra lưỡi liềm bắt đầu gặt lúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Từ ngày đầu mùa gặt, anh chị em tính bảy tuần lễ,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy tính bảy tuần kể từ lúc ngươi bắt đầu mùa gặt,

Vajtswv Txojlus (HWB)

10nej mam li ua Kevcai Sau Qoobloo qhuas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, thiab coj tej khoom fij uas nej txaus siab muab rau tus TSWV raws li nws tau foom koob hmoov rau nej mus fij rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10kế ngươi sẽ giữ lễ bảy tuần cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, do tay mình đem dâng của lễ lạc ý, tùy theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban phước cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rồi anh em sẽ giữ lễ Các Tuần cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em và tự tay dâng lễ vật tự nguyện tùy theo phước lành Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cuối thời kỳ ấy, anh chị em hãy cử hành Lễ Các Tuần để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em; hãy nhân cơ hội ấy mà dâng một của lễ lạc ý bày tỏ lòng biết ơn của mình, tùy theo phước hạnh mà anh chị em đã nhận được từ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10rồi tổ chức Lễ Các Tuần để tôn thờ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, bằng cách dâng tế lễ tự nguyện tương xứng với các phước lành CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

10rồi ăn mừng lễ Các tuần cho CHÚA là Thượng Đế. Hãy mang theo lễ vật tự nguyện dâng lên CHÚA theo ơn phước Ngài đã cho ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nej thiab nej tej pojniam menyuam, nej cov tubtxib, cov Levis, cov neeg txawv tebchaws, cov menyuam ntsuag thiab cov pojntsuam uas nyob hauv nej tej nroog, nej cia li zoo siab thiab ua li no tabmeeg tus TSWV ntawm qhov chaw uas nej pehawm nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngươi, con trai, con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lê-vi ở trong thành ngươi, người khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa ở giữa vòng ngươi, đều sẽ vui vẻ tại trong chỗ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ chọn để danh Ngài ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Anh em hãy cùng với con trai, con gái, tôi trai tớ gái anh em, người Lê-vi ở trong thành, người khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa ở giữa anh em, vui vẻ dự lễ tại địa điểm mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ chọn để danh Ngài ngự tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy vui vẻ trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Anh chị em, các con trai, các con gái, các tôi trai, các tớ gái của anh chị em, những người Lê-vi sống trong thành của anh chị em, các ngoại kiều, các cô nhi, và các góa phụ ở giữa anh chị em, tất cả hãy vui vẻ tại nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ chọn để danh Ngài ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em cùng với con trai con gái, tôi trai tớ gái, các người Lê-vi và ngoại kiều, trẻ mồ côi, người góa bụa sinh sống cùng thành với anh chị em sẽ ăn mừng trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, tại địa điểm Ngài sẽ chọn để đặt Danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy vui mừng trước mặt CHÚA là Thượng Đế các ngươi trong nơi Ngài sẽ chọn làm chỗ thờ phụng Ngài. Tất cả mọi người hãy vui mừng: ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, những người Lê-vi trong thành ngươi, khách lạ, cô nhi quả phụ sống giữa vòng các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nej yuav tsum nco ntsoov ua raws li tej lus qhia no; thiab nco ntsoov qhov uas nej ua luag qhev nram tebchaws Iziv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phải nhớ lại rằng mình đã làm tôi mọi tại xứ Ê-díp-tô, và khá cẩn thận làm theo các luật lệ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phải nhớ rằng anh em đã từng làm nô lệ tại Ai Cập và phải cẩn thận làm theo các mệnh lệnh nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy nhớ rằng anh chị em từng là những nô lệ tại Ai-cập mà hết lòng vâng giữ những luật lệ nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải nhớ anh chị em đã làm nô lệ trong xứ Ai-cập; vậy, anh chị em phải cẩn thận làm theo các mạng lệnh này.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhớ rằng các ngươi đã từng làm nô lệ tại Ai-cập, cho nên hãy cẩn thận tuân giữ tất cả những luật lệ nầy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13“Tom qab uas nej ntaus nplej thiab tso kua txiv hmab tas lawm, nej cia li ua Kevcai nyob Tsev Pheebsuab xya hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi ngươi đã thâu huê lợi của sân đạp lúa và hầm rượu mình rồi, thì phải giữ lễ lều tạm trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Sau khi đã thu hoạch hoa lợi từ sân đập lúa và hầm ép rượu, anh em phải giữ lễ Lều Tạm trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sau khi anh chị em đã thu hoạch hoa màu từ sân đập lúa và từ hầm ép rượu của mình, anh chị em hãy giữ Lễ Lều Tạm trong bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lễ Lều Tạm sẽ được tổ chức bảy ngày sau khi anh chị em đã thu hoạch sản phẩm của sân đập lúa và bàn ép rượu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sau khi thu hoạch mùa màng từ sân đập lúa và bàn ép rượu, hãy ăn mừng Lễ Chòi Lá trong bảy ngày.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nej thiab nej tej pojniam menyuam, tej tubtxib, cov Levis, cov neeg txawv tebchaws, cov menyuam ntsuag thiab cov pojntsuam uas nrog nej nyob hauv nej tej nroog cia li zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi, con trai và con gái ngươi, tôi trai và tớ gái ngươi, người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi, và người góa bụa đều sẽ vui vẻ mà giữ lễ đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Suốt trong kỳ lễ, anh em, con trai con gái anh em, tôi trai tớ gái anh em, người Lê-vi, khách lạ, kẻ mồ côi và người góa bụa, đều phải vui vẻ mà giữ lễ đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Anh chị em, các con trai, các con gái, các tôi trai, và các tớ gái của anh chị em, những người Lê-vi, các ngoại kiều, các cô nhi, và các góa phụ sống trong thành của anh chị em, tất cả hãy vui vẻ trong kỳ lễ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Anh chị em cùng với con trai con gái, tôi trai tớ gái, người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi và góa bụa cùng sống trong thành của anh chị em phải vui mừng giữ Lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mọi người hãy vui mừng trong ngày hội đó: ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, người Lê-vi, khách lạ, cô nhi quả phụ sống trong thành ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nej ua kevcai nyob tsev pheebsuab xya hnub qhuas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, ntawm qhov chaw uas nej pehawm nws; nej cia li zoo siab rau qhov tus TSWV foom koob hmoov rau nej tej qoobloo thiab tej haujlwm uas nej ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong bảy ngày ngươi phải giữ lễ nầy cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ ban phước cho các mùa màng và mọi công việc của tay ngươi; rồi ngươi sẽ vui mừng trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong bảy ngày anh em phải giữ lễ nầy cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em tại địa điểm mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban phước cho mùa màng cùng mọi công việc tay anh em làm, và anh em sẽ vui mừng trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong bảy ngày anh chị em sẽ giữ lễ để kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em tại nơi CHÚA sẽ chọn, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban phước cho anh chị em trên mọi hoa màu của anh chị em và trên mọi công việc tay anh chị em làm, và chắc chắn anh chị em sẽ vui thỏa ăn mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trong bảy ngày, anh chị em phải tôn thờ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và giữ lễ này tại địa điểm CHÚA sẽ chọn. Vì CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ ban phước cho anh chị em trong công tác gặt hái cũng như trên mọi việc tay anh chị em làm nên niềm vui mừng của anh chị em sẽ đầy trọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy ăn mừng lễ cho CHÚA là Thượng Đế trong bảy ngày tại nơi CHÚA sẽ chọn, vì CHÚA là Thượng Đế sẽ ban phước cho trong mùa màng và mọi công việc ngươi làm, rồi các ngươi sẽ vô cùng vui mừng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16“Nej haivneeg txhua tus txivneej yuav tsum tuaj pehawm tus TSWV ntawm qhov chaw uas nws xaiv cia ib xyoos peb zaug: ua Kevcai Hla Dhau, ua Kevcai Sau Qoobloo thiab ua Kevcai nyob Tsev Pheebsuab. Txhua tus tsis txhob tuaj tes dawb tes npliag, nyias yuav tsum nqa nyias ib yam khoom

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Mọi người nam trong các ngươi, mỗi năm ba lần, phải ra mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại nơi mà Ngài sẽ chọn: tức là nhằm lễ bánh không men, lễ bảy tuần và lễ lều tạm; người ta chẳng nên đi tay không ra mắt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mỗi năm ba lần, mọi người nam đều phải trình diện Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em tại địa điểm mà Ngài sẽ chọn, đó là vào dịp lễ Bánh Không Men, lễ Các Tuần và lễ Lều Tạm. Người ta sẽ không trình diện Đức Giê-hô-va với hai bàn tay trắng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mỗi năm ba lần, tất cả người nam của anh chị em phải đến trình diện trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại nơi Ngài sẽ chọn; tức vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ chớ đi tay không mà đến trình diện trước thánh nhan CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mỗi năm ba lần, tất cả đàn ông phải đến thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em tại địa điểm Ngài sẽ chọn, đó là vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần và Lễ Lều Tạm. Đừng ai đến thờ phượng CHÚA với hai bàn tay trắng,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tất cả đàn ông phải ra mắt CHÚA ba lần một năm tại nơi CHÚA sẽ chọn. Họ phải đến trong những dịp sau đây: lễ Bánh Không Men, lễ Các Tuần, và lễ Lều Tạm. Không ai được đi tay không mà ra mắt CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17tuaj fij rau tus TSWV, raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tau foom koob hmoov rau nej lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mỗi người sẽ dâng tùy theo của mình có, tùy theo phước mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhưng mỗi người sẽ theo khả năng mà dâng hiến tùy theo phước hạnh mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ai nấy hãy mang theo món gì có thể dâng được, tùy theo phước hạnh mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

17nhưng mỗi người phải dâng một lễ vật tùy theo khả năng, tương xứng với các phước lành CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mỗi người trong các ngươi sẽ đem theo lễ vật tùy theo phước CHÚA ban cho mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Nej yuav tsum tsa ib pab neeg ua cov txiav txim thiab tsa ib co nomtswv ua cov tswjhwm nyob rau hauv txhua lub nroog uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv muab rau nej lawm. Cov uas nej tsa ntawd yuav txiav txim ncaj ncees rau nej haivneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi phải tùy từng chi phái mình lập những quan án trong các thành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi; những quan án ấy sẽ xử đoán dân sự cách công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Anh em phải bổ nhiệm thẩm phán và quan chức cho các bộ tộc trong các thành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban cho anh em. Họ sẽ phân xử dân chúng cách công minh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Anh chị em hãy lập các quan xét và các quan lại trong khắp các chi tộc của anh chị em và trong tất cả các thành mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban cho anh chị em, để họ xét xử công minh cho dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Phải bổ nhiệm các thẩm phán và các nhà chức trách cho các chi tộc, tại mỗi thành CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho, để điều hành công lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy bổ nhiệm các quan án và viên chức cho chi tộc các ngươi trong mỗi thành mà CHÚA là Thượng Đế các ngươi sẽ ban cho ngươi; họ phải phân xử thật công minh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Lawv yuav tsum coj txojkev ncaj ncees tsis txhob tso tseg, tsis txhob txiav txim tsis ncaj, thiab tsis txhob yuav luag tej nyiaj xiab, rau qhov tej nyiaj xiab ntawd yuav ua rau cov neeg ncaj thiab txawj ntse qhovmuag fam txiav txim tsis ncaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi chớ làm dịch sự chánh trực, chớ thiên vị ai, cũng chẳng nên nhận của hối lộ; vì của hối lộ làm cho mù mắt kẻ khôn ngoan, và làm rối lời của người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Anh em không được làm sai lệch công lý, không thiên vị, không nhận hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt kẻ khôn ngoan và xuyên tạc lý lẽ của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em chớ làm thiên lệch công lý. Anh chị em chớ thiên vị. Anh chị em chớ nhận của hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt người khôn ngoan và bẻ cong lẽ phải dành cho người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Không được lệch lạc công lý hay thiên vị. Không được ăn hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt người khôn và xuyên tạc lời của người ngay.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Không được xét xử bất công hay thiên vị. Không được nhận của hối lộ mà phán quyết sai lầm, vì của hối lộ làm người khôn hóa mù, và xuyên tạc lời của người ngay thẳng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nej yuav tsum ua ncaj thiab ua zoo nyob hauv lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav muab rau nej, nej thiaj yuav muaj sia ua neej nyob ntev rau hauv lub tebchaws ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi phải theo sự công bình cách trọn vẹn, để ngươi được sống và nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Anh em phải theo đuổi công lý và chỉ công lý mà thôi, để anh em được sống và nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Công lý và chỉ công lý là điều anh chị em phải đeo đuổi để anh chị em có thể sống và hưởng xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Phải tôn trọng công lý, chỉ công lý mà thôi, để anh chị em được sống và hưởng lấy xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy luôn luôn làm điều ngay thẳng để ngươi được sống lâu trên đất mà CHÚA là Thượng Đế ban cho các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21“Thaum nej ua ib lub thaj rau tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, nej tsis txhob txhos tus mlom ntoo Aselas rau ntawm lub thaj ib sab;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Gần bên bàn thờ mà ngươi sẽ lập cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, chớ dựng lên hình tượng của thần A-sê-ra bằng thứ cây nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21“Anh em không được dựng trụ thờ bằng gỗ để thờ thần A-sê-ra bên cạnh bàn thờ mà anh em sẽ lập cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Anh chị em chớ trồng bất cứ cây gì làm trụ để thờ bên cạnh bàn thờ mà anh chị em đã làm cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Không được dựng trụ thờ thần A-sê-ra bên cạnh bàn thờ anh chị em thiết lập để thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Không được dựng tượng gỗ A-sê-ra nào bên cạnh bàn thờ các ngươi xây cho CHÚA là Thượng Đế các ngươi,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22thiab nej tsis txhob txhos ncej zeb ua mlom rau nej pe; rau qhov tus TSWV ntxub tej mlom ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Cũng chẳng nên dựng lên một trụ thờ nào: Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi lấy làm ghét các vật ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Cũng không được dựng một trụ thờ bằng đá nào, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em ghét các thứ ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Anh chị em cũng chớ dựng một trụ đá nào để thờ. Ðó là những điều CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ghét.

Bản Dịch Mới (NVB)

22cũng đừng dựng một trụ thờ bằng đá, vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ghét tất cả các thứ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

22và không được dựng trụ thờ nào tại đó. CHÚA là Thượng Đế các ngươi gớm ghét các vật ấy.