So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Cov Levi uas ua pov thawj yog xeem Levi huvsi yuav tsis muaj feem nrog cov Yixayee tau lub tebchaws ua qub txeeg qub teg. Lawv yuav tau noj tej uas muab hlawv xyeem rau Yawmsaub uas poob ua lawv tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Những thầy tế lễ về dòng Lê-vi, và cả chi phái Lê-vi không có phần, cũng không có sản nghiệp chung với Y-sơ-ra-ên. Chúng sẽ hưởng những của tế lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va, và cơ nghiệp Ngài, mà nuôi lấy mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Các thầy tế lễ dòng Lê-vi và cả bộ tộc Lê-vi sẽ không được chia phần sản nghiệp với Y-sơ-ra-ên. Họ sẽ sống bằng các sinh tế dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va, là phần thuộc về Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các tư tế người Lê-vi, toàn thể chi tộc Lê-vi, sẽ không được chia phần hay hưởng sản nghiệp trong I-sơ-ra-ên. Họ sẽ sống nhờ vào của tế lễ do dân đem dâng lên CHÚA, và đó là sản nghiệp của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các thầy tế lễ là người Lê-vi, và toàn thể chi tộc Lê-vi, sẽ không được nhận phần hay cơ nghiệp với dân Y-sơ-ra-ên, nhưng sẽ sống bằng các lễ vật dùng lửa dâng lên CHÚA, là phần của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các thầy tế lễ thuộc chi tộc Lê-vi không nhận phần đất nào chung với dân Ít-ra-en nên họ sẽ ăn những của lễ dâng lên bằng lửa cho CHÚA. Đó là phần của họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Lawv yuav tsis nrog lawv cov kwvtij muaj qub txeeg qub teg. Yawmsaub yog lawv li qub txeeg qub teg, raws li nws cog lus tseg rau lawv lawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vậy, chúng không có phần sản nghiệp giữa anh em mình: Đức Giê-hô-va là cơ nghiệp của họ, y như Ngài đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ sẽ không có cơ nghiệp giữa anh em mình; chính Đức Giê-hô-va là cơ nghiệp của họ như Ngài đã phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nhưng họ sẽ không có sản nghiệp gì giữa anh chị em của họ. CHÚA chính là sản nghiệp của họ, như Ngài đã hứa với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ sẽ không có cơ nghiệp giữa vòng anh em họ, vì CHÚA là cơ nghiệp của họ, như Ngài đã hứa với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ sẽ không nhận được sản nghiệp nào trong xứ như anh em mình nhưng sản nghiệp của họ là chính CHÚA, như Ngài đã hứa cùng họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Thaum cov pejxeem coj tsiaj tuaj xyeem rau Yawmsaub tsis hais nyuj lossis yaj mas yuav tsum rho tej no ua cov pov thawj li feem, yog muab ceg pwg pu thiab cov nqaij ntawm ob sab plhu thiab lub plab rau tus pov thawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, nầy là phần định mà những thầy tế lễ sẽ có phép lấy trong các lễ vật của dân sự dâng lên, hoặc bằng bò đực hay là chiên: cái chẻo vai, cái hàm, và cái bụng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đây là phần mà các thầy tế lễ được hưởng từ trong các lễ vật như bò hoặc chiên mà dân chúng dâng hiến, người ta sẽ biếu các thầy cái vai, hai cái má và bao tử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðây là quyền lợi của các tư tế, đến từ những gì anh chị em dâng hiến, tức những của lễ do anh chị em mang đến dâng: Ðối với bò hay chiên, anh chị em sẽ cho vị tư tế cái vai, hàm trên và hàm dưới, cùng cái dạ dày.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi có người dâng một con bò hay một con chiên, phần của các thầy tế lễ gồm có: cái vai, hai má và bao tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi ngươi dâng bò đực hay chiên làm của lễ thì phải chia với thầy tế lễ, cấp cho họ cái vai, hai cái má và bộ lòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Koj yuav muab thawj phaum qoob thiab cawv txiv hmab thiab roj thiab thawj phaum plaub yaj rau tus pov thawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi sẽ cấp cho người của đầu mùa về ngũ cốc, rượu, dầu, và lông chiên hớt đầu tiên của ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Anh em cũng biếu cho thầy tế lễ các sản vật đầu mùa gồm ngũ cốc, rượu, dầu và lông chiên mới hớt lần đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðối với những hoa quả đầu mùa của lúa gạo, rượu, và dầu, cùng với số lông chiên mới hớt lần đầu, anh chị em sẽ cho tất cả những thứ đó cho tư tế,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Anh chị em cũng đem đến cho họ các lễ vật đầu mùa, gồm có: ngũ cốc, rượu nho mới, dầu và lông chiên khi mới cắt lần đầu trong năm,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cấp cho họ ngũ cốc đầu mùa của ngươi, rượu mới, dầu cùng len thuộc đợt hớt lông chiên đầu tiên của ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Rau qhov Yawmsaub uas yog koj tus Vajtswv tau xaiv Levi tawm hauv nej txhua xeem los sawv ntsug ua koom hauv Yawmsaub lub npe, tag nrho nws thiab nws caj ces mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì tại trong các chi phái ngươi, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chọn thầy tế lễ, để người và các con trai người nhân danh Đức Giê-hô-va chầu chực và phục sự trước mặt Ngài đời đời không dứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã chọn họ và các con trai họ từ các bộ tộc, để họ nhân danh Đức Giê-hô-va mà ứng hầu và phục vụ trước mặt Ngài đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chọn họ và con cái họ từ tất cả chi tộc của anh chị em để họ có thể đứng và nhân danh Ngài mà phục vụ luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã lựa chọn họ và dòng dõi họ từ trong các chi tộc Y-sơ-ra-ên để họ luôn chầu chực trước mặt CHÚA và phục vụ CHÚA trong tư cách thầy tế lễ mà chúc phước cho dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã chọn các thầy tế lễ và dòng dõi họ từ trong các chi tộc để đứng trước mặt và mãi mãi phục vụ CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Yog cov Levi leejtwg tawm ntawm lub moos twg uas nws nyob hauv cov Yixayee yuav tuaj rau lub chaw uas Yawmsaub yuav xaiv cia, nws kuj tuaj tau txhua lub sijhawm raws li nws xav tuaj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi một người Lê-vi ở bất luận thành nào chỗ nào tại trong Y-sơ-ra-ên, mà thành tâm đến nơi Đức Giê-hô-va sẽ chọn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nếu một người Lê-vi rời bất cứ thành nào trong toàn cõi Y-sơ-ra-ên, nơi họ đang cư ngụ, và tha thiết muốn đến nơi Đức Giê-hô-va sẽ chọn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nếu một người Lê-vi rời khỏi một thành nào của anh chị em, nơi người ấy đã sống trong I-sơ-ra-ên, và đến một nơi khác mà CHÚA đã chọn, bất cứ khi nào người ấy muốn,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nếu một người Lê-vi muốn rời bỏ thành mình đang sống trong Y-sơ-ra-ên và đi đến nơi CHÚA chọn, người ấy được quyền đi bất cứ khi nào mình muốn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nếu một người Lê-vi dời chỗ ở của họ từ thành ngươi trong bất cứ nơi nào trên lãnh thổ Ít-ra-en đến nơi CHÚA chọn vì người muốn phục vụ CHÚA ở đó,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7thiab nws yuav ua koom hauv nws tus Vajtswv Yawmsaub lub npe tau ib yam li nws cov kwvtij Levi sawvdaws uas sawv ntsug ua num rau ntawm Yawmsaub xubntiag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7và nếu người nhân danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, hầu việc như hết thảy anh em mình, là người Lê-vi, vẫn chầu chực tại đó trước mặt Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7thì họ có thể nhân danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời mà phục vụ như tất cả anh em dòng Lê-vi khác đang ứng hầu và phục vụ trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7người ấy vẫn có quyền nhân danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của mình, mà thi hành chức vụ của mình, giống như những người Lê-vi khác đang thi hành chức vụ của mình trước mặt CHÚA tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Người ấy có quyền phục vụ nhân danh CHÚA, Đức Chúa Trời của mình như tất cả các người Lê-vi khác đang phục vụ trước mặt CHÚA tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7thì người có thể phục vụ CHÚA là Thượng Đế của mình. Người cũng giống như anh em Lê-vi khác của mình phục vụ trước mặt CHÚA ở đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Nws yuav nrog lawv muaj feem tau noj sib npaug zos, tsis xam tej uas nws muag nws tej qhov txhia chaw es tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8thì người sẽ có một phần lương thực bằng phần của các anh em mình, không kể của người có thể bán được về của tổ nghiệp mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người ấy sẽ hưởng phần lương thực ngang bằng với các anh em mình, không kể lợi tức thu được từ việc bán tài sản của gia đình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Người ấy sẽ được hưởng phần của tế lễ đồng đều với những người kia, mặc dù đã có một số của cải nhờ bán tài sản riêng của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người ấy được chia phần đồng đều với anh em mình, dù người đã có tiền bán tài sản của gia đình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Họ cũng sẽ nhận được phần chia đồng đều về thực phẩm. Phần ấy là ngoài phần người nhận do việc bán tài sản của gia đình mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Thaum koj mus rau hauv lub tebchaws uas koj tus Vajtswv Yawmsaub pub rau koj, koj tsis txhob xyaum ua tej kev qias vuab tsuab uas tej haiv neeg ntawd ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi ngươi đã vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho, chớ tập bắt chước những sự gớm ghiếc của các dân tộc ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Khi đã vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho, anh em đừng học đòi những tập tục ghê tởm của các dân tộc ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi anh chị em đã vào trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em, anh chị em chớ học theo thói gớm ghiếc của các dân tộc đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi đã vào trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em ban cho, anh chị em đừng bắt chước những việc làm ghê tởm của các dân tộc ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Khi ngươi vào xứ mà CHÚA sẽ ban cho ngươi thì đừng tập theo những thói tục ghê tởm của các dân tộc khác.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tsis txhob kheev koj cov ib tug twg muab nws tej tub tej ntxhais hlawv xyeem rau dab, tsis txhob kheev ib tug twg saib caij saib nyoog, saib yaig saib sij, ua txiv neeb thiab ntxooj dab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ở giữa ngươi chớ nên có ai đem con trai hay con gái mình ngang qua lửa, chớ nên có thầy bói, hoặc kẻ hay xem sao mà bói, thầy phù thủy, thầy pháp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Giữa anh em không một ai được làm lễ thiêu sống con trai hay con gái mình, không ai được làm thầy bói, chiêm tinh, phù thủy, thầy pháp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tuyệt đối không ai giữa anh chị em đem thiêu con trai hay con gái mình trong lửa để dâng cho thần tượng, không ai được làm nghề bói toán, chiêm tinh, tướng số, phù thủy,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhất thiết không ai được đem con trai con gái mình thiêu sống để tế thần, không ai được làm nghề thầy bói, thầy pháp, giải điềm, áp dụng ma thuật,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đừng để ai trong vòng các ngươi dâng con trai con gái mình làm của lễ thiêu. Đừng để ai dùng bùa chú hay ma thuật, hoặc tìm cách giải các điềm lạ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11ua khawv koob, ua yees siv, lossis ua neeb hu tej tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11kẻ hay dùng ếm chú, người đi hỏi đồng cốt, kẻ thuật số, hay là kẻ đi cầu vong;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11dùng bùa ngải, đồng bóng, chiêu hồn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11bùa chú, đồng cốt, thông linh, hay cầu hồn.

Bản Dịch Mới (NVB)

11không được bùa ngải, đồng bóng, thông linh, hay chiêu hồn người chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đừng để ai dùng bùa chú điều động người khác, đừng để các đồng bóng tìm cách liên lạc với người chết.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Tus uas ua li no yog tus uas qias vuab tsuab rau Yawmsaub. Vim yog ua tej qias vuab tsuab no, koj tus Vajtswv Yawmsaub thiaj ntiab lawv khiav tawm ntawm koj hauv ntej mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12vì Đức Giê-hô-va lấy làm gớm ghiếc kẻ làm các việc ấy, và vì các sự gớm ghiếc ấy, nên Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đuổi các dân tộc đó khỏi trước mặt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12vì Đức Giê-hô-va ghê tởm kẻ nào làm các việc ấy. Chính vì các việc ghê tởm ấy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã trục xuất các dân tộc đó khỏi anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Phàm ai làm những việc như thế đều trở nên gớm ghiếc trước mặt CHÚA; cũng vì các thói tục gớm ghiếc như thế mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đuổi chúng đi trước mắt anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tất cả những người làm các việc này đều đáng ghê tởm trước mặt CHÚA. Chính vì các hành động ghê tởm này mà CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ đánh đuổi các dân tộc kia ra khỏi xứ khi anh chị em tiến đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA ghê tởm những ai làm các điều đó. Vì các dân tộc khác đã làm những chuyện ghê tởm đó cho nên CHÚA là Thượng Đế các ngươi đuổi họ ra khỏi xứ trước các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Koj yuav tsum ua tus uas tsis muaj chaw thuam li rau ntawm koj tus Vajtswv Yawmsaub xubntiag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi phải ở trọn vẹn với Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Anh em phải tuyệt đối trung thành với Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Anh chị em phải trung thành tuyệt đối với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Anh chị em phải hết lòng trung tín trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các ngươi phải thánh sạch trước mặt CHÚA là Thượng Đế các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Tej haiv neeg uas koj twb yuav muab ntiab kom khiav ntawd lawv ntseeg tej txiv neeb txiv yaig. Tiamsis koj li mas Yawmsaub uas yog koj tus Vajtswv tsis kheev koj ua li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì những dân tộc mà ngươi sẽ đuổi đi, nghe theo tà thuật và bói khoa; song về phần ngươi, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi không cho phép ngươi làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Dù những dân tộc mà anh em sắp đuổi đi có theo tà thuật và bói khoa, nhưng Giê-hô-va Đức Chúa Trời không cho phép anh em làm như vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Mặc dù các dân anh chị em sắp chiếm lấy nghe theo các chiêm tinh gia và các nhà bói toán, nhưng đối với anh chị em, CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, không cho phép anh chị em làm như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các dân tộc bị anh chị em đánh đuổi và chiếm hữu đất đai theo tà thuật bói toán, nhưng CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em không cho phép anh chị em làm như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các dân tộc mà ngươi sẽ đuổi ra đã nghe theo những kẻ dùng ma thuật và phù thủy, nhưng CHÚA là Thượng Đế các ngươi không cho phép các ngươi làm những việc đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Yawmsaub uas yog nej tus Vajtswv yuav tsa ib tug xibhwb cev lus zoo yam li kuv tshwm los hauv nej cov kwvtij, mas nej yuav tsum mloog nws lus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Từ giữa anh em ngươi, Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ lập lên một đấng tiên tri như ta; các ngươi khá nghe theo đấng ấy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Từ trong đồng bào của anh em, Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ dấy lên một nhà tiên tri như tôi. Anh em phải nghe lời vị tiên tri ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ dấy lên cho anh chị em một tiên tri giống như tôi, từ giữa vòng anh chị em; anh chị em phải nghe lời vị tiên tri ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ đưa đến một người trong vòng anh chị em để làm tiên tri giống như tôi. Anh chị em phải nghe lời tiên tri đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA là Thượng Đế các ngươi sẽ ban cho các ngươi một nhà tiên tri như ta, từ trong vòng các ngươi. Hãy nghe lời người.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Yam li uas nej thov Yawmsaub uas yog nej tus Vajtswv ntawm Haule rau hnub uas nej tuaj txoos ua ke hais tias, “Tsis txhob cia peb tau hnov peb tus Vajtswv Yawmsaub lub suab lossis pom tej nplaim taws hlob kawg no dua li lawm tsam ces peb tuag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đó là điều chính ngươi đã cầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tại Hô-rếp, trong ngày nhóm hiệp, mà rằng: Cầu xin tôi chớ nghe tiếng Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi nữa, và chớ thấy đám lửa hừng nầy nữa, e tôi chết chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đó chính là điều anh em đã cầu xin Giê-hô-va Đức Chúa Trời tại Hô-rếp trong ngày hội họp: ‘Xin đừng để chúng tôi nghe tiếng phán của Giê-hô-va Đức Chúa Trời hay thấy đám lửa hừng nầy nữa, kẻo chúng tôi phải chết chăng!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðó là những gì anh chị em đã cầu xin CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại Hô-rếp trong ngày tụ họp tại đó; anh chị em đã nói rằng, ‘Nếu chúng tôi phải nghe tiếng của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng tôi lần nữa, hay nếu chúng tôi phải thấy lại ngọn lửa lớn lao khủng khiếp nầy nữa, chúng tôi chắc sẽ chết.’

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì đây chính là điều anh chị em đã cầu xin CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em tại Hô-rếp trong ngày đại hội: “Xin đừng cho chúng tôi nghe tiếng của CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng tôi, cũng đừng cho thấy lửa cháy dữ dội nữa, kẻo chúng tôi phải chết hết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đó là điều các ngươi xin CHÚA là Thượng Đế các ngươi khi các ngươi tập họp tại núi Si-nai. Các ngươi thưa, “Xin đừng để chúng tôi nghe tiếng của CHÚA là Thượng Đế chúng tôi nữa, đừng để chúng tôi nhìn ngọn lửa kinh khiếp nầy vì chúng tôi sẽ chết.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Mas Yawmsaub hais rau kuv tias, “Qhov uas lawv hais li ntawd kuj zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bấy giờ, Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng: Chúng nó nói có lý;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bấy giờ Đức Giê-hô-va phán với tôi: ‘Chúng nói đúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Lúc ấy CHÚA đã phán với tôi, ‘Những gì chúng nói rất phải.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lúc đó, CHÚA bảo tôi: “Họ nói phải.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nên CHÚA bảo ta, “Điều họ nói rất phải.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Kuv yuav pub ib tug cev kuv li lus zoo ib yam li koj tshwm los hauv lawv cov kwvtij. Mas kuv yuav muab kuv tej lus rau hauv nws lub qhov ncauj, mas nws yuav hais txhua lo lus uas kuv kom nws hais ntawd rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18ta sẽ lập lên cho chúng một đấng tiên tri như ngươi, thuộc trong anh em chúng, ta sẽ lấy các lời ta để trong miệng người, thì người sẽ nói cho chúng mọi điều ta phán dặn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Từ giữa anh em của chúng, Ta sẽ lập cho chúng một nhà tiên tri như con. Ta sẽ đặt lời Ta trong miệng người ấy và người ấy sẽ nói với chúng mọi điều Ta truyền dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta sẽ dấy lên cho chúng một tiên tri giống như ngươi từ giữa vòng anh chị em của chúng. Ta sẽ đặt những lời Ta trong miệng tiên tri ấy. Tiên tri ấy sẽ nói cho chúng mọi điều Ta truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta sẽ đưa lên một người trong vòng anh em chúng để làm tiên tri giống như con; Ta sẽ đặt lời Ta trong miệng tiên tri đó, và người sẽ nói lại cho họ mọi điều Ta truyền dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên ta sẽ ban cho họ một nhà tiên tri giống như ngươi, xuất thân từ dân tộc họ. Ta sẽ bảo người những gì phải nói, người sẽ bảo họ làm mọi điều ta dạy bảo.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Leejtwg tsis mloog kuv tej lus uas tus cev lus tuav kuv lub npe hais, kuv yuav rau txim rau tus ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bằng có ai không nghe theo lời ta mà đấng tiên tri nhân danh ta nói, thì ta sẽ hạch ai đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kẻ nào không nghe theo lời Ta, là những lời mà nhà tiên tri nhân danh Ta nói, thì Ta sẽ hỏi tội kẻ ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kẻ nào không nghe lời tiên tri ấy nhân danh Ta mà nói, Ta sẽ hạch tội nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nếu ai không nghe lời Ta do tiên tri đó nhân danh Ta nói ra, người ấy sẽ bị chính Ta bắt tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhà tiên tri đó sẽ nói thay cho ta; ai không nghe lời ngươi sẽ phải trả lời với ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Tiamsis tus cev lus twg uas muaj cuabkav tuav kuv lub npe hais tej lus uas kuv tsis tau kom nws hais lossis tuav luag tej dab lub npe hais, mas tus uas cev lus ntawd yuav tuag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn kẻ tiên tri có lòng kiêu ngạo, nhân danh ta nói điều chi ta không biểu người nói, hay là nhân danh các thần khác mà nói, thì kẻ tiên tri ấy phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng nhà tiên tri nào cả gan nhân danh Ta nói những điều Ta không bảo nói, hoặc nhân danh các thần khác mà nói thì kẻ tiên tri ấy phải chết.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Còn tiên tri nào mạo xưng danh Ta mà nói trong khi Ta không hề bảo nó, hoặc tiên tri nào nhân danh các thần khác mà nói, tiên tri ấy phải chết.’

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nếu có tiên tri nào tự phụ nhân danh Ta nói điều gì mà kỳ thực Ta không truyền dạy, hay có tiên tri nào nói tiên tri nhân danh các thần khác, đều phải bị xử tử.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng nếu nhà tiên tri đó nói những gì ta không dặn bảo mặc dù ngươi nói như thể thay mặt ta, hay nếu người nhân danh các thần khác mà nói thì nhà tiên tri đó phải bị giết.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Yog nej xav hauv lub siab tias, “Yuav ua li cas peb thiaj paub tej lus uas tsis yog Yawmsaub hais?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nếu ngươi nói trong lòng rằng: Làm sao chúng ta nhìn biết được lời nào là lời Đức Giê-hô-va không có phán?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Anh em có thể thắc mắc trong lòng: ‘Làm sao chúng ta nhận biết được lời nào là lời Đức Giê-hô-va không phán?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Có lẽ anh chị em sẽ tự hỏi, ‘Làm sao chúng ta biết sứ điệp nào là không do CHÚA phán?’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Anh chị em có thể nghĩ thầm: “Làm cách nào chúng tôi có thể phân biệt sứ điệp nào không phải là lời CHÚA phán dạy?”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các ngươi có thể tự hỏi, “Làm sao chúng tôi biết được sứ điệp nào từ CHÚA ban ra?”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Yog thaum tus uas cev lus tuav Yawmsaub lub npe hais, yog tsis tshwm los muaj tseeb raws li nws hais, mas tej lus ntawd tsis yog Yawmsaub hais. Tus cev lus ntawd nws hais nws xwb, nej tsis txhob ntshai nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Khi kẻ tiên tri nhân danh Đức Giê-hô-va nói, ví bằng lời người nói không xảy đến và không ứng nghiệm, ấy là lời mà Đức Giê-hô-va chẳng có phán. Kẻ tiên tri đó bởi sự kiêu ngạo mà nói ra: chớ sợ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi có một kẻ tiên tri nhân danh Đức Giê-hô-va mà nói, nhưng lời người đó nói không xảy đến và không ứng nghiệm thì đó không phải là lời mà Đức Giê-hô-va đã phán. Kẻ tiên tri đó đã nói cách tự phụ, anh em đừng sợ người ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nếu một tiên tri nhân danh CHÚA mà nói, nhưng việc đó không xảy ra và lời đó không được ứng nghiệm, thì rõ ràng là CHÚA đã không phán lời đó. Tiên tri đó đã mạo xưng và suy đoán mà nói càn. Ðừng sợ nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nếu một tiên tri nhân danh CHÚA công bố một điều gì mà điều đó không xảy ra hay không ứng nghiệm, đó không phải là sứ điệp do CHÚA phán dạy. Tiên tri đó đã nói vì tự phụ. Anh chị em đừng sợ người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nếu lời nhà tiên tri đó nhân danh CHÚA mà nói mà sự việc không xảy ra thì sứ điệp đó không phải của CHÚA. Người đó nói theo ý riêng mình. Đừng sợ người.