So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1摩西以色列的众长老吩咐百姓说:“你们要遵守我今日所吩咐的一切诫命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Môi-se và các trưởng lão truyền lịnh nầy cho dân sự: Hãy giữ gìn mọi điều răn mà ta truyền cho các ngươi ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Môi-se cùng với các trưởng lão Y-sơ-ra-ên truyền bảo dân chúng: “Hãy tuân giữ tất cả các điều răn mà tôi truyền cho anh em hôm nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Mô-sê và các trưởng lão của I-sơ-ra-ên truyền cho mọi người dân như sau, “Hãy giữ tất cả điều răn mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Môi-se và các trưởng lão Y-sơ-ra-ên bảo dân chúng: “Anh chị em phải giữ tất cả điều răn tôi truyền hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi Mô-se, cùng với các bô lão Ít-ra-en, truyền dặn dân chúng như sau, “Hãy giữ mọi mệnh lệnh ta ban cho ngươi hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们过了约旦河,到耶和华-你上帝所赐给你的地,当日要竖立几块大石头,涂上石灰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi ngươi đã qua sông Giô-đanh đặng vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi, thì phải dựng những bia đá lớn và thoa vôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày anh em vượt qua sông Giô-đanh để vào miền đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em, thì anh em phải dựng các bia đá lớn và quét vôi lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong ngày anh chị em qua Sông Giô-đanh để vào xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em, anh chị em hãy dựng lên những tảng đá rồi dùng thạch cao trét vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi đã qua sông Giô-đanh và vào trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sắp ban cho, anh chị em phải dựng các tảng đá lớn, lấy hồ trát lên,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ít lâu nữa các ngươi sẽ băng qua sông Giô-đanh đi vào đất mà CHÚA, là Thượng Đế sẽ ban cho ngươi. Trong ngày đó, hãy dựng một vài tảng đá lớn và lấy vôi trét lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

3当你过了河,进入耶和华-你上帝所赐给你流奶与蜜之地,正如耶和华-你列祖的上帝所应许你的,你要把这律法的一切话写在石头上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đoạn, khi ngươi đã đi qua sông Giô-đanh, vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho, tức là xứ đượm sữa và mật, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ ngươi đã hứa cùng ngươi, thì hãy ghi trên các bia đá đó những lời của luật pháp nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau khi đã qua sông để vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em ban cho, tức là xứ đượm sữa và mật như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em đã hứa với anh em thì hãy viết trên các bia đó những lời của luật pháp nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em hãy khắc trên những tảng đá đó mọi lời trong bộ luật pháp nầy khi anh chị em đã qua sông để vào trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em, một xứ đượm sữa và mật, y như CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên anh chị em, đã hứa với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

3rồi viết trên đó các lời của luật pháp này, khi anh chị em đã qua sông và vào trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sắp ban cho, là một xứ tràn trề sữa và mật ong, như CHÚA, Đức Chúa Trời của các tổ tiên đã hứa với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau khi ngươi băng qua thì ghi những lời giáo huấn sau đây lên đó. Rồi ngươi sẽ vào xứ mà CHÚA, là Thượng Đế ngươi ban cho ngươi, một xứ phì nhiêu, như CHÚA là Thượng Đế của tổ tiên ngươi đã hứa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你们过了约旦河,就要在基利心山上照我今日所吩咐的,把这些石头竖立起来,涂上石灰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy, khi các ngươi đã qua sông Giô-đanh rồi, phải dựng những bia đá nầy trên núi Ê-banh, và thoa vôi, y theo lịnh ta truyền cho các ngươi ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vậy khi đã ở bên kia sông Giô-đanh rồi thì anh em phải dựng các bia đá nầy trên núi Ê-banh và quét vôi như lệnh tôi truyền cho anh em ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy khi anh chị em đã qua Sông Giô-đanh, anh chị em hãy dựng lên những tảng đá ấy, tức điều tôi truyền cho anh chị em ngày nay trên Núi Ê-banh, rồi hãy dùng thạch cao mà trét chúng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sau khi đã qua sông Giô-đanh, anh chị em dựng các tảng đá đó trên núi Ê-banh và lấy hồ trát lên, như tôi truyền dạy anh chị em hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau khi ngươi băng qua sông Giô-đanh, hãy dựng các tảng đá nầy trên núi Ê-banh, như ta truyền dặn ngươi hôm nay, và lấy vôi trét lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你在那里要为耶和华-你的上帝筑一座石坛,却不可动用铁器在石头上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tại nơi ấy, ngươi cũng phải lập một bàn thờ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tức là một bàn thờ bằng đá; chớ nên tra đồ bằng sắt vào nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tại đó, anh em phải lập một bàn thờ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, một bàn thờ bằng đá chưa đục đẽo với dụng cụ bằng sắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em hãy xây một bàn thờ cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại đó, một bàn thờ làm bằng những viên đá mà anh chị em không dùng các vật dụng bằng sắt để đục đẽo.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cũng thiết lập ở đó một bàn thờ bằng đá cho CHÚA, Đức Chúa Trời của đồng bào. Đừng dùng dụng cụ bằng sắt để đẽo đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dựng một bàn thờ bằng đá tại đó cho CHÚA là Thượng Đế ngươi, nhưng không được dùng dụng cụ bằng sắt để đẽo đá;

和合本修订版 (RCUVSS)

6要用没有凿过的石头筑耶和华-你上帝的坛,在坛上将燔祭献给耶和华-你的上帝,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngươi phải lập bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi bằng đá nguyên khối, và trên đó dâng những của lễ thiêu cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Anh em phải lập bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời bằng đá nguyên khối và dâng trên đó những tế lễ thiêu cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Anh chị em hãy xây một bàn thờ cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng những viên đá nguyên, rồi dâng trên đó các của lễ thiêu lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Anh chị em phải dựng một bàn thờ cho CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em bằng đá nguyên khối và dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ ấy cho CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy dựng bàn thờ cho CHÚA, là Thượng Đế, dùng các tảng đá nguyên. Hãy dâng các của lễ thiêu trên đó cho CHÚA, là Thượng Đế ngươi,

和合本修订版 (RCUVSS)

7又要献平安祭,在那里吃,在耶和华-你的上帝面前欢乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cũng phải dâng của lễ thù ân, ăn tại đó và vui vẻ trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Anh em cũng phải dâng tế lễ bình an, ăn mừng tại đó trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7và dâng trên đó các của lễ cầu an; sau đó anh chị em hãy ăn các của lễ ấy tại đó, mà vui mừng trước thánh nhan CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Anh chị em cũng sẽ dâng trên bàn thờ ấy tế lễ cầu an, rồi ăn mừng tại đó trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

7và dâng của lễ thân hữu, rồi ăn uống và vui chơi trước mặt CHÚA là Thượng Đế ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你要将这律法的一切话清楚地写在石头上。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi phải ghi trên các bia đá hết thảy lời luật pháp nầy, và khắc cho thật rõ ràng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Anh em phải khắc tất cả lời của luật pháp thật rõ ràng vào các bia đá nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Anh chị em hãy khắc trên những tảng đá đó mọi lời của bộ luật nầy một cách rõ ràng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Anh chị em phải viết thật rõ ràng các lời của luật pháp này trên các tảng đá anh chị em sẽ dựng lên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi khắc rõ ràng những lời của các luật lệ sau đây trên các tảng đá ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9摩西利未家的祭司吩咐以色列众人说:“以色列啊,你要静默倾听!你今日已成为耶和华-你上帝的子民了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Môi-se và những thầy tế lễ về dòng Lê-vi nói cùng cả Y-sơ-ra-ên rằng: Hỡi Y-sơ-ra-ên hãy nín và nghe! Ngày nay, ngươi đã trở nên dân của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Môi-se và những thầy tế lễ dòng Lê-vi nói với toàn thể Y-sơ-ra-ên rằng: “Hỡi Y-sơ-ra-ên hãy yên lặng và nghe đây! Hôm nay anh em đã được làm dân của Giê-hô-va Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ Mô-sê và các tư tế người Lê-vi nói với toàn dân I-sơ-ra-ên rằng, “Hỡi I-sơ-ra-ên! Hãy yên lặng và lắng nghe. Hôm nay anh chị em đã trở thành dân của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sau đó, Môi-se và các thầy tế lễ người Lê-vi nói với toàn dân Y-sơ-ra-ên: “Đồng bào Y-sơ-ra-ên yên lặng nghe đây! Bây giờ anh chị em đã trở thành dân của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi Mô-se và người Lê-vi là các thầy tế lễ nói với toàn thể dân Ít-ra-en như sau, “Toàn dân Ít-ra-en, hãy im lặng nghe đây! Hôm nay các ngươi đã trở thành dân của CHÚA, là Thượng Đế ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你要听从耶和华-你上帝的话,遵行他的诫命律例,就是我今日所吩咐你的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10vậy phải nghe theo tiếng phán của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi và giữ theo những điều răn và luật lệ của Ngài, mà ta truyền cho ngươi ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì vậy, anh em phải lắng nghe tiếng phán của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và làm theo các điều răn và luật lệ của Ngài mà tôi truyền cho anh em hôm nay.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy hãy vâng lời CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hãy gìn giữ mọi điều răn và luật lệ của Ngài mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy anh chị em phải vâng lời CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và làm theo các điều răn và quy luật tôi truyền hôm nay.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy vâng lời CHÚA, là Thượng Đế ngươi và giữ mọi mệnh lệnh cùng luật lệ ta ban cho ngươi hôm nay.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11当日,摩西吩咐百姓说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngày đó, Môi-se cũng truyền cho dân sự lịnh nầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cũng hôm ấy, Môi-se truyền cho dân chúng mệnh lệnh nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cũng trong ngày ấy, Mô-sê hiệu triệu dân chúng rằng:

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hôm ấy, Môi-se truyền mạng lệnh này cho dân chúng:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hôm đó Mô-se truyền cho dân chúng mệnh lệnh nầy:

和合本修订版 (RCUVSS)

12“你们过了约旦河西缅利未犹大以萨迦约瑟便雅悯等支派的人要站在基利心山上为百姓祝福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi các ngươi đi qua sông Giô-đanh rồi, thì Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Giô-sép, và Bên-gia-min phải đứng trên núi Ga-ri-xim, đặng chúc phước cho dân sự;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Sau khi anh em qua sông Giô-đanh rồi, các bộ tộc Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Giô-sép và Bên-gia-min sẽ đứng trên núi Ga-ri-xim để chúc phước cho dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Sau khi anh chị em đã đi qua Sông Giô-đanh, các chi tộc sau đây sẽ đứng trên Núi Ghê-ri-xim để chúc phước cho dân: Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, I-sa-ca, Giô-sép, và Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Sau khi anh chị em đã qua sông Giô-đanh, các chi tộc sau đây sẽ đứng trên núi Ga-ri-xim để chúc phước cho toàn dân: Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Giô-sép và Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi ngươi băng qua sông Giô-đanh, các chi tộc sau đây sẽ đứng trên núi Ghê-ri-xim để chúc phước cho dân chúng: Xi-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-xa-ca, Giô-xép, và Bên-gia-min.

和合本修订版 (RCUVSS)

13吕便迦得亚设西布伦拿弗他利等支派的人要站在以巴路山上宣布诅咒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13còn Ru-bên, Gát, A-se, Sa-bu-lôn, Đan, và Nép-ta-li phải đứng trên núi Ê-banh, đặng rủa sả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Còn các bộ tộc Ru-bên, Gát, A-se, Sa-bu-lôn, Đan và Nép-ta-li sẽ đứng trên núi Ê-banh để nguyền rủa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Còn các chi tộc sau đây sẽ đứng trên Núi Ê-banh để nguyền rủa: Ru-bên, Gát, A-se, Xê-bu-lun, Ðan, và Náp-ta-li.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Còn các chi tộc sau đây sẽ đứng trên núi Ê-banh để công bố các lời nguyền rủa: Ru-bên, Gát, A-se, Sa-bu-luân, Đan và Nép-ta-li.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Còn các chi tộc sau đây sẽ đứng trên núi Ê-banh để loan báo những lời nguyền rủa: Ru-bên, Gát, A-se, Xa-bu-ôn, Đan, và Nép-ta-li.

和合本修订版 (RCUVSS)

14利未人要大声对以色列众人说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người Lê-vi sẽ cất tiếng nói lớn lên cùng mọi người nam Y-sơ-ra-ên, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Người Lê-vi sẽ cất tiếng nói lớn với mọi người Y-sơ-ra-ên rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ những người Lê-vi sẽ cất tiếng lớn nói với toàn dân I-sơ-ra-ên rằng:

Bản Dịch Mới (NVB)

14Người Lê-vi sẽ lớn tiếng tuyên bố với toàn dân Y-sơ-ra-ên như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người Lê-vi sẽ nói lớn cùng cả dân Ít-ra-en rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

15“‘凡制造耶和华所憎恶的偶像,无论是雕刻的,是铸造的,就是工匠用手造的,或暗中设置的,这人必受诅咒!’众百姓要回应说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đáng rủa sả thay người nào làm tượng chạm hay là tượng đúc, là vật gớm ghiếc cho Đức Giê-hô-va, công việc bởi tay người thợ, --- dựng nó lên trong nơi kín nhiệm! cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào tạc tượng hay đúc tượng, là vật gớm ghiếc cho Đức Giê-hô-va, là tác phẩm của thợ thủ công, và đặt trong nơi bí mật mà thờ!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ làm hình tượng hoặc đúc tượng rồi đặt trong nơi bí mật để thờ. Những hình tượng do tay thợ khéo làm ra là những gì gớm ghiếc đối với CHÚA.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Người nào chạm hay đúc hình tượng rồi dựng lên thờ trong nơi kín phải bị nguyền rủa. CHÚA ghê tởm các hình tượng đó do tay người thợ thủ công làm ra.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15“Ai làm hình tượng hay tượng chạm và lén lút dựng nó lên, người đó sẽ bị nguyền rủa vì CHÚA ghét các hình tượng do con người làm ra.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

16“‘轻慢父母的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đáng rủa sả thay người nào khinh bỉ cha mẹ mình! cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào khinh bỉ cha mẹ mình!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ bất hiếu đối cha hoặc mẹ của mình.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

16“Người nào khinh bỉ cha mẹ mình phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

16“Ai không tôn kính cha mẹ mình sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

17“‘挪移邻舍地界的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đáng rủa sả thay người nào dời mộc giới của kẻ lân cận mình! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào dời ranh giới của láng giềng mình!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ dời mốc ấn định ranh giới của người lân cận mình.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

17“Người nào dời đá làm ranh giới đất đai của láng giềng phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Ai dời tảng đá dùng làm ranh giới đất của người láng giềng mình sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

18“‘引领瞎子走错路的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đáng rủa sả thay người nào làm cho kẻ mù lạc đường! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào làm cho người mù lạc đường!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ dẫn người mù đi lạc đường.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Người nào làm cho người mù đi lạc đường phải bị rủa sả”.

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Ai dẫn người mù đi lầm đường sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

19“‘对寄居的、孤儿和寡妇屈枉正直的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đáng rủa sả thay người nào làm cong vạy pháp chánh của khách lạ, kẻ mồ côi, và người góa bụa! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào bẻ cong công lý đối với ngoại kiều, kẻ mồ côi và người góa bụa!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ tước đoạt công lý của kiều dân, cô nhi, và quả phụ.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

19“Người nào không áp dụng công lý cho ngoại kiều, kẻ mồ côi, người góa bụa phải bị rủa sả”.

Bản Phổ Thông (BPT)

19“Ai ngăn cản công lý thi hành cho người ngoại quốc hay cô nhi quả phụ sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

20“‘与继母同寝的,必受诅咒!因为他掀开父亲衣服的下边。’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đáng rủa sả thay kẻ nào nằm cùng vợ kế của cha mình! Vì kẻ đó làm nhục cha mình. Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào nằm với vợ kế của cha mình, vì kẻ đó làm nhục cha mình!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn nằm với vợ lẽ của cha nó, vì nó đã xúc phạm đến người chia sẻ chăn gối của cha nó.’ Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

20“Người nào ngủ với vợ kế của cha mình phải bị nguyền rủa, vì như vậy là làm nhục cha mình”.

Bản Phổ Thông (BPT)

20“Ai ăn nằm với vợ của cha mình sẽ bị nguyền rủa vì đó là điều sỉ nhục cho cha mình.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

21“‘与兽交合的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đáng rủa sả thay kẻ nào nằm cùng một con thú nào! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào nằm với một con thú!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn nằm với một con thú.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

21“Người nào ngủ với thú vật phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

21“Ai ăn nằm với thú vật sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

22“‘与同父异母,或同母异父的姊妹同寝的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đáng rủa sả thay kẻ nào nằm cùng chị em mình, hoặc một cha khác mẹ, hoặc một mẹ khác cha! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào nằm với chị em mình, hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn nằm với chị em của nó, bất luận đó là chị em cùng cha khác mẹ hay cùng mẹ khác cha.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

22“Người nào ngủ với chị em mình, dù cùng cha khác mẹ hay cùng mẹ khác cha, phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

22“Ai ăn nằm với chị em mình, dù cho chị em đó là con gái của cha, hay con gái của mẹ mình sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

23“‘与岳母同寝的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đáng rủa sả thay kẻ nào nằm cùng bà gia mình! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào nằm với mẹ vợ mình!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn nằm với mẹ vợ của nó.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Người nào ngủ với bà gia mình phải bị rủa sả”.

Bản Phổ Thông (BPT)

23“Ai ăn nằm với mẹ vợ mình sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

24“‘暗中击杀邻舍的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đáng rủa sả thay kẻ nào đánh trộm người lân cận mình! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào bí mật đánh chết người láng giềng mình!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ bí mật giết hại người lân cận của nó.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

24“Người nào phạm tội giết người dù không ai thấy, phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Ai lén lút giết người láng giềng mình sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

25“‘受贿赂击杀人而流无辜之血的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đáng rủa sả thay kẻ nào nhận của hối lộ để giết người vô tội! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào nhận của hối lộ để giết người vô tội!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ nhận lấy của hối lộ để làm đổ máu người vô tội.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

25“Người nào nhận hối lộ để giết người vô tội phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

25“Ai nhận tiền để giết người vô tội sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”

和合本修订版 (RCUVSS)

26“‘不坚守遵行这律法之话的,必受诅咒!’众百姓要说:‘阿们!’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đáng rủa sả thay kẻ nào không giữ các lời của luật pháp nầy để làm theo! Cả dân sự phải đáp: A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26‘Đáng nguyền rủa cho kẻ nào không thực thi những quy định của luật pháp nầy!’ Toàn dân phải đáp: ‘A-men!’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ không gìn giữ những lời của bộ luật nầy mà làm theo.’Toàn dân sẽ đáp, ‘A-men!’

Bản Dịch Mới (NVB)

26“Người nào không giữ các lời của kinh luật này để làm theo phải bị nguyền rủa”.

Bản Phổ Thông (BPT)

26“Ai không tôn trọng và làm theo các lời của luật lệ nầy sẽ bị nguyền rủa.”Toàn dân phải nói, “A-men!”