So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1摩西去把這些話吩咐以色列眾人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Môi-se đến giảng cho cả Y-sơ-ra-ên những bài sau nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Môi-se đến và công bố những lời nầy với toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi Mô-sê đã nói xong những lời ấy với dân I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó Môi-se đi ra và nói các lời này với toàn dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi Mô-se đi đến nói như sau với toàn dân Ít-ra-en:

和合本修訂版 (RCUV)

2對他們說:「我已經一百二十歲了,現在不能照常出入。耶和華曾對我說:『你不得過這約旦河。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người nói: Ngày nay ta được một trăm hai mươi tuổi; không thể đi ra đi vào nữa; và Đức Giê-hô-va có phán cùng ta rằng: ngươi không đi ngang qua sông Giô-đanh nầy đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ông nói: “Hôm nay tôi được một trăm hai mươi tuổi, không thể đi ra đi vào được nữa, và Đức Giê-hô-va đã phán với tôi rằng: ‘Con sẽ không được qua sông Giô-đanh nầy đâu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2ông nói với họ, “Ngày nay tôi được một trăm hai mươi tuổi rồi. Tôi không thể đi ra đi vào được nữa. CHÚA đã bảo tôi, ‘Ngươi sẽ không qua Sông Giô-đanh nầy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Bây giờ tôi đã được một trăm hai mươi tuổi và không còn đủ sức lãnh đạo đồng bào nữa.CHÚA có phán dạy tôi: ‘Con sẽ không qua sông Giô-đanh.’

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Nay ta đã được một trăm hai mươi tuổi, ta không thể nào hướng dẫn các ngươi được nữa. CHÚA đã nói cùng ta rằng ta sẽ không được băng qua sông Giô-đanh,

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華-你的上帝必在你面前過河,把這些國從你面前除滅,你就必得他們的地。約書亞要在你面前過河,是照耶和華所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ đi đầu ngươi, Ngài sẽ diệt các dân tộc ở đằng trước ngươi, và ngươi sẽ nhận được xứ chúng nó; Giô-suê sẽ đi trước ngươi, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chính Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em sẽ qua sông trước anh em. Ngài sẽ diệt các dân tộc nầy trước mặt anh em và anh em sẽ chiếm đất của chúng. Giô-suê sẽ lãnh đạo và dẫn anh em qua sông như Đức Giê-hô-va đã phán dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ đi qua sông với anh chị em. Ngài sẽ tiêu diệt các dân tộc đó trước mặt anh chị em, và anh chị em sẽ chiếm lấy xứ sở của chúng. Giô-sua cũng sẽ qua sông với anh chị em như CHÚA đã hứa.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chính CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ qua sông trước anh chị em. Ngài sẽ tiêu diệt các dân tộc này trước mặt anh chị em và anh chị em sẽ chiếm hữu lãnh thổ của họ. Giô-suê sẽ hướng dẫn anh chị em qua sông theo lời CHÚA phán dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

3chính CHÚA là Thượng Đế các ngươi sẽ dẫn các ngươi. Ngài sẽ tiêu diệt các dân tộc đó cho các ngươi, và các ngươi sẽ chiếm xứ. Giô-suê sẽ dẫn các ngươi đi qua như Ngài đã phán.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華必對待他們,如同從前待他所除滅的亞摩利人的王西宏,以及他們的國一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va sẽ đãi chúng nó như Ngài đã đãi Si-hôn và Óc, vua dân A-mô-rít, và xứ chúng nó mà Ngài đã hủy phá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va sẽ tiêu diệt chúng như Ngài đã tiêu diệt Si-hôn và Óc, vua dân A-mô-rít, và xứ sở của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA sẽ làm cho chúng như Ngài đã làm cho Si-hôn và Óc, các vua của dân A-mô-ri và cho xứ sở của họ khi Ngài tiêu diệt họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA sẽ làm cho các dân đó như Ngài đã làm cho Si-hôn và Óc, hai vua người A-mô-rít, khi Ngài tiêu diệt hai vua và xứ của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA sẽ làm cho các dân tộc đó như Ngài đã làm cho Xi-hôn, và Óc, tức các vua A-mô-rít, khi Ngài tiêu diệt chúng và đất đai chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華必將他們交在你們面前,你們要照我所吩咐的一切命令待他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va sẽ phó chúng nó cho các ngươi, và các ngươi phải đãi chúng nó tùy theo lịnh ta đã truyền cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va sẽ phó chúng cho anh em và anh em phải xử chúng theo mọi mệnh lệnh tôi đã truyền cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA sẽ trao chúng cho anh chị em để anh chị em đối xử với chúng y theo mọi mệnh lệnh mà tôi đã truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA sẽ giao nạp các dân tộc đó cho anh chị em và anh chị em phải đối đãi với họ theo lệnh tôi đã truyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA sẽ ban các quốc gia đó cho ngươi; hãy làm cho chúng y theo mọi điều ta đã dặn bảo ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們當剛強壯膽,不要害怕,也不要畏懼他們,因為耶和華-你的上帝必與你同去;他必不撇下你,也不丟棄你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy vững lòng bền chí; chớ sợ chi và chớ kinh khủng trước mặt các dân đó: vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đi cùng ngươi; Ngài chẳng lìa khỏi ngươi, chẳng từ bỏ ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy mạnh dạn và can đảm! Đừng sợ, đừng kinh khiếp trước mặt các dân tộc đó, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đi với anh em. Ngài chẳng lìa khỏi anh em, chẳng từ bỏ anh em đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy mạnh mẽ và can đảm! Ðừng sợ và đừng kinh hãi chúng, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ đi với anh chị em. Ngài sẽ không để cho anh chị em thất vọng và không lìa bỏ anh chị em đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Phải mạnh mẽ can đảm lên. Đừng sợ hải kinh khiếp trước mặt các dân đó vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em cùng đi với anh chị em; Ngài không bao giờ xa lìa hay rời bỏ anh chị em đâu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy mạnh dạn và can đảm. Đừng sợ cũng đừng kinh hãi chúng vì CHÚA là Thượng Đế ngươi sẽ đi với ngươi. Ngài sẽ không bỏ hay quên ngươi đâu.”

和合本修訂版 (RCUV)

7摩西召了約書亞來,在以色列眾人眼前對他說:「你當剛強壯膽!因為你要和這百姓一同進入耶和華向他們列祖起誓要給他們的地,你也要使他們承受那地為業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, Môi-se gọi Giô-suê, nói cùng người tại trước mặt cả Y-sơ-ra-ên mà rằng: Hãy vững lòng bền chí; vì ngươi sẽ vào với dân nầy trong xứ mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ họ, và ngươi sẽ chia xứ cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nói xong, Môi-se gọi Giô-suê đến và nói với ông trước mặt toàn dân Y-sơ-ra-ên: “Hãy mạnh dạn và can đảm lên vì chính anh sẽ cùng với dân nầy vào đất mà Đức Giê-hô-va đã thề ban cho tổ phụ họ, và anh sẽ chia xứ đó cho họ làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau đó Mô-sê gọi Giô-sua đến và nói với ông trước mặt toàn thể I-sơ-ra-ên, “Hãy mạnh mẽ và can đảm, vì con là người sẽ đi với dân nầy vào xứ mà CHÚA đã thề với tổ tiên họ để ban cho họ, và con sẽ lãnh đạo họ để họ chiếm lấy xứ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nói xong, Môi-se cho mời Giô-suê đến và nói với ông trước mặt toàn dân Y-sơ-ra-ên: “Ông phải mạnh mẽ và can đảm, vì ông phải đi với toàn dân vào xứ CHÚA đã thề hứa ban cho họ và ông phải chia đất đó cho dân làm cơ nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi Mô-se gọi Giô-suê và nói cùng ông trước mặt toàn dân, “Hãy mạnh bạo và can đảm, vì ngươi sẽ dẫn dân nầy đi vào xứ mà CHÚA đã hứa ban cho tổ tiên họ, giúp họ chiếm lấy nó làm sản nghiệp.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華必在你前面行,他必親自與你同在,必不撇下你,也不丟棄你。你不要懼怕,也不要驚惶。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chánh Đức Giê-hô-va sẽ đi trước ngươi, Ngài sẽ ở cùng ngươi, chẳng lìa khỏi ngươi, chẳng từ bỏ ngươi đâu. Chớ sợ, và chớ kinh khủng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chính Đức Giê-hô-va sẽ đi trước anh; Ngài sẽ ở với anh, không lìa anh, không từ bỏ anh đâu. Đừng sợ và đừng kinh khiếp!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chính CHÚA sẽ đi trước con. Ngài sẽ ở với con. Ngài sẽ không để con thất vọng và không bỏ con. Chớ sợ hãi và chớ nãn lòng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chính CHÚA sẽ đi trước ông và Ngài luôn ở với ông; Ngài không bao giờ xa lìa hay rời bỏ ông đâu. Ông đừng sợ hãi, đừng nản lòng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chính CHÚA sẽ đi trước các ngươi. Ngài sẽ ở cùng các ngươi; Ngài sẽ không bỏ hay quên ngươi. Đừng lo sợ.”

和合本修訂版 (RCUV)

9摩西寫下這律法,交給抬耶和華約櫃的利未人祭司和以色列的眾長老。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Môi-se chép luật nầy, giao cho những thầy tế lễ, là con cháu Lê-vi, khiêng hòm giao ước của Đức Giê-hô-va, lại giao luôn cho hết thảy trưởng lão Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Môi-se ghi lại luật nầy và trao cho các thầy tế lễ, các con cháu Lê-vi, là những người khiêng Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va, cũng như trao cho tất cả các trưởng lão Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ Mô-sê ghi lại bộ luật pháp nầy, rồi trao cho các tư tế, các con của Lê-vi, những người khiêng Rương Giao Ước của CHÚA và trao cho tất cả các trưởng lão của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Môi-se ghi xuống kinh luật của Đức Chúa Trời và trao lại cho các thầy tế lễ, các người Lê-vi là người khiêng Rương Giao Ước của CHÚA và cho tất cả các trưởng lão Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vậy Mô-se viết các luật lệ nầy và trao cho các thầy tế lễ, và các bô lão của Ít-ra-en. Các thầy tế lễ là con trai của Lê-vi, là những người mang Rương Giao Ước của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

10摩西吩咐他們說:「每逢七年的最後一年,就是定期的豁免年,在住棚節的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và truyền lịnh nầy, mà rằng: Cuối bảy năm, nhằm năm giải thích, tại ngày lễ lều tạm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Môi-se truyền cho họ: “Cuối mỗi bảy năm, vào năm tha nợ, trong dịp lễ Lều Tạm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Mô-sê truyền cho họ, “Cứ mỗi bảy năm, vào năm tha nợ, nhân dịp Lễ Lều Tạm,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ông truyền cho họ: “Cuối mỗi bảy năm, tức là năm tha nợ, nhân dịp Lễ Lều Tạm,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi Mô-se truyền dặn họ: “Hãy đọc những luật lệ nầy cho toàn thể Ít-ra-en nghe cuối mỗi bảy năm, tức năm ngươi tha nợ cho mọi người. Đọc nó trong Lễ Lều Tạm, khi toàn dân Ít-ra-en sẽ ra mắt CHÚA là Thượng Đế và đứng nơi Ngài sẽ chọn.

和合本修訂版 (RCUV)

11以色列眾人來到耶和華-你上帝所選擇的地方朝見他的時候,你要在以色列眾人面前念這律法給他們聽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11khi cả Y-sơ-ra-ên đến chầu trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, trong chỗ Ngài sẽ chọn, thì ngươi phải đọc luật nầy trước cả Y-sơ-ra-ên cho chúng nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11khi toàn dân Y-sơ-ra-ên đến trình diện trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời tại địa điểm Ngài sẽ chọn, thì các ông phải đọc luật pháp nầy trước toàn dân Y-sơ-ra-ên để ai cũng được nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11khi toàn dân I-sơ-ra-ên đến ra mắt CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại nơi Ngài sẽ chọn, anh chị em hãy đọc sách nầy cho họ nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

11khi toàn dân Y-sơ-ra-ên đến thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta tại địa điểm của Ngài sẽ chọn, các ông phải đọc lớn tiếng cho họ nghe kinh luật này.

Bản Phổ Thông (BPT)

11-12Hãy nhóm họp toàn dân lại: đàn ông, đàn bà, trẻ con, và người ngoại quốc sống trong các thị trấn ngươi để họ nghe và học kính sợ CHÚA là Thượng Đế ngươi và cẩn thận vâng theo mọi điều trong luật lệ nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

12要召集百姓,男人、女人、孩子,和在你城裏寄居的,叫他們都得以聽見,好學習敬畏耶和華-你們的上帝,謹守遵行這律法的一切話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngươi phải nhóm hiệp dân sự, nào người nam, người nữ, nào con trẻ và khách lạ ở trong các thành của ngươi, để chúng nghe, tập kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và cẩn thận làm theo các lời của luật pháp nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy triệu tập dân chúng lại, cả đàn ông, đàn bà, trẻ con và những ngoại kiều đang ở trong các thành của các ông để họ được nghe và học tập kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ông và cẩn thận làm theo mọi lời của luật pháp nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy triệu tập dân lại, đàn ông, đàn bà, trẻ em, luôn cả những kiều dân sống trong các thành của anh chị em, để họ có thể nghe và học biết kính sợ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và hết lòng vâng giữ mọi lời của bộ luật pháp nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải triệu tập toàn dân, kể cả đàn ông, đàn bà, trẻ con và ngoại kiều sống trong các thành của anh chị em, để họ có thể nghe và học tập kính sợ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và cẩn thận làm theo mọi lời của kinh luật này.

Bản Phổ Thông (BPT)

11-12Hãy nhóm họp toàn dân lại: đàn ông, đàn bà, trẻ con, và người ngoại quốc sống trong các thị trấn ngươi để họ nghe và học kính sợ CHÚA là Thượng Đế ngươi và cẩn thận vâng theo mọi điều trong luật lệ nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

13他們的兒女,就是那未曾認識的,也可以聽,學習敬畏耶和華-你們的上帝;你們一生的日子,在你們過約旦河得為業的地上,都要這樣做。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Những con cái của dân sự chưa biết việc ấy, sẽ nghe, tập kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, trọn lúc các ngươi sống trên đất mà các ngươi sẽ nhận được, sau khi đã đi ngang qua sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con cháu họ là những người chưa từng biết luật nầy sẽ được nghe và học tập kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ông, suốt thời gian sống trong xứ mà các ông sẽ chiếm hữu sau khi vượt qua sông Giô-đanh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13hầu con cháu của họ, những kẻ chưa biết gì về bộ luật nầy, được nghe và học biết kính sợ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, suốt những ngày anh chị em sống trong xứ mà anh chị em sẽ qua Sông Giô-đanh chiếm lấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Con cháu anh chị em là những người chưa biết kinh luật này, phải nghe và phải học tập kính sợ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em suốt thời gian sống trong xứ đồng bào sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vì con cháu các ngươi chưa hiểu biết luật lệ nầy, cho nên phải đọc cho chúng nghe. Chúng phải học cách kính sợ CHÚA là Thượng Đế ngươi bao lâu mà chúng còn sống trong xứ mà ngươi sẽ vào chiếm lấy làm sản nghiệp sau khi băng qua sông Giô-đanh.”

和合本修訂版 (RCUV)

14耶和華對摩西說:「看哪,你的死期已近了。要召約書亞來,和你一起站在會幕裏,我好吩咐他。」於是摩西約書亞去站在會幕裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: kìa, ngày chết của ngươi hầu gần; hãy gọi Giô-suê, rồi hai ngươi hãy ra mắt tại hội mạc, để ta truyền lịnh ta cho người. Vậy, Môi-se và Giô-suê đi đến chầu tại hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Kìa, ngày qua đời của con đã gần rồi. Hãy gọi Giô-suê đến, rồi cả hai sẽ trình diện tại Lều Hội Kiến để Ta truyền lệnh cho nó.” Vậy Môi-se và Giô-suê đến trình diện tại Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA phán với Mô-sê, “Ngày ngươi sắp qua đời đã gần. Hãy gọi Giô-sua đến và hai ngươi hãy vào trình diện trong Lều Hội Kiến để Ta sẽ trao quyền cho nó.” Vậy Mô-sê và Giô-sua đến và vào trình diện trong Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA phán dạy Môi-se: “Ngày qua đời của con đã gần. Con gọi Giô-suê rồi cả hai đến trình diện với Ta tại Trại Hội Kiến, tại đó Ta sẽ giao trách nhiệm cho Giô-suê.” Vậy Môi-se và Giô-suê đến trình diện tại Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA bảo Mô-se, “Ngươi sắp phải qua đời. Hãy đi cùng Giô-suê và đến Lều Họp để ta truyền dặn người.” Vậy Mô-se và Giô-suê đi đến Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華在會幕裏,在雲柱中顯現,雲柱停在會幕門口的上面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Giê-hô-va hiện ra nơi Trại, trong một trụ mây, và trụ mây dừng lại tại cửa Trại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Giê-hô-va hiện ra tại Lều, trong một trụ mây. Trụ mây dừng lại tại cửa Lều.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA hiện ra trong một trụ mây ở Lều Hội Kiến, và trụ mây ấy đứng trên cửa lều.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA hiện ra tại Trại Hội Kiến, trong trụ mây và mây dừng trên cửa Trại.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA hiện ra ở Lều Họp trong đám mây; đám mây tụ nơi cửa lều.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華對摩西說:「看哪,你必和你的祖先同睡。這百姓要起來,在他們所要去的地上,在那地的人中,隨從外邦的神明行淫,離棄我,違背我與他們所立的約。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Kìa, ngươi sẽ an giấc với các tổ phụ ngươi; dân sự nầy sẽ dấy lên và thông dâm cùng các thần khác trong xứ mà họ sẽ vào, bỏ ta và bội giao ước ta đã lập cùng họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Nầy, con sắp an giấc với các tổ phụ con. Còn dân nầy sẽ nổi loạn và thông dâm với các thần của dân ngoại tại trong xứ mà họ sắp vào. Họ sẽ bỏ Ta và phá vỡ giao ước mà Ta đã lập với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA phán với Mô-sê, “Nầy, ngươi sắp nằm xuống an giấc với tổ tiên ngươi; còn dân nầy sẽ trỗi dậy và làm điếm cho các thần của các dân ngoại trong xứ, nơi chúng sẽ vào chiếm lấy. Chúng sẽ lìa bỏ Ta và phá bỏ giao ước Ta, tức giao ước Ta đã lập với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA phán với Môi-se: “Con sắp được an nghỉ với các tổ tiên, bấy giờ dân này sẽ thờ cúng các thần khác trong xứ mà họ sắp vào. Họ sẽ lìa bỏ Ta và vi phạm giao ước Ta đã lập với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16CHÚA bảo Mô-se, “Ngươi sắp phải qua đời. Lúc đó dân nầy sẽ không còn trung thành với ta nữa nhưng sẽ bái lạy các thần ngoại quốc của xứ mà chúng nó sẽ vào. Chúng nó sẽ lìa bỏ ta, phản bội Giao Ước ta lập cùng chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

17那時,我的怒氣必向他們發作,我必離棄他們,轉臉不顧他們,以致他們被吞滅,並有許多的禍患災難臨到他們。在那日,人必說:『這些禍患臨到我,豈不是因為我的上帝不在我中間嗎?』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Trong ngày ấy, cơn thạnh nộ ta sẽ phừng lên cùng họ, ta sẽ bỏ họ, giấu mặt ta đi, khiến cho họ bị tiêu nuốt; nhiều sự tai vạ và buồn thảm sẽ xông hãm vào họ. Trong ngày đó họ sẽ nói rằng: Há có phải vì Đức Chúa Trời không ngự giữa tôi, nên những tai vạ nầy xông hãm vào tôi chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong ngày ấy, Ta sẽ nổi cơn thịnh nộ với họ. Ta sẽ lìa bỏ họ và ẩn mặt khỏi họ, mặc cho họ bị cắn nuốt và tai ương, thảm họa đổ xuống trên họ. Trong ngày đó, họ sẽ nói rằng: ‘Có phải vì Đức Chúa Trời không còn ở với tôi nên những thảm họa nầy đổ xuống cho tôi không?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trong ngày đó, cơn giận Ta sẽ phừng lên nghịch lại chúng. Ta sẽ lìa bỏ chúng và ẩn mặt Ta khỏi chúng. Chúng sẽ bị ăn nuốt, rồi nhiều tai họa và hoạn nạn sẽ xảy đến cho chúng. Trong những ngày ấy chúng sẽ nói rằng, ‘Phải chăng những hoạn nạn nầy xảy đến cho chúng ta bởi vì Ðức Chúa Trời của chúng ta không ở giữa chúng ta?’

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lúc đó, Ta sẽ nổi giận và lìa bỏ họ; Ta sẽ che giấu mặt Ta khỏi họ và họ sẽ trở thành mồi cho các dân tộc khác. Họ sẽ gặp nhiều tai họa khốn khổ, bấy giờ họ sẽ hỏi: ‘Phải chăng chúng ta gặp các tai nạn này vì Đức Chúa Trời không còn ở với chúng ta nữa?’

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi ta sẽ nổi giận cùng chúng và bỏ chúng. Ta sẽ quay mặt khỏi chúng, rồi chúng sẽ bị tiêu diệt. Nhiều điều khủng khiếp sẽ xảy đến cho chúng. Lúc đó chúng sẽ nói: ‘Tại vì Thượng Đế không còn ở với chúng ta cho nên những điều khủng khiếp nầy xảy ra cho chúng ta.’

和合本修訂版 (RCUV)

18在那日,因人偏向別神所行的一切惡事,我必定轉臉不顧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Còn ta, trong ngày đó, sẽ giấu mất mặt ta đi, vì cớ các tội ác của dân đã làm, trở theo các thần khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Còn Ta, trong ngày đó, chắc chắn Ta sẽ ẩn mặt đi vì mọi điều gian ác mà họ đã làm khi chạy theo các thần khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong những ngày ấy, chắc chắn Ta sẽ ẩn mặt Ta vì mọi tội lỗi chúng đã làm khi chúng quay theo các thần khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng lúc đó Ta chắc chắn sẽ giấu mặt Ta, vì tất cả những tội ác họ phạm khi đi theo các thần khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chắc hẳn lúc đó ta sẽ ẩn mặt khỏi chúng, vì chúng đã phạm tội, đi theo các thần khác.

和合本修訂版 (RCUV)

19現在你們要寫下這首歌,教導以色列人,放在他們口中,使這首歌成為我指責以色列人的見證。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vậy, bây giờ, hãy chép bài ca nầy và dạy cho dân Y-sơ-ra-ên; hãy để trong miệng họ, để bài ca nầy dùng làm chứng cho ta nghịch cùng dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy bây giờ hãy chép bài ca nầy và dạy cho dân Y-sơ-ra-ên. Hãy đặt nó vào miệng họ để bài ca nầy trở thành lời chứng của Ta cáo buộc dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy, bây giờ hãy ghi lại bài ca nầy và dạy nó cho dân I-sơ-ra-ên. Hãy đặt bài ca ấy vào miệng chúng, để về sau nó sẽ thành một bài ca làm chứng cho Ta đối với dân I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vậy bây giờ con ghi xuống bài ca này và dạy toàn dân Y-sơ-ra-ên hát, họ phải học thuộc bài ca này, để bài ca này làm chứng cho Ta nghịch với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Bây giờ hãy viết bài ca nầy và dạy cho dân Ít-ra-en. Rồi hát bài đó lên vì nó sẽ là nhân chứng của ta nghịch lại chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

20因為我將他們領進我向他們列祖起誓應許那流奶與蜜之地,他們在那裏吃得飽足,長得肥胖,就偏向別神,事奉它們,藐視我,背棄我的約。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì ta sẽ đưa dân nầy vào xứ, ta đã thề hứa cùng tổ phụ chúng nó; tức là xứ đượm sữa và mật; chúng nó sẽ ăn no nê và mập béo; đoạn, trở đi hầu việc các thần khác, khinh dể ta, và bội giao ước của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vì Ta sẽ đưa dân nầy vào xứ mà Ta đã thề hứa với tổ phụ của họ, tức là xứ đượm sữa và mật; nhưng khi họ ăn no nê và mập mạnh thì sẽ chạy theo các thần khác và phụng thờ chúng, khinh thường Ta và phá bỏ giao ước với Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20vì sau khi Ta đem chúng vào xứ đượm sữa và mật mà Ta đã dùng lời thề mà hứa với tổ tiên chúng, chúng sẽ được ăn uống no nê và mập béo, rồi chúng sẽ quay theo các thần khác và thờ lạy các thần ấy; chúng sẽ khinh bỉ Ta và phá bỏ giao ước Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sau khi Ta đã đem họ vào trong xứ tràn trề sữa và mật ong, là xứ Ta đã thề hứa ban cho các tổ tiên họ và khi họ đã no béo, họ sẽ quay đi phục vụ các thần khác, khinh dể Ta và vi phạm giao ước Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khi ta mang chúng vào xứ mà ta đã hứa cùng tổ tiên chúng, một xứ phì nhiêu, chúng sẽ ăn uống và mập mạp rồi chúng sẽ quay theo các thần khác và phục vụ chúng nó. Chúng sẽ từ bỏ ta và phá Giao Ước ta.

和合本修訂版 (RCUV)

21當許多禍患災難臨到他們的時候,這首歌必在他們面前作見證,因為他們後裔的口必吟誦不忘。我未領他們到我所起誓應許之地以先,他們所懷的意念我都知道了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khi tai vạ nhiều và sự gian truân đã xông hãm dân nầy, thì bấy giờ, bài ca nầy sẽ rền lên làm chứng nghịch cùng nó, vì miệng của dòng dõi nó sẽ không quên. Vả, ta biết những ý tưởng của nó đã kết nên ngày nay, trước khi đưa nó vào xứ mà ta đã thề ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi nhiều tai ương và thảm họa trút xuống trên họ thì bài ca nầy sẽ là lời chứng cáo buộc họ, vì dòng dõi họ sẽ không quên bài ca nầy. Thật, Ta đã biết những ý định của họ hôm nay trước khi đưa họ vào xứ mà Ta đã thề ban cho họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi các hoạn nạn khủng khiếp giáng xuống trên chúng, bài ca nầy sẽ trở thành một bằng chứng nghịch lại chúng. Vì thế, bài ca nầy sẽ không được mất khỏi môi miệng của con cháu chúng, vì Ta biết ngay cả bây giờ chúng đã có ý muốn làm gì rồi, tức trước khi Ta đem chúng vào trong xứ Ta đã dùng lời thề mà hứa với chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi họ gặp nhiều tai họa khốn khổ, bài ca này sẽ làm chứng buộc tội họ, vì con cháu họ sẽ không quên bài ca này đâu. Ta biết điều họ định làm ngay trước khi Ta đem họ vào xứ Ta thề hứa ban cho họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi những đại nạn và chuyện kinh khủng sẽ xảy đến cho chúng thì bài ca nầy sẽ làm chứng nghịch lại chúng vì con cháu chúng sẽ không quên bài ca nầy. Ta biết chúng nó sẽ dự định làm gì trước khi ta đưa chúng vào xứ mà ta hứa cùng chúng.”

和合本修訂版 (RCUV)

22當日摩西就寫了一首歌,教導以色列人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong ngày đó, Môi-se chép bài ca nầy và dạy cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hôm ấy, Môi-se chép bài ca nầy và dạy cho con dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Chính ngày hôm đó, Mô-sê viết ra bài ca nầy và dạy nó cho dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vậy, hôm đó Môi-se ghi chép bài ca này và đem dạy cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vậy hôm đó Mô-se viết bài ca sau đây và dạy cho dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

23耶和華吩咐的兒子約書亞說:「你當剛強壯膽,因為你必領以色列人進入我所起誓應許他們的地,我必與你同在。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va ra lịnh cho Giô-suê, con trai Nun, mà rằng: Hãy vững lòng bền chí, vì ngươi sẽ đưa dân Y-sơ-ra-ên vào trong xứ mà ta đã thề ban cho chúng nó; còn ta, ta sẽ ở cùng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va truyền lệnh cho Giô-suê, con trai Nun rằng: “Hãy mạnh dạn và can đảm vì con sẽ đưa dân Y-sơ-ra-ên vào xứ mà Ta đã thề ban cho họ. Còn Ta, Ta sẽ ở với con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Kế đó, CHÚA trao quyền cho Giô-sua con trai của Nun mà rằng, “Hãy mạnh mẽ và can đảm, vì ngươi sẽ đem dân I-sơ-ra-ên vào xứ Ta đã dùng lời thề mà hứa với chúng. Ta sẽ ở với ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA truyền mạng lệnh này cho Giô-suê, con trai Nun: “Con phải mạnh mẽ can đảm, vì con sẽ đem dân Y-sơ-ra-ên vào xứ Ta đã thề hứa ban cho họ. Chính mình Ta sẽ ở với con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đó CHÚA truyền lệnh nầy cho Giô-suê con trai của Nun: “Hãy mạnh dạn và can đảm, vì ngươi sẽ dẫn dân Ít-ra-en vào xứ ta hứa cùng họ, ta sẽ ở cùng ngươi.”

和合本修訂版 (RCUV)

24摩西把這律法的話寫完在書上,到完成的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi Môi-se chép những lời luật pháp nầy trong một cuốn sách xong rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Sau khi đã ghi những lời của luật pháp nầy vào một cuốn sách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi Mô-sê đã viết xong những lời nầy vào trong một cuộn sách, từ đầu đến cuối,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi đã chép xong mọi lời của kinh luật này từ đầu đến cuối vào một cuốn sách,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sau khi viết xong các luật lệ và sách,

和合本修訂版 (RCUV)

25摩西吩咐抬耶和華約櫃的利未人說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25thì ra lịnh cho người Lê-vi khiêng hòm giao ước của Đức Giê-hô-va mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Môi-se truyền cho những người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Mô-sê truyền cho những người Lê-vi khiêng Rương Giao Ước của CHÚA rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Môi-se bảo những người Lê-vi khiêng Rương Giao Ước của CHÚA rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

25thì Mô-se truyền cho người Lê-vi, là những kẻ khiêng Rương Giao Ước của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

26「把這律法書拿來,放在耶和華-你們上帝的約櫃旁,可以在那裏作指責你們的見證。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy lấy cuốn sách luật pháp nầy, để bên hòm giao ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi. Nó sẽ ở đó làm chứng nghịch cùng ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26“Hãy lấy cuốn sách luật pháp nầy đặt cạnh Hòm Giao Ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em. Sách ấy ở đó sẽ như lời chứng cáo buộc anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26“Hãy lấy cuộn sách luật pháp nầy và đặt nó bên Rương Giao Ước của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Hãy để nó luôn ở đó để làm bằng chứng nghịch lại anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

26“Đem cuốn sách này để một bên Rương Giao Ước của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em. Sách sẽ cứ ở đó để làm chứng nghịch với anh chị em,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ông bảo, “Hãy lấy Sách Luật Lệ nầy để bên cạnh Rương Giao Ước với CHÚA là Thượng Đế ngươi. Quyển sách phải nằm đó để làm chứng nghịch các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

27因為我知道你們是悖逆的,是硬着頸項的。看哪,我今日還活着與你們同在,你們尚且悖逆耶和華,何況我死後呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27vì ta biết tánh bội nghịch và cứng cổ của ngươi. Nầy ngày nay, lúc ta còn sống với các ngươi, các ngươi đã phản nghịch cùng Đức Giê-hô-va; huống chi sau khi ta qua đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27vì tôi biết tính phản trắc và ngoan cố của anh em. Hôm nay, khi tôi còn sống giữa anh em mà anh em đã phản nghịch với Đức Giê-hô-va, huống chi là sau khi tôi qua đời!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27vì tôi biết tính anh chị em hay phản nghịch và cứng cổ như thế nào. Nầy, ngày nay, ngay cả lúc tôi còn sống giữa anh chị em mà đã bao phen anh chị em phản nghịch rồi, huống chi sau khi tôi qua đời!

Bản Dịch Mới (NVB)

27vì tôi biết anh chị em rất phản trắc và cứng cổ. Ngay khi tôi còn sống và còn ở với anh chị em mà anh chị em còn phản trắc với CHÚA như vậy, huống chi khi tôi qua đời rồi, anh chị em còn phản trắc đến chừng nào nữa!

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta biết các ngươi ương ngạnh và bất vâng phục. Các ngươi đã không vâng lời CHÚA trong khi ta còn sống với các ngươi, thì khi ta chết đi các ngươi sẽ ương ngạnh đến mức nào!

和合本修訂版 (RCUV)

28你們要召集你們支派的眾長老和官長到我這裏來,我好把這些話說給他們聽,並且呼喚天地見證他們的不是。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy nhóm hiệp những trưởng lão của các chi phái và quan cai các ngươi lại gần ta; ta sẽ cho họ nghe những lời nầy nơi lỗ tai, và ta bắt trời cùng đất làm chứng nghịch cùng họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hãy triệu tập cho tôi trưởng lão của các bộ tộc và quan chức của anh em; tôi sẽ nói thẳng với họ những lời nầy và lấy đất trời làm chứng cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Xin mời tất cả các trưởng lão của các chi tộc và những quan chức của anh chị em nhóm lại bên tôi, để tôi có thể nói cho họ nghe những lời nầy và gọi trời cùng đất làm chứng nghịch lại họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Hãy triệu tập tất cả các trưởng lão và viên chức các chi tộc, để tôi kêu gọi trời đất chứng giám và nói những lời này cho họ nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Hãy nhóm họp các bô lão lãnh tụ của mọi chi tộc cùng các sĩ quan ngươi lại để ta nói cho họ nghe những lời nầy, để ta bắt trời và đất làm chứng nghịch họ.

和合本修訂版 (RCUV)

29我知道我死後你們必全然敗壞,偏離我所吩咐你們的道。日後必有禍患臨到你們,因為你們做了耶和華眼中看為惡的事,以你們手中所做的惹他發怒。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vì ta biết rằng, sau khi ta qua đời, các ngươi hẳn sẽ bại hoại, trở bỏ đường ta đã truyền dạy cho các ngươi; trong ngày sau rốt, tai họa sẽ xông hãm các ngươi, bởi các ngươi làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, lấy những công việc của tay mình mà chọc Ngài nổi giận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vì tôi biết rằng sau khi tôi qua đời, chắc chắn anh em sẽ bại hoại, quay lưng lại với con đường mà tôi đã truyền dạy cho anh em. Trong tương lai, tai ương sẽ đổ xuống trên anh em vì anh em làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, chọc giận Ngài bằng những công việc tay anh em làm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vì tôi biết chắc rằng sau khi tôi qua đời, anh chị em sẽ hư hỏng, sẽ quay khỏi con đường tôi đã truyền cho anh chị em. Sau nầy hoạn nạn sẽ giáng xuống trên anh chị em, vì anh chị em sẽ làm điều ác trước thánh nhan CHÚA, chọc Ngài giận bằng công trình của tay mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tôi biết rằng sau khi tôi qua đời, anh chị em sẽ hết sức hư hỏng, lìa khỏi con đường tôi đã truyền dạy. Trong tương lai, anh chị em sẽ chọc giận CHÚA, làm điều ác, không đẹp lòng CHÚA và tai họa sẽ giáng trên anh chị em.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ta biết sau khi ta qua đời các ngươi sẽ trở nên gian ác. Các ngươi sẽ quay khỏi các mệnh lệnh ta ban cho các ngươi. Những việc kinh khủng sẽ xảy đến cho các ngươi trong tương lai khi các ngươi làm những điều CHÚA cho là ác. Các ngươi sẽ chọc giận Ngài bằng những tượng chạm các ngươi làm.”

和合本修訂版 (RCUV)

30摩西把這首歌的話,從頭到尾吟誦給以色列全會眾聽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Môi-se đọc hết những lời của bài ca nầy cho cả hội Y-sơ-ra-ên nghe:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Sau đó, Môi-se đọc từ đầu đến cuối lời của bài ca nầy cho toàn dân Y-sơ-ra-ên nghe:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bấy giờ Mô-sê nói lên những lời của bài ca nầy, từ đầu đến cuối, cho toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên nghe:

Bản Dịch Mới (NVB)

30Sau đó, Môi-se đọc các lời của bài ca này, từ đầu đến cuối cho toàn dân Y-sơ-ra-ên nghe:

Bản Phổ Thông (BPT)

30Mô-se đọc hết bài ca nầy cho toàn dân Ít-ra-en nghe: